LOGO
Luật công đoàn 2012
Đại học công đoàn
Hạn chế của luật CĐ 1990
•
– Đối tượng, phạm vi điều chỉnh còn hẹp so với tình
hình phát triển nhanh của các loại hình doanh nghiệp,
sự đa dạng của quan hệ lao động và yêu cầu thực thi
hiệu quả quyền công đoàn.
•
– Chức năng, nhiệm vụ công đoàn còn rộng, dàn
trải, thiếu tập trung, đã ảnh hưởng nhất định đến chất
lượng, hiệu quả hoạt động của Công đoàn trong lĩnh
vực đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người lao động.
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
•
– Thiếu cơ chế bảo đảm thi hành quyền công đoàn trong
các lĩnh vực: thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm; cơ chế bảo
vệ cán bộ công đoàn, giải quyết tranh chấp về quyền công
đoàn. Tính hiệu lực, thống nhất và sự ổn định, vững chắc
của kinh phí hoạt động công đoàn không cao.
•
– Về kỹ thuật lập pháp liên quan đến phương pháp tiếp
cận, xây dựng và thể hiện các quyền, nghĩa vụ, chức năng,
nhiệm vụ của Công đoàn chưa theo một tiêu chí rõ ràng,
thống nhất. Trong đó, có những vấn đề tiếp cận theo chức
năng của công đoàn, có vấn đề lại tiếp cận theo lĩnh vực
hoạt động của công đoàn và nội dung một số điều luật thiếu
thống nhất, trùng lặp
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
.
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
4
Bố cục
V –Giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm PL về CĐ
IV - Những bảo đảm hoạt động của công đoàn
III –Trách nhiệm của NN, cơ quan tổ chức, DN
Đối với công đoàn
II - Quyền, trách nhiệm của CĐ và đoàn viên
I - Những quy định chung
VI – Điều khoản thi hành
Câu hỏi
•
Nêu điểm mới về bố cục của LCĐ 2012?
Trả lời:
Điểm mới 1: Luật Công đoàn sửa đổi được kết cấu gồm 6
chương.
•
Trong đó, giữ 4 chương của Luật Công đoàn hiện hành, bổ
sung thêm 2 chương
- chương “Trách nhiệm của Nhà nước, cơ quan nhà nước, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp đối với Công đoàn”
-
chương “Giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật
công đoàn”
Điểm mới 2: có tên điều và được sắp xếp, thể hiện nội dung cụ
thể theo một tiêu chí rõ ràng, thống nhất trên cơ sở các chức
năng, quyền và trách nhiệm của Công đoàn
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
Chương 1: những quy định chung
Điều 1. Công đoàn
Công đoàn là tổ chức chính trị – xã hội rộng lớn của giai cấp công
nhân và của người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành
viên trong hệ thống chính trị của xã hội Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho cán bộ, công chức, viên chức,
công nhân và những người lao động khác (sau đây gọi chung là người lao
động), cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm
lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;
tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội, tham gia thanh tra,
kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
Câu hỏi
Theo bạn điểm mới trong điều 1 của luật CĐ
2012 là gì?
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
Trả lời
•
Điểm mới 1:
•
Theo luật 1990 khái niệm công đoàn được quy
định ở điều 1, chức năng của công đoàn được
quy định ở điều 2
•
Đến luật 2012 đã gộp khái niệm và chức năng
vào điều 1
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
•
Điểm mới 2:
•
“LCĐ 1990 quy định:….tự nguyện lập ra dưới
sự lãnh đạo của ĐCS VN” khác với “được
thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên
trong hệ thống chính trị của xã hội Việt Nam”.
Bởi vì, công đoàn Việt Nam ra đời sớm hơn
ĐCS VN
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
•
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
•
Luật này quy định về quyền thành lập, gia nhậpvà
hoạt động công đoàn của người lao động; chức
năng, quyền, trách nhiệm của Công đoàn; quyền,
trách nhiệm của đoàn viên công đoàn; trách
nhiệm của Nhà nước, cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp sử dụng lao động đối với
Công đoàn; bảo đảm hoạt động của Công đoàn;
giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm pháp luật
vềcông đoàn
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
•
Điều 3. Đối tượng áp dụng
•
Luật này áp dụng đối với công đoàn các cấp, cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội,
tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội –
nghề nghiệp, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức khác có sử
dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao
động,cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức
và hoạt động công đoàn (sau đây gọi chung là cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp), đoàn viên công đoàn và người
lao động.
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
Điều 4. Giải thích từ ngữ
•
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quyền công đoàn là quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công
đoàn của người lao động, đoàn viên công đoàn và quyền của tổ chức công
đoàn theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn, tập hợp đoàn viên
công đoàn trong một hoặc một sốcơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, được
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở công nhận theo quy định của pháp luật
và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
3. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở là một cấp trong hệ thốngtổ
chức công đoàn, trực tiếp thực hiện quyền công nhận công đoàn cơ sở, chỉ
đạo hoạt động công đoàn cơ sởvà liên kết công đoàn cơ sởtheo quy định
của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
4. Cán bộ công đoàn chuyên trách là người được tuyển dụng, bổ
nhiệm để đảm nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức công đoàn.
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
Câu hỏi
•
Nêu điểm mới trong luật CĐ 2012 (phần giải
thích từ ngữ)?
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
Trả lời
•
Điểm mới: bổ sung điều mới về: “Giải thích từ
ngữ” và “Hệ thống tổ chức Công đoàn”.
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
Điều 5. Quyền thành lập, gia nhập và
hoạt động công đoàn
•
1. Người lao động là người Việt Nam làm việc
trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có quyền
thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
•
2. Trình tự, thủ tục thành lập, gia nhập và hoạt
động công đoàn theo quy định của Điều lệ
Công đoàn Việt Nam.
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ
•
Điều 6. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
công đoàn
•
1. Công đoàn được thành lập trên cơ sở tự
nguyện, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc
tập trung dân chủ.
•
2. Công đoàn được tổ chức và hoạt động theo
Điều lệ Công đoàn Việt Nam, phù hợp với
đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
ωωω.τηεµεγαλλερψ.χοµ