Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai giang - Kinh tế vi mô - Chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681 KB, 23 trang )



Độ co giãn
◦ Khái niệm
◦ Công thức xác định



Độ co giãn của cầu
◦ Độ co giãn của cầu theo giá
◦ Độ co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa liên quan
◦ Độ co giãn của cầu theo thu nhập




Độ co giãn (E) là công cụ dùng để đo lường sự phản
ứng của người tiêu dùng hoặc người sản xuất trước
những thay đổi của thị trường.
◦ Độ co giãn của cầu (ED)
◦ Độ co giãn của cung (ES)




Độ co giãn của cầu (ED) được tính bằng phần trăm
thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi
của các nhân tố ảnh hưởng tới cầu.




Công thức:

%QD
ED 
% X

• %ΔQD là % thay đổi của lượng cầu
• %ΔX là % thay đổi của biến ảnh hưởng X (PX, PY, I..)




Độ co giãn của cung (ES) được tính bằng phần trăm
thay đổi của lượng cung chia cho phần trăm thay đổi
của các nhân tố ảnh hưởng tới cung



Công thức:
• %ΔQS là % thay đổi của lượng cung
• %ΔY là % thay đổi của biến ảnh hưởng Y (PX, Pi, CN..).


 Phân

loại:

o Độ co giãn của cầu theo giá
o Độ co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa liên quan
o Độ co giãn của cầu theo thu nhập



 EPD

là công cụ đo lường sự phản ứng của người tiêu

dùng trước sự thay đổi giá, được tính là phần trăm thay
đổi về lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của giá.
 Công

thức:



%ΔQD là % thay đổi của lượng cầu



%ΔP là % thay đổi của giá


 EPD thường
 Quy
Ý

mang giá trị âm

P
ước: E = E D


nghĩa:

o E cho biết khi giá hàng hóa thay đổi 1% thì lượng cầu thay
đổi bao nhiêu %
o E càng lớn thì mức độ phản ứng của người tiêu dùng đối với
giá càng mạnh




Co giãn khoảng là độ co giãn

P

tính trên một khoảng hữu hạn
nào đó của đường cầu.
◦ Giả sử: Xác định độ co giãn
khoảng AB trên đường cầu

A

P1
P2

B

0

Q1


Q2

Q




Cách tính (sử dụng phương pháp trung điểm)

%QD QD P *
Q2  Q1 P2  P1
x
E 

.

P2  P1 Q2  Q1
%P
P Q *
P
D

◦ Trong đó:

P1  P2
P* 
2

Q1  Q2
Q* 

2

Q D Q 2  Q1

P  P 2  P1


Cho
Chobiểu
biểucầu
cầuvề
vềdưa
dưahấu
hấunhư
nhưsau:
sau:
Giá (đồng/kg)

4.000

5.000

6.000

7.000

QD (nghtấn/năm)

15,2


14,8

14,4

14

Xác
Xácđịnh
địnhđộ
độco
cogiãn
giãncủa
củacầu
cầutrong
trongkhoảng
khoảnggiá
giátừtừ5000
5000đến
đến
6000
6000như
nhưsau:
sau:

14,4  14,8 6000  5000
E 
x
 0,15
6000  5000 14,4  14,8
P

D

P

E
ÝÝnghĩa:
nghĩa:EE== D ==0,15
0,15cho
chobiết
biếtkhi
khigiá
giáthay
thayđổi
đổi1%
1%sẽsẽlàm
làmcho
cho
lượng
lượngcầu
cầuthay
thayđổi
đổi0,15
0,15%.
%.




P


Co giãn điểm là độ co
giãn tính trên một điểm
nào đó của đường cầu.

A

P

◦ Hàm số cầu : QD = f(P)
◦ Giả sử, tính độ co giãn tại
điểm cầu A

0

Q

Q




Cách tính:
E

P
D

E

P

D

dQ P

x
dP Q

Hay
1
P

x
dP Q
dQ

Trong đó: P và Q là giá và lượng cầu tại điểm A


Cho hàm cầu về sản phẩm X: PD = 100 – 0,4Q
Tính độ co giãn tại điểm cầu A với mức giá P = 60 như sau:
- Tại P = 60 thì Q = 100
1
P
- Áp dụng công thức: E D


P
x
dP
Q

dQ

Thay số:

1
60
E 
x
 1,5
 0,4 100
P
D

Ý nghĩa: E = E DP =1,5 nghĩa là khi giá thay đổi 1% sẽ làm cho
lượng cầu thay đổi 1,5%




E=



E < 1: Cầu ít co giãn.



E > 1: Cầu co giãn tương đối.




E = 1: Cầu co giãn đơn vị.



E = ∞: Cầu co giãn hoàn toàn.



E = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn.

P
ED


P

P

P1
P1
P2

P2
(D)
Q

Q1Q2
(a) E < 1


(D)
Q1
(b) E > 1

Q2

P1
P2

Q

(D)
Q

Q1 Q2
(c) E = 1

P

P
(D)

P*

(D)

P1
P2

Q1

(d) E = ∞

Q2

Q

Q*
(e) E = 0

Q


P
E=∞
E>1
E=1
E<1
E=0
Q




Tính chất của hàng hóa



Sự sẵn có của hàng hóa thay thế.




Khoảng thời gian từ khi giá thay đổi.



Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa đó trong tổng thu nhập của
người tiêu dùng.


P

P

P1

P1
(b)

P2

(a)

P2
(c)

P
(m)

P1


(l)

(D)

(D)

(n)

(y)

P2
(z)

(x)
Q1

Q2

Q

Q1

Q2

(D)

Q
Q1

P tăng


P giảm

E<1

TR tăng

TR giảm

E>1

TR giảm

TR tăng

E=1

TR không đổi

TR không đổi

Q2

Q


P
E=∞
E>1
E=1

E<1

P tăng
E<1

TR tăng

P giảm
TR giảm

E=0

(a) Đường cầu

TR

Q

TR max

E>1

TR giảm

TR tăng

E=1

TR max


TR max

TR
tăng

TR
giảm

(b) Tổng doanh thu

Q




EDXY là công cụ đo mức độ phản ứng của người tiêu
dùng trên thị trường hàng X trước sự thay đổi giá của
hàng Y.



EDXY được tính bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu
hàng X chia cho phần trăm thay đổi của giá hàng Y



Công thức:

E


D
X ,Y



%Q X
%PY


EDXY> 0 : X,Y là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng
EDXY < 0 : X,Y là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
EDXY = 0: X,Y là hai hàng hóa độc lập (tương đối)




EDI là công cụ đo độ phản ứng của người tiêu dùng
trước sự thay đổi của thu nhập và được tính bằng
phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm
thay đổi của thu nhập.



Công thức:

E

D
I


%Q

%I


 EDI >

0: X là hàng hóa thông thường

 0< EDI <1: X là hàng hóa thiết yếu
 EDI >1: X là hàng hóa cao cấp


EDI <0: X là hàng hóa thứ cấp



×