Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng


Mã ngành: 8.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LOAN

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển không ngừng như hiện nay, việc
thanh toán thẻ không chỉ thực hiện tại các ATM/POS mà còn có thể thực hiện thanh
toán qua Internet, điện thoại smart phone, v.v…. Tuy nhiên, đi liền với sự phát triển
đó là những rủi ro phát sinh liên quan đến thẻ giả mạo, gian lận thẻ, rủi ro tín dụng
thẻ, rủi ro do yếu tố kỹ thuật, do đạo đức cán bộ… Thực tế cho thấy các rủi ro trong
hoạt động kinh doanh thẻ ngày càng đa dạng và phức tạp, khi xảy ra rủi ro sẽ làm
suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng.
Với đề tài “Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam”, trong phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2013
đến năm 2017, bằng cách sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp
khảo sát, tổng hợp, thống kê, phân tích các số liệu thu thập từ các báo cáo của Trung
tâm Thẻ Agribank, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội thẻ, trên các website, các bài
báo, tạp chí liên quan đến họat động kinh doanh thẻ của các Ngân hàng thương mại tại
Việt Nam và một số Ngân hàng trên thế giới, luận văn làm sáng tỏ một số vấn đề sau:
Thứ nhất, là tìm hiểu tổng quan về thẻ ngân hàng và rủi ro trong hoạt động
kinh doanh thẻ.
Thứ hai, là phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, qua đó đánh giá kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng.
Thứ ba, là giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Với những nội dung được nghiên cứu trong luận văn, hy vọng đúc kết được
các rủi ro thực tế xảy ra và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : Nguyễn Thị Phương
Sinh ngày : 01/12/1978
Quê quán : Tỉnh Thái Bình
Nơi công tác: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Đông Gia Lai. Là học viên cao học lớp CH18C1 –
Đại học Ngân hàng TP. HCM.
Tôi xin cam đoan đề tài “Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là đề tài nghiên cứu
do tôi thực hiện, với sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Thị Loan.
Luâ ̣n văn này chưa từng đươ ̣c trình nô ̣p để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ mô ̣t
trường đại học nào. Luâ ̣n văn này là công trin
̀ h nghiên cứu riêng của tác giả, kế t
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nô ̣i dung đã đươ ̣c công bố
trước đây hoặc các nô ̣i dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đươ ̣c
dẫn nguồ n đầ y đủ trong luâ ̣n văn.
Trong quá trình nghiên cứu, chắc chắn không thể tránh khỏi được những
khiếm khuyết. Em rất mong sự góp ý của Thầy Cô và những người quan tâm. Em
chân thành cảm ơn.
TP Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Người cam đoan


Nguyễn Thị Phương

năm 2018.


LỜI CÁM ƠN
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Cô PGS. TS. Nguyễn Thị Loan,
người đã cho em nhiều kiến thức thiết thực và đã tâ ̣n tin
̀ h hướng dẫn em hoàn
thành bài luận văn. Trong quá trình làm bài, chính nhờ sự định hướng, chỉ dẫn của
Cô đã giúp em thêm cố gắng hơn để hoàn thành bài luận văn này. Tấm lòng của Cô
em sẽ ghi nhớ mãi không bao giờ quên.
Em cũng xin gửi lời biế t ơn chân thành nhất đế n gia đin
̃ h đạo,
̀ h và Ban lan
các anh chị đồ ng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trin
̀ h học cũng như thực
hiện luâ ̣n văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luâ ̣n văn còn nhiều thiế u sót, rất mong nhâ ̣n đươ ̣c ý kiế n góp ý của quý Thầ y Cô.
Trân trọng

Nguyễn Thị Phương


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
6. Đóng góp của luận văn ....................................................................................... 3
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: .................................................................... 3
8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ....................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG .............................................. 6
1.1.1. Thẻ ngân hàng và kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại ...................... 6
1.1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng ...........................................................................6
1.1.1.2. Phân loại thẻ...............................................................................................6
1.1.1.3. Chức năng, tiện ích của thẻ ........................................................................8
1.1.2. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ........................................... 8
1.1.3. Các hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại ........................ 10
1.1.3.1. Hoạt động phát hành thẻ ..........................................................................10
1.1.3.2. Hoạt động thanh toán thẻ: ........................................................................11
1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ .................. 12
1.2.1. Khái niệm rủi ro thẻ .................................................................................... 12


1.2.2. Các loại rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ ........................... 13
1.2.2.1. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan điểm của
Basel: ....................................................................................................................13

1.2.2.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan điểm của Tổ
chức thẻ quốc tế ....................................................................................................14
1.2.2.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan điểm của
NHTM:..................................................................................................................14
1.2.2.4. Rủi ro do gian lận, giả mạo ......................................................................18
1.2.3. Một số tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ................. 21
1.2.4. Các nguyên nhân gây ra rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Ngân hàng .........22
1.2.4.1. Các nguyên nhân thuộc về Ngân hàng ....................................................22
1.2.4.2. Nguyên nhân xuất phát từ khách hàng .....................................................24
1.3. KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM............................................................................ 25
1.3.1 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ............................ 25
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Malaysia ..........................................................................25
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Australia .......................................................................26
1.3.2. Bài học kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ đối với
các NHTM Việt Nam ............................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM .................................................................................................. 31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................................................................ 31
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.31
2.1.2. Sự ra đời và phát triển của dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam .................................................................................... 32


2.1.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam .............................................................................................32

2.1.2.2. Trình độ của cán bộ làm nghiệp vụ thẻ....................................................33
2.1.2.3. Điều kiện trang thiết bị công nghệ ...........................................................34
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI AGRIBANK GIAI ĐOẠN 2013-2017. .................................... 35
2.2.1. Thực tế hoạt động kinh doanh thẻ .............................................................. 35
2.2.1.1. Kết quả phát hành thẻ ..............................................................................37
2.2.1.2. Kết quả thanh toán thẻ .............................................................................40
2.2.2. Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank ................. 42
2.2.2.1. Rủi ro tín dụng do nợ quá hạn .................................................................42
2.2.2.2 Rủi ro, tổn thất do gian lận, giả mạo thẻ ...................................................44
2.2.2.3 Rủi ro, tổn thất do sự cố kỹ thuật/lỗi hệ thống .........................................50
2.2.2.4 Rủi ro, tổn thất liên quan đến ĐVCNT/ATM của Agribank thực hiện chấp
nhận thẻ lưỡng tính giả .........................................................................................51
2.2.2.5 Rủi ro, tổn thất do kẻ gian đột nhập lấy tiền trái phép tại ATM...............53
2.2.2.6 Rủi ro, tổn thất liên quan đến ĐVCNT .....................................................54
2.2.2.7 Rủi ro đạo đức cán bộ ...............................................................................57
2.2.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......................... 59
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI AGRIBANK ................................................................... 69
2.3.1. Kết quả đạt được góp phần hạn chế rủi ro .................................................. 69
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động ngăn ngừa rủi ro thẻ75
2.3.2.1 Những tồn tại, hạn chế ..............................................................................75
2.3.2.2 Nguyên nhân .............................................................................................78


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ....................................................................... 83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THẺ VÀ NGĂN NGỪA HẠN CHẾ

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK 83
3.1.1. Định hướng phát triển thẻ và mục tiêu đến năm 2020 ............................... 83
3.1.2. Định hướng ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ 85
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK .............. 85
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến nội bộ ngân hàng ....................................... 86
3.2.1.1. Giải pháp sửa đổi quy trình hệ thống thẻ .................................................86
3.2.1.2. Giải pháp về nhân sự ...............................................................................87
3.2.1.3. Giải pháp về công nghệ ...........................................................................88
3.2.1.3.1. Phát hành thẻ chip nội địa thay thế thẻ từ ...................................88
3.2.1.3.2. Giải pháp hỗ trợ tại ATM ............................................................88
3.2.1.3.3. Giải pháp về đầu tư trang bị hệ thống ATM mới ........................89
3.2.1.3.4. Sử dụng các chương trình cảnh báo thẻ nghi ngờ gian lận giả mạo
do các Tổ chức thẻ trong và ngoài nước triển khai .....................................89
3.2.1.3.5. Giải pháp hạn chế rủi ro do lỗi hệ thống/lỗi kỹ thuật ..................89
3.2.2. Giải pháp liên quan đến khách hàng ........................................................... 90
3.2.2.1. Giải pháp liên quan đến khách hàng là chủ thẻ .......................................90
3.2.2.1.1. Giải pháp để khách hàng bảo mật thông tin của thẻ ............................. 90
3.2.2.1.2. Giải pháp an toàn khi khách hàng rút tiền tại máy ATM .....................91
3.2.2.2. Giải pháp đối với ĐVCNT.......................................................................92
3.2.3. Giải pháp khác ............................................................................................ 92
KẾT LUẬN ................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Agribank


Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam

DSTT

Doanh số thanh toán

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

HĐTV

Hội đồng thành viên

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCPHT


Tổ chức phát hành thẻ

TCTTT

Tổ chức thanh toán thẻ

TCTQT

Tổ chức thẻ Quốc tế

XLRR

Xử lý rủi ro


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1 Bảng tóm tắt quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ và
sản phẩm dịch vụ thẻ tại Agribank .......................................................................... 35
Bảng 2.2: Bảng tóm tắt sản phẩm dịch vụ thẻ của Agribank..................................... 36
Bảng 2.3: Số lượng thẻ phát hành của Agribank ..................................................... 37
Bảng 2.4: Thị phần số lượng thẻ phát hành của Agribank (2013-2017) .............. 38
Bảng 2.5: Tổng quan thị trường thẻ Việt Nam năm 2017 .................................... 38
Bảng 2.6: Cơ cấu thẻ đã phát hành của Agribank ................................................ 39
Bảng 2.7: Doanh số thanh toán thẻ ....................................................................... 41
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ thẻ tín dụng ................................................................ 42
Bảng 2.9: Tình hình xử lý rủi ro liên quan đến thẻ tín dụng ................................ 43
Bảng 2.10: Rủi ro, tổn thất do gian lận, giả mạo thẻ ............................................ 46
Bảng 2.11: Rủi ro, tổn thất do gian lận, giả mạo thẻ theo loại thẻ ....................... 47
Bảng 2.12: Số lượng ATM bị gắn thiết bị sao chép thông tin dữ liệu .................. 48
Bảng 2.13: Rủi ro, tổn thất do sự cố kỹ thuật/lỗi hệ thống...................................51

Bảng 2.14: Số tiền Rủi ro, tổn thất của Agribank liên quan đến ĐVCNT/ATM
chấp nhận thanh toán thẻ CHIP/thẻ lưỡng tính giả ............................................... 52
Bảng 2.15: Số lượng Đơn vị chấp nhận thẻ có dấu hiệu nghi ngờ thông đồng ....55
Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ lũy kế của Agribank....................................................... 37
Biểu đồ 2.2: Số tiền các giao dịch có nguy cơ gây ra tổn thất.............................. 56
Biểu đồ 2.3 Kết quả khảo sát tại mục Ngân hàng ................................................. 62
Biểu đồ 2.4: Kết quả khảo sát tại mục khách hàng ............................................... 65
Biểu đồ 2.5 : Kết quả khảo sát tại mục Công nghệ thẻ......................................... 66
Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát tại mục khác ......................................................... 67
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức Trung tâm Thẻ Agribank ......................................... 33


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nói chung và nền kinh tế tiền tệ nói
riêng đã đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống NHTM và đặc biệt là
các nghiệp vụ thanh toán để đem lại không chỉ lợi nhuận cho các ngân hàng mà
còn mang lại sự tiện lợi cho khách hàng, đồng thời cũng đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế. Thêm vào đó, trong những năm gần đây, sự phát triển không ngừng
của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang diễn ra như
vũ bão đã góp phần nâng tầm hoạt động của hệ thống ngân hàng lên những bước
đáng kể. Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển không ngừng như hiện nay,
việc thanh toán thẻ không chỉ thực hiện tại các ATM/POS mà còn có thể thực hiện
thanh toán qua Internet, điện thoại smart phone, v.v…. Điều này đã đặt ra một
thách thức không nhỏ đối với các chuyên gia trong ngành ngân hàng, bởi nạn làm
thẻ giả, đánh cắp dữ liệu cá nhân của thẻ đang ngày càng phổ biến dưới những
hình thức tinh vi, hiện đại.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, tội phạm thẻ có xu hướng tập trung vào thị

trường các nước Châu Á, trong đó có Việt Nam. Ngoài việc gắn thiết bị tại ATM
để sao chép thông tin dữ liệu thẻ của khách hàng, tội phạm thẻ sử dụng thẻ giả
mạo để thực hiện chấp nhận thanh toán thẻ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ
của các ngân hàng. Ngoài ra, việc sử dụng chiêu thức lừa đảo, chuyển tiền qua
điện thoại, hoặc tạo những màn hình đăng nhập giả mạo để ăn cắp thông tin của
chủ thẻ cũng phổ biến. Hàng năm, tội phạm thẻ làm tổn thất cho Agribank lên đến
hàng tỷ đồng phần nào gây hoang mang cho khách hàng, ảnh hưởng uy tín của
Ngân hàng. Mặc dù Agribank đã gia nhập thị trường thẻ được gần 15 năm nhưng
kinh nghiệm quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ chưa nhiều. Do đó, để
dịch vụ thẻ ngày càng phát triển một cách an toàn, ổn định, mang lại nguồn thu
cho ngân hàng cũng như lợi ích cho xã hội, các nhà quản trị ngân hàng phải nhìn
nhận, đánh giá được rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ nói riêng và toàn bộ
hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung. Xuất phát từ những vấn đề cấp


2
bách nêu trên, đề tài “ Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” được tác giả lựa chọn nghiên cứu làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ và đề xuất các giải pháp
ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nhận diện rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng.
- Phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank giai đoạn
2013-2017 và đánh giá một số nhân tố tác động đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại
ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ tại Agribank.

3. Câu hỏi nghiên cứu:
Đề tài tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu:
- Đánh giá như thế nào về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank?
- Các giải pháp để ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ
tại Agribank như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ.
- Phạm vi và thời gian nghiên cứu: tại Agribank, từ năm 2013 đến năm
2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Thống kê, tổng hợp, phân tích, mô tả và so sánh: thống kê, tổng hợp các số liệu,
dữ liệu, thông tin thu thập được kết hợp với các vụ việc thực tế đã xảy ra liên quan đến
vấn đề đang nghiên cứu để phân tích, mô tả, so sánh nhằm đưa ra giải pháp.
- Khảo sát rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ đối với cán bộ của Ngân hàng


3
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam do chính tác giả điều tra, tổng hợp và
xử lý.
6. Đóng góp của luận văn
Thứ nhất, luận văn khái quát và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thẻ
ngân hàng và những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ, trong đó có kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn để nhận diện rủi ro. Bên cạnh đó, qua việc phân tích đánh
giá để thấy được sự cần thiết khách quan của việc tìm ra các giải pháp ngăn ngừa
và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ.
Thứ hai, luận văn đi sâu phân tích thực trạng những rủi ro phát sinh trong
hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank từ năm 2013 đến năm 2017, từ đó xác định
những ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của hạn chế.
Thứ ba, xuất phát từ những vấn đề hạn chế và nguyên nhân của hạn chế

trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank, luận văn đề xuất các giải pháp có thể
vận dụng trong thực tiễn để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ tại Agribank trong thời gian tới.
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu:
Thời gian gần đây, khi hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng phát
triển thì các ngân hàng càng quan tâm đến việc quản trị rủi ro ở tất cả các mặt hoạt
động nhằm kiểm soát được rủi ro và hạn chế thấp nhất những tổn thất có thể xảy
ra cả về vật chất và uy tín, thương hiệu.
Đối với nghiệp vụ thẻ, một trong những nghiệp vụ chịu tác động rất lớn từ
môi trường bên ngoài thì việc quản trị rủi ro càng được quan tâm nhiều hơn. Sau
khi tìm hiểu, tổng hợp lại tác giả thấy các bài nghiên cứu và đề tài sau có liên quan
đến nội dung đang thực hiện, có thể kế thừa sử dụng làm tư liệu cho luận văn:
Lê Thị Kim Anh (2005), “Nhận dạng và phòng chống rủi ro về sử dụng thẻ
ngân hàng”, tại Hội thảo “Quản lý rủi ro và giả mạo thẻ” do Hội thẻ Ngân hàng phối
hợp với tổ chức thẻ quốc tế Mastercard tổ chức ngày 14/12/2005.
NNC (2005), “Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thẻ tại Ngân
hàng”, đăng trên Tạp chí Ngân hàng số chuyên đề nâng cao năng lực quản trị rủi


4
ro ngày 18/11/2005.
Hai bài viết trên đã đề cập đến việc nhận dạng rủi ro và xu hướng rủi ro
cũng như những vấn đề mà các ngân hàng thương mại Việt Nam đang phải đối
mặt trong phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Tác giả Lê Thị Kim Anh đưa ra 6
giải pháp, kiến nghị để phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thẻ. Tác giả NNC, trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ
tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã đưa ra một số giải pháp để hạn chế rủi
ro trong hoạt động này, trong đó nhấn mạnh giải pháp hạn chế tình trạng giả mạo
trong thanh toán và phát hành thẻ.
Trần Hoàng Ngân (2008), “Tiện ích và an ninh trong thanh tóan thẻ ngân

hàng”, Công trình nghiên cứu khoa học, trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh,
theo đó tác giả đã làm rõ được thực trạng thị trường thẻ tại Việt Nam đang diễn ra
như thế nào và đưa ra giải pháp.
Tuy nhiên các bài nghiên cứu của 3 tác giả nêu trên đã cách đây hơn 10
năm, thị trường thẻ đã có nhiều thay đổi, ứng dụng kỹ thuật công nghệ thẻ đã phát
triển vượt bậc…, các rủi ro cũng đa dạng, phức tạp hơn, do vậy luận văn kế thừa
một số nội dung của bài nghiên cứu này và phát triển cho phù hợp với hiện tại.
Nguyễn Thị Thanh Hằng (2015), “Tăng cường công tác quản lý rủi ro trong
hoạt động kinh doanh thẻ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ
của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”. Sau khi đánh giá thực trạng hoạt
động kinh doanh thẻ và công tác quản lý rủi ro hoạt động này tại Vietcombank, tác
giả đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh thẻ.
Lê Thị Kim Thu 2013, “Nhận dạng và phòng chống rủi ro về sử dụng thẻ
Ngân hàng”. Web Hiệp hội ngân hàng. Bài viết đề cập đến rủi ro trong hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế, cụ thể đề cập đến việc nhận dạng các rủi ro và đưa
ra các biện pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế tổn thất do rủi ro trong quá trình phát
hành và thanh toán thẻ tín dụng.


5
Nguyễn Văn Phận và Nguyễn Khắc Minh 2016, ‘Xử lý rủi ro trong thời đại
ngân hàng kỹ thuật số’. Tạp chí Ngân hàng, số 22. Tác giả đã phân tích Ngân hàng
kỹ thuật số mang lại các lợi ích thiết thực cho cả ngân hàng, khách hàng và toàn xã
hội, đặc biệt tác giả đánh giá thẻ ngân hàng đã trở thành phương tiện thanh toán
phổ biến, đa dụng, tiện ích và tốc độ tăng trưởng nhanh. Song hành với phát triển
là rủi ro có thể xảy ra: Rủi ro về bảo mật, an toàn, an ninh mạng, sự gian lận, sự cố
mạng và các vấn đề về kỹ thuật, rủi ro trong việc chứng thực khách hàng, rủi ro do
sơ suất trong kỹ thuật của nhân viên…và để giảm thiểu rủi ro theo tác giả cần phải
tăng cường sự phòng vệ của khách hàng và ngân hàng.

Nói chung, các nghiên cứu trước các tác giả đã sử dụng phương pháp thống
kê, mô tả, phân tích để làm rõ vấn đề. Kế thừa các nội dung liên quan đến nhận
dạng rủi ro và một số giải pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ của các nghiên cứu đó, kết hợp với các kiến thức có được trong quá
trình công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, tôi
tiếp tục nghiên cứu đề tài “ Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” với mục đích nghiên cứu một
cách cụ thể, có hệ thống về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trên cơ sở đó, đúc kết các rủi ro
và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam, góp phần đẩy nhanh tiến trình thanh toán
qua ngân hàng, giảm tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, kiềm chế lạm phát và tiêu
cực xã hội.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về thẻ ngân hàng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ
Chương II: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Chương III: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.


6

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ

1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG
1.1.1. Thẻ ngân hàng và kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại

1.1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng
Theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì “Thẻ ngân hàng” (dưới
đây gọi tắt là thẻ): là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành
để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa
thuận.
Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT) là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được thực hiện phát hành thẻ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
19/2016/TT- NHNN ngày 30/06/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Kinh doanh thẻ tại NHTM là một trong những loại hình dịch vụ của các
NHTM, nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ người sử dụng thẻ và ĐVCNT.
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai các
giai đoạn: phát hành thẻ, thanh toán thẻ và thu nợ khách hàng (đối với thẻ tín dụng
quốc tế).
1.1.1.2. Phân loại thẻ
a) Theo đặc tính kỹ thuật
- Thẻ in nổi (Embossed Card): là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc
nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì công nghệ in
quá thô sơ, dễ bị làm giả.
- Thẻ từ (Magnetic Stripe): là loa ̣i thẻ đươ ̣c sản xuấ t dựa trên kỹ thuật từ
tính với hai băng từ ở mă ̣t sau của thẻ chứa các thông tin về thẻ và chủ thẻ. Thẻ từ
hiện nay chiếm phần lớn trong tổng số lượng thẻ đang sử dụng trên thị trường. Thẻ


7
từ có nhược điểm là số lượng các thông tin được mã hóa không nhiều, mang tính
cố định, không gian chứa dữ liệu hẹp nên không áp dụng được các kỹ thuật mới
đảm bảo an toàn cho thẻ.
- Thẻ chip (Smart Card): là loa ̣i thẻ đươ ̣c sản xuấ t dựa trên kỹ thuật vi xử lý

tin ho ̣c, trên mă ̣t trước thẻ có gắ n mô ̣t con chíp điê ̣n tử có cấ u trúc hoàn toàn như
mô ̣t máy tính. Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính bảo mật và an toàn rất
cao.
b) Theo tính chất thanh toán
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ mà chủ thẻ được phép thực hiê ̣n
giao dich
̣ thẻ trong một hạn mức tín dụng nhấ t đinh.
̣ Ha ̣n mức tiń du ̣ng do ngân
hàng xác đinh
̣ căn cứ vào uy tin
́ và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng.
Sử du ̣ng thẻ tiń du ̣ng, khách hàng đươ ̣c chi tiêu trước, trả tiề n sau để mua sắm
hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở kinh doanh chấp nhận cho thanh toán bằ ng thẻ tín
du ̣ng mà không phải trả lãi. Đinh
̣ kỳ, chủ thẻ sẽ nhâ ̣n sao kê từ ngân hàng và thanh
toán cho ngân hàng số tiề n đã chi tiêu theo thời ha ̣n nhấ t đinh,
̣ nế u không thanh
toán đúng ha ̣n, chủ thẻ sẽ phải thanh toán thêm phí châ ̣m trả cho ngân hàng
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiê ̣n giao dich
̣
thẻ trong pha ̣m vi số dư tài khoản tiề n gửi thanh toán của mình hoă ̣c trong ha ̣n
mức thấ u chi do ngân hàng cho phép. Thấ u chi là hin
̀ h thức ngân hàng cho phép
khách hàng đươ ̣c chi tiêu hoă ̣c rút quá số dư tài khoản trong mô ̣t khoảng thời gian
nhấ t đinh.
̣ Khi chủ thẻ thực hiê ̣n các giao dich
̣ rút tiề n, chuyể n khoản ta ̣i máy
ATM hoă ̣c thanh toán ta ̣i các đơn vi ̣ chấ p nhâ ̣n thẻ, số tiề n giao dich
̣ sẽ bi ̣ trừ vào
tài khoản tiề n gửi thanh toán của chủ thẻ.

- Thẻ trả trước (Prepaid Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiê ̣n giao
dich
̣ thẻ trong pha ̣m vi giá tri ̣ tiề n đươ ̣c na ̣p vào thẻ tương ứng với số tiề n chủ thẻ
trả trước cho ngân hàng phát hành thẻ. Loa ̣i thẻ này mới đươ ̣c phát triể n trên thế
giới, gồ m 2 loa ̣i: thẻ trả trước đinh
̣ danh và thẻ trả trước vô danh.
c) Theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ nội đia:
̣ là loại thẻ chỉ sử du ̣ng trong pha ̣m vi lañ h thổ mô ̣t quố c gia,


8
đồ ng tiề n giao dich
̣ là đồ ng bản tê ̣ của quố c gia đó.
- Thẻ quố c tế : là loa ̣i thẻ sử du ̣ng được cả trong pha ̣m vi lañ h thổ quố c gia
phát hành và rô ̣ng rãi trên toàn thế giới, thẻ sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán.
1.1.1.3. Chức năng, tiện ích của thẻ
Ngày nay với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường thẻ, các TCPHT không
chỉ thực hiện đa dạng hoá các sản phẩm thẻ mà còn không ngừng gia tăng các
chức năng, tiện ích của thẻ thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của chủ thẻ. Một số
chức năng, tiện ích phổ biến của thẻ bao gồm: Rút/Ứng tiền mặt, chuyển khoản
liên ngân hàng qua số tài khoản/số thẻ, thanh toán trực tuyến, thanh toán hàng
hóa/dịch vụ, thanh toán hóa đơn, thanh toán tiền điện, nước, internet…, vấn tin số
dư tài khoản, đổi mã PIN, in sao kê và các chức năng, tiện ích khác.
1.1.2 Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ
Hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng có sự tham gia chặt chẽ của 05 thành
phần cơ bản là: NHPHT, NHTTT, Chủ thẻ, ĐVCNT và Tổ chức chuyển mạch thẻ
(Đối với thẻ quốc tế, tổ chức chuyển mạch thẻ chính là các TCTQT). Mỗi chủ thể
đóng vai trò khác nhau trong việt phát huy tối đa tính năng của thẻ ngân hàng.


Tổ chức chuyển mạch thẻ: Là tổ chức trung gian cung ứng dịch vụ kết nối
hệ thống xử lý giao dịch thẻ cho các TCPHT, TCTTT theo thỏa thuận bằng văn
bản giữa các bên liên quan.
Tổ chức thẻ quốc tế: Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng hoặc công
ty phát hành và thanh toán thẻ quốc tế, hiện tại bao gồm: Visa International,
MasterCard Incorpted, American Express, JCB. Đây là những đơn vị đứng đầu
quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình, có mạng lưới
hoạt động rộng khắp trên toàn thế giới. TCTQT đưa ra những quy định cơ bản về
hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa các
tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền


9
thanh toán giữa các công ty thành viên.
Tổ chức phát hành thẻ: Là các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc
phát hành thẻ cho chủ thẻ sử dụng một cách hợp pháp. TCPHT phát hành ra những
tấm thẻ mang thương hiệu riêng hoặc được TCTQT, Công ty thẻ trao quyền phát
hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này. TCPHT là ngân
hàng có tên in trên thẻ thể hiện đó là sản phẩm của mình.
TCPHT quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho các chủ thẻ.
TCPHT có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là một ngân hàng hoặc
một tổ chức tài chính tín dụng khác trong vệc thanh toán hoặc phát hành thẻ tín
dụng.
Tổ chức thanh toán thẻ: Là các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc
thanh toán thẻ thông qua mạng lưới ĐVCNT, điểm ứng tiền mặt, ATM một cách
hợp pháp. Ngân hàng thanh toán chấ p nhâ ̣n thẻ như mô ̣t phương tiê ̣n thanh toán
thông qua viê ̣c ký hơ ̣p đồ ng với các ĐVCNT. Ngân hàng thanh toán sẽ cung cấ p
các thiế t bi ̣ phu ̣c vu ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng thanh toán thẻ cùng các dich
̣ vu ̣ hỗ trơ ̣, hướng
dẫn cho ĐVCNT cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng như quản lý

và xử lý những giao dịch thẻ tại các đơn vị này. Khi tham gia thanh toán thẻ,
TCTTT sẽ thu được các khoản phí chiết khấu đại lý từ các ĐVCNT, mức phí này
có thể tính theo mô ̣t tỷ lê ̣ phần trăm nhấ t đinh
̣ trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính
theo tổng giá trị giao dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng
ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lược của ngân hàng với các ĐVCNT.
Chủ thẻ: Là những cá nhân đứng tên xin cấp thẻ hoặc người được ủy
quyền, có tài khoản ta ̣i ngân hàng và đươ ̣c TCPHT cấp thẻ với tên rập nổi, có thể
có cả chữ ký và ảnh trên thẻ, đươ ̣c phép sử dụng thẻ theo những điều khoản đã ký
kế t trong hơ ̣p đồ ng với TCPHT.
Chủ thẻ gồm: chủ thẻ chính và chủ thé phụ. Chủ thẻ chính là người đứng tên
đăng ký sử dụng thẻ. Chủ thẻ phụ là người được chủ thẻ chin
́ h đề nghi ̣ TCPHT cấp
thẻ phu ̣ cho sử du ̣ng chung mô ̣t tài khoản với thẻ chính. Hai chủ thẻ đề u có quyề n
thực hiê ̣n các giao dich
̣ thanh toán bằ ng thẻ nhưng chủ thẻ chin
́ h là người chiụ trách


10
nhiê ̣m thanh toán cuố i cùng các khoản phát sinh trong kỳ với ngân hàng.
Đơn vị chấp nhận thẻ: Là tất cả các cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ, các
ngân hàng đại lý và điểm ứng tiền mặt được ủy quyền chấp nhận thẻ làm phương
tiện thanh toán. Các ngành kinh doanh của các ĐVCNT trải rộng từ những cửa
hiệu bán lẻ đến các nhà hàng, siêu thị, khách sạn, sân bay,…
Điề u kiê ̣n để trở thành ĐVCNT là đơn vi ̣ phải có tình hình tài chính và có
năng lực kinh doanh. Cũng như các TCPHT thẩm định khách hàng trước khi phát
hành thẻ, TCTTT cũng tiến hành đáng giá lựa chọn ĐVCNT. Mặc dù các ĐVCNT
phải trả cho TCTTT một khoản phí chiết khấu đại lý trên mỗi giao dịch thanh toán
thẻ nhưng các ĐVCNT vẫn có đươ ̣c lợi thế cạnh tranh lớn khi trở thành ĐVCNT,

đó là các đơn vi ̣ này sẽ có khả năng thu hút thêm đươ ̣c nhiề u khách hàng, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.3 Các hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại
Quá trình hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM gồm các hoạt động chính sau:
1.1.3.1 Hoạt động phát hành thẻ
Hoa ̣t đô ̣ng phát hành thẻ của ngân hàng bao gồ m viê ̣c quản lý và triể n khai
quá triǹ h phát hành thẻ, sử du ̣ng thẻ và thu nơ ̣ từ khách hàng. Hoa ̣t đô ̣ng phát hành
thẻ đươ ̣c thực hiê ̣n dựa trên cơ sở các quy đinh
̣ của Ngân hàng Nhà nước về hoa ̣t
đô ̣ng kinh doanh thẻ, các hợp đồng ký kết với các TCTQT (nế u là thẻ quốc tế).
Hoạt động phát hành thẻ bao gồm một số nội dung chính như sau:
-

Thực hiện các hoạt động tiếp thị để đưa sản phẩm ra thị trường.

-

Thẩm định khách hàng phát hành thẻ.

-

Cấp hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng.

-

Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng.

-

In nổi, mã hóa thẻ và tạo số PIN cho khách hàng.


-

Quản lý thông tin khách hàng.

-

Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng.

-

Cung cấp dịch vụ khách hàng.


11
1.1.3.2. Hoạt động thanh toán thẻ:
Cùng với hoạt động phát hành, hoạt động thanh toán thẻ đóng vai trò quyết
định đến sự phát triển của dịch vụ thẻ. Việc triển khai hoạt động thanh toán thẻ
của một ngân hàng không chỉ là thu lợi nhuận từ nguồn phí chiết khấu tính trên giá
trị giao dịch thanh toán bằng thẻ từ các ĐVCNT mà còn là mong muốn cung cấp
cho khách hàng một dịch vụ hoàn chỉnh, tạo cơ sở thuận lợi cho việc sử dụng thẻ.
Đối với TCTQT và các thành viên, việc khuyến khích hoạt động thanh toán thẻ
thông qua mở rộng ĐVCNT có ý nghĩa rất quan trọng.
Thứ nhất: Hoạt động thanh toán một loại thẻ nhất định nào đó được mở
rộng trên một thị trường, điều đó có nghĩa là chủ thẻ có thể sử dụng thẻ một cách
dễ dàng và thuận tiện hơn. Khi mà nhu cầu du lịch, giải trí của người dân nói
chung ngày càng tăng thì việc phát triển thị trường thanh toán thẻ ra nước ngoài
càng trở nên cấp thiết. Số lượng ĐVCNT lớn, dễ dàng hơn, thuận tiện hơn và
mang lại lợi ích nhiều hơn cho cả chủ thẻ, các ĐVCNT và sau đó là các NHPH và
thanh toán thẻ.

Thứ hai: Không chỉ mở rộng thị trường thanh toán bằng cách ký kết hợp
đồng thanh toán với các ĐVCNT mới, một NHTT thẻ đặc biệt quan tâm tới việc
duy trì mối quan hệ với các ĐVCNT sẵn có, thể hiện trong công tác chăm sóc
khách hàng. Nếu không có những chính sách thích hợp, những dịch vụ hỗ trợ tốt,
tạo điều kiện cho các ĐVCNT có thể chấp nhận thanh toán thẻ một cách dễ dàng,
được ngân hàng báo có đúng cam kết sau khi đã trừ đi tỷ lệ phí chiết khấu, các
ngân hàng khác sẽ tranh thủ cơ hội này để chào những dịch vụ hoàn hảo hơn tới
các ĐVCNT. Như vậy, khách hàng trong hoạt động thanh toán sẽ giảm đi, mục
tiêu thu lợi của các ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng sâu sắc.
Hiện nay hoạt động thanh toán thẻ trên thị trường quốc tế đã phát triển ở
mức độ rất cao với trăm hàng trăm nghìn ĐVCNT tại hơn 200 quốc gia, chấp nhận
thẻ mang các thương hiệu nổi tiếng thế giới như Visa, MasterCard, American
Express, JCB và nhiều loại thẻ quốc tế và ngân hàng nội địa khác. Tại Việt Nam
tuy thẻ ngân hàng còn mới mẻ nhưng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của một


12
lượng lớn khách nước ngoài cũng như thị trường nội địa càng phát triển, số lượng
các ngân thanh toán thẻ ngày càng tăng trên toàn quốc.
Hoạt động thanh toán thẻ của các ngân hàng bao gồm các hoạt động chủ
yếu sau:
-

Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng ĐVCNT.

-

Quản lý hoạt động của mạng lưới ĐVCNT.

-


Tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ cho các ĐVCNT.

-

Cung cấp dịch vụ khách hàng.

-

Tổ chức tập huấn kiến thức thanh toán cho nhân viên các ĐVCNT.

-

Cung cấp trang thiết bị, vật tư phục vụ cho công tác thanh toán thẻ.
Đối với các loại thẻ khác nhau, cơ chế, phương thức và thậm chí là qui

trình thanh toán có thể có một số khác biệt nhất định, nhưng nhìn chung đều có
những điểm giống nhau cơ bản.
1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
1.2.1. Khái niệm rủi ro thẻ
Rủi ro là nguy cơ xảy ra những sự kiện ngoài mong muốn, gây ra những tác
động bất lợi cho cá nhân hoặc tổ chức. Đối với ngân hàng, các tác động này có thể
dẫn đến sự giảm sút trong doanh thu, hoặc đặt ngân hàng vào tình trạng khó khăn
về tài chính. Ngoài ra, các tác động này có thể biểu hiện dưới dạng phi tài chính,
gây hậu quả tiêu cực đến uy tín, khả năng sinh lời trong tương lai của ngân hàng.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất cho
ngân hàng.
Như vậy, rủi ro là sự kiện không may mắn, hết sức đa đạng, phức tạp và
luôn gắn liền với môi trường hoạt động của con người. Thế giới và Việt Nam đã
có rất nhiều nhà kinh tế đưa ra khái niệm về rủi ro.

Theo Allan Willett, một học giả người Mỹ thì “Rủi ro là bất trắc cụ thể
liên quan đến một biến cố không mong đợi”. Như vậy, theo ông rủi ro liên quan
đến thái độ của con người, những biến cố ngoài sự mong đợi là rủi ro, còn những
biến cố mong đợi không phải là rủi ro.


13
Theo quan điểm của Basel thì Rủi ro là việc ngân hàng có thể xảy ra tổn
thất ngoài dự kiến.
Nguyễn Hữu Thân (2010) , Phương pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh
doanh lại cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc gây ra mất mát, thiệt hại”. Theo ông, rủi
ro là sự bất trắc gây ra hậu quả cho con người, còn những bất trắc không gây ra
tổn thất không phải là rủi ro.
Theo Nguyễn Anh Tuấn (2005), “Một số biện pháp chủ yếu nhằm hạn chế
rủi ro và tổn thất trong hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế”, luận án tiến sĩ
kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân, rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thương mại là khả năng xảy ra các tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất đối
với ngân hàng, phát sinh trong quá trình kinh doanh thẻ của ngân hàng; bao gồm
cả hoạt động phát hành và hoạt động thanh toán thẻ. Như vậy, rủi ro thẻ là tổn
thất về vật chất hoặc phi vật chất có liên quan đến hoạt động phát hành, thanh toán
thẻ. Đối tượng chịu rủi ro là TCPHT, TCTTT, chủ thẻ hoặc ĐVCNT.
Ngân hàng kinh doanh thẻ có thể nhận thức được các rủi ro ngân hàng có
thể gánh chịu nhưng không thể triệt tiêu được rủi ro vì nó xảy ra ngoài dự kiến và
mong đợi của ngân hàng. Cách tốt nhất để các ngân hàng kinh doanh thẻ đối mặt
với rủi ro là nhận thức đúng đắn về các rủi ro ngân hàng có thể gặp phải và đưa ra
các giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro xảy ra cũng như giảm thiểu các tổn
thất khi rủi ro xảy ra.
1.2.2. Các loại rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ
1.2.2.1. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan
điểm của Basel:

Rủi ro trong dịch vụ thẻ được chia thành 4 loại:
- Rủi ro thị trường: là những rủi ro xảy ra khi giá cả trên thị trường thay đổi
như thay đổi lãi suất,biến động tỷ giá…Điều này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh thẻ, gây khó khăn cho việc định giá sản phẩm thẻ…
- Rủi ro tín dụng: Là rủi ro xảy ra khi khách hàng không có khả năng trả nợ
(đối với sản phẩm thẻ tín dụng hoặc thấu chi thẻ ghi nợ), đối với hình thức cấp hạn


14
mức dựa trên việc đánh giá uy tín, thu nhập, khả năng trả nợ của khách hàng mà
không cần bất kỳ tài sản đảm bảo nào…
- Rủi ro hoạt động: Đây là mảng rủi ro đặc thù và có tiềm năng lớn nhất của
dịch vụ thẻ do nghiệp vụ thẻ diễn ra tương đối phức tạp, đòi hỏi nhiều đối tượng
tham gia và liên quan đến công nghệ hiện đại, tinh vi, có tính toàn cầu.
- Các rủi ro khác: Kinh doanh thẻ cũng chịu ảnh hưởng của rủi ro lãi suất
(đối với thẻ tín dụng), rủi ro danh tiếng, rủi ro về tâm lý người tiêu dùng…
1.2.2.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan
điểm của Tổ chức thẻ quốc tế
Rủi ro trong dịch vụ thẻ bao gồm những loại sau:
- Rủi ro quốc gia: Bao gồm các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị và chất lượng
hệ thống ngân hàng của nước sở tại.
- Rủi ro từ các NHTV: liên quan đến trình độ quản lý, năng lực của NHTV.
- Rủi ro từ các chương trình sản phẩm thẻ.
- Rủi ro thương hiệu: Liên quan đến hình ảnh của TCTQT mà các NHTV
đang xây dựng.
- Các rủi ro khác: Gồm rủi ro hệ thống và hoạt động; rủi ro hệ thống thanh
toán và bù trừ; rủi ro nguồn vốn; rủi ro hối đoái…
1.2.2.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan điểm
của NHTM:
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ có những loại sau:

- Rủi ro về môi trường chính trị, kinh tế, xã hội: Sự phát triển của hoạt động
thẻ cũng giống như các hoạt động kinh tế khác phụ thuộc chủ yếu vào sự phát
triển của nền kinh tế. Bởi phát triển kinh tế gắn liền với tiền tệ ổn định và thu nhập
của dân cư tăng lên…Tuy nhiên tốc độ phát triển của nền kinh tế, đặc điểm nền
kinh tế đem lại những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh thẻ. Chu kỳ suy
thoái của nền kinh tế, tình trạng bất ổn, biến động về lạm phát, ngân sách, giá cả
cũng là những nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng.


×