Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Đồ án môn học hoạt động khoáng sản và bảo vệ môi trường | Đánh giá tác động của bụi trong hoạt động khai thác khoáng sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.16 KB, 31 trang )

MỤC LỤC

1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

:

Bộ Tài Ngun Mơi Trường

CP

:

Chính phủ

KTXH

:

Kinh tế xã hội



:

Nghị định

QCVN



:

Quy chuẩn Việt Nam



:

Quyết định

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT

:

Thông tư

TKCS

:

Thiết kế cơ sở

UBND


:

Ủy ban nhân dân

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

2


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tọa độ các điểm gốc mỏ đá xây dựng Lô 0
Bảng 1.2 Bảng liệt kê công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của TKCS
Bảng 1.3 Thông số của hệ thống khai thác

3


DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU
1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Nhu cầu đá xây dựng phục vụ cho các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng và
dân dụng trên địa bàn huyện Tân Thành nói riêng, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói
chung đang có chiều hướng phát triển trong những năm gần đây, đặc biệt là các khu
cảng – công nghiệp của tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phần lớn nằm

trên địa bàn huyện Tân Thành. Do vậy, việc đầu tư nâng công suất đưa mỏ đá xây
dựng Lô 0 vào khai thác là một yêu cầu cấp bách và cần thiết.
Mỏ đá xây dựng Lô 0, thuộc xã Châu Pha, huyện Tân Thành, tỉnh Bà RịaVũng Tàu nằm trong quy hoạch khai thác Khoáng sản của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã
được UBND Tỉnh phê duyệt tại quyết định số 27/02/2006/QĐ-UBND ngày
08/09/2006.
Giấy phép khai thác đá xây dựng số 801QĐ/QLTN của Bộ Công nghiệp cấp
ngày 20/03/1996 cho phép Công ty Cổ phần Dịch vụ - Sản xuất - Thương mại tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu được khai thác mỏ đá xây dựng Lơ 0 núi Ơng Hựu với diện tích
khu vực là 35ha, thời hạn khai thác là 30 năm, công suất khai thác là
260.000m3/năm với trữ lượng khai thác 7.800.000m 3, trong q trình khai thác,
Cơng ty đã chấp hành nghiêm túc các quy định hiện hành của Nhà nước về khai
thác mỏ, sử dụng vật liệu nổ Cơng nghiệp, đảm bảo an tồn và cảnh quan môi
trường.
Để đáp ứng nhu cầu thị trường hiện tại và tương lai, phát huy được nguồn tài
nguyên của tỉnh, tận dụng được năng lực thiết bị hiện có của Công ty, tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và có cơ sở pháp lý trình Ủy Ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp lại giấy phép khai thác mỏ đá xây dựng Lô 0 cho
Công ty Cổ phần Dịch vụ - Sản xuất - Thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Được
sự chấp thuận về nguyên tắc của UBND Tỉnh cho Công ty Cổ phần Dịch vụ - Sản
xuất - Thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lập thủ tục nâng công suất khai thác đá
xây dựng Lô 0, xã Châu Pha, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trên cơ sở
đó, Cơng ty Cổ phần Dịch vụ - Sản xuất - Thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tiến
4


hành lập Dự án đầu tư, Thiết kế cơ sở nâng công suất khai thác mỏ đá xây dựng núi
Lô 0 trình UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công
thương xem xét cấp lại giấy phép khai thác nhằm tiếp tục đáp ứng nhu cầu xây dựng
cơ sở hạ tầng và dân dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng và các địa
bàn khu vực phía Nam nói chung.

2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1 Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật
Luật bảo vệ mơi trường được Quốc hội khóa 13 nước Cộng hịa XHCN Việt
Nam thơng qua ngày 23/06/2014.
Nghị định số18/2015/NĐ – CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định 155/2016NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ mơi trường.
Thơng tư số 27/2015/TT – BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc cải tạo, phục hôi môi trường trong hoạt động khai
thác khống sản.
Thơng tư số 77/2015/TT – BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Quyết định số 16/2008/QĐ – BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Quyết định số 27/02/2006/QĐ-UBND ngày 08/9/2006 của UBND Tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 "Về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình" của Chính phủ.
Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18/6/2007 "Hướng dẫn lập, thẩm định và
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khống sản rắn" của Bộ Cơng
nghiệp
Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu “Về việc công nhận Báo cáo kết quả chuyển đổi cấp
trữ lượng và cấp tài nguyên mỏ đá xây dựng Lô 0, xã Châu Pha, huyện Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.

2.2 Các quy chuẩn – tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737 – 1995.
Tiêu chuẩn thiết kế Bê tông cốt thép theo TCXDVN 356 - 2005.
Tiêu chuẩn thiết kế điện 20 TCN25 – 2006.
Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước 20 TCN51 – 1989.
5


Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên TCVN 5326-2008.
Qui chuẩn Việt Nam QCVN 04 – 2009/BCT của Bộ Công thương ngày
07/7/2009 “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên”.
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng
khí xung quanh.
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong khơng khí xung quanh.
3.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Phương pháp thu thập và tham khảo tài liệu: thu thập tài liệu, đề án có trước
về đánh giá tác động mơi trường cho dự án đầu tư khai thác và chế biến mỏ đá xây
dựng mỏ Lơ 0 Núi Ơng Hựu.
Phương pháp so sánh đối chứng: so sánh và đối chứng kết quả quan trắc, đo
đạc của bụi với các quy chuẩn – tiêu chuẩn hiện hành.
Phương pháp bản đồ: lập bản đồ hiện trạng khu vực khai thác, bản đồ địa hình
tại khu vực mỏ mỏ tại thời điểm được cấp phép khai thác, bản đồ mặt bằng mỏ bằng
phần mềm Mapinfo.
Phương pháp thống kê: thống kê các số liệu về tiếng bụi phát sinh từ các giai
đoạn, quá trình khai thác – chế biến của mỏ đá xây dựng mỏ Lô 0 Núi Ông Hựu.

6



7


CHƯƠNG I MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
Tên chủ dự án: Khai thác – chế biến nâng công suất đá xây dựng mỏ Lô 0, xã
Châu Pha, huyện Tân Thành, núi Ông Hựu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.2 CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Dịch vụ-Sản xuất-Thương mại tỉnh Bà RịaVũng Tàu.
Địa chỉ liên lạc: xã Châu Pha, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1 Tọa độ, ranh giới vị trí thực hiện dự án
Mỏ đá xây dựng Lơ 0 có diện tích 24,66 ha, thuộc núi Ông Hựu nằm trong địa
phận xã Châu Pha, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cách trung tâm thị xã
Bà Rịa 9km về phía Đơng Bắc và cách trung tâm thành phố Vũng Tàu 27km theo
đường ô tô tỉnh lộ 734 và quốc lộ 51.
Bảng 1.1: Tọa độ các điểm gốc mỏ đá xây dựng Lơ 0
Điểm
góc
A1
B
C
K
D
F

Tọa độ UTM
X (m)
1 167 810
1 167 810

1 167 430
1 167 098
1 166 788
1 167 352

Y (m)
7 36 362
7 36 543
7 36 678
7 36 660
7 36 406
7 36 346

Tọa độ VN2000 múi 3o
X (m)
1 167 849
1 167 849
1 167 469
1 167 137
1 166 817
1 167 391

Y (m)
4 34 846
4 35 028
4 35 159
4 35 140
4 34 885
4 34 826


8


Hình 1.1 Sơ đồ vị trí mỏ Lơ 0
1.3.2 Mối tương quan của vị trí dự án với các đối tượng tự nhiên, KTXH
1.3.2.1 Các đối tượng tự nhiên
Khu mỏ nằm kề cận đường giao thông liên huyện Bà Rịa–Tân Thành và cách
thị xã Bà Rịa 9 km về phía đông bắc, giao thông trong vùng thuận lợi. Từ mỏ có thể
đi thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu, cảng Thị Vải…. và các tỉnh khác bằng đường
ô tô.
Hệ thống điện Quốc gia đã đến tất cả các thôn ấp trong xã Châu Pha. Hệ thống
cơ sở hạ tầng tương đối phát triển, có thể đáp ứng nguồn nhân lực, vật lực cho công
tác khai thác mỏ sau này.
1.3.2.2 Các đối tượng KTXH
Trong khu mỏ khơng có dân cư sinh sống. Ven rìa khu mỏ có vài nhà dân sinh
sống.
Dân cư sinh sống ở xã Châu Pha, huyện Tân Thành chủ yếu là người Kinh,
ngồi ra cịn một số người dân tộc thiểu số như: Châu Ro, Mạ, …
Người Kinh sống ở thị xã thị trấn, ven đường quốc lộ, tập trung thành làng ấp.
Nghề chính là bn bán, làm ruộng, trồng cây ăn trái, cây công nghiệp, khai thác đá,
… Dân tộc thiểu số sống rải rác, ngề sống chính là làm rẫy, ngề đi rừng. Đây là nơi
cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho việc khai thác đá.
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Mục tiêu của dự án
Đầu tư, thiết kế cơ sở nâng công suất khai thác mỏ đá xây dựng núi Lô 0 tại xã
Châu Pha, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để phục vụ nhu cầu vật liệu đá
xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và các tỉnh lân cận.
Công suất khai thác hiện tại là 260.000m3/năm (nguyên khối) lên 1.000.000 m3/năm
(nguyên khối).
1.4.2 Khối lượng và quy mô của dự án

1.4.2.1 Quy mô sản xuất
Công suất của mỏ 1.000.000 m3/ năm
Trữ lượng địa chất: 8.010.520 m3
Trữ lượng khai thác có tính đến tổn thất : 3.352.455 m3
Tuổi thọ của mỏ được xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác được
trong biên giới mỏ, sản lượng khai thác hàng năm và thời gian xây dựng cơ bản,
thời gian đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường, cụ thể được xác định theo công thức:
T = T1 + T2 + T3 (năm)
Trong đó:
9


T1: thời gian xây dựng cơ bản, T1 = 1,5 năm.
T2: thời gian khai thác mỏ, T2 = 2.923.884/1.000.000 = 3
năm. T3: thời gian đóng cửa mỏ, T3 = 0,5 năm.
 Như vậy, tuổi thọ mỏ T = 5 năm
1.4.2.2. Các hạng mục xây dựng chủ yếu của dự án
Các hạng mục cơng trình chính gồm:
Đường vận chuyển ngồi mỏ: Hệ thống đường vận chuyển ngoài mỏ hiện đã
hoàn chỉnh và đều là đường cấp phối, không láng nhựa, chiều rộng đường 12 m, nối
liền từ hệ thống đường nội bộ mỏ đến tuyến đường nhựa liên xã Bà Rịa - Châu Pha
- Tóc Tiên – thị trấn Phú Mỹ, từ đây vận chuyển sản phẩm tiêu thụ đi các nơi.
Đường vận chuyển nội bộ mỏ: Tuyến đường vận chuyển nội bộ mỏ trong thời
gian xây dựng cơ bản trước đây đã được mở rộng trên nền tuyến đường đất cũ đến
moong mở vỉa, chiều rộng đường 12m, và đã được thực hiện hồn chỉnh.
Mặt bằng sân cơng nghiệp, khu tập kết xe máy, nhà ở công nhân được đắp
trung bình 01m so với địa hình tự nhiên.
Nhà văn phịng mỏ, kho tàng, xưởng sửa chữa và các hạng mục phụ trợ.
Bảng 1.2: Bảng liệt kê cơng trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của TKCS
Stt Hạng mục


ĐVT

Khối lượng

I. Cơng trình xây dựng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1
2
3
4

Văn phịng làm việc
m2
Nhà để xe (trong mỏ)

m2
Lỗ khoan cấp nước phục vụ cho sinh hoạt
LK
Hệ thống cung cấp nước sạch
Hệ thống
3
Bể chứa nước sinh hoạt 30 m
Bể
Bồn nước cung cấp cho hoạt động của máy
Bồn
nghiền đá dung tích 2 m3
Kho vật tư phụ tùng
m2
Kho chứa nhiên liệu
m2
Hồ chứa nước PCCC và môi trường
m2
Đường hào dốc lên xuống moong khai thác
Km
Xưởng sửa chữa cơ khí
m2
San gạt mặt bằng sân công nghiệp
m3
Nhà bảo vệ
m2
Kho VLNCN
m2
Trạm biến áp 400KVA và đường dây
Hệ thống
Trạm biến áp 750KVA và đường dây

Hệ thống
II. Thiết bị
Máy đào
Chiếc
Ơ tơ vận chuyển, ơ tơ bồn, xe công vụ
Chiếc
Máy xúc bánh lốp
Chiếc
Máy đập thủy lực
Chiếc

67,5
4x50
01
01
01
09
80
75
200
0,64
160
25.000
09
50
06
02
12
26
07

04
10


Stt
5
6
7

Hạng mục
Máy khoan BMK5
Máy nén khí
Máy phát điện

ĐVT
máy
máy
máy

Khối lượng
10
13
01

Các hạng mục cơng trình phụ trợ như văn phịng – kho tàng gồm các hạng
mục cơng trình:
Nhà bảo vệ; nhà thường trực: 09 m2
Trạm cân điện tử 50 tần: 01 trạm
Nhà để xe: 4x50 m2
Nhà Văn phòng mỏ: 67,5 m2

Kho vật tư phụ tùng: 80m2
Kho chứa nhiên liệu: 75m2
1.4.3 Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
Hệ thống khai thác là trình tự xác định để hịan thành các cơng tác chuẩn bị,
xúc bốc và khai thác, đảm bảo cho mỏ lộ thiên họat động được an tòan, kinh tế và
thu hồi tới mức tối đa trữ lượng khoáng sản trong mỏ.
Xét điều kiện địa chất mỏ, kỹ thuật công nghệ, khả năng thiết bị thi công cũng
như công suất khai thác theo thiết kế và đặc điểm địa hình hiện trạng, nhằm tận
dụng những cơng trình và thiết bị mỏ hiện có, hệ thống khai thác được chọn áp
dụng cho mỏ đá xây dựng Lô 0 là hệ thống khai thác hỗn hợp:
Từ +100m đến +150m khai thác theo lớp xiên, xúc chuyển, vận tải dưới chân
tầng.
Từ +40m đến +100m khai thác theo lớp bằng, vận tải trực tiếp trên tầng, sử
dụng bãi thải tạm ở ngoài.
Riêng khu vực 3 trên bản đồ hiện trạng, do điều kiện địa hình khơng đảm bảo
việc mở đường lên vận tải đến cao độ cote +100m, nên khai thác khấu theo lớp
xiên, xúc chuyển đến cao độ cote +90m, từ cote +80m trở xuống sẽ khấu theo lớp
bằng, vận tải trực tiếp trên tầng.
Chuẩn bị đất đá: Bóc tầng phủ, khoan nổ mìn, phá đá quá cỡ

Xúc bốc, vận chuyển

Chế biến

Bãi chứa

Tiêu thụ

11



Hình 1.2 Mơ tả sơ đồ cơng nghệ

1.4.4 Cơng nghệ sản xuất vận hành
1.4.4.1 Trình tự khai thác
Trình tự khai thác được xác định phù hợp với điều kiện địa hình khu mỏ và
hệ thống khai thác đã chọn, khai thác từ trên xuống dưới theo lớp bằng với chiều
cao tầng 10m.
Các giai đoạn khai thác:
Giai đoạn XDCB mỏ (1,5 năm): Giai đoạn mở vỉa và cải tạo moong thực
hiện trong thời gian 8 tháng
Giai đoạn khai thác (3 năm): Ổn định, đạt cơng suất thiết kế tính từ khi kết
thúc XDCB mỏ cho đến khi chuẩn bị giai đoạn đóng cửa mỏ, kết thúc khai thác
theo giấy phép được UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
Giai đoạn đóng cửa mỏ, kết thúc khai thác (0,5 năm): Kết thúc khai thác
trước khi hết hạn giấy phép khai thác mỏ.
1.4.4.2 Hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác của dự án lựa chọn là theo tầng từ trên xuống dưới, xúc
chuyển lên Ơ tơ tự đổ 15T đến trạm nghiền sàng phân loại.
Hầu hết các sản phẩm của quá trình khai thác, chế biến đá đều được sử dụng
và tiêu thụ cho các nhu cầu vật liệu xây dựng nên lượng đất đá thải rất ít, nhu cầu
bãi thãi là hầu như khơng có.
Bảng 1.3 Thơng số của hệ thống khai thác
TT

THỐNG SỐ

KÍ HIỆU

ĐƠN VỊ


GIÁ TRỊ

1

Chiều cao tầng khai thác

Ht

m

10

2

Chiều cao tầng kết thúc

Hkt

m

10

3

Góc nghiêng sườn tầng khai thác

α

Độ


80

4

Góc nghiêng sườn tầng kết thúc

αo

Độ

60

5

Số tầng khai thác

n

Tầng

05/07

6

Số tầng kết thúc

N

Tầng


05/07

7

Chiều rộng dải khấu

A

m

7,5

8

Chiều rộng đai bảo vệ

Bbv

m

3,5
12


9
10

Chiều rộng đai an tồn
Chiều rộng mặt tầng cơng tác tối


Z

m

4

Bmin

m

11,5

thiểu
11

Chiều dài tuyến cơng tác

Lkt

m

117

12

Góc nghiên bờ cơng tác

φ


Độ

60

13

Góc nghiên bờ kết thúc

φo

Độ

47,1

1.4.4.3 Quy trình cơng nghệ khai thác
Áp dụng công nghệ khai thác đá lộ thiên, dùng phương pháp khoan nổ mìn.
Cơng tác khoan nổ mìn ở mỏ bao gồm:
+ Khoan nổ mìn trong quá trình khai thác sử dụng máy khoan thủy lực
đường kính mũi khoan 105mm.
+ Khoan nổ mìn làm đường, phá mơ chân tầng sử dụng búa khoan tay
đường kính mũi khoan 34mm.

Hình 1.3 Sơ đồ quy trình khai thác đá
1.4.5 Tiến độ thực hiện của dự án
Trình tự khai thác được xác định phù hợp với điều kiện địa hình khu mỏ và
hệ thống khai thác đã chọn, khai thác từ trên xuống dưới theo lớp bằng với chiều
13


cao tầng 10m.

Các giai đoạn khai thác:
+ Giai đoạn XDCB mỏ (1,5 năm): Giai đoạn mở vỉa và cải tạo moong

thực hiện trong thời gian 8 tháng
+ Giai đoạn khai thác (3 năm): Ổn định, đạt công suất thiết kế tính từ khi
kết thúc XDCB mỏ cho đến khi chuẩn bị giai đoạn đóng cửa mỏ, kết
thúc khai thác theo giấy phép được UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cấp.
+ Giai đoạn đóng cửa mỏ, kết thúc khai thác (0,5 năm): Kết thúc khai
thác trước khi hết hạn giấy phép khai thác mỏ.
1.4.6 Chế độ làm việc
Đáp ứng nhu cầu về tiến độ cơng trình, chế độ làm việc được xác định theo
chế độ hiện hành của nhà nước, của Luật lao động (trừ các ngày lễ, tết…) và vì lý
do chính đáng nào đó…
Số ngày làm việc trong năm:
+ Bộ phận gián tiếp: 240 ngày.
+ Bộ phận trực tiếp: 290 ngày.
Số tháng làm việc trong năm: 12 tháng.
Các ngày nghỉ chủ nhật: 52 ngày.
Số ca làm việc trong ngày: 1 ca
Số giờ làm việc trong một ca: 8 giờ

14


CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ
KTXH KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1 Điều kiện địa lý, địa chất

2.1.1.1 Điều kiện địa hình sơng suối
Lơ 0 thuộc sườn phía Đơng Bắc núi Ơng Hựu có độ cao tuyệt đối 444m, có thể
chia thành 3 dạng địa hình như sau:
+ Phần núi cao: >150m địa hình khá dốc ≥ 35o.
+ Phần núi thấp: có độ cao từ 50m đến 150m, sườn thoải, độ dốc trung bình từ
250 - 300.
+ Phần địa hình chuyển tiếp có độ cao < 50m, sườn rất thoải, bề mặt gồ ghề, độ
dốc trung bình từ 50 đến 200, bị phân cắt và xói mịn tạo thành các mương
rãnh nhỏ.
Lơ 0 khơng có sơng suối lớn chảy qua. Phía Tây Nam có một suối cạn, chỉ có
nước vào mùa mưa. Thảo mộc thưa, ở độ cao dưới +150m chỉ có những cây nhỏ
như tre, nứa, cỏ tranh. Khu vực chân núi và tiếp giáp với đồng bằng ven biển là
nương rẫy trồng cây lương thực và cây ăn quả.
2.1.1.2 Cấu tạo địa chất mỏ
Theo Báo cáo kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên mỏ đá Lô 0,
núi Ông Hựu, xã Châu Pha, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã được phê
duyệt. Mỏ Lơ 0 có diện tích 0,2466 km2 chiếm một phần nhỏ trong dải phun trào
axit - trung tính Long Hương – Châu Pha thuộc hệ tầng Nha Trang (K2nt).
a. Địa tầng
Giới Mezozoi - Hệ Kreta - Thống thượng - Hệ tầng Nha Trang (K2nt)
Mỏ đá Lô 0 được cấu tạo bởi 2 loại đá:
Đá phun trào trung tính (Keratofia thạch anh): phân bố ở phía Đơng mỏ trong
phạm vi từ tuyến IV và tuyến V, chiếm khoảng gần 1/3 diện tích mỏ. Đá phun trào
trung tính gồm chủ yếu là daxit, ngồi ra cịn có daxit porfia, andezit và tuf daxit.
Đá có màu xám xanh, xám nhạt, cứng, rắn chắc. Daxit gồm các ban tinh và nền hạt
mịn. Kiến trúc ban tinh với nền trachyt hoặc kiến trúc pocfia nền vi khảm, cấu tạo
dịng chảy, đơi nơi có cấu tạo khối.
Thành phần khống vật gồm:
+ Ban tinh gồm plagiocla bị xerixit hóa, pyroxene bị clorit hóa
+ Nền bao gồm plagiocla, thạch anh, khống vật màu, vài hạt epidot,

apatit và ziricon.
Đá phun trào axit (Riolit porfia) chiếm khoảng gần 2/3 diện tích mỏ phân bố
từ tuyến I đến tuyến IV và phần trên cao của tuyến V. Đá phun trào axit có màu xám
15


xanh, xanh lục gồm chủ yếu là riolit pocfia, ngoài ra cịn có một ít tuf riolit. Riolit
pocfia có thành phần khoáng vật như sau:
+ Ban tinh: gồm fenspat kali, plagiocla và khoáng vật màu bị biến đổi
+ Nền: gồm fenspat, thạch anh, silic, biotit, clorit và ít quặng.
Đá có kiến trúc pocfia với nền vi khảm, cấu tạo dòng chảy.
Các trầm tích deluvi hệ Đệ Tứ khơng phân chia (dQ)
Phủ lên đá gốc là lớp đất trồng và và deluvi tuổi Đệ Tứ. Đất có màu xám nâu,
xám sáng bao gồm sét, sạn sỏi laterit, các mảnh vụn và tảng lăn của đá phun trào có
kích thước khơng đều, từ vài cm đến vài dm, cá biệt có tảng lên tới 1 – 2m phân bố
không theo quy luật. Chiều dày lớp phủ thường thay đổi từ 0,3 – trên 3m, trung bình
2,46m.
b. Kiến tạo
Lơ 0 chịu ảnh hưởng trực tiếp của các hoạt động kiến tạo vùng Bà Rịa - Vũng
Tàu. Trong phạm vi mỏ đá bị nứt nẻ, vị nhàu. Đá của mỏ có 2 hệ thống khe nứt chủ
yếu: Tây Bắc – Đông Nam và Đông Bắc – Tây Nam. Độ dốc của khe nứt lớn, chủ
yếu từ 70 – 750. Ở một số nơi thấy đá phun trào bị các mạch aplit, thạch anh xuyên
cắt.
c.Khoáng sản
Khống sản chính trong khu mỏ là đá xây dựng thông thường liên quan đến
các đá phun trào ryolit, daxit của hệ tầng Nha Trang. Ngồi ra, có thể sử dụng tầng
đất phủ có thành phần sét, sạn sỏi laterit, tảng lăn làm vật liệu san lấp. Không xác
định được khống sản q hiếm nào khác có triển vọng.
2.1.2 Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Theo tài liệu về khí tượng thủy văn trạm Bà Riạ – Vũng Tàu thì khí hậu ở đây

chịu ảnh hưởng của khí hậu giáp ranh giữa vùng núi và đồng bằng ven biển, được
chia thành 2 mùa rõ rệt:
Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 10. Nhiệt độ trung bình hàng năm: cao nhất vào tháng 4, 5 lên tới 36 o – 37oC
thấp nhất vào tháng 12, 1 khoảng 19 o – 21oC.
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 80%, cao nhất vào tháng 9 khoảng 83 –
84%, thấp nhất và tháng 4,5 khoảng 77 – 78%.
Lượng mưa trung bình hàng năm 1.295 mm, tập trung vào tháng 8, tháng 9
hàng năm.
Hướng gió: vùng khai thác chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa. Tốc độ và
hướng gió thay đổi phụ thuộc vào mùa trong năm: mùa khô theo hướng Bắc – Đông
Bắc, mùa mưa theo hướng Đông Nam. Tuy nhiên do bị núi che chắn, nên hướng gió
chính ở đây là Đông Nam, thổi mạnh vào mùa mưa.
2.1.3 Điều kiện địa chất thủy văn
2.1.3.1 Nước mặt
Trong khu vực mỏ khơng có dịng chảy thường xun. Có 3 khe cạn bắt nguồn
từ phía Tây Nam đổ lên phía Đơng Bắc với độ dốc từ 15 0 -200, có tác dụng thốt
nước nhanh chóng, khơng ảnh hưởng đến khai thác.
16


2.1.3.2 Nước dưới đất
Khu mỏ nằm trong phức hệ chứa nước khe nứt các phun trào hệ tầng Nha
Trang. Mực nước tĩnh của phức hệ này ở độ sâu 5,4m, cao hơn đáy công trường
khai thác dự kiến khoảng 6,1m. Như vậy, phần lớn trữ lượng đá xây dựng tại đây sẽ
được khai thác mà khơng phải đối phó với nước dưới đất. Tuy nhiên, việc khai thác
dưới độ cao +36m cần phải tính đến sự ảnh hưởng của nước dưới đất. Hiện tại trữ
lượng chỉ tính đến cote cao +40m.
Đây là tầng chứa nước kém, khơng có khả năng cung cấp nước cho hoạt động
sản xuất của mỏ.

2.1.4 Điều kiện địa chất cơng trình
Đặc điểm ĐCCT theo thành phần thạch học có thể chia khu mỏ thành 2 khu có
điều kiện ĐCCT như sau:
Khu đá cứng: Phân bố thành dải hẹp dọc hai khe cạn và một vài chỏm nhỏ
trên sườn. Thành phần thạch học là riolit pocfia và keratofia thạch anh nứt nẻ yếu.
Đá có kết cấu bền vững, nhưng bị phong hóa nứt nẻ nhiều.
Khu đất mềm bở: Nguồn gốc eluvi – deluvi (III1): phân bố phần lớn diện tích
khu mỏ trên các sườn dốc từ 15 – 300. Thành phần là sét, cát, cát lẫn dăm mảnh vụn
đá riolit pocfia, daxit. Khi khai thác đá gốc tận dụng lớp này làm vật liệu san lấp
nền.
Khu đất mềm bở (III2): phân bố ở phía Bắc trên các bề mặt nghiêng thoải từ 1
0
– 3 . Thành phần là sét pha, cát pha, cát sạn gắn kết yếu. Khu đất này có thể sử dụng
làm mặt bằng cho các cơ sở khai thác : bãi chứa, sân công nghiệp, …
Dự tính góc dốc cơng trường khai thác cho đá tươi từ 86040’ đến 88035’.
Nhìn chung, mỏ có điều kiện ĐCTV – ĐCCT đơn giản.
2.1.5 Điều kiện KTXH
Trong khu mỏ khơng có dân cư sinh sống. Ven rìa khu mỏ có vài nhà dân sinh
sống.
Dân cư sinh sống ở xã Châu Pha, huyện Tân Thành chủ yếu là người Kinh,
ngồi ra cịn một số người dân tộc thiểu số như: Châu Ro, Mạ, …
Người Kinh sống ở thị xã thị trấn, ven đường quốc lộ, tập trung thành làng ấp.
Nghề chính là bn bán, làm ruộng, trồng cây ăn trái, cây công nghiệp, khai thác đá,

Dân tộc thiểu số sống rải rác, ngề sống chính là làm rẫy, nghề đi rừng. Đây là
nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho việc khai thác đá.

17



CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VỀ BỤI
Các tác động mơi trường có thể được trình bày tóm tắt theo bảng sau:
Bảng 3. 1 Các yếu tố môi trường của dự án
STT

Các hoạt động của dự án

I

Giai đoạn xây dựng cơ bản
Xây dựng, lắp đặt bổ sung các
hạng mục cơng trình phụ trợ mỏ; - Bụi, tiếng ồn, chất thải và chấn
mở vỉa, tạo mặt bằng công tác đầu động
tiên.
Giai đoạn khai thác đạt công
suất thiết kế
- Bụi, tiếng ồn, khí thải và chất thải
Bóc tầng phủ
rắn
- Phá bỏ thảm thực vật hiện có
- Bụi, tiếng ồn, chấn động rung (chấn
Khoan, nổ mìn
động nền, chấn động sóng khơng khí
và đá văng khi nổ mìn)
Chế biến: nghiền sàng đá
- Bụi, tiếng ồn, nước thải
Thoát nước mỏ
- Nước thải từ mỏ
Xúc bốc - vận chuyển

- Bụi, đất rơi từ quá trình vận chuyển
Sinh hoạt, sửa chữa, bảo dưỡng xe - Nước thải và chất thải rắn
Giai đoạn đóng cửa mỏ
- Giảm nguồn cung cấp đá thương
Kết thúc khai thác
phẩm
- Công nhân thất nghiệp
Cải tạo, phục hồi môi trường mỏ
- Thay đổi cảnh quan, địa hình

1
II
1
2
3
4
5
6
III
1
2

Các yếu tố gây ơ nhiễm mơi trường

Vì mỏ đá xây dựng Lơ 0 Núi Ơng Hựu đã đi vào hoạt động từ năm 1996,
nên báo cáo chỉ tập trung vào đánh giá tác động và đề ra biện pháp giảm thiểu
của bụi trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án.
3.1 ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
3.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.
3.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án.

3.1.3 Đánh giá, dự báo các tác động của bụi trong giai đoạn hoạt động của Dự án.
Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động đúng công suất khai thác, hầu hết các
hoạt động đều phát sinh ra bụi. Nguồn phát sinh bụi chủ yếu phát sinh từ các hoạt
18


động như khoan lỗ mìn, nổ mìn phá đá, xúc bốc, vận chuyển và chế biến đá thành
phẩm. Bên cạnh đó lượng bụi cịn phát sinh trong cơng tác phá đá quá cỡ.

Nồng độ bụi phân tán ra môi trường được tính theo cơng thức sau:
(1)

C: là nồng độ trung bình của bụi phát tán trong khu vực (mg/m3)
C0: là nồng độ nền của bụi trong khu vực, theo QCVN 19: 2009/BTNMT cho
khu vực mỏ Lô 0, C0 = 0,2 mg/m3.
M Cường độ phát sinh bụi = Tải lượng bụi/3600giây/diên tích phát bụi
(g/s,m2), diện tích khai trường là 246.600m2
l: chiều dài “hộp” (m). Chiều dài lớn nhất khoảng 1000 m, được tính bằng
cách ước lượng trên bản đồ.
H: Độ cao hòa trộn của bụi (chiều cao khối hộp), (m)
u: Vận tốc gió của khu vực gió mùa đơng nam, u = 4,2 m/s.
3.1.3.1 Nguồn phát sinh bụi trong quá trình khoan lỗ mìn

a. Tải lượng phát sinh
Khoan lỗ mìn trong quá trình khai thác sử dụng dàn khoan BMK-5 đường kính
105mm. (đường kính lỗ khoan lớn)
Khoan lỗ mìn làm đường, phá mô chân tầng, sử dụng búa khoan cầm tay
đường kính 36-42mm. (đường kính lỗ khoan nhỏ)
Tải lượng bụi được tính dựa vào đường kính và chiều sâu lỗ khoan theo cơng
thưc sau:

Q=γ**(d/2)2*L
Trong đó:
+ Q: tải lượng bụi phát sinh (kg/năm)
+ γ: hệ số phát thải trong công tác khoan 2,6kg/m3
+: 3,14
+ d:đường kính lỗ khoan (mm): lỗ khoan lớn: 105mm; lỗ khoan nhỏ 42mm
+ L: số m khoan/năm
Bảng 3.2 Tải lượng bụi phát sinh khi khoan lỗ mìn
Danh mục

Đường kính lỗ
khoan (m)

Số m
khoan
(m/năm)

Tải lượng bui
phát sinh
(kg/năm)

Tải lượng bụi
Phát sinh
(kg/ngày)
19


Máy khoan
lớn
Máy khoan

nhỏ

0,105

69.080

1554,44

5,36

0,042

26.583

95,71

0,33

1650,15

5,69

Tổng cổng

b. Nồng độ
Nồng độ bụi trong quá trình khoan lỗ mìn sử dụng cơng thức (1):
• M = 0.0000019 (g/m2.s)
• H: độ cao hịa trộn của bụi (chiều cao khối hộp), (m). H = 15m
• C = 0,23 (mg/m3)
c. Đánh giá

Thời gian ảnh hưởng: tác động trong suốt thời gian hoạt động của dự án
8h/ngày (290 ngày/năm). Thời gian tác động không liên tục, chỉ xảy ra trong quá
trình nổ mìn khoảng ba mươi phút.
Phạm vi tác động: Ở khu vực moong khai thác, ảnh hưởng chủ yếu đến công
nhân, thảm thực vật xung quanh.
Bản chất tác động: Là nguồn tác động tích lũy.
3.1.3.2 Nguồn phát sinh bụi trong quá trình nổ mìn
a.Tải lượng phát sinh
Tải lượng bụi phát sinh trong q trình nổ mìn được tính toán cụ thể như sau:
Tải lượng bụi phát sinh = Khối lượng nổ mìn*Hệ số nổ mìn
Q = 1.512.000(kg/năm) =5213,79 (kg/ngày)
Trong đó:
+ Khối lượng nổ mìn =1.400.000 (m3/năm) = 3.780.000 (tấn/năm)
+ Hệ số nổ mìn: 0,4kg/tấn
b. Nồng độ
Nồng độ bụi trong q trình nổ mìn sử dụng cơng thức (1):
• M = 0,0017 (g/m2.s)
• H: độ cao hịa trộn của bụi (chiều cao khối hộp) (m), H = 150m
• C = 2,89 (mg/m3)
c.Đánh giá
Thời gian ảnh hưởng: Tác động trong suốt thời gian hoạt động của dự án.
Phạm vi tác động: Tác động trong phạm lớn trên các khu vực bãi mìn. Ảnh
hưởng chủ yếu đến cơng nhân, nhưng có thể khắc phục được bằng các dụng cụ bảo
hộ lao động phục vụ cho khoan, nổ mìn.
Bản chất tác động: Bụi phát sinh với khối lượng lớn nhưng với tính chất tức
thời, dễ pha lỗng với khơng khí. Sau một thời gian ngắn đa số sẽ được lắng đọng
tại khu vực bãi nổ.
3.1.3.3 Nguồn phát sinh bụi trong quá trình xúc bốc
a. Tải lượng phát sinh
Quá trình xúc bốc bao gồm: Xúc bốc đất phủ, xúc bốc đá nguyên khai tại khai

trường, và xúc bốc đá thành phẩm tại khu chế biến.
20


Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình xúc bốc được tính tốn cụ thể như sau:
Tải lượng bụi = Khối lượng xúc bốc*Hệ số xúc bốc
Bảng 3.3 Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình xúc bốc

ST
T

Đối tượng
xúc bốc

1
2

Đất phủ
Đá nguyên
khai
Đá thành
phẩm

3

Khối
lượng
xúc bốc
(m3/năm)


Khối
lượng
xúc bốc
(tấn/năm)

167.860
1.400.000

238.361
3.780.000

Hệ số
phát
sinh bụi
(kg/tấn)

40.521
642.600

Tải
lượng
bụi phát
sinh
(kg/ngày
)
139,723
2.215,862

569.160


1.962,620

1.252.281

4.318,205

Tải lượng
bụi phát
sinh
(kg/năm)

0,17
1.240.000

3.348.000

Tổng cộng
b. Nồng độ






Nồng độ bụi trong q trình xúc bốc sử dụng cơng thức (1)
Diện tích khu vực xúc bốc tại khai trường và chế biến khoảng 80.000 m2
M = 0,0043 (g/m2.s)
l là chiều dài hộp khoảng 500m
H: độ cao hòa trộn của bụi (chiều cao khối hộp), m. H = 150m
C = 3,61 (mg/m3)

c. Đánh giá

Thời gian ảnh hưởng: Tác động trong suốt thời gian hoạt động của Dự án (290
ngày/ năm, trong 3 năm)
Phạm vi tác động: Tác động rộng lớn trên toàn khu mỏ với tải lượng bụi lớn,
ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân.
Bản chất tác động: Là tác động tích lũy.
3.1.3.4 Nguồn phát sinh bụi trong quá trình vận chuyển
a. Tải lượng phát sinh

Trong quá trình này lượng bụi phát sinh chủ yếu do vận chuyển trong mỏ và ngồi
mỏ.
Hệ số ơ nhiễm bụi từ q trình vận chuyển được tính theo cơng thức:

Trong đó:
k - cấu trúc hạt có giá trị trung bình 0,35.
s - lượng bụi phủ bề mặt đường s= 6,4.
21


S - vận tốc trung bình của phương tiện vận chuyển trong mỏ là 15km/h, ngoài
mỏ là 20km/h
W - trọng lượng trung bình của phương tiện giao thơng, xe khơng tải là 15 tấn,
xe có tải là 25 tấn.
w – số bánh xe trung bình của các phương tiện giao thơng, 10 bánh.
p - số ngày mưa trung bình trong năm, theo số ngày mưa của khu vực trung
bình ước tính là 180 ngày/năm )
Bảng 3. 4 Hệ số ơ nhiễm bụi từ quá trình vận chuyển
STT


Loại hình vận chuyển

1
3
2
4

Vận chuyển trong mỏ
Vận chuyển Ngồi mỏ

Xe khơng tải
Xe Có tải
Xe khơng tải
Xe có tải

Hệ số ơ nhiễm E
(kg/km.xe)
0,54
0,77
0,71
1,02

Tải lượng bụi phát sinh từ q trình ơ nhiễm được tính với cơng thức:
Q = E*d*n
Trong đó:
+ E là hệ số ơ nhiễm bụi (đã được tính ở bảng trên)
+ d (km) là chiều dài tuyến đường vận chuyển
+ n (lượt xe/ngày) là số lượt xe vận chuyển trung bình mỗi ngày
Số xe ơtơ vận tải được tính theo cơng thức:
Trong đó:

- V = 1.400.000 m3, khối lượng vận tải hàng năm.
- m = 290 ngày/năm là số ngày làm việc trong năm.
Nca là công suất vận tải của xe ôtô, Nca = 232 m3/ca
- Kd = 1,15 là hệ số dự trữ thiết bị.

Bảng 3. 5 Tải lượng bụi phát sinh từ q trình ơ nhiễm
STT

Loại hình vận chuyển

Chiều
Số lượt
dài tuyến xe vận
đường d

Hệ số ô
nhiễm E

Tải lượng
bụi phát
sinh
22


1
2

Vận chuyển
trong mỏ


Xe khơng
tải

(km)

chuyển

0,6

24

Xe có tải
Tổng cộng

(kg/km.xe)

( kg/ngày)

0,54

7,78

0,77

11,09
18,87

b. Nồng độ

Nồng độ bụi trong q trình vận chuyển sử dụng cơng thức (1):

• Diện tích khu vực vận chuyển khoảng 6550 m2
• M = 0,00023 (g/m2.s)
• l là chiều dài hộp khoảng 15m
• H: độ cao hịa trộn của bụi (chiều cao khối hộp), (m). H = 15 m.
• C = 0,25 (mg/m3)
c. Đánh giá
Thời gian ảnh hưởng: Tác động trong suốt thời gian hoạt động của dự án.
Phạm vi tác động: Đây là nguồn tác động thường xuyên và là nguồn động
phân bố rộng gồm khu vực khai thác và đường vận chuyển Bụi phát sinh từ hoạt
động giao thông sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến công nhân, các tuyến đường vận chuyển
nội mỏ và hệ thực vật hai bên đường.
Bản chất tác động: Tác động tích lũy
3.1.3.5 Nguồn phát sinh bụi trong quá trình chế biến
a. Tải lượng phát sinh

Tải lượng bụi phát sinh = Khối lượng đá nguyên khai * Hệ số phát sinh
bụi chế biến
Q = 3.348.000*0,14 = 468.720 (kg/năm) = 1.616,276 (kg/ngày)
Trong đó:
+ Khối lượng đá nguyên khai = 1.240.000 (m3/năm) = 3.348.000 (tấn/năm)
+ Hệ số phát sinh bụi trong quá trình chế biến là 0,14 (kg/tấn)
b. Nồng độ
• Diện tích khu chế biến khoảng 16.000 m2
• M = 0,0081 (g/m2.s)
• l là chiều dài khối hộp khoảng 30m
• H: độ cao hịa trộn của bụi (chiều cao khối hộp), (m). H = 15m
• C = 4,06 (mg/m3)
c. Đánh giá
Thời gian ảnh hưởng: Tác động trong suốt thời gian hoạt động của dự án
Phạm vi tác động: Bụi chủ yếu phát sinh trong các trạm nghiền sàng. Ảnh

hưởng đến công nhân trong khu vực chế biến.
Bản chất tác động: Là nguồn tác động tích lũy.
3.1.3.6 Đánh giá nồng độ của bụi so với QCVN
23


Theo QCVN 19: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tại khu vực mỏ Lô 0. Cmax=0.20 mg/m3.
Bảng 3.6 Đánh giá nồng độ của bụi so với QCVN
Quá trình
Nồng độ
bụi
(mg/m3)
QCVN
19: 2009

Khoan lỗ
mìn

Nổ mìn

Xúc bốc

Vận chuyển

Chế biến

0,23

2,89


3,61

0,25

4,06

Vượt
1,15 lần

Vượt
14,15 lần

Vượt
18,05 lần

Vượt
1,25 lần

Vượt
20,3 lần

3.1.4 Đánh giá dự báo các tác động giai đoạn cải tạo phục hồi môi trường
Bụi phát sinh chủ yếu do việc cào bóc, san gạt đất, tháo dỡ cơng trình xây
dựng để cải tạo moong khai thác, sân công nghiệp,vận chuyển thiết bị, vật tư. Các
nguồn phát sinh bụi nói trên nhìn chung khơng lớn, gián đoạn và có thể kiểm sốt
được bằng các biện pháp kỹ thuật. Chủ dự án sẽ quan tâm khống chế nguồn thải
này.
Bảng 3.7 Thành phần thực hiện và nguồn gây tác động trong giai đoạn cải tạo
phục hồi môi trường

STT

Các hoạt động

1

Tháo dỡ cơng trình, hệ
thống chế biến.

2
4

Củng cố bờ moong khai
thác.
Đào đất, san gạt sân công
nghiệp, cải tạo đáy moong.
Vận chuyển đá, đất phủ,
thiết bị, xà bần

Nguồn gây tác
động
Lao động thủ
cơng và máy
móc hổ trợ

Chất thải

Tính chất
tác động


Bụi, khí thải

Máy xúc, ủi

Bụi, khí thải

Ơ tơ vận
chuyển

Bụi, khí thải

Ngắn hạn
(06 tháng)

3.1.5 Đánh giá, dự báo các tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án.
Quá trình hoạt động của các khâu công nghệ trên mỏ đều gây ra bụi và các khí
độc hại vào mơi trường xung quanh.
Lượng bụi phát sinh có thể kiểm sốt, phạm vi và nguy cơ ảnh hưởng chủ yếu
là khu vực khai thác, khu chế biến, bãi thải và đường vận chuyển.
Đối tượng bị ảnh hưởng chủ yếu là công nhân làm việc tại mỏ.
Bụi mỏ tồn tại ở dạng lơ lửng có kích thước hạt nhỏ. Cơng nhân làm việc tại
mỏ hít nhiều bụi phân tán trong thời gian dài sẽ gây ra bệnh bụi phổi.
Khi vận chuyển bụi làm hạn chế tầm nhìn của tài xế và có thể gây ra tai nạn
giao thơng trong q trình vận chuyển.
24


Khi khoan, nổ mìn bụi và đá văng phát tán nếu văng trúng cơng nhân thì có
thể gây ra tai nạn lao động.
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
Về mức độ chi tiết: Các đánh giá về các tác động môi trường bụi dựa trên thiết
kế cơ sở và tài liệu thu thập được, đã đánh giá tương đối chi tiết, báo cáo đã nêu
được các tác động của bụi đến môi trường trong từng giai đoạn, đặc biệt là trong
giai đoạn hoạt động của dự án.
Về mức độ tin cậy: Các phương pháp ĐTM áp dụng trong quá trình ĐTM có
độ tin cậy cao. Hiện đang được áp dụng rộng rãi ở Việt Nam cũng như trên thế giới.
Các nguồn gây ơ nhiễm từ đó so sánh kết quả tính tốn với các Tiêu chuẩn cho phép
là phương pháp thường được áp dụng trong quá trình ĐTM. Tuy nhiên, trong quá
trình thực hiện báo cáo, một phần vì khả năng của tơi cịn hạn chế, lại thiếu nguồn
thu thập tài liệu chi tiết của dự án, phần lớn các thơng số tính tốn được trình bày
dựa trên thiết kế cơ sở của dự án, nên không tránh khỏi sai sót.

25


×