Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã cai lậy, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



MAI TIẾN NGỌC

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN

KI
N

SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THỊ XÃ CAI LẬY,

H


C

TỈNH TIỀN GIANG

MÃ SỐ: 8 31 01 10



N

G

Đ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

Ư



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN

---------------Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích

Tác giả


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H

U




dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

i

Mai Tiến Ngọc


LỜI CÁM ƠN

---------------Để có thể hoàn thành đề tại luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự
nổ lực phấn đấu của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy, Cô cũng
như sự động viên ủng hộ, giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp trong suốt thời
gian học tập và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bài tỏ lòng biết ơn quý thầy cô Trường Đại học kinh tế Huế đã



giảng dạy và đánh giá luận văn; đặc biệt là Thầy TS. Phan Thanh Hoàn người trực tiếp

H

U

hướng dẫn đã hết lòng giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất và truyền đạt những kiến thức

TẾ


quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này; Trường
Đại học Tiền Giang và các Cơ quan ban, ngành Ủy ban nhân dân thị xã Cai Lậy đã

H

không ngừng hỗ trợ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập,

KI
N

nghiên cứu và thực hiện luận văn.


C

Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, Thầy, Cô và
các Cơ quan, ban ngành thị xã Cai Lậy đã hỗ trợ rất nhiều trong suốt quá trình học tập,

Đ

ẠI

H

nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.

TR

Ư




N

G

Tác giả

Mai Tiến Ngọc

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: MAI TIẾN NGỌC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng

Mã số: 8310110

Niên khóa: 2016 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI THỊ XÃ CAI LẬY, TỈNH TIỀN GIANG
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U



Trên cơ sở những vấn đề lý luận cở bản về quản lý NSNN, đánh giá thực trạng


H

tình hình quản lý chi NS tại thị xã Cai Lậy để từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu

TẾ

nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.

H

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến công

KI
N

tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã Cai Lậy.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:


C

Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp tổng hợp & xử lý thông tin, phương

H

pháp phân tích, phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định

ẠI


lượng.

Đ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

G

Kết quả nghiên cứu trong giai đoạn 2015 - 2017, công tác quản lý chi NSNN của



N

thị xã Cai Lậy cơ bản tuân thủ theo Luật NSNN 2015 và các văn bản hướng dẫn của

Ư

tỉnh Tiền Giang.

TR

Kết quả khảo sát cho thấy công tác quản lý chi NSNN tại thị xã Cai Lậy giai

đoạn 2015 - 2017 đảm bảo các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và tuân thủ Luật
NSNN cũng như các hướng dẫn của tỉnh Tiền Giang.
Luận văn đã trình bày những vấn đề cơ bản về quản lý chi NSNN, từ đó, tìm
kiếm nguyên nhân khách quan và chủ quan về yếu kém trong công tác quản lý chi
NSNN của thị xã Cai Lậy để xây dựng các giải pháp có tính khả thi. Đây là cơ sở về lý
luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn thị xã Cai Lậy, giúp cho

thị xã Cai Lậy có những chính sách và biện pháp quản lý hiệu quả trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đường huyện

ĐT

Đường tỉnh

ĐTPT

Đầu tư phát triển

GDP

Giá trị sản xuất

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN


Kho bạc nhà nước

KTXH

Kinh tế xã hội

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NS

Ngân sách

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

QL

Quốc lộ


QLNN

Quản lý nhà nước

SN

Sự nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

U
H
TẾ
H

KI
N

TR

Ư



N

TTCN


XDCB


C

H

ẠI

Đ

Thành phố

G

TP

UBND



ĐH

Tiểu thủ công nghiệp
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... i
Lời cám ơn ...................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh mục các bảng...................................................................................................... viii



Danh mục các sơ đồ........................................................................................................ ix

U

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

TẾ

H

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

KI
N


4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................................................................2


C

5. Kết cấu của luận văn....................................................................................................4
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................5

H

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ

ẠI

NƯỚC CẤP HUYỆN, THỊ XÃ.....................................................................................5

Đ

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước ....................................................5

G

1.1.1. Lý luận cơ bản về Ngân sách nhà nước .................................................................5



N

1.1.2. Ngân sách huyện, thị xã.........................................................................................8


Ư

1.1.3. Chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã .......................................................... 11

TR

1.1.4. Quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã .............................................12
1.1.5. Nội dung quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã ...................................................14
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã ................18
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã ...................19
1.2.1. Bối cảnh quản lý chi NSNN ................................................................................19
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách cấp huyện, thị xã của các tỉnh ở Việt Nam 20
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thị xã Cai Lậy ...................................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TẠI
THỊ XÃ CAI LẬY, TỈNH TIỀN GIANG ..................................................................23

v


2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang .....................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................23
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................25
2.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã Cai Lậy ..............................30
2.2.1. Bộ máy quản lý ....................................................................................................30
2.2.2. Thực trạng chi ngân sách nhà nước tại thị xã Cai Lậy giai đoạn 2015 - 2017 ....35
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN tại thị xã Cai Lậy giai đoạn 2015-201741
2.3. Kết quả khảo sát thực tế công tác quản lý chi NSNN thị xã Cai Lậy ....................48

U




2.3.1. Cơ cấu mẫu khảo sát ............................................................................................48

H

2.3.2. Kết quả khảo sát cụ thể ........................................................................................49

TẾ

2.4. Đánh giá công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền
Giang .............................................................................................................................53

KI
N

H

2.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................53
2.4.2. Những hạn chế tồn tại ..........................................................................................55


C

2.4.3. Nguyên nhân những hạn chế ...............................................................................56
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

H

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THỊ XÃ CAI LẬY, TỈNH TIỀN


ẠI

GIANG ..........................................................................................................................59

Đ

3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Cai Lậy .....................................59

N

G

3.1.1. Quan điểm............................................................................................................59



3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thị xã Cai Lậy ........................................59

Ư

3.1.2. Định hướng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước thị xã Cai Lậy ................61

TR

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã Cai
Lậy, tỉnh Tiền Giang ......................................................................................................63
3.2.1. Quan điểm............................................................................................................63
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã Cai
Lậy, tỉnh Tiền Giang ......................................................................................................66

3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã
Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang................................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................73
1. Kết luận......................................................................................................................73
vi


2. Kiến nghị ...................................................................................................................74
2.1. Đối với UBND tỉnh Tiền Giang .............................................................................74
2.2. Đối với HĐND thị xã Cai Lậy................................................................................75
2.2.1. Bổ sung các quy định về nâng cao khả năng kiểm soát chi cho HĐND thị xã: ..75
2.2.2. Cụ thể hóa các quy định hiện hành, nâng cao thực hiện quyền giám sát của
HĐND thị xã ..................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................76
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 81

U



Phiếu Điều tra

H

Quyết định Hội đồng chấm luận văn

TẾ

Bản nhận xét phản biện 1
Bản nhận xét phản biện 2


KI
N

H

Biên bản của Hội đồng

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

Xác nhận hoàn thiện luận văn


C

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh lập dự toán chi NS truyền thống với lập dự toán chi NS có áp dụng
khuôn khổ tài chính trung hạn .......................................................................................15
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu .....................................................................26
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu xã hội chủ yếu ......................................................................29
Bảng 2.3. Chi NSNN giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................35
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện dự toán chi NSNN giai đoạn 2015 - 2017 .......................36

U



Bảng 2.5. Kết quả thực dự toán chi NSNN giai đoạn 2015 - 2017 ...............................37

H

Bảng 2.6. Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư giai đoạn 2015 - 2017 ............................38

TẾ

Bảng 2.7. Chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015 – 2017 .........................................39

H

Bảng 2.8. Chi khác từ NSNN giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................40


KI
N

Bảng 2.9. Các dự án có sử dụng vốn đầu tư từ NSNN giai đoạn 2015 - 2017 .............43
Bảng 2.10. Kết quả kiểm soát chi đầu tư XDCB và chi thường xuyên.........................44


C

Bảng 2.11. Công tác thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2015 - 2017 ....................................47

H

Bảng 2.12. Kết quả thanh tra quyết toán đầu tư XDCB giai đoạn 2015 – 2017 ...........47

ẠI

Bảng 2.13. Kết quả thanh tra chi sự nghiệp giai đoạn 2015 – 2017..............................48

Đ

Bảng 2.14. Cơ cấu mẫu khảo sát các đơn vị chức năng tại thị xã Cai Lậy ...................48

G

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát trưởng/phó đơn vị về công tác quản lý NSNN ................49



N


Bảng 2.16. Kết quả khảo sát trưởng/phó đơn vị về chức năng giám sát của HĐND ....50

Ư

Bảng 2.17. Kết quả khảo sát về công tác xây dựng kế hoạch .......................................50

TR

Bảng 2.18. Kết quả khảo sát về công tác lập dự toán chi NSNN ..................................51
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát về công tác chấp hành dự toán chi NSNN ......................52
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát về công tác quyết toán chi NSNN ...................................52
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra chi NSNN ......................53

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống NSNN ở Việt Nam .........................................................................6
Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã ...........................................14

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.1. Quy trình quản lý chi NSNN thị xã Cai Lậy ................................................34

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Chi tiêu ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và đảm bảo
thực hiện chức năng cũng như phát huy vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị
trường. Chính vì vậy, việc quản lý nhằm nâng cao hiệu quả chi tiêu ngân sách nhà
nước từ Trung ương đến địa phương là vấn đề có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định và
phát triển của nền kinh tế.
Ngày 30/4/2014, thị xã Cai Lậy - tỉnh Tiền Giang được thành lập theo Nghị

U



quyết số 130/NQ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành

H

chính huyện Cai Lậy để thành lập thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy còn lại; thành lập

TẾ

các phường thuộc thị xã Cai Lậy, trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cai

H

Lậy có 14.018,95 ha diện tích đất tự nhiên và 123.775 nhân khẩu. Là một đơn vị mới

KI
N

được thành lập thì nhu cầu chi đầu tư và chi thường xuyên phục vụ sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương rất lớn. Do đó công tác quản lý chi tiêu ngân sách



C

nhà nước là vấn đề cấp thiết hiện nay vì nếu nhận xét một cách toàn diện và chi tiết thì

H

quá trình quản lý chi trong thời gian qua vẫn còn những hạn chế, bất cập trong một số

ẠI

khâu, một số nội dung cũng như một số phương thức quản lý sử dụng vốn ngân sách

Đ

nhà nước trên địa bàn thị xã cụ thể như: việc phân bổ vốn đầu tư còn dàn trải, không

G

gắn kết với kế hoạch vốn; đối với việc khoán chi cho các đơn vị hành chính hiện chưa



N

có công cụ, thước đo để đánh giá tính hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách; trong

Ư


quản lý chi thường xuyên còn kém hiệu quả gây thất thoát, lãng phí; Công tác quản lý

TR

tạm ứng vốn còn lỏng lẻo, tỷ lệ tạm ứng vốn cho nhà đầu tư còn lớn, việc thu hồi còn
thời gian dài chưa dứt điểm cho ngân sách; việc xây dựng dự toán chi ngân sách còn
chưa dự báo được hết và xác định đầy đủ các nhiệm vụ chi dẫn đến khó khăn trong
việc điều hành và quyết toán .
Vì vậy, để hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác quản lý chi tiêu
ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã cũng như thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã
được xác định tại Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 22 tháng 3 năm 2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh uỷ về lãnh đạo xây dựng, phát triển thị xã Cai Lậy đạt chuẩn đô thị
loại III thuộc tỉnh vào năm 2020 và chỉ đạo tại Nghị quyết số 10-NQ/TU, ngày 05
1


tháng 4 năm 2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tiền Giang về phát triển kinh tế đô thị 03 vùng của Tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến 2030. Xuất phát từ đó, tôi
chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại thị xã Cai
Lậy, tỉnh Tiền Giang” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình quản lý chi ngân sách tại thị xã Cai Lậy



từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước

U

tại thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.


H

2.2. Mục tiêu cụ thể

TẾ

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà

H

nước cấp thị xã.

KI
N

- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã
Cai Lậy giai đoạn 2015 - 2017. Qua đó chỉ ra những mặt đạt được, các hạn chế và


C

nguyên nhân của những hạn chế đó.

H

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách

ẠI


nhà nước tại thị xã Cai Lậy trong những năm tới.

Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

G

3.1. Đối tượng nghiên cứu



N

Đối tượng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn

Ư

liên quan đến công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại thị xã Cai Lậy.

TR

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước

trong giai đoạn 2015 - 2017; đưa ra các giải pháp đề xuất áp dụng trong thời gian tới.
- Về không gian: thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Phương pháp thu thập thứ cấp

Thu thập thông tin số liệu từ các bảng báo cáo thu - chi ngân sách nhà nước từ
phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Cai Lậy, Chi cục Thống kê và các đơn vị có liên
2


quan đến công tác quản lý chi NSNN của thị xã. Ngoài ra còn tham khảo các giáo
trình, sách báo chuyên ngành các công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan đến
lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu...
* Phương pháp thu thập sơ cấp
Được thu thập từ việc điều tra cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý tài chính tại một
số đơn vị xã, phường và các đơn vị hành chính có liên quan đến công tác quản lý chi
nguồn ngân sách tại thị xã. Số mẫu điều tra dự kiến khoảng 85 phiếu. Mẫu điều tra thu
thập được lập thành bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.

U



Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi xác suất từ:

H

HĐND & UBND của thị xã (13 phiếu), phòng tài chính kế hoạch (7 phiếu), HĐND &

TẾ

UBND các xã phường (55 phiếu) và các cơ quan chức năng khác (10 phiếu). Phiếu
khảo sát được gửi trực tiếp thông qua các cuộc gặp gỡ hoặc gián tiếp qua Email (làm

KI

N

H

bảng câu hỏi trên Google Drive). Sau khi thu thập được số liệu, tác giả sử dụng phần
mềm Microsoft Excel để tổng hợp, thống kê và phân tích số liệu.


C

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin

- Luận văn sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa

H

tài liệu thu thập được theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. Việc xử lý,

ẠI

tính toán số liệu điều tra được tiến hành trên máy tính theo chương trình Excel.

Đ

4.3. Phương pháp phân tích

N

G


- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để xác định các đặc trưng về mặt



lượng trong mối quan hệ với mặt chất của công tác quản lý chi NSNN thông qua các

Ư

chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ, quan hệ so sánh… chi ngân sách nhà

TR

nước ở thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
- Vận dụng phương pháp dãy dữ liệu thời gian để phân tích biến động, tăng

trưởng quy mô, cơ cấu các khoản chi ngân sách nhà nước trên địa bàn nghiên cứu
trong giai đoạn 2015 - 2017.
- Dùng phương pháp so sánh để tiếp cận, phân tích chênh lệch, khác biệt giữa các
đối tượng quản lý chi NSNN trên địa bàn nghiên cứu.
4.4. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu tổng quan các văn bản pháp quy, các nghiên cứu trước đây, số liệu
thống kê trên địa bàn nghiên cứu... có liên quan đến nội dung đề tài của luận văn.
3


4.5. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Thực hiện khảo sát thực tế các bên liên quan đến đề tài trên địa bàn nghiên cứu.
Sau khi có kết quả khảo sát sẽ tiến hành phân tích bằng các phần mềm chuyên dụng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung

chính ở phần 2 được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã.



Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách tại thị xã Cai Lậy, tỉnh

U

Tiền Giang.

H

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách tại thị xã Cai

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

Lậy, tỉnh Tiền Giang.

4


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CẤP HUYỆN, THỊ XÃ
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước
1.1.1. Lý luận cơ bản về Ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Ngân sách nhà nước
Thuật ngữ “Ngân sách” có nguồn gốc từ tiếng La tinh “Budget” có nghĩa là cái túi

U



hay rộng hơn là nơi tập trung nguồn thu và điểm xuất phát của các khoản chi. Ngày nay,


H

thuật ngữ này được sử dụng phổ biến hơn và dần tách khỏi ý nghĩa ban đầu của nó.

TẾ

Các nhà kinh tế Pháp đưa ra quan điểm: “NSNN là văn kiện được Nghị viện hoặc

H

Hội đồng thảo luận và phê chuẩn mà trong đó, các nghiệp vụ tài chính của một tổ chức

KI
N

công hoặc khu vực tư được dự kiến và cho phép” [63, 7-7].
Trung Quốc xem xét: “NSNN là kế hoạch thu - chi tài chính hàng năm của nhà


C

nước được xét duyệt theo trình tự pháp định” [58, 5-5].

H

Ở Việt Nam, theo Luật NSNN năm 2015 [32, 3-3]: Ngân sách nhà nước là toàn

ẠI


bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời

Đ

gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện

G

các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.



N

Về hình thức: ngân sách được hiểu là các bản dự toán và quyết toán thu, chi của

Ư

một đơn vị trong một thời gian xác định.

TR

Về hành vi: NSNN được hiểu là việc thực hiện các khoản thu chi bằng tiền của

nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
Như vậy, bản chất của NSNN là các mối quan hệ lợi ích kinh tế giữa nhà nước và
các chủ thể khác gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách,
nhằm tập trung nguồn lực tài chính vào trong tay nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi
gắn liền với việc thực hiện các chức năng quản lý của nhà nước.
NSNN là bộ phận tài chính của nhà nước nên vừa có chức năng phân phối, vừa

có chức năng giám đốc. Trong nền kinh tế thị trường việc phân bổ nguồn lực được
thực hiện chủ yếu trên hai kênh: kênh của thị trường và kênh của nhà nước thông qua
5


hoạt động thu chi của tài chính nhà nước nói chung và NSNN nói riêng để điều chỉnh
kinh tế xã hội thông qua các công cụ của NSNN.
Hệ thống NSNN là tổng thể ngân sách của các cấp chính quyền nhà nước. Tổ
chức hệ thống ngân sách chịu tác động bởi nhiều yếu tố mà trước hết đó là chế độ xã
hội của một nhà nước và phân chia lãnh thổ hành chính. Thông thường ở các nước hệ
thống ngân sách được tổ chức phù hợp với hệ thống hành chính.
Ở Việt Nam, NSNN bao gồm ngân sách trung ương (NSTW) và ngân sách địa
phương (NSĐP). NSTW là NS của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính

U



phủ và các cơ quan khác ở Trung ương. NSĐP bao gồm NS của các cấp chính quyền

H

địa phương (NS cấp tỉnh, NS cấp huyện, NS cấp xã). Hệ thống NSNN ở Việt Nam

TẾ

được thể hiện trong sơ đồ 1.1.

KI
N



C

nhà nước

H

Ngân sách

H

Ngân sách

địa phương

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


trung ương

Ngân sách

Ngân sách

Ngân sách

Ngân sách

tỉnh

huyện



Nguồn: Luật NSNN năm 2015 [32, 4-4]
Sơ đồ 1.1. Hệ thống NSNN ở Việt Nam

NSTW là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các
khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương. Trên thực tế, NSTW là ngân
sách của cả nước, tập trung đại bộ phận nguồn thu và đảm bảo các nhu cầu chi mang
tính quốc gia. NSTW bao gồm các đơn vị dự toán của cấp này. Mỗi bộ, cơ quan trung
ương là một đơn vị dự toán NSTW.
NSĐP là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung
từ NSTW cho NSĐP và các khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
6


HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc phân cấp nguồn thu,

nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
NSTW và NSĐP được phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể; Thực hiện
việc bổ sung từ ngân sách của chính quyền nhà nước cấp trên cho ngân sách của chính
quyền ngân sách cấp dưới nhằm đảm bảo sự công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng
lãnh thổ, các địa phương. Không được dùng ngân sách của cấp này chi cho nhiệm vụ
của ngân sách cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

U



1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước

H

Theo Luật NSNN năm 2015 [32, 4-4], chi NSNN bao gồm: Chi đầu tư phát triển

TẾ

(nhiệm vụ chi của NSNN, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu

H

tư khác theo quy định của pháp luật); Chi dự trữ quốc gia (nhiệm vụ chi của NSNN để

KI
N

mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia); Chi thường xuyên

(nhiệm vụ chi của NSNN nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức


C

chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện

H

các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc

ẠI

phòng, an ninh); Chi trả nợ lãi (nhiệm vụ chi của NSNN để trả các khoản nợ đến hạn

Đ

phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay); Chi viện

G

trợ; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.



N

Đặc điểm chi ngân sách nhà nước

Ư


Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm

TR

quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử
dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự
toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực
hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm nghèo; chính
sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông nghiệp, nông thôn,
giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những chính sách quan trọng khác.
7


Bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước. Bảo đảm chi trả
các khoản nợ lãi đến hạn thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.
Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban
hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo
đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết
định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm
vi ngân sách theo phân cấp.

U




Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ

H

quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì

TẾ

phải phân bổ và giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện nhiệm

H

vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy quyền phải quyết toán với cơ quan ủy quyền

KI
N

khoản kinh phí này.

Các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán được bảo đảm kinh phí theo đúng tiến


C

độ thực hiện và trong phạm vi dự toán được giao. Ngân sách cấp dưới được tạm ứng từ

H

ngân sách cấp trên để thực hiện nhiệm vụ chi theo dự toán ngân sách được giao trong


ẠI

trường hợp cần thiết. Đối với các dự án đầu tư và các nhiệm vụ chi cấp thiết khác được

Đ

tạm ứng vốn, kinh phí để thực hiện các công việc theo hợp đồng đã ký kết.

G

1.1.2. Ngân sách huyện, thị xã



N

1.1.2.1. Khái niệm ngân sách huyện, thị xã

Ư

Nghị quyết 108/CP ngày 15/05/1978 của Hội đồng Chính Phủ đã xác định quyền

TR

hạn và trách nhiệm của chính quyền địa phương cấp quận, huyện về quản lý tài chính,
NS nhằm xây dựng quận, huyện thành một cấp có cơ cấu kinh tế hoàn chỉnh [1, 3-4].
Nghị Quyết số 138/HĐBT ngày 19/11/1983 của Hội đồng Bộ trưởng về cải tiến
phân cấp NS địa phương nói rõ hơn về quyền hạn và trách nhiệm NS quận, huyện [4,
2-3].
Nghị quyết số 186/HĐBT ngày 27/11/1989 của Hội đồng Bộ trưởng về phân cấp

quản lý NS địa phương trong đó có NS Huyện[5, 3-3].
Tại kỳ họp thứ 8, Quốc Hội khóa IX xác định: NS Quận-Huyện là một cấp NS
thực hiện vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NSNN trên phạm vi địa bàn Quận-Huyện.
8


Như vậy NS cấp huyện, thị xã mang bản chất của NSNN, đó chính là các mối
quan hệ giữa cấp NS huyện, thị xã với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong quá trình
phân bổ, sử dụng các nguồn lực cho huyện, thị xã.
Tóm lại, NS cấp huyện, thị xã là quỹ tiền tệ của huyện được hình thành bằng các
nguồn thu và đảm bảo các khoản chi trong địa bàn huyện, thị xã. Nó phản ảnh những
mối quan hệ một bên là chính quyền cấp huyện với một bên là các chủ thể khác thông
qua sự vận động của các nguồn tài chính, nhằm đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của chính quyền huyện, thị xã.

U



1.1.2.2. Đặc điểm ngân sách huyện, thị xã

H

NSNN huyện, thị xã là công cụ của địa phương để cùng với thị trường tác động

TẾ

tích cực vào nền kinh tế, tạo động lực khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển,

H


hạn chế cơ chế quản lý trực tiếp, mệnh lệnh hành chính; mở rộng và tăng cường sử

KI
N

dụng tích cực các công cụ tài chính tiền tệ, sửa đổi bổ sung các chính sách tài chính
phù hợp với quy luật kinh tế thị trường. NSNN huyện cần ưu tiên lựa chọn mục tiêu


C

trung tâm, trọng điểm, đào tạo nhân lực, phát triển nội lực, thu hút, huy động và

H

chuyển hóa ngoại lực thành nội lực nhằm phát triển nhanh nền KTXH.

ẠI

NS cấp huyện, thị xã là công cụ quan trọng của chính quyền cấp huyện trong

Đ

việc ổn định và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Khi xem xét, NS cấp huyện, thị

G

xã không tách rời khỏi NSNN cấp trên nhưng cũng không được coi ngân sách huyện,




N

thị xã là yếu tố thụ động trong hệ thống NSNN. Theo đó, NS cấp huyện, thị xã là toàn

Ư

bộ các khoản thu – chi được quy định đưa vào dự toán trong một năm nhằm thực hiện

TR

các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp huyện, thị xã.
Thực tế khi các khoản thu, chi ngân sách huyện, thị xã diễn ra sẽ nảy sinh sự vận

động của nguồn tài chính từ người nộp đến NS cấp huyện, thị xã rồi đến những mục
đích sử dụng sau đó. Toàn bộ quá trình thu tác động đến lợi ích, nghĩa vụ của người nộp
và toàn bộ các khoản chi sẽ mang lại lợi ích cho dân cư, hộ gia đình trong huyện, thị xã.
NS cấp huyện, thị xã gắn với bộ máy các cơ quan nhà nước tại huyện, thị xã và
những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội... mà chính quyền huyện, thị xã đảm nhận
trong từng thời kỳ. NS cấp huyện, thị xã được phân cấp cụ thể và được quy định trong
Luật NSNN năm 2015 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
9


Hiệu quả của NS cấp huyện, thị xã được xem xét trong phạm vi một huyện, thị xã
xác định. Đó là các hiệu quả kinh tế, xã hội. Hiệu quả này được xem xét dựa vào việc
hoàn thành các mục tiêu kinh tế, xã hội mà NS cấp huyện, thị xã đảm nhận.
1.1.2.3. Vai trò của ngân sách huyện, thị xã
NS huyện, thị xã giúp duy trì sự tồn tại và hoạt động của chính quyền huyện, thị

xã. Thông qua thu NSNN cấp huyện, thị xã sẽ tạo lập được quỹ NSNN để đáp ứng kịp
thời các nhu cầu chi tiêu của chính quyền huyện, thị xã. Nguồn thu này được sử dụng
để bảo đảm các chi phí hoạt động cho chính quyền huyện, thị xã.

U



NS huyện, thị xã bảo đảm thực hiện vai trò Nhà nước, bảo vệ quốc phòng và an

H

ninh trong phạm vi huyện, thị xã. Huyện, thị xã tổ chức một hệ thống các cơ quan hành

TẾ

chính nhằm thực hiện các chức năng và quyền hạn của mình. Để cho các cơ quan đó

H

hoạt động được cần phải có một quỹ tài chính tập trung - chính là NS huyện, thị xã.

KI
N

NS huyện, thị xã có một vị thế nhất định nhằm chủ động trong việc thực hiện chức
năng Nhà nước trên địa bàn. Tuỳ theo phạm vi địa lý, tình hình kinh tế xã hội trên từng


C


huyện, thị xã mà nhu cầu đảm bảo này là khác nhau. Trong các chức năng của Nhà

H

nước, chức năng đảm bảo an ninh trật tự, quốc phòng đóng vai trò đặc biệt quan trọng.

Đ

hợp lý cho chức năng này.

ẠI

Do đó, NS huyện, thị xã cần phải có kế hoạch cụ thể, chi tiết, có các khoản dự phòng

G

NS huyện, thị xã là công cụ thúc đẩy, phát triển và ổn định kinh tế trên địa bàn



N

huyện, thị xã. Để thực hiện tốt chiến lược kinh tế của cấp trên, cấp huyện, thị xã cần phải

Ư

sử dụng các công cụ sẵn có để điều tiết, định hướng - chính là NS huyện, thị xã. Các

TR


huyện, thị xã phải căn cứ vào thế mạnh của địa phương mình để định hướng, hình thành
cơ cấu kinh tế, kích thích phát triển kinh tế. Đồng thời, phải cung cấp kinh phí, vốn đầu
tư, hỗ trợ về cơ sở hạ tầng... để tạo môi trường thuận lợi thu hút các doanh nghiệp.
NS huyện, thị xã có tác động tới sự ổn định và phát triển bền vững của tài chính
quốc gia. NS huyện, thị xã là một bộ phận cấu thành của NSNN. Do vậy, nó có tác
động tới NSNN. Sự ổn định, bền vững của NS huyện, thị xã là cơ sở đảm bảo sự ổn
định, vững chắc của NSNN. NS huyện, thị xã không cân đối được sẽ là gánh nặng của
NSTW và ngược lại NSTW sẽ không phải cấp bổ sung cân đối, thậm chí NS huyện, thị
xã còn điều tiết về NSTW. NS huyện, thị xã sử dụng có hiệu quả sẽ có tác động tới sự
10


phát triển kinh tế của huyện, thị xã, từ đó tạo nguồn thu ổn định cho NS huyện, thị xã
và cả NSTW.
Bên cạnh đó, NS huyện, thị xã bảo đảm đời sống và bình đẳng cho nhân dân trên
địa bàn huyện, thị xã. Huyện, thị xã phải thường xuyên quan tâm đến đời sống văn
hoá, tinh thần của nhân dân, tạo ra nhiều sân chơi, phương tiện giải trí lành mạnh, tiến
bộ để phục vụ nhu cầu của người dân. Các dịch vụ giáo dục, y tế... phải giảm được chi
phí cho dân, để ai cũng được học hành và chăm sóc sức khoẻ đầy đủ.



1.1.3. Chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã

U

1.1.3.1. Khái niệm

H


Chi NSNN cấp huyện, thị xã là việc phân bổ và sử dụng quỹ NS huyện, thị xã để

TẾ

thực hiện các nhiệm vụ của địa phương nhằm đạt các mục tiêu đã định.

H

Với nguồn tài chính có hạn, việc phân chia cho các ngành, các lĩnh vực... phải

KI
N

vừa đảm bảo công bằng, vừa đảm bảo phân bổ theo thứ tự ưu tiên cho những ngành,
những lĩnh vực then chốt - là đòn bẩy phát triển kinh tế của huyện, thị xã, tạo nguồn


C

thu ổn định lâu dài.

H

Chi NSNN cấp huyện, thị xã bao gồm quá trình phân bổ và quá trình sử dụng

ẠI

NSNN. Do đó, khi quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã cần phải chú trọng quản lý hai


Đ

quá trình này.

G

1.1.3.2. Nội dung chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã



N

Những nước phát triển sử dụng khuôn khổ chi tiêu trung hạn như một công cụ

Ư

giúp phân bổ và sử dụng NSNN cấp huyện, thị xã có hiệu quả hơn. Ở Việt Nam, chi

TR

NSNN cấp huyện, thị xã bao gồm [32, 28-29]:
Chi đầu tư phát triển: Đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

không có khả năng thu hồi vốn do địa phương quản lý; Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; Phần chi trong các
chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện; Chi khác theo quy định
của pháp luật.
Chi thường xuyên: Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế,
xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ,
môi trường, các sự nghiệp khác do địa phương quản lý; Chi các hoạt động sự nghiệp

11


kinh tế do địa phương quản lý; Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn
xã hội thực hiện theo quy định của Chính Phủ; Chi hoạt động của các cơ quan Nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa phương; Chi hoạt động của các cơ quan
địa phương; Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội – nghề nghiệp ở địa phương; Các khoản chi thường xuyên khác.
Chi khác: Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp huyện, thị xã; Chi trả nợ gốc,
lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định; Chi bổ sung cho NS cấp xã, phường; Chi

U

1.1.4. Quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã



chuyển nguồn.

H

1.1.4.1. Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã

TẾ

Theo luật NSNN [32, 3-3], quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã là việc đề xuất

H

các chính sách, lập kế hoạch, tổ chức, điều hành chi NS và kiểm tra mọi khoản chi tiêu


KI
N

từ NSNN cấp huyện, thị xã.

Quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã còn là việc ban hành các chính sách, chế độ


C

về chi NSNN cấp huyện, thị xã; tổ chức quá trình chi và kiểm tra, giám sát quá trình

H

chi của các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện, thị xã nhằm đạt được các mục tiêu

ẠI

đã định.

Đ

1.1.4.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã

G

Mục tiêu chung: Quản lý nhằm đảm bảo các hoạt động chi NSNN cấp huyện, thị




N

xã có hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế - xã hội tại huyện, thị

Ư

xã, qua đó, tăng cường sức mạnh tài chính quốc gia. Mục tiêu cụ thể:

TR

Thứ nhất, đảm bảo NSNN cấp huyện, thị xã bền vững: Cân đối thu - chi NSNN

cấp huyện, thị xã; mức bội chi phải kiểm soát được. Quản lý nhằm định hướng hoạt
động chi NSNN cấp huyện, thị xã theo quy định của pháp luật, đảm bảo tuân thủ dự
toán thu - chi đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Thứ hai, đạt được hiệu quả hoạt động chi NSNN: Hiện nay, đã thực hiện công
tác khoán kinh phí quản lý hành chính và giao quyền tự chủ đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập. Đây là biện pháp để khuyến khích các đơn vị chủ động, tiết kiệm và
sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí.

12


Thứ ba, ngăn ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về chế độ chi NSNN cấp huyện, thị
xã: Đối tượng quản lý sẽ có ý thức chấp hành, vì vậy, hoạt động quản lý sẽ giúp ngăn
ngừa được các hành vi vi phạm pháp luật, hạn chế chi không đúng đối tượng thụ
hưởng, lãng phí, kém hiệu quả,… Thông qua hoạt động kiểm tra, giám sát phát hiện ra
các vi phạm, từ đó tiến hành xử phạt phù hợp.
Thứ tư, phát hiện các nội dung chưa phù hợp với thực tiễn: Quản lý sẽ giúp phát

hiện những bất hợp lý về công tác chi NSNN cấp huyện, thị xã. Từ đó, tiến hành sửa
đổi, bổ sung hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung để góp phần

U



nâng cao hiệu quả chi NSNN cấp huyện, thị xã.

H

1.1.4.3. Nguyên tắc quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã

TẾ

Nguyên tắc công khai, minh bạch: Công khai về chính sách, chế độ chi NSNN,
về các thủ tục hành chính để các chủ thể có liên quan biết và thực thi đúng pháp luật,

KI
N

H

tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện. Việc công khai phải thực hiện theo
quy định về nội dung, thời gian, biểu mẫu và hình thức công khai.


C

Nguyên tắc thống nhất: Đảm bảo thống nhất trong quản lý chi NSNN cấp huyện,

thị xã theo các văn bản pháp luật, từ khâu lập dự toán cho đến quyết toán chi NSNN

H

cấp huyện, thị xã. Hoạt động chi NSNN cấp huyện, thị xã phải có sự thống nhất với

ẠI

hoạt động kinh tế, xã hội của huyện, thị xã. Hoạt động chi NSNN phục vụ cho hoạt

G

Đ

động kinh tế, xã hội và cũng mang tính chất kiểm chứng đối với hoạt động kinh tế, xã

N

hội của huyện, thị xã.



Nguyên tắc bảo đảm cân đối ngân sách huyện, thị xã: Đảm bảo tổng chi không

Ư

được vượt quá tổng thu, chỉ được thực hiện chi NS khi có thu; mối quan hệ về lợi ích vật

TR


chất giữa các cấp NS phải hài hòa, đảm bảo công bằng trong phân chia lợi ích kinh tế.
Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả,chống lãng phí: Là nguyên tắc căn bản trong quản

lý chi NSNN cấp huyện, thị xã vì nguồn lực là có hạn. Trong quá trình phân bổ và sử
dụng các nguồn lực có hạn đó luôn phải tính toán sao cho chi phí thấp nhất nhưng đạt
được hiệu quả tốt nhất.
Nguyên tắc đảm bảo sự tham gia của xã hội: Sự tham gia của người dân trên địa
bàn huyện, thị xã sẽ làm cho NS minh bạch, trung thực và chính xác hơn. Đồng thời,
điều này sẽ tạo điều kiện thực hiện sự giám sát của người dân, của xã hội đối với các
hoạt động của Nhà nước.
13


1.1.5. Nội dung quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã
Quy trình quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã được thể hiện trong sơ đồ 1.2.
HĐND

UBND huyện,

huyện, thị xã

thị xã

KBNN

Phòng tài

thuế huyện,

huyện,


chính – kế

thị xã

thị xã

hoạch

TẾ

H

U



Chi cục

HĐND xã,

H

UBND xã,
phường

KI
N

phường

Quan hệ chỉ đạo

Nguồn: Tác giả tổng hợp

H


C

Quan hệ phối hợp

Đ

Giải thích quy trình:

ẠI

Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý chi NSNN cấp huyện, thị xã

G

HĐND huyện, thị xã xây dựng dự toán chi NSNN trình UBND huyện, thị xã xem



N

xét. Sau khi xét duyệt, UBND huyện, thị xã xây dựng văn bản triển khai dự toán chi

Ư


NSNN và chỉ đạo xuống Phòng tài chính – kế hoạch, KBNN huyện, thị xã, Chi cục

TR

thuế huyện, thị xã. Các đơn vị này sẽ phối hợp với nhau để chấp hành dự toán chi
NSNN. Bên cạnh đó, UBND huyện, thị xã và Phòng tài chính – kế hoạch sẽ chỉ đạo
cho UBND xã, phường xây dựng và chấp hành dự toán. HĐND các cấp sẽ kiểm tra,
giám sát việc chấp hành dự toán của UBND cùng cấp.
1.1.5.1. Lập dự toán chi ngân sách
Quản lý quá trình lập dự toán chi NSNN là quản lý quy trình lập dự toán có theo
đúng luật NSNN hay không? Kiểm tra chất lượng bản dự toán chi NSNN có phù hợp
với các yêu cầu và qui định hay không?

14


Nhiều quốc gia trên thế giới đang áp dụng phương thức lập dự toán chi NS theo
kết quả đầu ra có liên kết với khuôn khổ tài chính trung hạn. Khuôn khổ tài chính
trung hạn giúp cơ quan quản lý có cái nhìn toàn diện về khả năng tài chính của huyện,
thị xã trong giai đoạn từ 03 đến 05 năm, để quyết định phân bổ nguồn lực có hiệu quả
nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể. Sự khác nhau giữa việc lập dự toán chi NS truyền
thống với việc có áp dụng khuôn khổ tài chính trung hạn thể hiện trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. So sánh lập dự toán chi NS truyền thống với lập dự toán chi NS có áp



dụng khuôn khổ tài chính trung hạn
Lập dự toán chi NS có khuôn khổ tài
chính trung hạn


H

U

Lập dự toán chi NS truyền thống

Lập cho nhiều năm

TẾ

Lập cho từng năm

Tách biệt chi từ NSNN và nguồn ngoài
NSNN

Tổng hợp nguồn lực từ NSNN và ngoài
NSNN
Phân bổ linh hoạt giữa các năm


C

Phân bổ cố định hàng năm

KI
N

H


Tách biệt chi thường xuyên và chi đầu tư Tổng hợp nguồn lực phân bổ cho chi
phát triển
thường xuyên và chi đầu tư phát triển

Đ

ẠI

H

Mối liên hệ kế hoạch NS với chính
sách, kế hoạch quốc gia, địa phương và
kế hoạch ngành thường không rõ ràng

Gắn bó hơn giữa kế hoạch NS với
chính sách, kế hoạch trung và dài hạn
của quốc gia và địa phương

G

Nguồn: Hoàng Thị Thúy Nguyệt và Đào Thị Bích Hạnh (2016) [31, 14-16]

N

Ở Việt Nam, dự toán chi NSNN cấp huyện, thị xã được lập hàng năm, kết hợp phân



bổ từ trên xuống và tổng hợp từ dưới lên, chủ yếu dựa trên cơ chế kiểm soát chi phí đầu


TR

Ư

vào. Theo Luật NSNN năm 2015 [32, 12-13], lập NSNN có sự thay đổi theo hướng quản
lý NSNN theo kết quả hoạt động và gắn liền với kế hoạch tài chính từ 03 đến 05 năm.
Chính quyền huyện, thị xã ban hành các định mức, tiêu chuẩn chi thường xuyên;

các tiêu chí để phân bổ chi đầu tư phát triển; ban hành các văn bản nhằm triển khai,
hướng dẫn các văn bản của cấp tỉnh.
Căn cứ để lập bản dự toán chi NSNN cấp huyện, thị xã
Lập dự toán chi NSNN cấp huyện, thị xã phải dựa trên kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của huyện, thị xã trong năm kế hoạch. Kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội là
sơ sở sử dụng các khoản chi tiêu của NSNN.

15


×