Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại kho bạc nhà nước tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

NGUYỄN THỊ NGỌC HƯƠNG



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

KI

N

H

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG

H

O
̣C

Chuyên ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số:


8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Kho
bạc Nhà nước Tiền Giang” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ

U

Ế

nguồn gốc.

Đ

ẠI


H

O
̣C

KI

N

H



́H

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Thị Ngọc Hương


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm trân trọng nhất, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới PGS TS. Nguyễn Văn Toàn vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong quá trình thực hiện luận văn: “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
Kho bạc Nhà nước Tiền Giang”.

Em xin tỏ l ng biết ơn tới Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo của


Ế

Trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình, chu đáo trong quá trình giảng dạy và

U

truyền đạt kiến thức.

́H

Xin chân thành cảm ơn các đến lãnh đạo KBNN Tiền Giang, đồng



nghiệp, gia đình, người thân, bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi

Tác giả

O
̣C

KI

N

Xin trân trọng cảm ơn./.

H


hoàn thành luận văn này.

Đ

ẠI

H

Nguyễn Thị Ngọc Hương

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ NGỌC HƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2016 – 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H



́H

U

Ế

KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang thời gian từ
2015 - 2017 đã đạt được một số kết quả nhất định nhưng vẫn c n bộc lộ một số hạn
chế. Chính vì thế cần nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý
tài chính tại Kho Bạc Nhà nước Tiền Giang, từ đó rút ra kết quả đạt được và những
hạn chế cùng nguyên nhân đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý tài chính tại Kho Bạc Nhà nước Tiền Giang trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài
chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: chủ yếu từ số liệu kế toán, báo cáo thống kê thu thập được
tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang trong 3 năm từ 2015 – 2017 và các tài liệu có
liên quan đến nội dung của đề tài.

- Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua điều tra khảo sát trực tiếp từ đối
tượng là cán bộ lãnh đạo quản lý và cán bộ làm công tác kế toán tài chính của
KBNN Tiền Giang về các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu. Nội dung
khảo sát điều tra được cụ thể hóa thành những câu hỏi và phương án trả lời trong
phiếu khảo sát và gửi trực tiếp đến đối tượng khảo sát. Sau thời gian khảo sát thu về
60 phiếu hợp lệ (100%) để phân tích
Phương pháp tổng hợp và phân tích:
Từ số liệu thu thập được trên các báo cáo tài chính, tác giả sẽ sử dụng phần
mềm Excel để liên kết, mô tả giá trị bằng các bảng biểu để đánh giá thực trạng,
phân tích biến động và mối liên hệ.
Trên cơ sở thông tin từ các tài liệu đã nghiên cứu, tác giả tiến hành so sánh
những điểm giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết đã hệ thống với thực trạng
quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang. Đồng thời, từ số liệu thứ cấp
qua xử lý trên phần mềm Excel sẽ tiến hành so sánh sự biến động của các yếu tố để
đưa ra những nhận xét, đánh giá và trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính
của cơ quan hành chính nhà nước.
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà
nước Tiền Giang, luận văn đã chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài
chính tại Kho Bạc Nhà nước Tiền Giang trong thời gian tới.

iii


CNTT

Công nghệ thông tin


CTP

Công tác phí

CTNB

Chi tiêu nội bộ

CV

Chuyên viên

CVC

Chuyên viên chính

CVCC

Chuyên viên cao cấp

HCNN

Hành chính nhà nước

HN

Hội nghị

KBNN


Kho bạc Nhà nước

KPHĐ

Kinh phí hoạt động

KTNB

Kế toán nội bộ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước



H

N

KI

PC

Phụ cấp


Phát triển hoạt động ngành

TPCP

Trái phiếu Chính phủ

TT

Thanh toán

TSCĐ

Tài sản cố định

H

O
̣C

PTHĐN

ẠI
Đ

U

Cán bộ công chức

́H


CBCC

Ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

UBND

Ủy ban nhân dân

SN

Sự nghiệp

XDCB

Xây dựng cơ bản

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................ iv
Mục lục ........................................................................................................................ v

Ế


Danh mục các bảng biểu ......................................................................................... viii

U

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................... 3

H

5. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 3

N

PHẦN II: NỘI DUNG ............................................................................................... 4

KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ......................... 4


O
̣C

1.1. Tổng quan về cơ quan hành chính Nhà nước ....................................................... 4
1.1.1. Khái niệm cơ quan hành chính Nhà nước ......................................................... 4

H

1.1.2. Đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước .................................................... 4

ẠI

1.1.3. Vai tr của cơ quan hành chính Nhà nước ........................................................ 5
1.1.4. Nguồn kinh phí quản lý hành chính của cơ quan HCNN ................................. 6

Đ

1.2. Quản lý tài chính trong cơ quan hành chính Nhà nước ....................................... 7
1.2.1. Khái niệm về quản lý tài chính, cơ chế tự chủ tài chính ................................... 7
1.2.2. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm ..................................... 9
1.2.3. Nội dung quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm ................ 9
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá quản lý tài chính ........................................................... 17
1.3. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong cơ quan hành chính nhà nước ...................................................... 19
1.3.1. Nhân tố bên trong ............................................................................................ 19

v


1.3.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................... 20

1.4. Một số kinh nghiệm quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước ở trong nước và
bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Tiền Giang ......................................... 22
1.4.1- Kinh nghiệm quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước ở trong nước ............ 22
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Tiền Giang .............................. 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG .......................................................................... 25

Ế

2.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Tiền Giang ................................................... 25

U

2.1.1. Lịch sử hình thành Kho bạc Nhà nước Tiền Giang ........................................ 25

́H

2.1.2. Vị trí và chức năng của Kho bạc Nhà nước Tiền Giang ................................. 25
2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Tiền Giang.......................... 25



2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước Tiền Giang ...................................... 299
2.1.5. Biên chế và kinh phí hoạt động của Kho bạc Nhà nước Tiền Giang .............. 31

H

2.1.6. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, tự

N


chịu trách nhiệm tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang ................................................ 32

KI

2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang ........ 33
2.2.1. Cơ sở pháp lý về công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang33

O
̣C

2.2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang ..... 34
2.3. Đánh giá công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang qua số

H

liệu khảo sát............................................................................................................... 51

ẠI

2.3.1. Đặc điểm của mẫu khảo sát ............................................................................. 51
2.3.2. Đánh giá về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí tại KBNN Tiền Giang ........ 53

Đ

2.3.3. Đánh giá về quản lý và sử dụng kinh phí tăng thu, tiết kiệm chi tại KBNN
Tiền Giang ............................................................................................................... 567
2.3.4. Đánh giá về xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ tại KBNN Tiền
Giang ....................................................................................................................... 578
2.3.5. Đánh giá về lập dự toán và quyết toán kinh phí tại KBNN Tiền Giang ......... 59

2.4. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại KBNN Tiền Giang từ 2015-2017 ..... 60
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 60
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 65

vi


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG ......................................... 71
3.1. Định hướng phát triển hệ thống Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 và các năm
tiếp theo ..................................................................................................................... 70
3.1.1. Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 và các năm tiếp theo ... 70
3.1.2. Mục tiêu thực hiện công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang70
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền

Ế

Giang giai đến 2020 và các năm tiếp theo ............................................................... 71

U

3.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý ............................................................... 72

́H

3.2.2. Nhóm giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ..................................................... 74
3.2.3. Nhóm giải pháp về thanh tra, kiểm tra và ứng dụng CNTT ........................... 84




PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 86
1. Kết luận ................................................................................................................. 86

H

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 88

N

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90

KI

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 92
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

O
̣C

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

H

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

ẠI

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Tổ chức bộ máy và biên chế KBNN Tiền Giang .............................. 32

Bảng 2.2.

Cơ cấu nguồn kinh phí hoạt động của KBNN Tiền Giang ............... 35

Bảng 2.3.

Nguồn kinh phí thu từ hoạt động nghiệp vụ của KBNN Tiền Giang35

Bảng 2.4.

Tình hình sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động ............................... 39

Bảng 2.5.

Tình hình phân bổ kinh phí tăng thu, tiết kiệm chi tại KBNN Tiền

Ế


Giang giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................ 43
Tình hình phân bổ dự toán tại KBNN Tiền Giang ............................ 48

Bảng 2.7.

Tình hình thực hiện dự toán tại KBNN Tiền Giang ......................... 49

Bảng 2.8.

Đặc điểm thông tin chung mẫu khảo sát ........................................... 52

Bảng 2.9.

Ý kiến về phân cấp nguồn kinh phí thường xuyên ........................... 53

Bảng 2.10.

Ý kiến về phân cấp nguồn kinh phí không thường xuyên ................ 54

Bảng 2.11.

Ý kiến về quản lý sử dụng kinh phí hoạt động ................................. 55

Bảng 2.12.

Ý kiến về thực hiện kinh phí tăng thu, tiết kiệm chi ......................... 56

Bảng 2.13.

Ý kiến về việc xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ ......... 57


Bảng 2.14.

Ý kiến về việc lập dự toán và quyết toán kinh phí ............................ 59

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Bảng 2.6.

viii



PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế thì cơ chế quản lý hiện
hành đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp đã bộc lộ những hạn chế lớn
cần được khắc phục, đặc biệt là cơ chế quản lý tài chính và biên chế. Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước với 4 nội dung lớn là: Cải cách thể chế, cải

Ế

cách bộ máy, đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức và cải cách

U

tài chính công; trong đó cải cách cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan hành

́H

chính và đơn vị sự nghiệp là bước đột phá.

Sau khi thực hiện thành công thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý



hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 về mở rộng thí điểm khoán biên chế và

H

kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước, đến ngày


N

17/10/2005 Chính phủ ban hành Nghị định số 130/2005/NĐ-CP để triển khai thực

KI

hiện rộng rãi trong các cơ quan hành chính Nhà nước.
Bộ Tài chính thực hiện cải cách và đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với

O
̣C

các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, đặc biệt là đối với các hệ thống dọc như: Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan và Kho bạc Nhà nước. Cơ chế quản lý tài chính đã

ẠI

Tài chính.

H

đem lại những chuyển biến lớn trong hoạt động quản lý tại các đơn vị trực thuộc Bộ
Việc thực hiện quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài

Đ

chính đối với hoạt động Kho bạc Nhà nước nói chung trong đó có Kho bạc Nhà
nước Tiền Giang nói riêng tạo điều kiện cho đơn vị chủ động sử dụng nguồn lực tài
chính. Cơ chế tự chủ tạo điều kiện cho Kho bạc Nhà nước Tiền Giang thực hiện

việc kiểm soát chi tiêu, phát huy tính dân chủ trong đơn vị, chủ động, sáng tạo của
cán bộ công chức; nâng cao kỹ năng quản lý; đáp ứng yêu cầu về công khai, minh
bạch trong tổ chức sắp xếp xác định lại vị trí việc làm cho từng cán bộ công chức
trong đơn vị, nâng cao đời sống vật chất cán bộ công chức trong đơn vị, để cán bộ
công chức an tâm công tác lâu dài trong ngành Kho bạc. Tuy nhiên, thực tế cho

1


thấy bên cạnh những kết quả đạt được, cơ chế cũng bộc lộ một số hạn chế ở các
khâu: công tác lập dự toán, việc chấp hành và quyết toán kinh phí, quyền tự chủ ở
đơn vị chưa rõ nét và việc triển khai cơ chế tự chủ tại KBNN cấp huyện. Do đó cần
phải nghiên cứu khắc phục trong thời gian tới.
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
Kho bạc Nhà nước Tiền Giang” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Ế

Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài

U

chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang trong thời gian qua, đề xuất một số giải

́H

pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:




- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính đối với cơ quan
hành chính Nhà nước.

H

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà

N

nước Tiền Giang trong giai đoạn 2015 – 2017, từ đó rút ra kết quả đạt được và

KI

những hạn chế cùng nguyên nhân.

- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại

O
̣C

Kho bạc Nhà nước Tiền Giang đến năm 2020 và các năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

H

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý tài chính ở các cơ quan hành chính

ẠI


nhà nước và thực trạng công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền

Đ

Giang giai đoạn 2015-2017 và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản
lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang đến năm 2020 và các năm tiếp theo.
+ Về không gian: Nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà
nước Tiền Giang.
+ Về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước
Tiền Giang từ năm 2015 đến năm 2017. Đề xuất giải pháp đến năm 2020 và các
năm tiếp theo.

2


4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: chủ yếu lấy từ số liệu kế toán, báo cáo thống kê thu thập
được tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang trong 3 năm từ 2015 – 2017 và các tài liệu
có liên quan đến nội dung của đề tài.
- Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua điều tra khảo sát trực tiếp từ đối
tượng là cán bộ lãnh đạo quản lý và cán bộ làm công tác kế toán tài chính của
KBNN Tiền Giang về các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu. Nội dung

Ế

khảo sát điều tra được cụ thể hóa thành những câu hỏi và phương án trả lời trong


U

phiếu khảo sát và gửi trực tiếp đến đối tượng khảo sát. Sau thời gian khảo sát thu về

́H

60 phiếu hợp lệ (100%) để phân tích.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích



Từ số liệu thu thập được trên các báo cáo tài chính, tác giả sẽ sử dụng phần
phân tích biến động và mối liên hệ.

H

mềm Excel để liên kết, mô tả giá trị bằng các bảng biểu để đánh giá thực trạng,

N

Trên cơ sở thông tin từ các tài liệu đã nghiên cứu, tác giả tiến hành so sánh

KI

những điểm giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết đã hệ thống với thực trạng
quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang. Đồng thời, từ số liệu thứ cấp

O
̣C


qua xử lý trên phần mềm Excel sẽ tiến hành so sánh sự biến động của các yếu tố để
đưa ra những nhận xét, đánh giá và trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hoàn thiện

H

công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang
5. Cấu trúc của luận văn

ẠI

Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh

Đ

mục các hình vẽ, đồ thị; tài liệu tham khảo; phụ lục đề tài gồm có 3 phần:
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính trong cơ
quan hành chính nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà
nước Tiền Giang.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

1.1. Tổng quan về cơ quan hành chính Nhà nước
1.1.1. Khái niệm cơ quan hành chính Nhà nước
Cơ quan hành chính Nhà nước là một bộ phận cấu thành của bộ máy Nhà

Ế

nước được thành lập ra để thực hiện chức năng quản lý điều hành mọi lĩnh vực của

U

đời sống xã hội.[1]

́H

Cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước,
trực thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, có



phương diện hoạt động chủ yếu là hoạt động chấp hành – điều hành, có cơ cấu tổ
chức và phạm vi thẩm quyền do pháp luật quy định.

H

Cơ quan HCNN cũng như các cơ quan nhà nước khác, cơ quan HCNN cũng

N

được thành lập và hoạt động theo những nguyên tắc và trình tự nhất định, có cơ cấu


KI

tổ chức chặt chẽ và được giao những quyền lực nhà nước nhất định để thực hiện
một phần những nhiệm vụ, quyền hạn của nhà nước.

O
̣C

Trong hệ thống các cơ quan HCNN, Chính phủ là cơ quan HCNN điển hình,
là cơ quan HCNN cao nhất, đứng đầu trong hệ thống các cơ quan HCNN.

H

1.1.2. Đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước

ẠI

Cơ quan HCNN có quyền nhân danh nhà nước khi tham gia vào các quan hệ
pháp luật nhằm thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lí với mục đích hướng tới lợi

Đ

ích công. Cơ quan hành chính nhà nước là một trong bốn hệ thống cơ quan cấu
thành nên bộ máy nhà nước, được thành lập theo qui định pháp luật. Vì vậy, khi
thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình, cơ quan hành chính nhà nước phải nhân
danh nhà nước với mục đích hướng tới lợi ích công.
Hệ thống cơ quan HCNN có cơ cấu tổ chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
quyền hạn do pháp luật quy định. Trong hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
có rất nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan đều có chức năng, nhiêm vụ, quyền


4


hạn riêng. Vì vậy các cơ quan đều phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phù hợp với
chức năng nhiệm vụ quyền hạn do pháp luật quy định.
Cơ quan HCNN được thành lập và hoạt động dựa trên những quy định của
pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ thẩm quyền riêng và có những mối quan hệ phối
hợp trong thực thi công việc được giao.
Nguồn nhân sự chính của cơ quan HCNN là đội ngũ cán bộ, công chức được
hình thành từ tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc bầu cử theo quy định.

Ế

1.1.3. Vai trò của cơ quan hành chính Nhà nước

U

- Vai tr trong việc xây dựng các quy phạm pháp luật hành chính:

́H

+ Các cơ quan HCNN có thẩm quyền sẽ có vai tr chỉ đạo, xây dựng các dự
án luật, dự án pháp lệnh và trình dự án luật, dự án pháp lệnh trước Quốc hội và Ủy



ban thường vụ Quốc hội.

+ Các cơ quan HCNN có thẩm quyền sẽ có vai tr ban hành các văn bản quy


H

phạm pháp luật thuộc thẩm quyền để thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết, pháp

N

lệnh của các cơ quan quyền lực nhà nước, quyết định của Chủ tịch nước và các văn

KI

bản quy phạm pháp luật của cơ quan HCNN cấp trên và thực hiện chức năng nhiệm
vụ của mình.

O
̣C

+ Các cơ quan HCNN có thẩm quyền sẽ có vai tr rà soát, hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy

H

bỏ, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật trái với quy

ẠI

định.

- Vai tr trong việc thực hiện các quy phạm pháp luật hành chính:

Đ


+ Các cơ quan HCNN căn cứ vào thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ của mình

để thực thi các quy phạm pháp luật hành chính, đưa các quy phạm pháp luật này đi
vào thực tế, triển khai thực thi trên khắp cả nước thông qua hệ thống cơ quan
HCNN từ Trung ương tới Địa phương.
+ Các cơ quan HCNN có thẩm quyền quyết định các biện pháp chỉ đạo, kiểm
tra và đôn đốc việc thi hành hiến pháp, pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật
của cơ quan cấp trên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội,

5


đơn vị vũ trang nhân dân và công dân; tổ chức và lãnh đạo công tác tuyên truyền,
giáo dục hiến pháp và pháp luật; báo cáo với các cơ quan quyền lực nhà nước về
việc triển khai và thực thi các văn bản quy phạm pháp luật.
+ Tổ chức và lãnh đạo công tác thanh tra các cấp, các ngành thuộc thẩm
quyền, tổ chức và chỉ đạo giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
+ Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của cơ
quan cấp dưới trái với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan cấp trên.

Ế

+ Các cơ quan HCNN c n căn cứ các quy định của pháp luật về thẩm quyền

U

của mình để bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các thành viên của cơ quan HCNN

́H


cấp dưới.

1.1.4. Nguồn kinh phí quản lý hành chính của cơ quan HCNN



Nguồn kinh phí để duy trì hoạt động của các cơ quan HCNN chủ yếu là từ
Ngân sách Nhà nước cấp. Ngoài ra, các cơ quan HCNN c n được phép thu và để

H

lại sử dụng một số khoản thu phí, lệ phí, thu khác,… để bổ sung nguồn kinh phí

N

theo quy định. Cụ thể:

KI

a) Kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp, gồm:
- Kinh phí hoạt động thường xuyên: Là kinh phí chi cho các hoạt động mang

O
̣C

tính thường xuyên, bao gồm:

+ Chi thanh toán cho cá nhân: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản


H

đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), phúc lợi

ẠI

tập thể, tiền thưởng và các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định.
+ Chi nghiệp vụ chuyên môn: thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn

Đ

ph ng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, hội nghị, công tác phí, chi cho các đoàn đi
công tác nước ngoài và các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam, chi phí thuê
mướn, chi nghiệp vụ chuyên môn…
+ Chi mua sắm tài sản, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên cơ sở vật
chất, nhà cửa, máy móc thiết bị,…
+ Chi phí khác có tính chất thường xuyên

6


- Kinh phí hoạt động không thường xuyên: Là những khoản chi không mang
tính thường xuyên, phục vụ nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước, theo sự
phê duyệt của cơ quan quản lý cấp trên. Gồm :
+ Chi mua sắm, chi sửa chữa lớn tài sản cố định.
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ có tính chất đột xuất được cấp có thẩm quyền
giao.
+ Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

U


+ Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế (nếu có).

Ế

+ Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.

́H

+ Kinh phí nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Ngành.
+ Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê



duyệt.

+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác.

H

b) Các khoản phí, lệ phí được để lại đơn vị: Mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ nguồn

N

thu được để lại sử dụng cho đơn vị, nội dung chi được thực hiện theo quy định của

KI

cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


c) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật: Thu từ viện trợ, vay, kinh

O
̣C

phí ủng hộ của cá nhân, tổ chức khác…
1.2. Quản lý tài chính trong cơ quan hành chính Nhà nước

H

1.2.1. Khái niệm về quản lý tài chính, cơ chế tự chủ tài chính

ẠI

1.2.1.1. Khái niệm về tài chính trong cơ quan HCNN
Tài chính trong cơ quan hành chính nhà nước được hiểu là các hoạt động thu

Đ

và chi bằng tiền của các cơ quan nhà nước để đảm bảo hoạt động thường xuyên của
cơ quan nhà nước, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ mà Nhà nước giao phó. [1]
Nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước
có thế do ngân sách nhà nước (NSNN) cấp toàn bộ hoặc cấp một phần. Để duy trì
các hoạt động cho sự tồn tại và phát triển của các cơ quan hành chính Nhà nước đ i
hỏi phải có các nguồn tài chính đảm bảo. Trong khi đó, hoạt động của các cơ quan
đơn vị này thực hiện mục đích phục vụ lợi ích công cho xã hội, không đ i hỏi

7



người nhận những dịch vụ và hàng hóa do tổ chức mình cung cấp phải trả tiền. Do
đó, NSNN sẽ phải cấp phát kinh phí để duy trì hoạt động của các tổ chức công.
Hiện nay, các tổ chức công được phép thu một số khoản thu như phí, lệ phí và các
khoản thu khác theo Luật pháp quy định nhằm bổ sung nguồn kinh phí hoạt động
nhưng xét tổng thể thì nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu vẫn do Nhà nước cấp.
1.2.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính trong cơ quan HCNN
Quản lý tài chính trong các cơ quan HCNN là quá trình áp dụng các công cụ

Ế

và phương pháp quản lý nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tài chính trong các cơ

U

quan HCNN để đạt những mục tiêu đã định. [1]

́H

Để Quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị; cơ quan, đơn vị sử dụng



nhiều phương pháp cũng như nhiều công cụ quản lý khác nhau nhưng mục đích
hướng đến của quản lý tài chính trong các cơ quan, đơn vị cũng là tính hiệu quả

H

trong hoạt động tài chính để nhằm đạt đến những mục tiêu đã định.

N


1.2.1.3. Khái niệm và chức năng cơ chế quản lý tài chính

KI

Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế - xã hội và là
khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có hiệu quả

O
̣C

nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý tài chính thích hợp, có tác động tích cực tới
các quá trình kinh tế xã hội theo các phương hướng phát triển đã được hoạch định.

H

Cơ chế quản lý tài chính theo nghĩa rộng là hệ thống các hình thức, phương
pháp và biện pháp tài chính được sử dụng để tác động vào quá trình vận hành của

ẠI

các quan hệ kinh tế tương ứng nhằm vào các mục tiêu quản lý đã được xác định.

Đ

Cơ chế quản lý tài chính có 3 chức năng chủ yếu như sau :
- Kích thích kinh tế, thông qua sự vận hành của các đ n bẩy tài chính.
- Điều tiết các quan hệ kinh tế thông qua các quan hệ tài chính.
- Kiểm soát các hoạt động kinh doanh thông qua sự vận động của đồng vốn.
Cơ chế quản lý tài chính được thể hiện trong hoạt động thực tiễn thông qua


các công cụ tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô, bằng sự kết hợp hài h a của cả ba chức
năng vốn có nói trên.

8


1.2.1.4. Khái niệm cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính là cơ chế Nhà nước phân cấp
cho đơn vị, cơ quan được chủ động và chịu trách nhiệm trước Nhà nước trong
việc tạo nguồn thu và chi tiêu trong đơn vị, cơ quan nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao.
1.2.2. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan quản lý Nhà nước là cơ chế tự chủ,

Ế

tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính [1]. Mục

U

tiêu cụ thể:

́H

- Tạo điều kiện cho các cơ quan chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính một cách hợp lý nhất để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ




được giao.

- Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống

H

lãng phí trong việc sử dụng lao động, kinh phí quản lý hành chính.

N

- Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành chính,

KI

tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.

- Thực hiện quyền tự chủ đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn

O
̣C

vị và cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của
pháp luật.

H

1.2.3. Nội dung quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1.2.3.1. Nguồn kinh phí, sử dụng kinh phí

ẠI


a. Nguồn kinh phí quản lý hành chính để thực hiện chế độ tự chủ

Đ

Kinh phí quản lý hành chính giao cho các quan thực hiện chế độ tự chủ từ các

nguồn sau [8]:
- Ngân sách nhà nước cấp.
- Các khoản phí, lệ phí được đế lại theo chế độ quy định.
- Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
b. Xác định kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ:
Kinh phí quản lý hành chính của các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được
xác định và giao hằng năm như sau:

9


Kinh phí NSNN cấp: Mức kinh phí NSNN cấp thực hiện chế độ tự chủ được
xác định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao, kể cả biên chế
dự bị (nếu có), định mức phân bổ dự toán chi NSNN tính trên biên chế, các khoản
chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù theo chế độ quy định và tình hình thực hiện dự
toán năm trước.
Phần thu phí, lệ phí được để lại để trang trải chi phí thu và các khoản thu khác.
+ Trường hợp cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được cấp có thẩm quyền giao

Ế

thu phí, lệ phí thì việc xác định mức phí, lệ phí được trích để lại bảo đảm hoạt động


U

phục vụ thu căn cứ vào các văn bản do cơ quan có thẩm quyền quy định (trừ số phí,

́H

lệ phí được để lại để mua sắm tài sản cố định và các quy định khác, nếu có);
+ Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).



c. Nội dung chi kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ [8]:
Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương,

H

các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh

N

toán khác cho cá nhân theo quy định.

KI

Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi phí thuê mướn, chi vật tư văn ph ng,
thông tin, tuyên truyền, liên lạc.

O
̣C


Chi hội nghị, công tác phí trong nước, chi các đoàn đi công tác nước ngoài và
đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam.

H

Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn.
Các khoản chi đặc thù của ngành, chi mua sắm trang phục;

ẠI

Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện, vật tư, sửa chữa thường

Đ

xuyên TSCĐ (ngoài kinh phí mua sắm và sửa chữa lớn TSCĐ).
Các khoản chi có tính chất thường xuyên khác.
Các khoản chi phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí theo quy định.
d. Sử dụng kinh phí được giao để thực hiện chế độ tự chủ:
Trong phạm vi được giao, thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có
quyền hạn và trách nhiệm:
- Chủ động bố trí, sử dụng kinh phí theo các nội dung, yêu cầu công việc được giao
cho phù hợp để hoàn thành nhiệm vụ, bảo đảm tiết kiệm và có hiệu quả.

10


- Được quyết định mức chi cho từng nội dung công việc phù hợp với đặc thù
của cơ quan nhưng không được vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện
hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định (trong trường hợp quy định
khung mức chi thì không được vượt quá mức chi cụ thể do Bộ trưởng, thủ trưởng

các cơ quan ở Trung ương hoặc Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quy định).
- Được quyết định sử dụng toàn bộ kinh phí tiết kiệm được theo quy định của

Ế

cơ quan có thẩm quyền.

U

- Được chuyển kinh phí giao tự chủ cuối năm chưa sử dụng hết sang năm sau

́H

tiếp tục sử dụng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).



- Sử dụng các khoản phí, lệ phí được để lại theo đúng nội dung chi, không
được vượt quá mức chi do cơ quan có thẩm quyền quy định.

H

e. Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ:

N

Ngoài kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ, hàng năm

KI


cơ quan thực hiện chế độ tự chủ c n được NSNN bố trí kinh phí để thực hiện một
số nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền giao, gồm:

O
̣C

- Chi sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ:
+ Kinh phí để mua các TSCĐ có giá trị lớn, kinh phí sửa chữa lớn TSCĐ mà

H

kinh phí thường xuyên không đáp ứng được;
+ Kinh phí thực hiện đề án trang cấp trang thiết bị và phương tiện làm việc

ẠI

được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)

Đ

- Chi đóng niêm liễn cho các tổ chức quốc tế, vốn đối ứng các dự án theo hiệp

định (nếu có):
- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao:
+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao sau
thời điểm cơ quan đã được giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ.
+ Kinh phí bố trí để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù: Kinh phí hỗ trợ, bồi
dưỡng, phụ cấp cho tổ chức, cá nhân ngoài cơ quan theo quy định.


11


+ Kinh phí tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế lớn được bố trí kinh phí
riêng.
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế.
- Kinh phí đào tạo CBCC.
- Kinh phí nghiên cứu khoa học.
- Vốn đầu tư XDCB theo dự án được duyệt.

Ế

Việc phân bổ, quản lý, sử dụng các khoản kinh phí và vốn đầu tư xây dựng cơ

U

bản được giao nêu trên thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

́H

f. Điều chỉnh kinh phí quản lý hành chính được giao thực hiện chế độ tự chủ:
Kinh phí quản lý hành chính giao thực hiện chế độ tự chủ được điều chỉnh



trong các trường hợp:

- Do điều chỉnh nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.


H

- Do điều chỉnh biên chế hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

N

- Do Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, thay đổi định mức phân bổ dự

KI

toán NSNN, điều chỉnh tỷ lệ phân bổ NSNN cho lĩnh vực quản lý hành chính.
Khi có phát sinh các trường hợp làm thay đổi mức kinh phí NSNN giao để

O
̣C

thực hiện chế độ tự chủ; cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có văn bản đề nghị bổ
sung, điều chỉnh dự toán kinh phí, giải trình chi tiết các yếu tố làm tăng, giảm dự

H

toán kinh phí gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên trực

ẠI

tiếp (trường hợp không phải là đơn vị dự toán cấp I) xem xét tổng hợp dự toán của
các đơn vị cấp dưới trực thuộc gửi đơn vị dự toán cấp I. Cơ quan ở Trung ương và

Đ


địa phương (đơn vị dự toán cấp I) xem xét dự toán do các đơn vị trực thuộc lập,
tổng hợp và lập dự toán chi NSNN thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan tài chính
cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền quyết định.

1.2.3.2. Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được
Khi kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc
được giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực tế thấp hơn dự toán kinh
phí quản lý hành chính được giao thực hiện chế độ tự chỉ thì phần chênh lệch này
được xác định là kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được. Tuy nhiên với khoản

12


kinh phí đã được giao nhưng chưa hoàn thành công việc trong năm phải chuyên
sang năm sau để hoàn thành công việc đó không được xác định là kinh phí quản lý
hành chính tiết kiệm được.
* Kinh phí tiết kiệm được sử dụng cho các nội dung sau: [8]
Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức: cơ quan thực hiện chế độ tự chủ
được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1 lần so với mức
tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm

Ế

cho cán bộ, công chức.

U

Trên cơ sở tổng nguồn kinh phí được phép chi trên đây, cơ quan thực hiện chế

́H


độ tự chủ quyết định phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công
chức (hoặc cho từng bộ phận trực thuộc) theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết



quả công việc của từng người (hoặc của từng bộ phận trực thuộc);
Chi khen thưởng và phúc lợi: chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập

H

thể, cá nhân theo kết quả công tác và thành tích đóng góp; chi cho các hoạt động

N

phúc lợi tập thể của cán bộ, công chức; trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ, công

KI

chức, kể cả đối với những trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người
lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế;

O
̣C

Trích lập quỹ dự ph ng để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức: Số kinh
phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển vào quỹ dự ph ng ổn

H


định thu nhập.

ẠI

Số kinh phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm
sau tiếp tục sử dụng. Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ quyết định

Đ

phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm nêu trên sau khi thống nhất ý kiến bằng văn
bản với tổ chức Công đoàn cơ quan.
* Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức:
- Cách xác định:
Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, cơ quan thực hiện chế độ tự
chủ được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 (một) lần so
với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để trả thu nhập tăng thêm

13


cho cán bộ công chức và người lao động. Quỹ tiền lương để trả thu nhập tăng thêm
một năm được xác định theo công thức:
QTL = Lmin x K1 x K2 x L x 12 tháng
Trong đó:
QTL: Là Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ của cơ quan được phép trả tăng
thêm tối đa trong năm;
Lmin: Là mức lương cơ sở (đồng/tháng) hiện hành do nhà nước quy định;

Ế


K1: Là hệ số điều chỉnh tăng thêm thu nhập (tối đa không quá 1,0 lần);

U

K2: Là hệ số lương ngạch, bậc, chức vụ bình quân của cơ quan;

́H

L: Là số biên chế được giao và số lao động hợp đồng không xác định thời hạn
đối với một số chức danh theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền



phê duyệt.
- Trả thu nhập tăng thêm:

H

Trên cơ sở tổng nguồn kinh phí được phép chi, cơ quan thực hiện chế độ tự

N

chủ quyết định phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức

KI

và người lao động (hoặc cho từng bộ phận trực thuộc) theo nguyên tắc phải gắn
với hiệu quả, kết quả công việc của từng người (hoặc từng bộ phận trực thuộc).

O

̣C

Người nào, bộ phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất công
tác cao thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn; không thực hiện việc chia thu

H

nhập tăng thêm cào bằng bình quân hoặc chia theo hệ số lương. Mức chi trả cụ thể

ẠI

do Thủ trưởng cơ quan quyết định sau khi thống nhất ý kiến với tổ chức công
đoàn cơ quan.

Đ

1.2.3.3. Xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử
dụng tài sản công
Để chủ động sử dụng kinh phí tự chủ được giao, quản lý sử dụng tài sản công
đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có trách
nhiệm xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và Quy chế quản lý sử dụng tài sản công
để làm căn cứ cho CBCC trong cơ quan thực hiện, KBNN thực hiện kiểm soát chi.
Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công do thủ trưởng
cơ quan thực hiện chế độ tự chủ ban hành sau khi có ý kiến tham gia của tổ chức

14


công đoàn cơ quan và phải được công khai trong toàn cơ quan, phải gửi đến KBNN
nơi cơ quan mở tài khoản giao dịch để kiểm soát chi theo quy định, cơ quan quản lý

cấp trên (đối với cơ quan thực hiện chế độ tự chủ là đơn vị dự toán cấp dưới trực
thuộc) hoặc cơ quan tài chính cùng cấp (đối với cơ quan thực hiện chế độ tự chủ
không có đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc) để theo dõi, giám sát.
Việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công
cần tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực sau:

Ế

+ Cử cán bộ đi công tác trong nước, chế độ thanh toán tiền công tác phí, tiền

U

thuê chỗ nghỉ, khoán thanh toán công tác phí cho những trường hợp thường xuyên

́H

phải đi công tác.

+ Quản lý, phân bổ kinh phí, sử dụng văn ph ng phẩm trong các Vụ, Cục,



Ph ng, Ban thuộc cơ quan.

+ Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí thanh toán tiền cước sử dụng điện

H

thoại công vụ tại cơ quan cho từng đầu máy điện thoại hoặc từng đơn vị trong cơ


N

quan; Tiêu chuẩn, định mức sử dụng, thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại

KI

nhà riêng và điện thoại di động đối với các cán bộ lãnh đạo trong cơ quan.
+ Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí sử dụng ôtô, xăng dầu.

O
̣C

+ Quản lý và sử dụng máy điều h a nhiệt độ, sử dụng điện thắp sáng…
Khi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công,

H

cơ quan thực hiện chế độ tự chủ phải căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi

ẠI

hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, tình hình thực hiện của
các Vụ, Cục, Ph ng, Ban trong thời gian qua, khả năng nguồn kinh phí được giao

Đ

để quy định. Mức chi, chế độ chi, tiêu chuẩn định mức trong Quy chế chi tiêu nội
bộ không được vượt quá chế độ, định mức, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành.
Trường hợp Quy chế chi tiêu nội bộ cơ quan xây dựng vượt quá chế độ, tiêu

chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì cơ quan quản lý cấp trên
hoặc cơ quan tài chính có trách nhiệm yêu cầu cơ quan ban hành Quy chế chi tiêu
nội bộ điều chỉnh lại cho phù hợp.

15


Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, cơ quan phải bảo đảm có chứng từ, hóa
đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
1.2.3.4. Lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, hạch toán và quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, hạch toán kế toán và quyết toán được
thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo một số nội
dung sau:
a. Lập dự toán:

Ế

Hàng năm, căn cứ vào các vă n bản hướng dẫn lập dự toán của Bộ Tài chính

U

và hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm

́H

vụ của năm trước và dự kiến cho năm kế hoạch, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ
lập dự toán ngân sách theo đúng quy định, trong đó xác định và thể hiện rõ dự toán




chi ngân sách quản lý hành chính đề nghị giao thực hiện chế độ tự chủ và dự toán
chi ngân sách giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ, có thuyết minh chi tiết

H

theo nội dung công việc, gửi cơ quan chủ quản cấp trên hoặc cơ quan tài chính

N

cùng cấp.

KI

b. Phân bổ và giao dự toán:

Căn cứ dự toán chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan chủ quản

O
̣C

cấp trên (đơn vị dự toán cấp I) phân bổ và giao dự toán chi ngân sách nhà nước cho
các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ chi tiết theo hai phần: Phần dự toán chi ngân

H

sách nhà nước giao thực hiện chế độ tự chủ và phần dự toán chi ngân sách nhà

ẠI

nước giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ, gửi cơ quan tài chính cùng cấp

thẩm tra theo quy định.

Đ

Đối với cơ quan không có đơn vị dự toán trực thuộc, căn cứ vào dự toán chi

ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ phân bổ
dự toán được giao theo hai phần: Phần dự toán chi ngân sách nhà nước giao thực
hiện chế độ tự chủ và phần dự toán chi ngân sách nhà nước giao nhưng không thực
hiện chế độ tự chủ gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm tra theo quy định.
Đối với phần kinh phí tự chủ phân bổ và ghi rõ kinh phí thực hiện từng hoạt
động nghiệp vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên theo dự toán, số
lượng, khối lượng được duyệt.

16


×