BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ KIM PHƯƠNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ KIM PHƯƠNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân Hàng
Mã số: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. LÝ HOÀNG ÁNH
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm vừa qua, những thay đổi tích cực của đời sống kinh tế,
chính trị, xã hội và khoa học công nghệ đã làm thay đổi quan điểm của các Ngân
hàng thương mại (NHTM) đối với hoạt động ngân hàng dành cho khách hàng cá
nhân. Với sự đi lên của đất nước, mức sống người dân ngày càng được nâng cao thì
nhu cầu của các cá nhân gia tăng tương ứng, mở ra một thị trường tiềm năng và
nhiều cơ hội được mở ra đối với các tổ chức kinh tế nói chung và các NHTM nói
riêng. Vì vậy, việc quan tâm đúng mức đến vấn đề phát triển nghiệp vụ cho vay
khách hàng cá nhân (KHCN) là yêu cầu tất yếu. Từ thực trạng hoạt động cho vay
các nhận tại Ngân hàng Thương mại cổ phần (NHTMCP) Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Gia Lai cho thấy hoạt động cho vay cá nhân đang gặp phải khó khăn,
khối lượng vốn vay giảm xuống. Không những vậy, tỷ lệ nợ xấu còn cao hơn so với
năm 2016. Để giải quyết những khó khăn hiện tại và định hướng phát triển hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân hợp lý, Ngân hàng cần có những nghiên cứu để
tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục những tồn đọng. Từ những lý do trên,
tôi xin lựa chọn đề tài “Cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.” để nghiên cứu làm luận văn tốt
nghiệp cao học.
Mục tiêu nghiên cứu là hệ thống các cơ sở lý luận trong hoạt động cho vay
KHCN tại các NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia
Lai.Trên cơ sở đó, đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong hoạt động cho vay KHCN. Từ đó, đề xuất một số giải pháp và
kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
Thương – Chi nhánh Gia Lai (Vietinbank Gia Lai).
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể: Phương pháp
thu thập số liệu, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so
sánh, phương pháp diễn dịch, quy nạp, tổng hợp kết hợp với nền tảng lý luận từ
kiến thức kinh tế học, tài chính – ngân hàng… để nghiên cứu lý thuyết và thực
trạng của hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam– chi nhánh Gia Lai. Ngoài ra, còn dùng phương pháp khảo sát: tiến hành khảo
sát khách hàng thông qua bảng câu hỏi để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng hoạt động cho vay KHCN.
Kết quả nghiên cứu: Từ việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực
trạng cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai những năm qua, đánh giá những mặt tích
cực, hạn chế, nguyên nhân hạn chế của công tác này. Qua đó muốn đề xuất những
giải pháp, kiến nghị liên quan một cách hiệu quả và thực tế nhằm góp phần mở
rộng hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân mà vẫn đảm bảo an toàn, tối thiểu hóa
rủi ro cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia
Lai.
Trong thời gian qua,Vietinbank Gia Lai đã nỗ lực cải thiện chất lượng cho
vay khách hàng cá nhân và đã đạt được những kết quả nhất định, chú trọng cải
thiện chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân.
Bên cạnh đó, vẫn còn nhiều điểm hạn chế được hoàn thiện. Việc mở rộng và nâng
cao chất lượng cho vay vốn khách hàng cá nhân cần sự phối hợp đồng bộ từ bản
thân Ngân hàng Công Thương Gia Lai, của cả hệ thống NHTM, Ngân hàng nhà
nước (NHNN) và các cấp, ban ngành có liên quan, nhằm xây dựng một môi trường
cho vay khách hàng cá nhân lành mạnh hiệu quả, tạo lực đẩy cho phát triển các
khách hàng cá nhân và cho toàn bộ nền kinh tế.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai” này chưa
từng được trình bày nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào.
Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung
thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội
dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
TP.HCM, Tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Huỳnh Thị Kim Phương
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường kết
hợp với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Để đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã truyền
đạt kiến thức, nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy Lý Hoàng Ánh - người hướng dẫn
khoa học - đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các lãnh đạo, cán bộ Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Gia Lai đã không ngừng hỗ trợ và
tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị, bạn bè đã
động viên và hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
TP.HCM, Tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Huỳnh Thị Kim Phương
MỤC LỤC
MỤC LỤC-------------------------------------------------------------------------------------DANH MỤC BẢNG BIỂU--------------------------------------------------------------DANH MỤC BIỂU ĐỒ------------------------------------------------------------------MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
Chương 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................. 7
1.1.Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại ................ 7
1.1.1.Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân ........................................... 7
1.1.2.Đặc điểm cho vay đối với khách hàng cá nhân ............................................ 7
1.1.3.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân ................................................. 9
1.1.3.1. Theo thời hạn ........................................................................................ 9
1.1.3.2. Theo hình thức bảo đảm ....................................................................... 10
1.1.3.3. Theo phương thức cấp tín dụng ............................................................ 10
1.1.3.4. Theo mục đích cho vay......................................................................... 12
1.1.3.5. Phân loại theo căn cứ khác ................................................................... 12
1.2.Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 12
1.2.1. Đối với nền kinh tế .................................................................................... 12
1.2.2. Đối với ngân hàng ..................................................................................... 13
1.2.3. Đối với khách hàng.................................................................................... 13
1.2.4. Sự cần thiết phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân................. 14
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................. 14
1.3.1. Các nhân tố khách quan............................................................................. 14
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 16
1.4.Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng .... 22
1.4.1. Chỉ tiêu định tính ....................................................................................... 22
1.4.2. Chỉ tiêu định lượng .................................................................................... 22
1.4.2.1. Chỉ tiêu quy mô ...................................................................................... 22
1.4.2.2. Chỉ tiêu về thu nhập ................................................................................ 24
1.4.2.3. Chỉ tiêu về đánh giá rủi ro ...................................................................... 25
Chương 2THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2014 -2017 ..................................................... 27
2.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia
Lai .............................................................................................................................. 27
2.1.1.Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai. ............................................. 27
2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017. ................. 28
2.2.Thực trạng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai .................................................. 31
2.2.1. Quy trình và các sản phẩm cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai ......... 31
2.2.1.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai ................................................................. 31
2.2.1.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai ....................................................... 33
2.2.2. Thị phần cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai ................................................................. 34
2.2.3. Thực trạng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai ....................................... 36
2.2.3.1 Tình hình dư nợ cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 .............................................................. 36
2.2.3.2 Tình hình dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 .................. 40
2.3. Đánh giá tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 ............................ 50
2.3.1.
Những kết quả đạt được ........................................................................... 50
2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2014 –
2017
................................................................................................................... 53
2.4 Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai. ................. 54
2.4.1. Những nguyên nhân xuất phát từ cơ chế chính sách, môi trường, thể
chế. ..................................................................................................................................... 54
2.4.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ................................................................ 55
2.4.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng ............................................................... 58
Chương 3GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI .......................... 60
3.1.
Cở sở để đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai ............... 60
3.1.1. Định hướng phát triển của tỉnh Gia Lai ..................................................... 60
3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– chi nhánh Gia Lai ............................................................................................... 61
3.1.2.1 Định hướng phát triển chung ................................................................. 61
3.1.2.2 Định hướng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Vietinbank Gia Lai .......................................................................................... 63
3.2.Các giải pháp để mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai ........................................................... 64
3.2.1. Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay ......................................................... 64
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và trình độ của cán bộ ........................... 65
3.2.3. Tăng cường công tác Marketing và phát triển quan hệ khách hàng ......... 69
3.2.4. Nâng cao chất lượng giám sát cho vay và kiểm tra sau cho vay .............. 71
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 73
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước .................................................... 73
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................ 74
3.3.3. Kiến nghị đối với các ban ngành có liên quan .......................................... 75
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 78
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................... 80
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... 84
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
BIDV
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam
CB HTTD
Cán bộ hỗ trợ tín dụng
CB PPDTD
Cán bộ Phòng phê duyệt tín dụng
CB QHKH
Cán bộ quan hệ khách hàng
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CBTD
Cán bộ tín dụng
CBTĐ
Cán bộ thẩm định
CĐT
Chủ đầu tư
CIC
Thông qua Trung tâm Thông tin Tín dụng
CLIMS
Cấu phần quản lý hạn mức và tài sản bảo đảm của hệ
thông LOS
CRLOS
Cấu phần khởi tạo và phê duyệt tín dụng
DN
Doanh nghiệp
EWS
Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng khách hàng
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GHTD
Giới hạn tín dụng
GNN
Giấy nhận nợ
HĐCTD
Hợp đồng cấp tín dụng
HĐGV
Hợp đồng góp vốn
HĐLK
Hợp đồng liên kết
HĐMB
Hợp đồng mua bán
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
ISO
Tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa
KBL
Khối bán lẻ
KH
Khách hang
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
KHDNL
Khách hàng doanh nghiệp lớn
KHDNVV
Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
KPI
Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc
KTGD
Kế toán giao dịch
LĐ CN
Lãnh đạo chi nhánh
LĐ PBL
Lãnh đạo phòng bán lẻ
LĐ PHTTD
Lãnh đạo phòng hỗ trợ tín dụng
LĐ PPDTD
Lãnh đạo Phòng phê duyệt tín dụng
NH
Ngân hàng
NHCT VN
Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHCV
Ngân hàng cho vay
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
PBL
Phòng bán lẻ
PPDTD
Phòng phê duyệt tín dụng
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
RRTD
Rủi ro tín dụng
Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ phẩn sài gòn thương tín
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDNH
Tín dụng ngân hàng
TDQT
Tín dụng quốc tế
TK
Tài khoản
TMCP
Thương mại cổ phần
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TSC
Trụ sở chính
UBND
Ủy ban nhân dân
Vietcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
VN
Việt Nam
VNĐ
Việt Nam đồng
VP Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tình hình huy động nguồn vốn của chi nhánh từ 2014 – 2017 ............ 28
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh của VietinBank Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 ........... 31
Bảng 2.3. So sánh Khách hàng vay cá nhân của Ngân hàng Vietinbank với các
NHTM khác ................................................................................................................... 34
Bảng 2.4. Số liệu dư nợ của Chi nhánh giai đoạn 2014 - 2017 .................................... 36
Bảng 2.5. Số liệu dư nợ của Chi nhánh theo cơ cấu thời gian vay và hình thức bảo
đảm tiền vay................................................................................................................... 39
Bảng 2.6. Chất lượng tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2014 -2017 .......................... 39
Bảng 2.7. Bảng số lượng khách hàng vay cá nhân ........................................................ 43
Bảng 2.8. Bảng dư nợ khối KHCN tại ngân hàng Vietinbank CN Gia Lai .................. 44
Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ cho vay tại Vietinbank Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 20142017 ............................................................................................................................... 47
Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN tại Vietinbank CN
Gia Lai (2014 - 2017) .................................................................................................... 48
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietinbank GiaLai................................................. 28
Biểu đồ 2.2. Thị phần huy động vốn năm 2017 của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai ........................................................................................................................... 30
Biểu đồ 2.3. So sánh thị phần của các ngân hàng ở Gia Lai ......................................... 35
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ dư nợ của CN Vietinbank Gia Lai từ 2014 – 2017 ..................... 37
Biểu đồ 2.5. Lý do khách hàng vay vốn tại NHTM khác.............................................. 41
Biểu đồ 2.6. Nhận xét của khách hàng về tốc độ xử lý công việc tại Vietinbank ......... 42
Biểu đồ 2.7: So sánh dư nợ KHCN và tổng dư nợ của Vietinbank CN Gia Lai 2014 –
2017 ............................................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.8: So sánh dư nợ cho vay KHCN của Vietinbank Gia Lai với một số ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2014-2017 ......................................... 47
Biểu đồ 2.9. Thu nhập từ hoạt động cho vay Khách hàng vay cá nhân của Vietinbank
Gia Lai với một số ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2014-2017 . 48
1
MỞ ĐẦU
i) Đặt vấn đề:
Trong những năm vừa qua, những thay đổi tích cực của đời sống kinh tế,
chính trị, xã hội và khoa học công nghệ đã làm thay đổi quan điểm của các NHTM
đối với hoạt động ngân hàng dành cho KHCN. Với sự đi lên của đất nước, mức
sống người dân ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của các cá nhân của gia tăng
tương ứng, mở ra một thị trường tiềm năng và nhiều cơ hội đang được mở ra đối với
các tổ chức kinh tế nói chung và các NHTM nói riêng đang hoạt động trong nền
kinh tế của Việt Nam. Cơ hội đến từ sự tăng trưởng ổn định của nền kinh tế, cũng
như từ sự phát triển nhanh chóng của kinh tế tư nhân có quy mô vừa và nhỏ đang
ngày càng đóng vai trò quan trọng. Và điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của
hầu hết các NHTM hiện nay đó là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Trong
đó, nhóm KHCN được xem là một thành phần cơ bản trong xu hướng kinh doanh
bán lẻ của các NHTM hiện nay.
Tuy cho vay khách hàng cá nhân mới được chú ý tại thị trường Việt Nam
trong những năm gần đây nhưng nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng. Bởi
lẽ, theo các ngân hàng, lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy mới mẻ ở Việt Nam nhưng lại
có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi ở đây là quy mô thị trường lớn
với dân số trên 96 triệu người, đa số trong đó là những người trẻ tuổi, có thu nhập,
phong cách sống hiện đại và có nhu cầu mua sắm lớn. Cùng với mức sống càng
nâng cao thì nhu cầu của KHCN không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thường
ngày mà họ còn có nhu cầu mở rộng kinh doanh nhằm nâng cao mức sống hiện tại.
Thời gian gần đây, còn nổi lên những phong trào khởi nghiệp của những thanh niên
có trí thức, có đam mê, nhưng lại thiếu vốn để thực hiện. Chính vì những lý do đó,
bên cạnh khách hàng truyền thống là khách hàng doanh nghiệp, KHCN đang vươn
lên và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động cho vay của các ngân hàng.
ii) Tính cấp thiết của đề tài:
2
Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm KHCN thường
chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách hàng doanh nghiệp
(KHDN), việc phân tích và thẩm định đối với đối tượng KHCN cũng tương đối đơn
giản. Chúng ta có thể thấy lợi ích mà tín dụng cá nhân mang lại cho Ngân hàng rất
lớn.Thế nhưng, bên cạnh những lợi ích mang lại, hoạt động cho vay KHCN còn
nhiều vấn đề tồn tại cần khắc phục như có nhiều rủi ro tín dụng, sản phẩm đa dạng
nhưng việc phát triển các sản phẩm này cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng
cũng là một vấn đề đáng quan tâm.
Chính thức có mặt và hoạt động khá sớm tại Tỉnh Gia Lai, trong thời gian vừa
qua NHTMCP Công Thương – Chi nhánh Gia Lai đã đạt được một số thành tựu
nhất định, đóng góp một phần đáng kể vào sự thành công chung của hệ thống Ngân
hàng Công Thương. Đi liền với tăng trưởng dư nợ, Vietinbank Gia Lai luôn đặt mục
tiêu giữ vững chất lượng tín dụng. Chi nhánh đã phát huy vai trò tích cực của một tổ
chức tín dụng hàng đầu trên địa bàn, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã
hội địa phương. Đến năm 2017, dư nợ bán lẻ của NH Công Thương – Chi nhánh
Gia Lai đang đạt được là 4.949 tỷ đồng, giảm 59 tỷ đồng với 31/12/2016. Điều đó
cho thấy, hoạt động cho vay KHCN đang gặp phải khó khăn, khối lượng vốn vay
giảm xuống. Không những vậy, tỷ lệ nợ xấu còn cao hơn so với năm 2016.
Để giải quyết những khó khăn hiện tại và định hướng phát triển hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân hợp lý, Ngân hàng cần có những nghiên cứu để tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục những tồn động.
Từ những lý do trên, tôi xin lựa chọn đề tài “Cho vay Khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.” Để
nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học.
iii)Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát:
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Gia Lai.
3
Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu cơ sở lý luận trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các
Ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.Trên cơ sở đó,
đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Đề xuất những giải pháp góp phần mở rộng hoạt động cho vay Khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh, đảm bảo an toàn, tối thiểu hóa rủi ro cho Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
iv)Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài góp phần giải quyết những câu hỏi sau:
Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận của hoạt động cho vay KHCN tại các
NHTM.
Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai diễn ra như thế nào? Đâu là
những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai?
Giải pháp để Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Gia Lai khắc phục những mặt hạn chế nhằm mở rộng hoạt động cho vay
Khách hàng cá nhân mà vẫn đảm bảo an toàn, tối thiểu hóa rủi ro?
v)Đối tượng và phạmvi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu mảng hoạt động cho vay Khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Gia Lai trong giai đoạn 2014 – 2017.
vi)Phương pháp nghiên cứu
4
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:
Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích,
phương pháp so sánh, phương pháp diễn dịch, quy nạp, tổng hợp kết hợp với nền
tảng lý luận từ kiến thức kinh tế học, tài chính – ngân hàng…Phương pháp khảo sát:
tiến hành khảo sát khách hàng thông qua bảng câu hỏi để đánh giá sự hài lòng của
khách hàng về chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
vii)Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài được thể hiện qua ba chương nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại các
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị mở rộng hoạt động cho vay Khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.
viii)Đóng góp của đề tài
Đóng góp về mặt lý luận: Hệ thống hóa được một số cơ sở lý luận về cho vay
KHCN. Đặc biệt là đã tổng hợp được về các tiêu chí đánh giá cho vay KHCN cũng
như các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay KHCN.
Đóng góp về mặt thực tiễn: Từ thực trạng cho vay KHCN tại Vietinbank Gia
Lai giai đoạn 2014 – 2017 để đánh giá những mặt tích cực, hạn chế, nguyên nhân
hạn chế của công tác này. Từ đó, đề xuất những giải pháp, kiến nghị liên quan một
cách hiệu quả và thực tế nhằm góp phần mở rộng cho vay KHCN mà vẫn đảm bảo
an toàn, tối thiểu hóa rủi ro cho NH.
ix)Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, người người nhà nhà tham
gia vào hoạt động SXKD, cũng như nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân, gia đình
ngày càng lớn thì Tín dụng đối với KHCN càng cần được chú trọng. Chúng ta có
thể thấy lợi ích mà tín dụng cá nhân mang lại cho Ngân hàng rất lớn. Thay vì cho
vay các doanh nghiệp có dư nợ lớn, nhưng lãi suất thấp, lợi nhuận mang lại không
5
cao; Ngân hàng có thể cho vay các KHCN dư nợ thấp nhưng số lượng nhiều, lợi
nhuận mang lại cao hơn hơn so với cho vay các doanh nghiệp. Thế nhưng, bên cạnh
những lợi ích mang lại, hoạt động cho vay KHCN còn nhiều vấn đề tồn tại cần khắc
phục như có nhiều rủi ro tín dụng, sản phẩm đa dạng nhưng việc phát triển các sản
phẩm này cho phù hợp với nhu cầu của KH cũng là một vấn đề đáng quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu và tìm ra giải pháp phát
triển hoạt động cho vay KHCN, đặc biệt là các giải pháp tăng cường hỗ trợ tín dụng
cho vay KHCN, đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu dưới những góc độ và
quy mô khác nhau. Cụ thể một số nghiên cứu:
Trong đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Hữu Thế (2005) “Thực trạng hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực
Ba Đình”, tác giả đã đưa ra được những đặc trưng, phân biệt cho vay khách hàng cá
nhân với các hình thức cho vay các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các khách
hàng lớn khác. Từ việc phân tích, so sánh thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại
chi nhánh Ba Đình qua các năm 2003 – 2005, để đưa ra các hạn chế, nguyên nhân
từ đó có những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay KHCN.
Hạn chế của nghiên cứu: tác giả cũng chưa đánh giá được tình hình chất lượng
cho vay tại chi nhánh Ba Đình. Vì có thể, quy mô cho vay nhìu, nhưng chất lượng
tín dụng xấu cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay. Việc đưa ra các giải pháp còn
chung chung, chưa thực sự đi sâu vào tình hình của chi nhánh, đưa ra những giải
pháp cụ thể. Đặc biệt, tác giả còn chưa quan tâm đến việc nâng cao chất lượng tín
dụng, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, cần làm gì để nhận diện rủi ro để từ đó hạn
chế rủi ro trong hoạt động cho vay.
Tác giả Nguyễn Thị Đăng Thủy (2014) đã nghiên cứu đề tài “ Mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh
Đà Nẵng”, tác giả đã nêu được các tiêu chí đánh giá kết quả mở rộng cho vay cũng
như những nhân tố ảnh hưởng bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân của NHTM. Trong phần thực trạng, tác giả cũng đã trình
bày sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Việt
6
Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đà Nẵng. Ở bài luận văn này, tác giả chú trọng vào
các biện pháp mà ngân hàng đã triển khai nhằm mở rộng cho vay KHCN và kết quả
đạt được. Từ đó đưa ra những thành công cũng như những hạn chế cần khắc phục.
Hạn chế của nghiên cứu: Cũng như ở luận văn của tác giả Nguyễn Hữu Thế,
tác giả Đăng Thủy còn nói những giải pháp đã thực hiện được, cũng như sẽ làm còn
chung chung, chưa rõ ràng thực tế cần phải làm những gì? Các bước thực hiện ra
sao? Chưa đưa ra được những giải pháp phù hợp, gần gũi với điều kiện địa phương
của chi nhánh.
Từ những giá trị tham khảo của những nghiên cứu cùng với những phân tích
tình hình thực tế hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai và khảo sát khách hàng là cơ sở quan
trọng giúp tôi thực hiện đề tài: “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương – Chi nhánh Gia Lai”. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến
nghị cụ thể góp phần mở rộng hoạt động cho vay KHCN mà vẫn đảm bảo an toàn,
giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất cho Vietinbank Gia Lai.
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Giới thiệu Chương 1
Để tạo cơ sở lý luận cho các chương tiếp theo của bài luận văn, nội dung của
Chương 1 đã trình bày tổng quan về cho vay KHCN, vai trò của việc cho vay
KHCN đối với nền kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, luận văn cũng đã nêu lên một số
lý luận chung về hoạt động cho vay KHCN, đưa ra bộ chỉ tiêu đánh giá về qui mô
và chất lượng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay vốn KHCN.
1.1 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 và các Văn
bản sửa đổi, bổ sung đi kèm, 2010.)
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.(Luật các Tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 và các Văn bản sửa đổi, bổ sung đi kèm, 2010.). Như vậy, cho vay
là một trong các hình thức cấp tín dụng của NHTM. Giao dịch cho vay của NHTM
phản ánh những đặc trưng cơ bản sau đây: “Có sự chuyển giao một khoản tiền hoặc
cam kết chuyển giao một khoản tiền cho người vay bằng thủ tục giải ngân theo
phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.Mục đích cho vay của ngân
hàng là ứng vốn cho người vay sử dụng trong một thời hạn nhất định để được nhận
tiền lãi, thông qua hành vi chuyển giao quyền sở hữu vốn cho người vay” (Nguyễn
Văn Tiến 2009).
Cho vay khách hàng cá nhân là một trong các hình thức cho vay của NHTM
với đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình.
1.1.2. Đặc điểm cho vay đối với khách hàng cá nhân
8
Đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển,
hoặc cá nhân có nhu cầu vay vốn để tiêu dùng. (Nguyễn Văn Tiến 2009)
Số lượng các khoản vay KHCN là rất lớn giúp NHTM phân tán được rủi ro
nhưng các khoản vay này vẫn chứa đựng nhiều rủi ro. Đó là tình hình tài chính của
KHCN thường xuyên thay đổi theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ. KHCN
thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thường là tự phát nên có thể hoạt động chưa tốt
do trình độ quản lý kém, thiếu kinh nghiệm, chuyên môn, khoa học công nghệ chưa
hiện đại dẫn đến khả năng cạnh tranh trên thị trường không cao. Tình hình tài chính
của khách hàng không ổn định khiến ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ khó thu
hồi vốn khi khách hàng phá sản, ốm đau, thất nghiệp,…
Lãi suất cho vay thường cao hơn cho vay KHDN, đặc biệt là cho vay tiêu
dùng. Thứ nhất cho vay tiêu dùng có rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay của
ngân hàng. Cho vay tiêu dùng rất dễ gặp phải rủi ro đạo đức và khả năng thu hồi nợ
của ngân hàng bị đe dọa nhiều nhất. Các ngân hàng cũng biết rõ rằng cho vay tiêu
dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ. Nó tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế tăng
trưởng, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Họ sẽ có xu hướng
tiêu dùng nhiều hơn, quan tâm đến chất lượng cuộc sống hơn và tích cực vay mượn
từ ngân hàng hơn. Hơn nữa khi vay tiền, người vay dường như kém nhạy cảm với
lãi suất. Họ quan tâm tới khoản tiền họ phải trả hàng tháng hơn là lãi suất. Ngoài
những lý do trên còn có một vấn đề rất rõ ràng là nhiều khoản cho vay KHCN cộng
lại mới bằng một khoản cho vay KHDN, trong khi chi phí bỏ ra cho thẩm định,
quản lý lại rất lớn.
Hồ sơ vay vốn đơn giản và gọn nhẹ hơn nhiều so với cho vay KHDN. Điều
này xuất phát từ thực tế KHCN không có hệ thống báo cáo tài chính chuẩn mực,
mua bán hàng hóa, công nợ chủ yếu theo dõi trên sổ viết tay. Rất khó để yêu cầu
KHCN cung cấp các tài liệu chứng minh nguồn nguyên liệu, thị trường,… vì việc
mua bán hàng hóa chủ yếu dựa vào niềm tin, thanh toán tiền hàng chủ yếu bằng tiền
mặt, rất ít khi ký hợp đồng hay xuất hóa đơn giá trị gia tăng. Những vấn đề này dẫn
9
đến việc ngân hàng thường yêu cầu cao hơn về tài sản bảo đảm và mức cho vay dựa
trên tài sản bảo đảm thường thấp hơn KHDN để hạn chế rủi ro.
Thẩm định cho vay KHCN phức tạp và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và
đánh giá của người thẩm định. KHCN không công khai tài chính nên rất khó cho
ngân hàng để đánh giá khả năng tài chính và quy mô kinh doanh thực sự của khách
hàng.Từ đó đòi hỏi người thẩmđịnh phải có nhiều kinh nghiệm, thông tin liên quan
đến khách hàng vay, đối tượng vay, các mối quan hệ xung quanh khách hàng để đưa
ra được đánh giá khách quan và toàn diện nhất.
Thời hạn của các khoản vay đối với KHCN có thể là ngắn hạn, trung hạn
hoặc dài hạn tùy thuộc vào mục đích vay vốn và phương thức cho vay. Đối với các
khoản vay để bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh có thời hạn vay
phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh sẽ có thời hạn vay thường là ngắn hạn. Còn
đối với các khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng thường có thời hạn trung hạn hoặc
dài hạn phụ thuộc vào khả năng đáp ứng của NHTM và khả năng trả nợ của KHCN.
(Nguyễn Văn Tiến 2009)
Địa bàn cho vay rộng từ thành thị đến nông thôn, nhu cầu vay vốn có ở khắp
mọi nơi nên phù hợp với mục tiêu mở rộng thị trường và tăng trưởng dư nợ cho
ngân hàng.
1.1.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
1.1.3.1 Theo thời hạn
Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục
đích vay thường để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động và các nhu cầu tiêu dùng ngắn
hạn của cá nhân. (Nguyễn Văn Tiến 2009)
Cho vay trung hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng. Mục đích cho vay để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng có thời hạn thu hồi
vốn nhanh như bổ sung vốn lưu động đối với những ngành nghề có vòng quay vốn
lưu động trên 12 tháng, đầu tư vào tài sản cố định (ví dụ: xây dựng cửa hàng, mua
máy móc, ô tô), tiêu dùng cá nhân (ví dụ: sửa chữa nhà ở). (Nguyễn Viết Tiến 2009)
10
Cho vay dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Mục
đích cho vay cho dự án đầu tư và tiêu dùng có thời hạn thu hồi vốn dài như xây
dựng nhà ở, mua nhà ở, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. (Nguyễn Văn Tiến
2009)
1.1.3.2. Theo hình thức bảo đảm
Căn cứ theo hình thức bảo đảm, cho vay KHCN bao gồm:
Cho vay có tài sản bảo đảm: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng vay được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay, bên thứ ba,
bảo lãnh của bên thứ ba.
Cho vay không có tài sản bảo đảm: là việc cho vay, mà ngân hàng không nắm
giữ tài sản của người đi vay để xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều kiện
ràng buộc khác khi ký hợp đồng tín dụng.
1.1.3.3. Theo phương thức cấp tín dụng
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức
cho vay như sau:
Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện
thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho
vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách
hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu
kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch
hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu
kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá
thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách
hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một
11
năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa
và thời gian duy trì mức dư nợ này.
Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa
thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức
cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.
Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh
toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một)
năm.
Cho vay quay vòng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho
vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng,
khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho
chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng.
Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
a) Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả
nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ
gốc của khoản vay;
b) Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban
đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
c) Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức
tín dụng;
d) Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
(Thông tư 39/2016/TT-NHNN, 2016)