Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

017 t BEN TRE 1213 g đề THI học SINH GIỎI TIN học 9 PASCAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.15 KB, 1 trang )

HỘI THI TIN HỌC TRẺ TỈNH BẾN TRE LẦN THỨ X – 2013
Đề thi trên máy tính – Bảng B – THCS
Thời gian: 120 phút (kể cả phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
_________________________
Thí sinh tạo thư mục là SBD_họ tên của mình (ví dụ 01_NguyenVanA), làm bài và lưu vào thư
mục này.
Bài 1: (5 điểm)
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một số N nguyên dương (1<=N<32767). In ra màn hình
các thông tin sau:
a) Số ước số nguyên dương của số N.
b) Tổng số các ước số nguyên dương của N.
Ví dụ: Nhập từ bàn phím N = 10
In ra màn hình:
Co tat ca 4 uoc so
Tong cac uoc la 18
Bài 2: (7 điểm) Số đơn điệu
Các số nguyên dương: 3748, 58, 859, 32435465768 được gọi là các số đơn điệu do nếu quan sát
các chữ số của các số này, ta thấy chúng luân phiên tăng giảm hoặc giảm tăng. Chẳng hạn:
3<7>4<8

3>2<4>3<5>4<6>5<7>6<8
Số chỉ có một chữ số là số đơn điệu chiều dài 1.
Yêu cầu: Viết chương trình xác định số chữ số đầu tiên lớn nhất tạo thành số đơn điệu của một số cho
trước.
Tên tập tin chương trình: WIGGLE.PAS
Dữ liệu: Cho trong tập tin văn bản WIGGLE.IN, gồm một dòng duy nhất chứa một số nguyên dương
duy nhất có không quá 75 chữ số.
Kết quả: Cho trong tập tin văn bản WIGGLE.OUT chứa một số nguyên dương duy nhất chỉ số chữ số
đầu tiên lớn nhất tạo thành số đơn điệu của số tương ứng trong tập tin dữ liệu.


Ví dụ:
WIGGLE.IN
WIGGLE.OUT
3748
4
Bài 3: (8 điểm) Đếm số ô vuông
Cho một bảng vuông gồm N x N điểm nằm trên các mắt lưới ô vuông. Các điểm kề nhau trên
một hàng hay một cột có thể được nối với nhau bằng một đoạn thẳng hoặc không được nối. Các đoạn
đó sẽ tạo ra các ô vuông trên bảng. Ví dụ với bảng sau đây thì n = 4 và có 3 ô vuông:

Trên mỗi hàng có thể có nhiều nhất n-1 đoạn thẳng nằm ngang và có tất cả n hàng như vậy. Tương tự như
vậy có tất cả n-1 hàng các đoạn thẳng nằm dọc và trên mỗi hàng có thể có nhiều nhất n đoạn.
Để mô tả người ta dùng hai mảng nhị phân: một mảng ghi các đoạn nằm ngang kích thước n x (n-1), và
một mảng ghi các đoạn nằm dọc kích thước (n-1) x n. Trong mảng, số 1 dùng để mô tả đoạn thẳng nối giữa hai
điểm, còn số 0 miêu tả giữa hai điểm không có đoạn thẳng nối. Trong ví dụ trên thì mà trận “ngang” là
1 0 1 
1 1 1 0 
1 0 0 


và ma trận “dọc” là 1 1 0 1 
1 1 1
0 1 1 0 


1 1 0 
Cho trước ma trận “ngang” và ma trận “dọc”, dữ liệu nhập từ các tệp văn bản có tên là NGANG.INP và
DOC.INP. hãy lập trình đếm số ô vuông trên bảng. Kết quả xuất ra file KQ.OUT, là số ô vuông đếm được.




×