Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
LI M U
Ngõn sỏch nh nc l xng sng ca ti chớnh nc nh v l ngun lc
quan trng cho u t phỏt trin, m bo quc phũng an ninh v duy trỡ hot ng
ca b mỏy hnh chớnh nh nc. Ngõn sỏch nh nc cũn l cụng c nh nc
thc hin cỏc dch v cụng, chi phi, iu chnh cỏc mt hot ng khỏc ca t
nc. Trong tin trỡnh i mi, thc hin ci cỏch nn ti chớnh quc gia, nõng cao
tớnh ch ng v trỏch nhim ca cỏc c quan, t chc, cỏ nhõn trong vic qun lý
v s dng ngõn sỏch nh nc mt cỏch tit kim v cú hiu qu. Trong ú, vic
hon thin cụng tỏc qun lý thu - chi ngõn sỏch nh nc luụn c Quc hi,
Chớnh ph, cỏc B ngnh coi l mt ni dung quan trng hng u v quan tõm sõu
sc.
Ngõn sỏch huyn l mt b phn trong h thng ngõn sỏch nh nc nc
ta, ngõn sỏch huyn l ngun ti chớnh ch yu m bo cho c quan nh nc cp
huyn thc hin cỏc chc nng v nhim v ca mỡnh. Trong nhng nm va qua
ngõn sỏch huyn ó úng gúp mt phn khụng nh trong vic thc hin tin trỡnh
i mi nn kinh t t nc. cú th tip tc phỏt huy vai trũ ca ngõn sỏch
huyn trong tin trỡnh i mi t nc, ũi hi phi hon thin cụng tỏc qun lý
ngõn sỏch ti cp huyn. T khi lut ngõn sỏch nh nc nm 2002 ra i, vic
qun lý chi ngõn sỏch huyn ó cú nhng bc tin ỏng k tuy nhiờn vn khụng
khi cũn nhiu bt cp.
Huyn Tam Dng l mt huyn thuc tnh Vnh Phỳc, huyn cú a bn
rng, ngun thu trờn a bn li thp, ch yu l da vo tr cp ca ngõn sỏch cp
trờn, trỡnh ca mt s cỏn b k toỏn c s cũn hn ch. Khc phc nhng khú
khn trờn huyn Tam Dng, phũng Ti chớnh - K hoch ( TCKH ) ó hon thnh
tt cụng tỏc qun lý thu - chi ngõn sỏch trờn a bn, gúp phn a tỡnh hỡnh kinh
t xó hi ca huyn phỏt trin. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh qun lý cng khụng trỏnh
khi nhng vng mc, sai phm, c bit l trong vn qun lý chi ngõn sỏch
trờn a bn huyn. Nhn thc c vn trờn, ng thi qua quỏ trỡnh thc tp
ti phũng ti chớnh - k hoch huyn Tam Dng, em nhn thy cn phi tỡm hiu
v quỏ trỡnh qun lý chi ngõn sỏch ti huyn Tam Dng do ú em quyt nh
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
1
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại
huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc”. Để hoàn thành bản chuyên đề này trước hết
em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các cô chú và các anh chị cán bộ công nhân
viên chức trong phòng Tài chính - Kế hoạch đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá
trình thực tập, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Phan Thị
Mai Hương đã tận tình hướng dẫn em để hoàn thành chuyên đề này.
Đề tài luận văn tốt nghiệp của em bao gồm những nội dung chính sau đây:
Chương 1: Lý thuyết chung về chi ngân sách nhà nước và quản lý chi ngân
sách nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện
Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc .
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước
tại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc.
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
2
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
CHNG 1: Lí THUYT CHUNG V CHI NGN SCH NH NC
V QUN Lí CHI NGN SCH NH NC
1.1 CHI NGN SCH NH NC
1.1.1 Khỏi nim v c im chi ngõn sỏch nh nc
1.1.1.1 Khỏi nim chi ngõn sỏch nh nc
Khỏi nim chi tiờu cụng v c lý thuyt ln thc t, cú quan h trc tip v
khụng th tỏch ri cỏc hot ng ca nh nc nhm hai mc ớch chớnh: ci thin
phõn phi thu nhp trong xó hi, hoc to iu kin nõng cao hiu qu ca nn
kinh t.
Xột t gúc nn kinh t núi chung (quan im kinh t cụng cng), chi tiờu
cụng c xem l cỏc khon chi phớ gn lin vi vic cung cp cỏc hng hoỏ v
dch v nhm ỏp ng nhu cu ca xó hi v hng hoỏ cụng cng. Nh vy nú cú
th bao gm c chi phớ cung cp hng húa dch v t ngõn sỏch nh nc ln t
khu vc t nhõn theo quy nh ca phỏp lut. Hay núi cỏch khỏc, chi tiờu cụng l
cỏc khon chi tiờu ca chớnh quyn Trung ng, chớnh quyn a phng, cỏc
Doanh nghip nh nc (khu vc nh nc) v ca ton dõn khi cựng tham gia vo
cỏc hot ng do chớnh ph qun lý. õy l mt khỏi nim tng i rng v ang
dn dn c a ra hin nay.
Chi tiờu cụng cng cú th hiu l giỏ tr ca hng hoỏ v dch v c nh
nc v cỏc c quan nh nc mua sm. Theo quan im ny, chi tiờu cụng khụng
bao gm chi tiờu ca cỏc doanh nghip nh nc. Chi phớ mua sm ny c trang
tri t ngun thu thu, vay n trong nc, vay n, vin tr nc ngoi.
Xột t gúc hp hn ca chi tiờu cụng l cỏc khon chi tiờu ca chớnh ph
nhm t nhiu mc ớch khỏc nhau: v kinh t, xó hi ln c mc ớch chớnh tr.
Hoc i vi cỏc nh qun lý ngõn sỏch, chi tiờu cụng cú th c coi l cỏc khon
chi tiờu c trang tri t ngõn sỏch cỏc cp chớnh quyn t Trung ng n a
phng.
Trờn thc t, vic xem xột ỏnh giỏ chi tiờu cụng theo khỏi nim bao gm c
chi phớ ca ton dõn cho hng hoỏ cụng cng l rt khú thc hin, c bit i vi
cỏc nn kinh t ang phỏt trin. Vỡ vy thụng thng (v Vit Nam) ngi ta hay
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
3
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
xem xột vn chi tiờu cụng t gúc chi tiờu ca chớnh ph, hay núi cỏch khỏc l
chi ngõn sỏch nh nc cho cỏc lnh vc c th.
Nh vy ng trờn quan im ca cỏc nh qun lý ngõn sỏch ta cú th hiu
Chi ngõn sỏch nh nc ( hay chi tiờu cụng ) l nhng khon chi tiờu do chớnh ph
hoc cỏc phỏp nhõn hnh chớnh thc hin t c cỏc mc tiờu cụng ớch, chng
hn nh: bo v an ninh v trt t, cu tr bo him, tr giỳp kinh t, chng tht
nghip hay núi cỏch khỏc: chi ca ngõn sỏch nh nc l quỏ trỡnh phõn phi,
s dng qu ngõn sỏch nh nc theo nhng nguyờn tc nht nh cho vic thc
hin cỏc chc nng v nhim v ca nh nc.
1.1.1.2 c im chi ngõn sỏch nh nc
Thc cht chi ngõn sỏch nh nc chớnh l vic cung cp cỏc phng tin ti
chớnh cho cỏc nhim v ca ngõn sỏch nh nc. Song vic cung cp ny cú nhng
c thự riờng:
- Th nht: chi ngõn sỏch nh nc luụn gn cht vi nhng nhim v kinh
t, chớnh tr, xó hi m chớnh ph phi m nhn trc mi quc gia. Mc ,
phm vi chi tiờu ngõn sỏch nh nc ph thuc vo tớnh cht nhim v ca chớnh
ph trong mi thi k.
- Th hai: tớnh hiu qu ca cỏc khon chi ngõn sỏch nh nc c th hin
tm v mụ v mang tớnh ton din c v hiu qu kinh t trc tip, hiu qu v
mt xó hi v chớnh tr, ngoi giao. Chớnh vỡ vy, trong cụng tỏc qun lý ti chớnh
mt yờu cu t ra l: khi xem xột, ỏnh giỏ v cỏc khon chi ngõn sỏch nh nc
cn s dng tng hp cỏc ch tiờu nh tớnh v cỏc ch tiờu nh lng, ng thi
phi cú quan im ton din v ỏnh giỏ tỏc dng, nh hng ca cỏc khon chi
tm v mụ.
- Th ba: xột v mt tớnh cht, phn ln cỏc khon chi ngõn sỏch nh nc
u l cỏc khon cp phỏt khụng hon tr trc tip v mang tớnh bao cp. Chớnh vỡ
vy cỏc nh qun lý ti chớnh cn phi cú s phõn tớch, tớnh toỏn cn thn trờn
nhiu khớa cnh trc khi a ra cỏc quyt nh chi tiờu trỏnh c nhng lóng
phớ khụng cn thit v nõng cao hiu qu chi tiờu ngõn sỏch nh nc.
1.1.2 Bn cht v vai trũ ca chi ngõn sỏch nh nc
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
4
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
1.1.2.1 Bn cht chi ngõn sỏch nh nc
Xột v mt bn cht, chi ngõn sỏch nh nc l h thng nhng quan h
phõn phi li cỏc khon thu nhp phỏt sinh trong quỏ trỡnh s dng cú k hoch
qu tin t tp trung ca nh nc nhm thc hin tng trng kinh t, tng bc
m mang cỏc s nghip vn hoỏ - xó hi, duy trỡ hot ng ca b mỏy qun lý nh
nc v bo m anh ninh quc phũng.
Chi ngõn sỏch nh nc cú quan h cht ch vi thu ngõn sỏch nh nc.
Thu ngõn sỏch nh nc m bo nhu cu chi ngõn sỏch nh nc, ngc li s
dng vn ngõn sỏch chi tiờu cho mc tiờu tng trng kinh t li l iu kin
tng nhanh thu nhp ca ngõn sỏch. Do vy, vic s dng vn, chi tiờu ngõn sỏch
mt cỏch cú hiu qu, tit kim luụn luụn c nh nc quan tõm.
Chi ngõn sỏch nh nc gn lin vi vic thc hin cỏc chớnh sỏch kinh t
chớnh tr, xó hi ca nh nc trong tng thi k. iu ny chng t cỏc khon chi
ca ngõn sỏch nh nc cú nh hng rt ln ti i sng kinh t, chớnh tr, xó hi
ca mt quc gia.
1.1.2.2 Vai trũ ca chi ngõn sỏch nh nc
* Mc tiờu phõn phi li thu nhp:
Phõn phi li thu nhp cú l l mt ng c quan trng ng ng sau nhiu
chớnh sỏch ca chớnh ph. Chớnh ph cú th thc hin mc tiờu ny bng nhiu
cỏch nh ỏnh thu lu tin v chi tr cp bng tin cho cỏc i tng l cụng c
phõn phi li trc tip nht m chớnh ph thng dựng. Ngoi ra, nhiu chng
trỡnh khỏc cng ch ng nhm mc tiờu phõn phi li hoc mng hm ý phõn
phi. Vic chớnh ph cung cp cỏc dch v y tờ, giỏo dc, nh v cỏc dch v xó
hi khỏc u l trng tõm ca cỏc chớnh sỏch phõn phi li.
Ngoi ra, cỏc hot ng iu tit ca chớnh ph nh bo v ngi tiờu dựng,
chng c quyn, an ton lao ng, v sinh thc phm cng u mang hm ý
phõn phi. Cỳng nh vic can thip ca chớnh ph nhm mc tiờu phõn b ngun
lc, cỏc chớnh sỏch phõn phi li u hm cha nhng chi phớ nht nh v tớnh
hiu qu.
* Mc tiờu n nh hoỏ nn kinh t
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
5
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
Cỏc chớnh sỏch chi tiờu ca chớnh ph cú mt vai trũ thit yu i vi vic
t cỏc mc tiờu kinh t v mụ nh ci thin cỏn cõn thanh toỏn, nõng cao tc
tng trng di hn ca nn kinh t quc dõn.
Trong iu kin ca nn kinh t th trng, giỏ c ch yu ph thuc vo
quan h cung cu hng hoỏ trờn th trng. Do ú n nh giỏ c, chớnh ph cú
th tỏc ng vo cung hoc cu hng hoỏ trờn th trng. S tỏc ng ny khụng
ch c thc hin thụng qua thu m cũn c thc hin thụng qua chớnh sỏch chi
tiờu ca Ngõn sỏch nh nc. Bng ngun vn cp phỏt ca chi tiờu Ngõn sỏch nh
nc hng nm, cỏc qu d tr Nh nc v hng hoỏ ti chớnh c hỡnh thnh.
Trong trng hp th trng cú nhiu bin ng, giỏ c lờn cú cao hoc xung quỏ
thp, nh lc lng d tr hng hoỏ v tin, chớnh ph cú th iu ho cung - cu
hng hoỏ, vt t bỡnh n giỏ c trờn th trng, bo v quyn li ngi tiờu dựng
v n nh sn xut. Chớnh ph cng cú th s dng ngõn sỏch Nh nc nhm
khng ch v y lựi nn lm phỏt mt cỏch cú hiu qu thụng qua vic thc hin
chớnh sỏch tht cht ngõn sỏch, ngha l ct gim cỏc khon chi tiờu ngõn sỏch,
chng tỡnh trng bao cp lóng phớ trong chi tiờu.
1.1.3 Ni dung ca chi ngõn sỏch nh nc
Chi v kinh t: chi u t vn c nh v vn lu ng cho cỏc doanh nghip
nh nc; gúp vn c phn, liờn doanh vo cỏc doanh nghip thuc lnh vc cn
thit cú s tham gia ca nh nc; chi u t xõy dng cỏc cụng trỡnh kt cu h
tng kinh t xó hi; chi cho qu bo tr phỏt trin i vi cỏc chng trỡnh d ỏn
phỏt trin kinh t, chi cho s nghip kinh t, chi cho d tr nh nc.
Chi v vn hoỏ xó hi: chi cho cỏc hot ng s nghip giỏo dc, o to, y
t, xó hi, vn hoỏ, thụng tin, th dc th thao, s nghip khoa hc cụng ngh v
mụi trng, cỏc s nghip khỏc; chi cho cỏc chng trỡnh quc gia; chi h tr qu
bo him xó hi; tr cp cho cỏc i tng chớnh sỏch xó hi; ti tr cho cỏc t
chc xó hi, xó hi- ngh nghip.
Chi cho b mỏy nh nc: chi cho hot ng ca quc hi, chớnh ph, cỏc
b, hi ng nhõn dõn v u ban nhõn dõn cỏc cp, cỏc c quan hnh chớnh cỏc
cp, to ỏn v vin kim sỏt nhõn dõn cỏc cp.
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
Chi cho quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
Chi trả nợ nước ngoài.
Chi viện trợ nước ngoài.
Chi bổ xung quỹ dự trữ tài chính.
1.2 NGÂN SÁCH HUYỆN TRONG HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.2.1 Hệ thống ngân sách nhà nước
Về tổ chức hệ thống ngân sách ở nước ta qua nhiều lần cải tiến và sửa đổi,
hiện nay theo điều 4 luật ngân sách nhà nước quy định: “ ngân sách nhà nước bao
gồm ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương ( ngân
sách địa phương)”. Hệ thống ngân sách nhà nước Việt nam được thể hiện bằng sơ
đồ sau :
Sơ đồ: Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
7
Ngân sách nhà nước
Ngân sách trung
ương
Ngân sách địa phương
Ngân sách
tỉnh,TP
Ngân sách
quận ,huyện
Ngân sách xã,
phường
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
Trong ú:
Ngõn sỏch trung ng gi vai trũ ch o chi phi ton b ngõn sỏch nh nc.
Ngõn sỏch a phng cung ng ngun ti chớnh cho cỏc nhim v ca chớnh
quyn nh nc a phng v h tr chuyn giao ngun ti chớnh cho cỏc chớnh
quyn cp di.
1.2.2 Ngõn sỏch huyn trong h thng ngõn sỏch nh nc
1.2.2.1 Vai trũ, v trớ ca ngõn sỏch huyn
Huyn l mt cp ngõn sỏch nm trong h thng ngõn sỏch nh nc, ngõn
sỏch huyn l mt b phn trong h thng ngõn sỏch nh nc. Ngõn sỏch huyn
c hiu l tt c cỏc khon thu - chi (c quy nh theo phõn cp qun lý ngõn
sỏch), trong d toỏn c phũng ti chớnh lp ra gi u ban nhõn dõn huyn xem
xột sau ú trỡnh hi ng nhõn dõn phờ duyt v giao cho u ban nhõn dõn huyn
t chc thc hin nhm m bo thc hin cỏc chc nng, nhim v ca chớnh
quyn huyn.
Ngõn sỏch huyn cú mt vai trũ quan trng i vi chớnh quyn huyn c
th hin cỏc mt sau:
- Ngõn sỏch huyn l ngun ti chớnh quan trng nhm duy trỡ s hot ng
ca b mỏy chớnh quyn huyn trong vic thc hin chc nng v nhim v ca
mỡnh.
Ngõn sỏch huyn cú vai trũ quan trng trong vic kớch thớch s tng trng
kinh t trờn a bn huyn, m bo s n nh phỏt trin kinh t xó hi trờn a
bn huyn.
- Ngõn sỏch huyn cũn úng vai trũ l cu ni quan trng gia ngõn sỏch
tnh v ngõn sỏch xó trong vic to dng kt cu h tng nụng thụn mi nht l tin
trỡnh c nc thc hin cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ s cú tỏc dng sõu sc n
i sng kinh t - xó hi ca tng n v ph thuc trong huyn.
1.2.2.2 Chi ngõn sỏch huyn theo ni dung phõn cp qun lý ngõn sỏch
nh nc
1.2.2.2.1 Nguyờn tc qun lý chi ngõn sỏch huyn
Chi ngõn sỏch huyn ch c thc hin khi cú cỏc iu kin sau õy:
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
- Phải căn cứ vào số phân bổ trong dự toán ngân sách nhà nước đã được
duyệt của hội đồng nhân dân huyện và uỷ ban nhân dân huyện phân bổ cho các cơ
quan đơn vị trong huyện. Trừ một số trường hợp đặc biệt.
- Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
- Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được uỷ quyền
quyết định chi.
- Các ngành, các cấp, các đơn vị không được đặt ra các khoản thu, chi trái
với quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có
trách nhiệm tổ chức thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng.
1.2.2.2.2 Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện
* Chi đầu tư phát triển bao gồm:
- Đầu tư xây dựng các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý theo phân cấp của tỉnh.
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu do các cơ quan
trên huyện thực hiện.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật
* Chi thường xuyên bao gồm:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá
thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, môi trường,
các sự nghiệp khác do các cơ quan trên huyện quản lý.
+ Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc
nội trú và các hoạt động giáo dục khác.
+ Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn
hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
+ Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác.
+ Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và
các hoạt động xã hội khác.
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
9
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
+ Bi dng, hun luyn hun luyn viờn, vn ng viờn cỏc i tuyn cp
huyn; cỏc gii thi u cp huyn; qun lý cỏc c s thi u th dc th thao v cỏc
hot ng th dc th thao khỏc.
+ Nghiờn cu khoa hc, ng dng tin b k thut, cỏc hot ng s nghip
khoa hc cụng ngh khỏc.
+ Cỏc s nghip khỏc do huyn qun lý.
- Cỏc hot ng s nghip kinh t do huyn qun lý
+ S nghip giao thụng: duy tu bo dng v sa cha cu ng v cỏc
cụng trỡnh giao thụng khỏc; lp bin bỏo v cỏc bin phỏp m bo an ton giao
thụng trờn cỏc tuyn ng
+ S nghip nụng nghip thu li v lõm nghip: duy tu bo dng cỏc
tuyn ờ, cỏc cụng trỡnh thu li, chng bóo lt canh ờ, cỏc trm tri nụng nghip,
lõm nghip, cụng tỏc khuyn lõm, khuyn nụng, cỏc chng trỡnh cp giy chng
nhn quyn s dng t, h tr kinh t mi , v sinh thỳ y, cỏc chng trỡnh phc
v Nụng nghip.
+ S nghip th chớnh: duy tu, bo dng h thng ốn chiu sỏng, va hố, h
thng cp thoỏt nc, giao thụng ni th v cỏc s nghip th chớnh khỏc.
+ o c lp bn v lu tr h s a chớnh v cỏc hot ng s nghip
a chớnh khỏc.
+ iu tra c bn
+ Cỏc hot ng s nghip v mụi trng.
+ Cỏc s nghip kinh t khỏc.
- Cỏc nhim v v quc phũng an ninh, trt t an ton xó hi do ngõn sỏch
huyn bo m theo quy nh ca tnh.
- Hot ng ca cỏc c quan nh nc, c quan ng cng sn Vit nam
huyn.
- Hot ng ca cỏc t chc chớnh tr - xó hi a phng nh: u ban mt
trn t quc Vit nam, hi cu chin binh Vit nam, hi liờn hip ph n Vit nam,
hi nụng dõn Vit Nam, on thanh niờn cng sn H Chớ Minh.
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp ở địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện quản lý.
- Phần chi thường xuyên cho các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ
quan địa phương thực hiện.
- Trợ giá theo chính sách của nhà nước.
- Chi chuyển nguồn từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa
phương năm sau.
- Phần chi thường xuyên khác.
* Chi bổ xung cho ngân sách cấp dưới: đây là khoản chi bổ xung cho ngân
sách xã hàng năm để xã thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình.
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN TAM DƯƠNG - VĨNH PHÚC
2.1 ĐÔI NÉT VỀ HUYỆN TAM DƯƠNG VÀ PHÒNG TÀI CHÍNH -
KẾ HOẠCH HUYỆN TAM DƯƠNG
2.1.1 Đôi nét về huyện Tam Dương
2.1.1.1 Đặc điểm địa bàn
Tam Dương có ranh giới phía Tây Bắc và phía Tây giáp huyện Lập Thạch,
phía Đông Nam giáp thành phố Vĩnh Yên, phía Tây Nam giáp huyện Vĩnh Tường,
phía Đông giáp huyện Bình Xuyên, Đông Bắc và phía Bắc giáp huyện Tam Đảo.
Tam Dương là một huyện trung du, địa hình đồi thấp là chủ yếu. Phần phía
Tây huyện có con sông Phó Đáy, một phụ lưu của sông Lô chảy qua. Diện tích tự
nhiên của Tam Dương là 107,13 km².
Tam Dương có huyện lị là thị trấn Hòa Hợp và các xã: Vân Hội, Hoàng Lâu,
Đồng Tĩnh, Hướng Đạo, Hoàng Hoa, Kim Long, Hoàng Đan, Duy Phiên, Thanh
Vân, Hợp Thịnh, An Hòa, Đạo Tú. Trong suốt chiều dài lịch sử đấu tranh dựng
nước và giữ nước của ông cha ta, thời kỳ nào người dân Tam Dương cũng tham gia
góp công, góp sức, của cải và cả xương máu để đánh đuổi quân xâm lược, giải
phóng quê hương hiện nay trên địa bàn huyện còn những di tích lịch sử, văn hóa
nổi tiếng như: Quán Tiên ( đây là di tích cuộc khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
chống lại chế độ phong kiến thời Lê - Trịnh ), đền Mốc ( nơi Xứ ủy Bắc Kỳ quyết
định thành lập Ban vận động liên anh Vĩnh - Phúc Yên ), … Những di tích không
chỉ góp phần tô đẹp cho Tam Dương mà động viên tinh thần phấn đấu vượt qua
khó khăn của nhân dân. Trên địa bàn huyện có các quốc lộ 2B và quốc lộ 2C chạy
qua… Đó chính là lợi thế tạo sức bật để Tam Dương ngày càng khởi sắc trong thời
hội nhập.
2.1.2 Đôi nét về phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Tam Dương
Phòng Tài chính Kế hoạch là cơ quan chuyên môn trực thuộc uỷ ban nhân
dân huyện Tam Dương, là cơ quan tham mưu cho huyện uỷ, uỷ ban nhân dân
huyện về xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
12
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
toán thu chi ngân sách dài hạn (5 năm), ngắn hạn (1 năm) trên cơ sở nghị quyết,
chế độ chính sách của cấp trên và tình hình thực tế địa phương.
Phòng Tài chính - Kế hoạch Tam Dương là cơ quan trực thuộc huyện. Phòng
có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về các lĩnh vực: tài chính, tài sản; kế hoạch và đầu tư; đăng ký
kinh doanh; tổng hợp, thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân.
Quản lý thu, chi ngân sách huyện, quản lý các đơn vị dự toán sử dụng kinh
phí của NSNN.
Quản lý nhà nước về tài chính, các loại hình kinh tế theo sự phân cấp quản
lý của tỉnh.
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tam Dương là:
- Lập dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách. Sau khi ngân sách được
duyệt có trách nhiệm giúp UBND huyện tổ chức thực hiện.
- Thông qua theo dõi, nghiên cứu, phân tích kinh tế, tham gia ý kiến với các
phòng ngành ở huyện hoặc ở cơ sở về tính toán nhu cầu đầu tư, phương hướng đầu
tư, biện pháp và nguồn vốn đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
- Hướng dẫn các xã, thị trấn, các đơn vị thụ hưởng ngân sách lập dự toán
ngân sách, quyết toán theo luật ngân sách.
- Tổ chức kiểm tra hoặc phối hợp kiểm tra tài chính, kiểm tra việc bảo vệ và
sử dụng tài sản của xã, hợp tác xã, cơ quan, doanh nghiệp do huyện quản lý.
- Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch KT-XH 5 năm, hàng năm.
- Hướng dẫn UBND các xã, thị trấn, các cơ quan xây dựng kế hoạch 5 năm
và hàng năm.
- Thẩm định, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản của các cơ sở do
UBND huyện phê duyệt dự toán theo quy định của pháp luật.
- Thẩm định đăng ký kinh doanh các HTX trên địa bàn, xét đăng ký kinh
doanh cho các hộ sản xuất kinh doanh theo nghị định 02/CP và hướng dẫn, giúp đỡ
các doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH thành lập theo nghị định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao cho.
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
13
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
Phũng Ti chớnh - K hoch cú tt c 16 ng chớ cú trỡnh thp nht l c
nhõn kinh t tr lờn, cú nhiu kinh nghim trong cụng tỏc ti chớnh - k hoch.
Trong nhng nm va qua tuy phũng Ti chớnh - K hoch ó gp phi rt
nhiu khú khn nh ngun thu trờn a bn thp ch yu l da vo tr cp ca
ngõn sỏch cp trờn a bn li rng, trỡnh chuyờn mụn ca mt s cỏn b k toỏn
c s li cha ng u, cụng tỏc qun lý theo n np c vn cũn tn ti, ngun
vn u t c s h tng cũn hn ch. Tuy nhiờn, phũng ó hon thnh xut sc
cụng tỏc qun lý ti chớnh ngõn sỏch huyn, xó m huyn u, u ban nhõn dõn
huyn giao, ỏp ng nhu cu phỏt trin kinh t xó hi ca huyn nh.
T nhng thun li v khú khn phũng Ti chớnh - K hoch luụn xỏc nh
c vai trũ ca mỡnh, khụng ngng hc hi, on kt n lc phn u thc hin
nhim v c giao.
2.2 THC TRNG CễNG TC QUN Lí CHI NGN SCH NH NC
TI HUYN TAM DNG
2.2.1 Thc trng cụng tỏc lp d toỏn chi ngõn sỏch ti
huyn Tam Dng.
Lp d toỏn chi ngõn sỏch l cụng vic trc tiờn cú ý ngha quan trng
quyt nh n cht lng ton b cỏc khõu tip theo ca quỏ trỡnh qun lý chi
ngõn sỏch. Nhn thc c iu ny, trong nhng nm va qua, cụng tỏc xõy dng
d toỏn, qun lý theo d toỏn ó c phũng Ti chớnh - K hoch huyn Tam
Dng ó phi hp cựng u ban nhõn dõn huyn v cỏc n v d toỏn trờn a bn
huyn quan tõm coi trng, thc hin ỳng theo quy nh ca lut ngõn sỏch nh
nc v cỏc vn bn hng dn thi hnh lut. Cụng tỏc lp d toỏn chi ngõn sỏch
ó gúp phn giỳp cỏc n v ch ng hn trong nhim v chi ca mỡnh.
Hng nm, cn c vo thụng t s 5/2004/TT-BTC ngy 10/6/2004 ca B
Ti Chớnh hng dn xõy dng d toỏn ngõn sỏch nh nc v s hng dn c th
ca S Ti Chớnh Vnh Phỳc v mt s ni dung v xõy dng d toỏn ngõn sỏch i
vi u ban nhõn dõn huyn v phũng Ti Chớnh - K hoch, sau ú phũng Ti chớnh
- K hoch huyn tin hnh hng dn cỏc n v lp d toỏn theo biu mu. Trờn
c s cỏc d toỏn ú phũng Ti chớnh - K hoch huyn tin hnh xõy dng d toỏn
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
14
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
chi ngân sách của huyện. Trong thời kỳ ổn định ngân sách việc xây dựng dự toán
ngân sách huyện cơ bản đã đảm bảo thực hiện đúng theo các nguyên tắc đặt ra là:
- Cơ bản giữ ổn định các lĩnh vực chi, mức khoán chi cho các đơn vị, các
cấp ngân sách theo dự toán chi được giao.
- Đảm bảo ổn định số bổ xung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách
cấp dưới như dự toán được giao.
- Dự toán chi ngân sách phải dự kiến đầy đủ những nhiệm vụ phát sinh trong
năm dự toán, đảm bảo các nhiệm vụ được giao.
2.2.2 Thực trạng công tác chấp hành chi ngân sách tại huyện Tam Dương
2.2.2.1 Kết quả tình hình chi ngân sách tại huyện Tam
Dương tỉnh Vĩnh Phúc
Trong những năm vừa qua nhu cầu chi thường xuyên trên địa bàn huyện
Tam Dương không ngừng tăng lên. Nếu như khoản chi thường xuyên là một khoản
chi rất cần thiết nhất là về con người và hoạt động của công tác quản lý ngân sách
trên địa bàn thì khoản đầu tư phát triển cũng giữ vai trò không kém phần quan
trọng nhằm thực hiện mục đích đô thị hóa, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa
huyện nhà. Vì những nhu cầu trên mà nguồn chi ngân sách của huyện không
ngừng tăng lên, trong khi đó nguồn thu ngân sách thì có hạn. Tuy nhiên, dưới sự
điều hành của các cấp lãnh đạo huyện đã đảm bảo thực hiện tốt nhu cầu chi trong
năm ngân sách. Các khoản chi đều tập trung cao và chú trọng nhiều vào mạng lưới
giao thông, thủy lợi mở rộng vùng kinh tế…
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
Bảng tình hình chi ngân sách tại huyện Tam Dương (từ năm 2011-2013)
Đơn vị: triệu đồng, %
TT Nội dung Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
DT QT QT/DT DT QT QT/DT DT QT QT/DT
Tổng chi 120.418 203.134 169 158.711 302.572 191 230.213 380.486 165
A Chi cân đối
NS
119.642 202.155 169 139.200 246.536 177 190.307 297.160 156
I Chi đầu tư
phát triển
14.000 51.470 368 15.000 61.402 409 21.240 61.482 289
II Chi thường
xuyên
103.107 143.428 139 120.823 179.842 149 164.110 224.432 137
III Chi chuyển
nguồn NS
7.410 4.606 10.634
IV Dự phòng
NS
2.535 2.719 4.957
V Chi từ nguồn
học phí
776 826 106 658 686 104 612
B Chi bổ sung
NS xã
19.511 56.036 287 39.906 83.236 209
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tam Dương)
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng chi ngân sách trên địa bàn huyện luôn tăng,
các khoản chi hầu hết đều vượt dự toán được giao. Như vậy, trong năm tài chính
phòng tài chính huyện Hà Trung đã cố gắng thực hiện đầy đủ các khoản chi như dự
toán, bên cạnh đó còn đáp ứng các khoản chi không có trong dự toán. Cụ thể như
sau :
A, Chi cân đối ngân sách :
Trong 3 năm (2011-2013) chi cân đối ngân sách luôn đạt và vượt chỉ tiêu.
Nguồn để giải quyết số tăng như trên chủ yếu là số tăng thu ngân sách, số ngân
sách trung ương hỗ trợ thêm để thực hiện các mục tiêu chỉ định, số kết dư và số thu
chuyển nguồn từ năm trước đưa sang. Cụ thể :
I. Chi đầu tư phát triển :
Đây là khoản chi chiểm vị trí quan trọng. Nó là khoản chi có tính chất đầu tư
lâu dài nhằm mục đích thực hiện đô thị hóa đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của đất nước. Vì thế tiến độ thực hiện việc đầu tư phát triển ngày càng tăng
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh nhà, phấn đấu vươn lên
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
16
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
ngang bằng với các tỉnh thành trong cả nước, đồng thời góp phần vào công cuộc
xây dựng đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế. Qua bảng số liệu trên ta thấy
năm 2011 chi ĐTPT là 51.470 triệu đồng, đạt 368 % dự toán, chiếm 25 % tổng chi
cân đối ngân sách. Năm 2012 chi ĐTPT là 61.402 triệu đồng đạt 409 % dự toán,
chiếm 20 % tổng chi cân đối ngân sách. Năm 2013 con số này là 61.482 triệu
đồng, đạt 289 % dự toán, chiếm 20 % tổng chi cấn đối ngân sách.
II.Chi thường xuyên :
Bảng kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2011-2013 tại huyện
Tam Dương
Đơn vị : triệu đồng
TT Nội dung
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Dự toán
Quyết
toán
QT/DT
(%)
Dự toán
Quyết
toán
QT/DT
(%)
Dự toán
Quyết
toán
QT/DT
(%)
Chi thường xuyên 103.107 143.428 139 120.823 179.842 149 164.110 224.432 137
1 Chi sự nghiệp kinh tế 2.868 11.128 388 2.743 18.310 668 3.298 15.013 455
2
Chi sự nghiệp môi
trường
375 532 142 1.924 2.9 151 1.703 6.5 382
3 Chi sự nghiệp KHCN 35 167 477
4
Chi sự nghiệp
GDĐT&DN
53.630 65.055 121 64.042 75.487 118 81.224 98.492 121
5 Chi sư nghiệp y tế 7.156 6.662 93 7.414 8.223 111 8.242 10.478 127
6 Chi sự nghiệp văn hóa 707 1.900 269 740 1.934 261 1.445 2.084 144
7
Chi sự nghiệp phát
thanh
516 508 98 560 729 130 674 850 126
8 Chi sự nghiệp TDTT 157 443 282 149 344 231 130 463 356
9
Đảm bảo chính sách xã
hội
12.850 16.671 130 14.574 19.381 133 19.796 29.955 151
10 Quản lý hành chính 23.160 36.043 156 26.615 50.259 189 43.868 58.266 133
11 An ninh quốc phòng 1.512 3.979 263 1.512 4.778 316 3.173 5.944 189
12 Chi ngân sách khác 80 507 634 80 368 460 150 2.655 1770
13 Tăng thu chia phân bổ 96 470 372
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tam Dương)
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
17
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
- Chi s nghip kinh t : õy l khon chi phc v cho lnh vc sn xut v cỏc s
nghip kinh t khỏc nh chi duy tu, bo dng cỏc cụng trỡnh c s h tng. Khon
chi ny bao gm chi cho s nghip nụng nghip nh ụng tỏc khuyn nụng, cp
giy chng nhn quyn s dng t, ph cp khuyn nụng, cỏc chng trỡnh cp
cỏc chng trỡnh phc v Nụng nghip, s nghip thu li m ch yu l chi cho
cụng tỏc phũng chng lt bóo, duy tu ờ iu, s nghip giao thụng nh nõng
cp, duy tu bo dng ng xỏ, cỏc cụng trỡnh giao thụngkin thit th chớnh
nh xõy dng cỏc cụng trỡnh ca cỏc c quan on th, chi s nghip kinh t
khỏc m ch yu l chi o to ngh, thm quan hc hi kinh nghim. Thc hin
nm 2011 l 11.128 triu ng t 388 % d toỏn, nm 2012 l 18.310 triu ng
t 667 % d toỏn, trong nm 2013 con s ny l 15.013 triu ng t 455 % d
toỏn. Nguyờn nhõn ch yu do chi tr n tn ng cỏc nm trc ca trung tõm gia
sỳc gia cm,kinh phớ phũng chng dch cỳm gia cm, xõy dng li nh thng kờ,
phũng truyn thanh , h tr cụng tỏc gii phúng mt bng,thc hin kiờn c húa
kờnh mng Nh vy l khon chi ny ó mang li hiu qu thit thc cho quỏ
trỡnh phỏt trin kinh t trờn a bn huyn, phc v tt cho vic phỏt trin nụng
nghip, tuy nhiờn trong thi gian ti huyn cn qun lý cht hn i vi cỏc khon
chi ny nhm phc v tt hn cho vic phỏt trin kinh t xó hi trờn a bn huyn.
- Chi s nghip mụi trng : Nm 2011 thc hin l 532 triu ng t 142 %
d toỏn, nm 2012 chi 29.5 triu ng , con s ny nm 2013 l 65 triu ng.
- Chi s nghip giỏo dc o to v dy ngh : l khon chi phc v cho cụng
tỏc giỏo dc, o to v dy ngh v o to li cho cỏn b, cụng nhõn viờn ti cỏc
c quan, n v trờn a bn huyn. H Trung luụn coi cụng tỏc giỏo dc l chin
lc hng u trong vic phỏt trin kinh t xó hi ca huyn. Chớnh vỡ vy, huyn
luụn u t rt ln cho cụng tỏc giỏo dc v o to th hin trong cỏc nm va
qua õy luụn l khon chi ln nht trong tng chi thng xuyờn huyn H Trung.
Nm 2011 quyt toỏn l 65.055 triu ng, t 121 % d toỏn. Trong nm 2012
con s ny l 75.487 triu ng t 118 % d toỏn v tip tc tng lờn n 98.492
triu ng trong nm tip theo, t 121 % d toỏn. Nguyờn nhõn ca vic tng cao
ny l do vic tng lng mi theo ngh nh ca chớnh ph, chi phớ sa cha nõng
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
18
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
cp trng hc Hin nay, di s quan tõm v ch o ca ng u v chớnh
quyn huyn thỡ cụng tỏc giỏo dc huyn ó v ang tip tc phỏt trin, trong
thi gian ti cụng tỏc giỏo dc o to cn c quan tõm hn na tuy nhiờn cn
phi qun lý tt hn vic chi ngõn sỏch cho giỏo dc khon chi ny thc s
c u t mt cỏch hp lý o to thờm ngun nhõn lc cho huyn, ng thi
nõng cao trỡnh cho cỏn b cụng nhõn viờn cng nh ngi dõn trong huyn.
- Chi s nghip y t : Ngy nay vn sc khe ngi dõn luụn c quan
tõm ỳng mc vỡ th chi ngõn sỏch cho lnh vc ny mi nm u tng lờn. Nm
2011 thc hin 6.662 triu ng t 93 % d toỏn, nm 2012 con s ny l 8.223
triu ng t 111 % d toỏn, trong nm 2013 huyn chi 10.478 triu ng, t
127 % d toỏn. Ngun chi ny tng cao ch yu nhm nõng cp thit b, tng
lng cho cỏn b theo ngh nh ca chớnh ph, m bo kinh phớ khỏm cha bnh
kp thi,c bit l kinh phớ khỏm cho ngi cú hon cnh khú khn v tr em
- Chi s nghip vn húa thụng tin : Chi s nghip vn hoỏ thụng tin, phỏt
thanh, th dc th thao õy l khon chi phc v cho cụng tỏc vn hoỏ vn ngh,
i phỏt thanh ca huyn, h tr cỏc hot ng th dc th thao trờn a bn huyn.
Khon chi ny trong 3 nm tng chm bỡnh quõn l 111%. Chi cho s nghip vn
hoỏ thụng tin l khon chi mang li hiu qu thit thc trong cụng tỏc tuyờn truyn
chớnh sỏch ca ng v nh nc ti ngi dõn trờn a bn huyn, nõng cao trỡnh
hiu bit, sc kho cng nh np sng vn hoỏ cho ngi dõn trờn a bn
huyn.
- Chi s nghip th dc th thao: Nm 2011 l 443 triu ng t 282 % d
toỏn, nm 2012 l 344 triu ng t 231 % d toỏn v nm 2013 l 464 triu ng
, t 357 % d toỏn. Cỏc khon chi ny ó to iu kin thun li cho cỏc hot
ng vui choi gii trớ, thụng tin tuyờn truyn vn ng rng khp, thnh tớch th
dc th thao cú nhiu tin b so vi nhng nm trc ú.
- Chi s nghip m bo chớnh sỏch xó hi : Chi m bo xó hi õy l khon
chi huyn dựng m bo cho cỏn b ngh hu, thc hin cỏc chng trỡnh h tr
cho ngi cú cụng vi cỏch mng, b m vit nam anh hựng, xõy dng nh tỡnh
ngha, giỳp nn nhõn cht c mu da cam õy l nhng khon chi th hin
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
19
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
tinh thn ung nc nh ngun, tinh thn tng thõn tng ỏi ca ng v nh
nc, l khon chi phc v cho cụng tỏc xó hi huyn. Nm 2011 thc hin l
16.671 triu ng t 130 % d toỏn, nm 2012 l 19.381 triu ng t 133 % d
toỏn v tng lờn n 29.955 triu ng trong nm 2013, t 151 % d toỏn. T
ngun chi ny cho thy cụng tỏc chm lo cỏc i tng chớnh sỏch, hụ nghốo trong
thi gian qua c huyn thc hin tt.
- Chi hnh chớnh : Chi qun lý hnh chớnh õy l khon chi ln th hai sau
chi cho s nghip giỏo dc v o to, khon chi ny nhm m bo duy trỡ hot
ng ca b mỏy chớnh quyn a phng, ng v cỏc on th trờn a bn huyn
qun lý. Khon chi ny bao gm chi cho cụng tỏc ng, qun lý nh nc, chi cho
cỏc on th . Nm 2011 l 36.043 triu ng t 156 % d toỏn, nm 2012 l
50.259 triu ng t 189 % d toỏn, trong nm 2013 cỏc khon chi ny tng lờn
n 58.266 triu ng, t 133 d toỏn. Nguyờn nhõn tng ch yu ca khon chi
ny l phc v cho hot ng ca b mỏy chớnh quyn nh Mua mỏy iu ho,
nõng cp nh lm vic, sa cha ụ tụ, chi tip khỏch hi ngh, bu c, chi cho hot
ng ca huyn u, u ban nhõn dõn huyn, cỏc xó Cú th núi õy l mt vn
rt ỏng quan tõm vỡ trong khi kinh phớ ca huyn l khụng ln, nhim v chi ca
huyn l rt nhiu, ngun thu trờn a bn huyn li rt eo hp ch yu da vo
ngun b xung ngõn sỏch t cp trờn thỡ vic chi cho hot ng hnh chớnh li tng
nhanh v chim t trng ln trong tng chi thng xuyờn. Do ú, trong thi gian
ti khon chi ny cn c gim bt cú th dựng cho cỏc nhim v chi khỏc ca
huyn v ng thi thc hin tt ch trng ca ng v nh nc trong vic thc
hnh tit kim chng lóng phớ.
- Chi an ninh quc phũng : Nm 2011 thc hin l 3.988 triu ng t 263
% d toỏn, nm 2012 con s ny l 4.778 triu t 263 % d toỏn, nm 2013 l
5.949 triu ng, t 187 % d toỏn. Nguyờn nhõn tng l do huyn h tr hot
ng ca ban ch huy quõn s huyn trong vic xõy dng tr s, h tr trong cụng
tỏc tuyn quõn.
- Chi khỏc ngõn sỏch : Nm 2011 thc hin l 507 triu ng, t 634 % d
toỏn, nm 2012 l 368 triu ng t 460 % d toỏn v nm 2013 con s ny l
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
20
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
2.655 triu ng, t 1770 % d toỏn. S d phn chi ny cao l h tr n v
ngnh cp trờn, chi trớch pht an ton giao thụng v chi khen thng trong nm.
Bờn cnh ú cũn cú thờm khon chi phũng chng dch gia cm, chi lng cho k
toỏn ngõn sỏch xó v cỏc khon chi t xut nh khc phc hu qu bóo l, thiờn
tai bt thng.
- Chi chuyn ngun v chi d phũng : Chi chuyn ngun l khon chi khụng
cú trong d toỏn m ch c phn ỏnh trờn bỏo cỏo quyt toỏn v cỏc khon chi
ny hu nh tng dn qua cỏc nm.
B, Chi b sung NS xó: Nhỡn chung cỏc khon chi ny u c thc hin tt trong
giai on 2012- 2013. Ngun chi b sung cho NS xó luụn c ỏp ng v tng
lờn qua cỏc nm.C th nm 2012 l 56.036 triu ng, nm 2013 l 83.326 triu
ng.
2.2.2.2 Phng thc cp phỏt cỏc khon chi ngõn sỏch nh nc ti
huyn Tam Dng tnh Vnh Phỳc
- Hin nay, phng thc cp phỏt ngõn sỏch ngõn sỏch huyn ó c vn
hnh theo c ch mi, theo ú phng thc qun lý theo hn mc ó c thay th
bng phng thc cp phỏt theo d toỏn. Theo ú, phũng ti chớnh k hoch
huyn tin hnh giao d toỏn i vi cỏc n v th hng ngõn sỏch thuc quyn
qun lý ca huyn. ng thi cựng kho bc nh nc huyn tin hnh kim tra
kim soỏt chi m bo chi ỳng d toỏn, ỳng ch hin hnh.
Giao b xung d toỏn i vi cỏc n v th hng ngõn sỏch thuc quyn
qun lý ca huyn trong trng hp cú nhim v phỏt sinh t xut ngoi d toỏn
c giao.
- Ngoi ra, hin nay huyn cũn dựng phng thc cp phỏt bng lnh chi
+ i tng cp phỏt l ỏp dng tr cp cho ngõn sỏch cp di hoc i
vi cỏc n v th hng ngõn sỏch khụng thuc quyn qun lý ca huyn nhng
nm trờn a bn huyn ( thu, kho bc nh nc ).
+ Hỡnh thc: cn c vo nhu cu (t trỡnh xin kinh phớ ) ca cỏc n v c
u ban nhõn dõn huyn phờ duyt phũng ti chớnh k hoch huyn vit lnh chi
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
21
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
tin gi kho bc nh nc xut qu ngõn sỏch huyn cp phỏt cho n v hch toỏn
theo mc lc ngõn sỏch nh nc.
2.3 NH GI V CễNG TC QUN Lí CHI NGN SCH HUYN H
TRUNG
2.3.1 Nhng kt qu t c trong nhng nm qua
Trc ht v cụng tỏc xõy dng d toỏn qun lý theo d toỏn ó c huyn
quan tõm coi trng hn nhng nm trc, vic phõn b ngõn sỏch huyn c
tho lun dõn ch. Huyn ó iu hnh ngõn sỏch ch ng hn, hn ch mt cỏch
tớch cc vic xin cho gia huyn v cỏc ban ngnh on th. Huyn ó ch o
sỏt sao, hng dn giao d toỏn cho tng xó, nhm nh hng giỳp xó khai thỏc
tt mi ngun thu, b trớ hp lý cỏc khon chi, c bit u tiờn ngun m bo chi
sinh hot phớ v ph cp cho cỏn b xó. D toỏn huyn lp ra ó thc s giỳp cho
vic iu hnh chi ngõn sỏch c thc hin mt cỏch cú hiu qu v giỳp cho cỏc
n v cú th ch ng hn trong nhim vu chi ca mỡnh.
Cụng khai ngõn sỏch huyn ó c thc hin theo quy nh v t c s
ng tỡnh ng h cao ca cỏn b, nhõn dõn, gúp phn tớch cc vo s n nh, on
kt xó. c bit vic cụng khai d toỏn ngõn sỏch huyn, cụng khai cỏc khon
úng gúp, cụng khai xõy dng cỏc cụng trỡnh xõy dng c bn l nhng vic lm
c th v hiu qu, th hin ỳng quan im Dõn bit , dõn bn, dõn lm, dõn
kim tra. ó cụng khai ngõn sỏch theo qui trỡnh hot ng ca hi ng nhõn dõn
huyn, chun b ni dung bỏo cỏo trỡnh ti k hp, u ban nhõn dõn huyn ó
ch o cho cỏc ngnh ti chớnh lp bỏo cỏo d toỏn, quyt toỏn thu chi ngõn sỏch.
Tt c cỏc loi bỏo cỏo u c ban kinh t hi ng nhõn dõn huyn thm nh
giỏm sỏt trc khi a ra trỡnh hi ng nhõn dõn phờ chun sau ú giao cho ngnh
Ti chớnh thụng bỏo chi tit ti tng n v. Cht lng cụng tỏc k toỏn cng
c th hin qua vic thc hin quy ch dõn ch, cụng khai ngõn sỏch huyn, s
liu, ti liu k toỏn c phn ỏnh y vo ngõn sỏch nh nc, c kim tra,
kim soỏt thng xuyờn, kp thi ca cỏn b phũng ti chớnh,kho bc nh nc cp
huyn, t ú kp thi un nn, b khuyt nhng sai sút, vi phm trong lnh vc chi
ngõn sỏch, tng bc thc hin lnh mnh ti chớnh huyn.
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
22
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
Qua ỏnh giỏ v tỡnh hỡnh chi ngõn sỏch nh nc trong nhng nm qua ti
huyn cho thy nhng n lc ỏng khớch l. Ngõn sỏch huyn ó m bo tt
nhim v chi thng xuyờn v ó dnh mt phn khụng nh ngõn sỏch chi cho
u t phỏt trin, c bit cụng tỏc chi cho giỏo dc v o to luụn c chỳ
trng. Ngõn sỏch huyn ó v ang l ngun lc, l iu kin vt cht quan trng
cho s n nh v chớnh tr v phỏt trin kinh t xó hi, bo m an ninh quc
phũng, tng bc nõng cao i sng vt cht, tinh thn cho nhõn dõn trờn a bn
xó, to ra nhng iu kin thun li cho cỏc thnh phn kinh t trờn a bn huyn
phỏt trin. Nhỡn chung, nm 2013 chi ngõn sỏch ó c bn ỏp ng c cho
nhim v phỏt trin kinh t xó hi, an ninh quc phũng ca huyn, m bo nhu
cu chi thng xuyờn, tng lng, i hi ng, cụng tỏc lp d toỏn v phõn b
d toỏn thc hin ngay t u nm, nhiu n v ó bỏm sỏt vo nhim v v nh
mc khoỏn ca mỡnh ch ng b trớ kinh phớ chi hp lý m bo hon thnh tt
nhim v.
Cú th núi rng cựng vi vic trin khai ng b lut ngõn sỏch, ch k
toỏn ngõn sỏch nh nc v nghip v kho bc nh nc, a lut ngõn sỏch nh
nc vo cuc sng, cụng tỏc kim soỏt chi ca kho bc nh nc huyn ó gúp
phn duy trỡ s n nh trong qun lý ngõn sỏch nh nc trờn c phng din thu
v qun lý chi ngõn sỏch nh nc. Hin nay, ton b cụng tỏc qun lý v iu
hnh ngõn sỏch nh nc ó c vn hnh theo c ch mi, theo ú phng thc
qun lý theo d toỏn thay cho phng thc qun lý theo hn mc ó c ỏp dng
ng b i vi ngõn sỏch huyn tt c cỏc cp ngõn sỏch. Huyn ó ch ng
hn trong vic b trớ ngõn sỏch cng nh trong vic chi tiờu ca mỡnh.
2.3.2 Nhng tn ti cn c khc phc trong thi gian ti
2.3.2.1 Hn ch trong lp d toỏn ngõn sỏch huyn
Cụng tỏc lp d toỏn huyn trong thi gian qua tuy ó cú nhng tin b
trong thi gian qua nhng vn tn ti nhng hn ch cn khc phc ú l:
- Th nht, do cú s chuyn i hỡnh thc cp phỏt ngõn sỏch nh nc, nờn
mt s n v, nht l ngõn sỏch xó cũn rt lỳng tỳng trong trin khai thc hin,
mt s n v cũn cha thc s coi trng cụng tỏc lp d toỏn, d toỏn lp cha sỏt
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & C«ng nghÖ HN
với tình hình thực tế ở đơn vị, chưa đúng với nhiệm vụ và chế độ do nhà nước quy
định, nhiều bản dự toán không hợp pháp, hợp lệ vẫn được gửi ra kho bạc nhà nước
do đơn vị không hiểu các quy định về quy trình, thủ tục phê duyệt và giao dự toán,
không có khả năng tự kiểm tra, điều này đã gây ảnh hưởng đến công tác lập dự
toán chung của huyện, làm giảm chất lượng dự toán ngân sách huyện, dự toán chưa
thực sự sát với thực tế, tình trạng lập dự toán bổ xung vẫn xảy ra và phần lớn dự
toán chi bổ xung không được thông qua thường trực hội đồng nhân dân cấp huyện.
Nguyên nhân chính là ở hầu hết các đơn vị, nhất là các xã đều thiếu các cán
bộ đủ năng lực chuyên môn về tài chính ngân sách điều này vô hình chung đã gây
khó khăn cho công tác quản lý ngân sách của huyện mà trước hết là công tác lập
dự toán ngân sách, một công việc đầu tiên, có ý nghĩa quyết định trong chu trình
quản lý ngân sách . Một nghịch lý là nhiều cán bộ ở xã sau khi được đào tạo
chuyên môn về tài chính ngân sách, sau một vài năm làm việc, nhất là trải qua thời
điểm chuyển nhiệm kỳ, thì sẽ được bầu, được bổ nhiệm làm công tác khác có trách
nhiệm cao hơn, hoặc bị thuyên chuyển do ban lãnh đạo mới không tín nhiệm… Do
đó việc đào tạo, tuyển dụng và quản lý cán bộ làm tài chính chuyên trách càng gặp
nhiều khó khăn. Nếu định biên số cán bộ này thì không những nguồn cán bộ chung
của cấp xã bị ảnh hưởng mà còn làm tăng thêm gánh nặng về biên chế và quỹ
lương cho ngân sách. Mặt khác cũng một phần do dự toán chi thiếu căn cứ, không
xác định rõ nhiệm vụ và nguồn kinh phí sử dụng nên trong năm phải điều chỉnh bổ
xung nhiều lần hoặc sử dụng sai nguồn.
- Thứ hai, trong việc giao và phân bổ dự toán, đôi lúc dự toán không được
giao hết theo quy định của luật ngân sách nhà nước, việc phân bổ dự toán cho các
đơn vị thụ hưởng đôi lúc còn chậm trễ.
2.3.2.2 Hạn chế trong chấp hành chi ngân sách huyện
Về quản lý và điều hành chi ngân sách: tồn tại lớn nhất là chi vượt dự toán,
chi sai chế độ định mức, chi không đúng nguồn, không đúng mục đích và đúng
nhiệm vụ được giao.
Việc chi dự toán năm sau cao hơn năm trước có thể do nhiều nguyên nhân:
Ngân sách cấp trên uỷ quyền cho ngân sách cấp dưới chi một số các hạng mục
SV: D¬ng Ngäc TuyÕt MSV: 12401982
24
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN
XDCB nh vn XDCB tp trung , vn phõn l , vn mc tiờu . Trong nm cú
nhiu cụng vic phỏt sinh nh tng lng theo ngh nh ca chớnh ph , ún n
v anh hựng , cỏc cuc thi , cỏc chng trỡnh khỏc do tnh ch o . Tuy nhiờn
cng cú th nhn thy ỏng chỳ ý l khon chi qun lý hnh chớnh l khon chi
chim mt t trng tng i ln trong tng chi ngõn sỏch ca huyn v vn l
khon chi vt d toỏn ln , tng u lờn qua cỏc nm. Ngoi nguyờn nhõn do thc
hin chớnh sỏch tin lng mi, nh mc chi qun lý hnh chớnh thp, khụng sỏt
vi thc t, thỡ nguyờn nhõn quan trng l trỏch nhim ca cỏc c quan n v
trong qun lý, iu hnh ngõn sỏch, dn n chi sai ch , vt tiờu chun, nh
mc, s dng sai mc ớch, s dng d phũng ngõn sỏch chi qun lý hnh chớnh
khụng ỳng quy nh ca lut ngõn sỏch nh nc, nhiu n v tuy ó khoỏn kinh
phớ nhng vn xin b xung kinh phớ thc hin nhim v chi thng xuyờn.
Ngoi ra, phn chi b xung cho ngõn sỏch xó cũn chim t trng ln trong
tng chi ngõn sỏch huyn, mt s xó v cụng tỏc qun lý ngun thu v iu hnh
ngun chi, cú mt s xó khụng tớch cc ch o khai thỏc ngun thu ca a
phng, cú xó khai thỏc ngun thu khụng ỳng dn n tỡnh trng chi sai. Vic chi
thng xuyờn ca mt s xó cha ch ng dn n tỡnh trng n ng chi thng
xuyờn, iu ny ũi hi huyn phi cú gii phỏp nhm kim tra kim soỏt vic
qun lý chi ngõn sỏch ti xó, ng thi khuyn khớch s ch ng trong cõn i thu
chi ca ngõn sỏch xó trỏnh s li trụng ch.
SV: Dơng Ngọc Tuyết MSV: 12401982
25