Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân chợ gạo, huyện chợ gạo, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.41 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM

́H

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN



DỤNG NHÂN DÂN CHỢ GẠO, HUYỆN CHỢ GẠO,

N

H

TỈNH TIỀN GIANG

O
̣C

KI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110



Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một
trường Đại học nào. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả
nghiên cứu là trung thực; trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.

Ế

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

́H

U


Tác giả

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Nguyễn Thị Ngọc Cẩm

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu tìm hiểu, tác giả đã hoàn thành Luận văn Thạc
sỹ với đề tài “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ
Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang”.
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Phùng Thị Hồng Hà, người hướng dẫn khoa học của tác giả, Cô đã tận tình hướng


Ế

dẫn trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận văn này. Những nhận xét, đánh giá và

U

chỉ bảo của Cô là vô cùng quý giá đối với tác giả trong quá trình thực hiện luận văn;

́H

đặc biệt, những lời động viên và khuyến khích của Cô là sự khích lệ kịp thời và hữu



ích giúp tác giả vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh

H

tế Huế, đặc biệt là các Thầy Cô Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào

N

tạo Sau đại học đã tận tình giảng dạy hướng dẫn tác giả hoàn thành các học phần
trong chương trình đào tạo thạc sĩ của nhà trường. Qua đó đã giúp tác giả có được

KI

những kiến thức, những kinh nghiệm cần thiết để thực hiện luận văn.


O
̣C

Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế
Huế; Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo Sau đại học đã tạo

H

điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã tập trung nhiều cố gắng để
thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Do thời gian đầu mới tiếp cận với công

ẠI

tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với tình hình hoạt động thực tế lĩnh vực Tài chính

Đ

– Ngân hàng cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh
được những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra. Tôi rất mong được sự
góp ý của quý Thầy, Cô và các đồng nghiệp để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Cẩm

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8310110

Niên khóa: 2016-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN CHỢ GẠO, HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG”

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) Chợ Gạo ra đời vì mục tiêu tương trợ giữa
các thành viên và góp phần phát triển cộng đồng. Mặc dù vậy, QTDND Chợ Gạo
vẫn phải đảm bảo hoạt động có lãi để trả cổ tức cho thành viên và quan trọng hơn
nữa là bảo tồn, phát triển nguồn vốn hoạt động. Bên cạnh đó nhằm mục đích phục
vụ thành viên tốt hơn, cung cấp cho thành viên những dịch vụ tiện ích hơn. Tất
nhiên, QTDND Chợ Gạo cũng cần chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để
nâng cao khả năng thu hút vốn góp và sự tham gia của thành viên ngày càng nhiều
hơn. Có như vậy thì QTDND Chợ Gạo mới có thể mở rộng được quy mô hoạt động
và nâng cao khả năng cạnh tranh với các TCTD khác hoạt động trên cùng địa bàn.
Từ các lý do trên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền
Giang” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp: phương pháp thu thập số liệu,
phương pháp phân tích chỉ số, phương pháp thống kê mô tả; để làm cơ sở kết luận
và từ đó đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND
Chợ Gạo cho những năm tiếp theo là rất cần thiết, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt
lý luận và thực tiễn.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết để phân tích, đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND. Dựa trên nguồn số liệu thứ cấp,
luận văn đã phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Chợ
Gạo giai đoạn 2015-2017 bao gồm: phân tích thu nhập và cơ cấu thu nhập, chi phí
và kết cấu chi phí; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
QTDND Chợ Gạo; đánh giá những mặt đạt được; những mặt khó khăn, hạn chế,
nguyên nhân và phương hướng khắc phục các tồn tại, hạn chế. Trên cơ sở đó, luận
văn đề xuất bốn nhóm giải pháp bao gồm: (1) Giải pháp tăng doanh thu (2) Giải

pháp tiết kiệm chi phí (3) Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ (4) Các giải pháp
khác (như: tăng chất lượng nguồn nhân lực, quảng bá thương hiệu,....).

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Từ viết tắt

Nghĩa

CPTX

Cổ phần thường xuyên

CPXL

Cổ phần xác lập

HĐV

Huy động vốn

BĐH

Ban điều hành

BKS

Ban kiểm soát

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

́H

CNH, HĐH

Ế

Hội đồng quản trị



Hợp tác xã

HTX

Kinh tế - Xã hội

KT-XH

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHNN TG

Ngân hàng Nhà nước Tiền Giang

N

H


NHNN VN

Ngân hàng Hợp tác xã

NHTM

Ngân hàng thương mại

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

O
̣C

KI

NHHTX

NIM

U

HĐQT

H

QTDND

ẠI


QTDND TW

Tỷ lệ thu lãi biên ròng
Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

TCTD

Tổ chức tín dụng

Đ

ROE

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VĐL

Vốn điều lệ

VTC

Vốn tự có

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................ iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng, biểu ........................................................................................ viii

Ế

Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ .......................................................................... ix

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

́H


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

N

5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3

KI

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN .............................. 4

O
̣C

1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ........................................................................ 4

H

1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................................... 8

1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ........... 8

ẠI

1.2. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................ 10

Đ

1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân ............................................................................................................................. 10
1.2.2. Đặc điểm hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân có liên quan đến đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................................. 17
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND ........ 18
1.3.1. Nhân tố vĩ mô (nhóm nhân tố khách quan) .................................................... 19
1.3.2. Nhân tố vi mô (nhóm nhân tố chủ quan) ........................................................ 21
1.4. Các chỉ tiêu sử dụng trong luận văn ................................................................... 24

v


1.4.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời ..................................................................... 24
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động .................................................. 26
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính.......................................................... 27
1.5. Kinh nghiệm hiệu quả kinh doanh của một số Quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang và bài học rút ra cho QTDND Chợ Gạo .................................. 29
1.5.1. Kinh nghiệm hiệu quả kinh doanh của một số Quỹ tín dụng nhân dân .......... 29
1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho QTDND Chợ Gạo ........................................ 33

Ế


CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN

U

DỤNG NHÂN DÂN CHỢ GẠO GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ................................ 35

́H

2.1. Đặc điểm cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo ..................................... 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của QTDND Chợ Gạo................................. 35



2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng .................................................................... 36
2.1.3. Tình hình lao động .......................................................................................... 37

H

2.1.4. Vốn và tài sản của Quỹ tín dụng ..................................................................... 38

N

2.1.5. Tình hình sử dụng vốn .................................................................................... 40

KI

2.1.6. Chất lượng tín dụng......................................................................................... 42
2.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo ............. 46

O

̣C

2.2.1. Thu nhập và lợi nhuận của Quỹ tín dụng ........................................................ 46
2.2.2. Chi phí và kết cấu chi phí ................................................................................ 47

H

2.2.3. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo ................................. 48

ẠI

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng
nhân dân Chợ Gạo ..................................................................................................... 51

Đ

2.3.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 51
2.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 60
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo ....................... 65
2.4.1. Những thành tựu.............................................................................................. 65
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................ 66
2.4.3. Nguyên nhân, hạn chế ..................................................................................... 68

vi


CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHỢ GẠO TRONG THỜI GIAN TỚI ........... 70
3.1. Định hướng và mục tiêu kinh doanh của QTDND Chợ Gạo ............................. 70
3.1.1. Định hướng hoạt động..................................................................................... 70

3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 74
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo ...................... 75
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ................................................................................ 75

Ế

3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí .............................................................................. 77

U

3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................ 79

́H

3.2.4. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 81
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 83



I. Kết luận .................................................................................................................. 83
II. Kiến nghị .............................................................................................................. 84

H

2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang ........................................ 85

N

2.2. Kiến nghị với Hiệp hội QTD và Ngân hàng HTX ............................................. 85


KI

2.3. Kiến nghị với QTDND Chợ Gạo ....................................................................... 86
2.4. Một số kiến nghị khác ........................................................................................ 87

O
̣C

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

ẠI

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

Đ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1:


Tình hình lao động của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ......... 37

Bảng 2:

Nguồn vốn hoạt động của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ..... 39

Bảng 3:

Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay của QTDND Chợ
Gạo giai đoạn 2015-2017 ...................................................................... 40

Bảng 4:

Các

nhóm

nợ

của

QTDND

Chợ

Gạo

giai


đoạn

2015-

Ế

2017…………………………………………………………………...42
Tài sản và Nguồn vốn của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 .... 43

Bảng 6:

Thu nhập của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ......................... 45

Bảng 7:

Chi phí của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ............................ 46

Bảng 8:

Kết quả và hiệu quả kinh doanh của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-



́H

U

Bảng 5:

H


2017 ....................................................................................................... 48
Quy mô cho vay của QTDND Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 ............ 52

Bảng 10:

Biểu lãi suất tiền gửi của QTDND Chợ Gạo ......................................... 55

Bảng 11:

Cơ cấu dư nợ theo lãi suất của các QTDND giai đoạn 2015 - 2017 ..... 56

Bảng 12:

Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung hạn và dài hạn của QTDND

O
̣C

KI

N

Bảng 9:

Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 56
Bảng 14:

Thị phần của QTDND Chợ Gạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ............. 59


H

Bảng 13:

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của QTDND Chợ

ẠI

Gạo giai đoạn 2015-2017 ...................................................................... 62

Đ

Bảng 15:

Chất lượng của đội ngũ cán bộ QTDND Chợ Gạo ............................... 64

viii


DANH MỤC HÌNH

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H



́H

U

Ế

Hình 2.1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy của QTDND Chợ Gạo ................................. 36

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Phát triển kinh tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng không phải của
riêng Quốc gia nào. Đối với Việt Nam cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ.
Bởi vậy yêu cầu về phát triển kinh tế nhanh, bền vững đã và đang được Nhà nước,
Chính phủ quan tâm, đầu tư nhất là trong thời kỳ hội nhập. Cũng vì lẽ đó mà vai trò
của phát triển thị trường tài chính tiền tệ mà tiêu biểu là hoạt động của các Ngân

Ế

hàng, TCTD lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong sự nghiệp phát triển


U

kinh tế đất nước. Thực tế trong những năm qua đã chứng minh, tín dụng ngân hàng

́H

đã trở thành chỗ dựa cực kỳ quan trọng của nền kinh tế và với sự phát triển của mình,



ngành ngân hàng đã góp phần quan trọng vào thành công của kinh tế đất nước.
Việt Nam đang thời kỳ đổi mới và hội nhập, nông nghiệp - nông thôn nước
ta có những bước phát triển nhanh, chuyển mạnh từ kinh tế thuần nông sang nền

H

kinh tế hàng hóa. Do quá trình sản xuất, dịch vụ mở rộng, lượng vốn chu chuyển

N

trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi ngày một lớn. Có nhiều nguồn vốn

KI

khác nhau đầu tư cho nền kinh tế, trong đó vốn của các tổ chức tín dụng nói chung,

O
̣C


Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) nói riêng hiện vẫn đang đóng một vai trò quan
trọng trong đầu tư phát triển. Do vậy, việc xây dựng và phát triển các hình thức
cung ứng tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn là một nhu cầu bức thiết để phát

H

triển sản xuất nông sản hàng hóa lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, góp

ẠI

phần xây dựng và phát triển nông thôn mới phù hợp với chủ trương đường lối của

Đ

Đảng và nhà nước trong giai đoạn hiện nay.
Từ thực tiễn hoạt động của QTDND Chợ Gạo cho thấy Quỹ đã và đang khai

thác được nguồn vốn tại chỗ và đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, cải
thiện đời sống của các thành viên; góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo,
tạo việc làm và hạn chế cho vay nặng lãi ở địa bàn nông thôn. Tuy nhiên, trong quá
trình hoạt động của QTDND Chợ Gạo cũng phát sinh những khó khăn, yếu kém cần
phải được khắc phục như: chất lượng và hiệu quả hoạt động chưa cao, năng lực tài
chính và quy mô hoạt động còn nhỏ, năng lực quản lý trình độ cán bộ quản trị, điều

1


hành còn nhiều bất cập, cơ chế chính sách, môi trường pháp lý chưa đồng bộ, công
tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của Quỹ tín dụng còn hạn chế,.... Vậy thực trạng hoạt
động kinh doanh của QTDND Chợ Gạo trong những năm qua như thế nào? Những

nhân tố nào ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Quỹ tín dụng? QTDND Chợ Gạo
cần thực hiện những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả kinh doanh? Đó là những
câu hỏi đặt ra cần có lời giải đáp cho QTDND Chợ Gạo.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, nhằm góp phần trả lời những câu hỏi nêu

Ế

trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng

U

nhân dân Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang” làm đề tài luận văn thạc sỹ.

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung



Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nhằm
huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.

N

2.2. Mục tiêu cụ thể

H

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo,


KI

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Quỹ tín dụng nhân dân.

O
̣C

- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ
Gạo giai đoạn 2015 - 2017.

H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

ẠI

của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của Quỹ tín dụng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện tại Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Gạo

- Phạm vi về thời gian nghiên cứu:

2


+ Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân
dân Chợ Gạo trong 3 năm (2015-2017)
+ Các giải pháp được đề ra cho giai đoạn trong những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài được thu thập từ các Báo cáo tổng kết, Báo cáo kết quả

Ế

hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng, Báo cáo tình hình hoạt động thường niên

U

của các năm, Bảng cân đối tài khoản kế toán và Bảng cân đối kế toán kết thúc năm

́H

tài chính.
4.2. Phương pháp phân tích chỉ số



Để phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ
4.3. Phương pháp thống kê mô tả


H

tín dụng nhân dân.

N

Để mô tả khái quát về tình hình cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân Chợ
5. Nội dung nghiên cứu

KI

Gạo, về kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng trong giai đoạn nghiên cứu.

O
̣C

Phần 1: Phần mở đầu

Phần 2: Nội dung nghiên cứu (gồm 3 chương):

H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của

ẠI

Quỹ tín dụng nhân dân.
Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân


Đ

dân Chợ Gạo giai đoạn 2015-2017.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín

dụng nhân dân Chợ Gạo trong thời gian tới.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

3


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN
1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Tùy

Ế

theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu

U

quả kinh doanh. Dưới đây là một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh:

́H

Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt




được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá"[4]. Theo quan điểm này
của Adam Smith đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh

H

doanh. Hạn chế của quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do

N

chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu với cùng

KI

một kết quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm
này cũng có hiệu quả. Quan điểm này chỉ đúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng

O
̣C

với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào của sản xuất.
Quan điểm thứ hai cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần

H

tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí"[4]. Quan điểm này đã
xác định hiệu quả trên cơ sở so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với phần chi

ẠI


phí bỏ ra để có được kết quả đó. Nhưng xét trên quan niệm của triết học Mác-Lênin

Đ

thì sự vật hiện tượng đều có quan hệ ràng buộc có tác động qua lại lẫn nhau chứ
không tồn tại một cách riêng lẻ. Hơn nữa sản xuất kinh doanh là một quá trình tăng
thêm có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố có sẵn. Chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác
động làm kết quả sản xuất kinh doanh thay đổi. Hạn chế của quan điểm này là nó
chỉ xem xét hiệu quả trên cơ sở so sánh phần tăng thêm của kết quả và phần tăng
thêm của chi phí, và nó không xem xét đến phần chi phí và phần kết quả ban đầu.
Do đó theo quan điểm này chỉ đánh giá được hiệu quả của phần kết quả sản xuất

4


kinh doanh mà không đánh giá được toàn bộ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Quan điểm thứ ba cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa
kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó"[4].Quan niệm này có ưu điểm là
phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Nó gắn được kết quả với
toàn bộ chi phí, coi hiệu quả là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên quan điểm này chưa phản ánh được tương quan về lượng và

Ế

chất giữa kết quả và chi phí. Để phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực chúng ta

U


phải cố định một trong hai yếu tố hoặc kết quả đầu ra hoặc chi phí bỏ ra, nhưng trên

́H

thực tế thì các yếu tố này không ở trạng thái tĩnh mà luôn biến đổi và vận động.
Quan điểm thứ tư cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn yêu



cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư cách là chỉ
tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp"[4]. Quan điểm này

H

có ưu điểm là bám sát mục tiêu tinh thần của nhân dân. Nhưng khó khăn ở đây là

N

phương tiện đó nói chung và mức sống nói riêng là rất đa dạng và phong phú, nhiều

KI

hình nhiều vẻ phản ánh trong các chỉ tiêu mức độ thoả mãn nhu cầu hay mức độ
nâng cao đời sống nhân dân.

O
̣C

Quan điểm thứ năm cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế-xã hội
tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động


H

thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần

ẠI

đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính
cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong

Đ

từng điều kiện cụ thể".[1]
Từ những quan điểm trên, theo quan điểm của tác giả: Hiệu quả hoạt động

kinh doanh là một thuật ngữ dường như là câu cửa miệng của các nhà kinh doanh
trong tất cả mọi lĩnh vực trong xã hội. Từ đó ta có thể nhận thấy nó có một vai trò
rất to lớn trong hoạt động kinh doanh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức
tài chính là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để
đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí nhỏ nhất.

5


Bất kỳ một hoạt động sản xuất, kinh doanh nào cũng đòi hỏi chi phí bỏ ra và
thường đạt được một số kết quả nhất định. Mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và kết
quả thu về gọi là hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh của tổ chức tài chính được đo
lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn
chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của tổ chức tài chính, nó được
quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi các nguồn thu

từ hoạt động dịch vụ, bởi chất lượng và thành phần của các tài sản có (Lê Văn Tư và

Ế

cộng sự, 2000).

U

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tài chính quyết định trực tiếp

́H

tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tài chính. Nếu tổ chức tài chính hoạt



động có hiệu quả thì uy tín được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng,
công tác huy động vốn sẽ thuận lợi hơn và ngày càng tăng trưởng. Đây là yếu tố
quan trọng cho việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính và

H

làm tăng lợi nhuận. Khi lợi nhuận được tích lũy ngày càng tăng thì tổ chức tài chính

N

sẽ có điều kiện thuận lợi để cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ

KI


để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng cao. Chính vì vậy mà các tổ

kinh doanh.

O
̣C

chức tài chính luôn coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong hoạt động

H

Hiệu quả hoạt động của các tổ chức tài chính phải được xem xét một cách
toàn diện cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ với hiệu quả của

ẠI

toàn bộ nền kinh tế. Hiệu quả hoạt động của các tổ chức tài chính có thể chia thành:

Đ

hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội, hiệu quả đối với bản thân các tổ chức tài
chính, hiệu quả trước mắt, hiệu quả lâu dài, ....
 Hiệu quả đối với nền kinh tế -xã hội
Với tính chất hoạt động của mình, hệ thống tổ chức tài chính luôn có mối
quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì tổ chức tài chính là
tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền
kinh tế, với nhiều đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế do đó sự biến

6



động của nó sẽ ảnh hưởng rất mạnh đến các ngành kinh tế khác và ảnh hưởng tới
nền kinh tế quốc gia.
Với nghiệp vụ huy động vốn tổ chức tài chính đã thu hút các nguồn tiền nhàn
rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Tuy nhiên
không chỉ bằng số lượng vốn huy động và số lượng cấp tín dụng ngày càng tăng của
các tổ chức tài chính đã góp phần tăng trưởng kinh tế mà việc sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn huy động để phân bổ và đầu tư vào những nơi có hiệu quả cũng góp

Ế

phần làm tăng trưởng kinh tế.

U

Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa,

́H

hiện đại hóa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho phù hợp với cơ chế kinh tế mới là một



tất yếu khách quan trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế. Để góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì cần phải đầu tư,

H

muốn gia tăng đầu tư mà chủ yếu là đầu tư dài hạn thì cần phải có nguồn vốn trung


N

và dài hạn. Nguồn vốn trung, dài hạn sẽ được đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật, đầu tư

KI

chiều sâu trong các ngành chế biến, các ngành công nghiệp mũi nhọn...
 Hiệu quả đối với bản thân các tổ chức tài chính

O
̣C

Hoạt động của các tổ chức tài chính ngoài việc mang lại hiệu quả cao để
đóng góp cho nền kinh tế thì hiệu quả thiết thực và cụ thể cũng chính là mục tiêu

H

hàng đầu của tất cả các tổ chức tài chính, đó chính là lợi nhuận. Trong nền kinh tế
thị trường, lợi nhuận là yếu tố đầu tiên được xem xét khi đánh giá về hiệu quả hoạt

ẠI

động của bất kỳ một tổ chức kinh tế nào, do đó trong quá trình hoạt động, tổ chức

Đ

tài chính nào có mức lợi nhuận càng cao thì vị thế của nó càng được củng cố và
nâng cao. Lợi nhuận tích lũy của tổ chức tài chính trở thành giá trị thuần, cung cấp
một khoản dự trữ để bổ sung cho các khó khăn về tài chính trong tương lai. Đối với
tổ chức tài chính thì lợi nhuận tích lũy là nguồn tăng trưởng chủ yếu của vốn chủ sở

hữu. Tổ chức tài chính có mức vốn chủ sở hữu cao sẽ nâng cao mức độ an toàn về
vốn trong hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời tăng cường được khả năng huy
động vốn và khả năng cạnh tranh.

7


Quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu có thể xét hiệu
quả theo những khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, xuất phát từ những hạn chế về thời
gian và nguồn số liệu, do vậy quan điểm hiệu quả mà luận văn nghiên cứu, phân tích
thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND Chợ Gạo dựa trên tiêu chí đánh
giá hiệu quả hoạt động thông qua chỉ tiêu về lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA), lợi
nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)…
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh

Ế

Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu trước mắt, lâu dài và bao trùm của mọi

U

doanh nghiệp. Thực chất của vấn đề này là muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

́H

doanh thì chúng ta cần phải nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao
động xã hội, tiết kiệm các nguồn lực, các yếu tố sản xuất kinh doanh. Mặt lượng của




nó phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả trực tiếp và gián tiếp mà các chủ thể kinh
tế thu được so với các chi phí trực tiếp và gián tiếp đã bỏ ra để thu được kết quả đó.

H

Hiệu quả sản xuất kinh doanh không những thể hiện ở lợi nhuận, doanh thu,... mà

N

còn là uy tín, thương hiệu doanh nghiệp......

KI

Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được – Chi phí bỏ ra
Khi nghiên cứu hiệu quả kinh doanh chúng ta phải xem xét một cách toàn

O
̣C

diện cả mặt định tính và định lượng.
- Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh phải được xem xét trong mối

H

tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt được. Như theo công thức trên chúng

ẠI

ta đã thấy chúng ta chỉ thu được hiệu quả kinh doanh cao khi kết quả thu được hơn
chi phí bỏ ra, hiệu quả càng cao khi kết quả càng cao, chi phí càng nhỏ và ngược lại.


Đ

- Về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn

lực của doanh nghiệp, qua đó cho phép chúng ta nắm được hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và được sử dụng khi không thể định lượng được.
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
Để có thể cạnh tranh và đứng vững trong nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp phải kinh doanh có hiệu quả. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
đang là một bài toán rất khó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến, đây

8


là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến, đây là một vấn đề có ý nghĩa quan
trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có độ nhạy bén, linh hoạt trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Vì lẽ đó,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là tiêu chuẩn cao nhất và là đòi hỏi
tất yếu khách quan của nền kinh tế nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng bởi các

Ế

lý do sau:

U

Sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất theo chiều


́H

rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan. Nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh là một hướng phát triển theo chiều sâu, nhằm sử dụng



các nguồn lực một cách có hiệu quả. Đây chính là nguyên nhân để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.

H

Trong các nguồn lực của doanh nghiệp, con người là nhân tố có vai trò quyết

N

định trong việc tạo ra hiệu quả. Trong nhiều doanh nghiệp hiện nay trên cả nước đã

KI

xảy ra tình trạng “săn đầu người”, trong đó những người tài giỏi được mời trả lương
với mức rất cao với mong muốn thu hút được họ. Ở những doanh nghiệp làm ăn có

O
̣C

hiệu quả thì việc thu hút người tài thông qua chế độ đãi ngộ và từ đó có thể đem lại
hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Vì vậy, nâng cao hiệu quả là tất yếu, là cơ sở để
nói chung.


H

nâng cao thu nhập cho người lao động nói riêng, nâng cao mức sống cho người dân

ẠI

Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của

Đ

các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xét về số
tuyệt đối chính là lợi nhuận, do đó việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh là cơ sở để giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay
gắt. Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, giảm chi phí sản
xuất nâng cao uy tín đối với khách hàng, xây dựng thương hiệu mạnh... Như vậy

9


nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề tất yếu mang tính sống
còn đối với mỗi doanh nghiệp.
Trong bối cảnh nước ta gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới WTO, các
doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước những thách thức to lớn trước áp lực của
doanh nghiệp nước ngoài. Tính chất bình đẳng và cạnh tranh gay gắt trên sân chơi
toàn cầu rõ ràng là một liều thuốc thử khắc nghiệt cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Nếu muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất

kinh doanh.

Ế

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là cơ sở để nâng cao thu nhập

U

của chủ sở hữu, người lao động trong doanh nghiệp, đóng góp ngày càng nhiều cho

́H

NSNN dưới nghĩa vụ Thuế từ đó góp phần nâng cao mức sống và chất lượng cuộc



sống người dân.

Để việc sản xuất kinh doanh được phát triển bất cứ doanh nghiệp nào cũng

H

phải sử dụng các yếu tố sản xuất để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trên cơ

N

sở những nguồn lực sẵn có. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là công cụ để

KI


đạt được mục tiêu đó. Hiệu quả kinh doanh không những giúp cho các nhà quản trị
biết được trình độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là cơ sở để họ

O
̣C

phân tích, phát hiện các nhân tố ảnh hưởng từ đó có thể đề ra các biện pháp thích
hợp nhằm giảm tối đa chi phí đầu vào và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

H

Với những lý do trên, việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan, vì lợi ích của doanh nghiệp và của toàn

ẠI

xã hội. Chính điều này mà vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn được các nhà

Đ

quản trị doanh nghiệp quan tâm và hiệu quả kinh doanh được xem là công cụ quản
trị kinh doanh quan trọng.
1.2. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân
1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng
nhân dân
1.2.1.1. Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân
Theo Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của QTDND khái niệm như sau: "QTDND là loại hình tổ chức tín

10



dụng hợp tác, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên,
nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên, giúp nhau thực hiện có
hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt
động của QTDND là phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển".
Theo Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2011/QH12 ngày 16/6/2011 giải thích
QTDND như sau: "QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia

Ế

đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động

U

TCTD theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giúp nhau

́H

cùng phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống trong cộng đồng".
Trên cơ sở các khái niệm trên, theo tác giả QTDND là một loại hình tổ chức



tín dụng được thành lập, quản lý và kiểm soát bởi các thành viên gồm những người
có cùng những đặc điểm về nơi cư trú nghề nghiệp hoặc các đặc điểm chung khác.

H


QTDND tuân thủ mục đích, tôn chỉ và các nguyên tắc về tổ chức, hoạt động của

N

loại hình HTX.

KI

1.2.1.2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Mục tiêu hoạt động

O
̣C

Thông thường, mọi doanh nghiệp hoạt động đều có mục tiêu chủ yếu là vì lợi
nhuận. Tuy nhiên, mặc dù cũng là một loại hình doanh nghiệp nhưng QTDND lại

H

hoạt động không đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Điều đó được lý giải bởi căn nguyên
của sự hình thành QTDND, đó là: QTDND ra đời vì mục tiêu tương trợ giữa các

ẠI

thành viên và góp phần phát triển cộng đồng. Mặc dù vậy, QTDND vẫn phải đảm

Đ

bảo hoạt động có lãi để trả cổ tức cho thành viên và quan trọng hơn nữa là bảo tồn,
phát triển nguồn vốn hoạt động.

Trong khi các loại hình TCTD khác, nhất là các NHTM cổ phần hoạt động
chủ yếu nhằm mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm lợi nhuận cao nhất có thể cho các cổ
đông thì các QTDND lại hoạt động chủ yếu nhằm hỗ trợ các thành viên nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và cải thiện điều kiện sống. Điều đó cũng
có nghĩa là các QTDND tìm cách nâng cao lợi nhuận không nhằm mục đích chia cổ
tức cao hơn cho các thành viên, mà nhằm mục đích phục vụ thành viên tốt hơn,

11


cung cấp cho thành viên những dịch vụ tiện ích hơn và với giá cả hợp lý hơn. Tất
nhiên, các QTDND cũng cần chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để nâng
cao khả năng thu hút vốn góp và sự tham gia của thành viên ngày càng nhiều hơn.
Có như vậy thì QTDND mới có thể mở rộng được quy mô hoạt động và nâng cao
khả năng cạnh tranh với các TCTD khác hoạt động trên cùng địa bàn.
Sở dĩ có thể nói mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng là sức
quan trọng đối với sự sống còn của QTDND là vì nếu xa rời mục tiêu đó, QTDND

Ế

sẽ theo đuổi mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận đơn thuần, dẫn đến một trong những tình

U

trạng sau:

́H

- Một là, để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao nhất, QTDND sẽ mạo hiểm hơn
trong các khoản đầu tư, bỏ qua các nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng và các




quy định đảm bảo an toàn trong hoạt động dẫn đến rủi ro có thể khiến QTDND phá
sản đổ vỡ.

H

- Hai là, khi chạy theo lợi nhuận, QTDND buộc phải dần dần xa rời đối

N

tượng phục vụ truyền thống là các thành viên QTDND bởi vì đây là những đối

KI

tượng khách hàng nhỏ lẻ, chi phí cho vay lớn, hiệu quả thấp.
- Ba là, khi xa rời mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng,

O
̣C

QTDND sẽ không còn phát huy được những ưu thế của loại hình TCTD hợp tác nên
khó có thể cạnh tranh được với các loại hình TCTD khác để có thể tồn tại.

H

Vì vậy, có thể nói mục tiêu hoạt động của QTDND chủ yếu là tương trợ giữa
các thành viên nhằm phát huy sức mạnh tập thể và của từng thành viên, giúp nhau


ẠI

thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời

Đ

sống, có nghĩa là QTDND thực hiện huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư, các nguồn
vốn khác hoặc của những thành viên có điều kiện kinh tế để hỗ trợ cho những thành
viên nghèo, thiếu vốn sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của thành
viên tránh được tình trạng phải đi vay nặng lãi.
Nguyên tắc hoạt động
QTDND muốn thực hiện được mục tiêu hỗ trợ thành viên thì phải đảm bảo
những năm nguyên tắc sau: (Nguồn: Điều 6 Thông tư 04/2015/TT-NHNN ngày
31/3/2015)

12


- Thứ nhất, nguyên tắc tự nguyện gia nhập và rút khỏi QTDND: đây là
nguyên tắc rất cơ bản của hoạt động QTDND cơ sở vì chỉ có những gì thành viên tự
nguyện làm mới có cơ sở phát triển và tồn tại lâu dài. Nguyên tắc tự nguyện nói lên
thành viên hoàn toàn tự nguyện khi họ thấy có lợi và nhu cầu của họ được thỏa mãn
mà không phải bị ép buộc, cưỡng chế khi xin gia nhập hay rút khỏi Quỹ tín dụng, vì
chỉ khi tự nguyện hợp tác, tự nguyện tham gia, các thành viên mới quan tâm, nhiệt
tình và hết lòng tâm huyết với QTDND và như thế QTDND mới có cơ sở vững chắc

Ế

để tập hợp được sức mạnh lâu dài về vật chất và tinh thần từ các thành viên cho sự


U

phát triển. Tuy nhiên, muốn họ trở thành thành viên của Quỹ tín dụng thì các cơ

́H

quan chức năng, chính quyền địa phương các tổ chức đoàn thể phải tuyên truyền,
vận động để họ hiểu được quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của họ khi tham gia



QTDND. Đây cũng chính là thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước ta.
- Thứ hai, nguyên tắc quản lý dân chủ và bình đẳng, điều này có nghĩa là các

H

thành viên được tự mình toàn quyền quản lý, quyết định các vấn đề của Quỹ tín

N

dụng trong khuôn khổ và theo quy định của pháp luật, mà không chịu bất cứ sự can

KI

thiệp, chi phối hay sự chỉ đạo nào từ bên ngoài. Các thành viên tự quản lý thông qua
việc tham gia và chỉ có họ duy nhất mới được quyền tham gia vào cơ quan quyền

O
̣C


lực cao nhất của QTDND, đó là Đại hội thành viên hoặc là Đại hội đại biểu thành
viên. Tại Đại hội họ thể hiện quyền và trách nhiệm của mình để lựa chọn, đề cử,

H

ứng cử, bầu cử đề nghị TCTD Nhà nước (NHNN) tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Ban

ẠI

điều hành, Ban kiểm soát của Quỹ tín dụng nhằm thực hiện quản lý, điều hành và
giám sát hoạt động của Quỹ tín dụng. Tự quản lý ở đây được thực hiện trên nguyên

Đ

tắc dân chủ và bình đẳng, mọi thành viên của Quỹ tín dụng đều có quyền và trách
nhiệm tham gia quản lý và quyết định như nhau, không phân biệt giàu nghèo địa vị
xã hội... và đặc biệt là không phân biệt số vốn góp vào Quỹ tín dụng. Người góp
nhiều cũng như người góp ít đều chỉ có một quyền biểu quyết ngang nhau. Đây
cũng là điểm khác biệt cơ bản trong quản lý của QTDND so với các TCTD khác.
- Thứ ba, nguyên tắc tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: điều này thể hiện
các chủ sở hữu là thành viên phải đóng góp đủ số vốn cần thiết, tối thiểu phải ở mức

13


vốn theo quy định của NHNN, để QTDND hoạt động tự chịu trách nhiệm về sự tồn
tại, duy trì hoạt động và kết quả hoạt động của mình, đoàn kết thống nhất cao cùng
chịu trách nhiệm với mọi hoạt động của Quỹ tín dụng. Thực hiện nghĩa vụ đối với
QTDND sự tự chịu trách nhiệm không phải là vô hạn mà chỉ tự chịu trách nhiệm
bằng số vốn góp vào QTDND và các nghĩa vụ thỏa thuận đóng góp bổ sung khác

nếu được quy định trong điều lệ của từng QTDND. Như vậy, nếu QTDND nào hoạt
động kinh doanh bị thua lỗ thì thành viên không chỉ thiệt thòi trong việc hưởng các

Ế

dịch vụ mà còn phải chịu thiệt thòi về tài chính như: Lợi tức vốn góp,... cũng như

U

đối với chủ sở hữu của bất kỳ loại hình kinh tế nào khác. Chính vì vậy nguyên tắc

́H

tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi vừa là động lực vừa tạo sức ép với các thành viên
phải tham gia tích cực vào công tác quản lý và giám sát hoạt động của QTDND.



- Thứ tư, nguyên tắc chia lãi đảm bảo kết hợp lợi ích của thành viên và sự
phát triển của QTDND, có nghĩa là kết thúc năm tài chính, sau khi làm xong nghĩa

H

vụ nộp thuế Nhà nước, lãi còn lại được phân phối như thế nào cho hợp lý để vừa

N

tăng tích lũy mở rộng và duy trì cho hoạt động vừa đảm bảo lợi ích của thành viên

KI


khuyến khích thành viên tích cực tham gia xây dựng Quỹ tín dụng. Mặt khác, phải
đảm bảo đúng quy định của Bộ Tài chính về phân phối lợi nhuận của Quỹ tín dụng

O
̣C

và được Đại hội thành viên quyết định.
- Thứ năm, nguyên tắc hợp tác và phát triển cộng đồng: QTDND hoạt động

H

và phát triển dựa trên sự hợp tác sức mạnh của các thành viên, tự nguyện cùng nhau

ẠI

góp vốn thành lập, phát huy sức mạnh nội lực của thành viên với mong muốn là duy
trì và ngày càng phát triển của Quỹ tín dụng để thành viên thông qua đó nhận được

Đ

sự hỗ trợ, các dịch vụ tín dụng để đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh cải thiện
đời sống. Phần lớn thành viên QTDND sống tại địa bàn nông nghiệp, nông thôn có
nhiều khó khăn trong việc vay vốn từ các TCTD vì: tài sản thế chấp còn hạn chế đi
lại xa, tốn nhiều chi phí, ... tham gia vào QTDND là cần thiết và có lợi cho thành
viên nên họ có ý thức hợp tác với nhau, tương trợ lẫn nhau. Như vậy các thành viên
Quỹ tín dụng sẵn sàng đoàn kết, tương thân, tương ái, tương trợ lẫn nhau giữa các
thành viên trong Quỹ và trong cộng đồng xã hội, nhờ đó QTDND đã phát huy được

14



tác dụng tạo ra thế mạnh cho hoạt động của mình phù hợp với mô hình và nguyên
tắc hoạt động của Quỹ tín dụng.
1.2.1.3. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân
Cùng với hơn 20 năm đổi mới của đất nước, mô hình QTDND kiểu mới ở
Việt Nam tuy non trẻ và còn nhiều khó khăn nhưng đã bước đầu thể hiện vai trò của
mình trong từng địa phương và cộng đồng xã hội. Đối với các thành viên: Vì mô
hình tín dụng hợp tác xuất phát và hình thành hoàn toàn trên tinh thần tự nguyện,

Ế

tương ái giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên nên QTDND là tổ chức liên kết hợp

U

tác của bản thân các cá nhân, hộ gia đình trên cùng địa bàn nên khả năng hợp tác,

́H

trợ giúp lẫn nhau là rất thuận lợi, vì thông qua QTDND các thành viên có thể tương
trợ, giúp đỡ vốn được cho nhau và có thêm điều kiện tiếp cận với các sản phẩm,



dịch vụ của thị trường tín dụng ngân hàng phù hợp với khả năng, điều kiện kinh tế
của họ. Thành viên cũng được hưởng những quyền lợi từ QTDND với tư cách là

H


chủ sở hữu như được chia cổ tức, được quyền tham gia biểu quyết bầu các chức

N

danh quản lý, quyết định các chính sách phát triển kinh doanh của QTDND thông

KI

qua Đại hội thành viên hàng năm.

Với bản chất kinh tế của mình theo Quỹ tín dụng Trung ương, QTDND có

O
̣C

những vai trò sau:

- Thứ nhất: Thu hút, điều hòa vốn trong nội bộ thành viên góp phần thúc đẩy

H

sản xuất và tiêu dùng.

Thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mọi tầng lớp dân cư, của mọi tổ

ẠI

chức để tập trung thành một khối lượng vốn lớn, nhằm cung ứng cho các nhu cầu

Đ


vay vốn trong nội bộ thành viên của mình. Ngoài việc tự tạo vốn bằng góp cổ phần
của thành viên, huy động tiền gửi, QTDND còn có khả năng tiếp nhận các nguồn
vốn khác như: đi vay, nhận vốn ủy thác… để mở rộng qui mô và khối lượng cung
ứng vốn tín dụng phục vụ cho các thành viên, trợ giúp thành viên phát triển sản xuất
kinh doanh, tiêu dùng, cải thiện đời sống và tham gia tích cực vào việc thực hiện
chương trình giảm nghèo tại địa phương.
- Thứ hai: Thúc đẩy lưu thông hàng hóa

15


×