Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Cau hi trc nghim thi GVG mm non d 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.85 KB, 5 trang )

Câu hỏi trắc nghiệm thi GVG
mầm non (Đề 3)
Câu 1: Kỹ năng quản lý lớp học trong quy định chuẩn nghề
nghiệp bao gồm:
a. Đảm bảo an toàn cho trẻ, tổ chức hoạt động giáo dục trẻ theo
hướng tích hợp, quản lý hồ sơ sổ sách, đồ dùng đồ chơi sản phẩm
của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc giáo dục.
b. Đảm bảo an toàn cho trẻ, xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý
nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ; quản lý
và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm lớp.
c. Sắp xếp, bảo quản đồ dùng đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với
mục đích chăm sóc, giáo dục.
d. b và c đều đúng.
Câu 2: Trong điều lệ trường mầm non qui định các hành vi giáo
viên mầm non không được làm:
a. Xuyên tạc nội dung giáo dục, đối xử không công bằng với trẻ em,
bớt xén phần ăn của trẻ.
b. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng
nghiệp, bỏ giờ, bỏ buổi, tùy tiện cắt xén nuôi dưỡng, chăm sóc giáo
dục, ép buộc trẻ học thêm để thu tiền.
c. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em và
đồng nghiệp, xuyên tạc nội dung giáo dục, bỏ giờ, bỏ buổi, tùy
tiện cắt xén chương trình. Đối xử không công bằng với trẻ em, ép
buộc trẻ học thêm để thu tiền, bớt xén khẩu phần ăn của trẻ. Làm
việc riêng khi đang thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc giáo dục trẻ.
Câu 3: Hình thức điều tra phổ cập trẻ mầm non 5 tuổi gồm:
a. Liên hệ địa phương lấy số lượng trẻ, lấy số lượng trẻ học tại các
trường mầm non, thống kê trẻ theo độ tuổi, thực hiện các biểu mẫu
thống kê.
b. Đến từng hộ gia đình lập biểu điều tra theo từng hộ gia đình có


trẻ từ 0 đến 5 tuổi, thống kê trẻ học tại các trường mầm non, thực
hiện các biểu mẫu thống kê.


c. Liên hệ tổ trưởng khu phố lấy số liệu, thống kê trẻ học tại các
trường mầm non, thống kê trẻ theo độ tuổi, thực hiện các biểu mẫu
thống kê.
d. Lấy số liệu tại các trường cấp 1, 2 trong phường (xã/thị trấn), thống
kê trẻ học lại các trường mầm non, thống kê trẻ theo độ tuổi, thực hiện
các biểu mẫu thống kê.
Câu 4: Mục đích sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi là gì?
a. Xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung và hoạt động khi xây dựng kế
hoạch giáo dục năm cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi.
b. Làm căn cứ xây dựng bộ công cụ theo dõi đánh giá sự phát triển
của trẻ.
c. Định hướng nội dung tuyên truyền cho các bậc cha mẹ.
d. Tất cả đáp án trên.
e. Đáp án b, c đúng.
Câu 5. Những phương pháp nào dưới đây phát huy mạnh hơn
tính tích cực nhận thức của trẻ.
a. Vấn đáp, tìm tòi, khám phá.
b. Thuyết minh-giải thích, minh họa.
c. Làm thí nghiệm-giải thích, minh họa.
d. Trẻ thực hành, quan sát, tìm tòi.
Câu 6: Trẻ em như thế nào được gọi là trẻ béo phì?
a. Là tình trạng cân nặng vượt quá chuẩn so với chiều cao.
b. Là tình trạng cân nặng vượt quá so với độ tuổi.
c. Là tình trạng cân nặng cân đối với chiều cao.
d. Câu a và b đúng.
Câu 7: Thực hiện các biện pháp can thiệp với trẻ suy dinh dưỡng

thừa cân, béo phì là trách nhiệm của:
a. Hiệu trưởng, nhân viên y tế, tổ cấp dưỡng.
b. Tổ cấp dưỡng, giáo viên trên lớp và phó hiệu trưởng phụ trách bán
trú.
c. Nhân viên y tế phối hợp với tổ cấp dưỡng và giáo viên đướng lớp.
d. Phó hiệu trưởng phụ trách bán trú, tổ cấp dưỡng, nhân viên y
tế, giáo viên lớp.
Câu 8: Để đánh giá chính xác tình trạng dinh dưỡng của trẻ giáo
viên cần lưu ý những điều gì?


a. Cân – đo tất cả trẻ hàng quí, đối với trẻ có dấu hiệu bất thường thì
cân – đo hàng tháng.
b. Cân – đo – chấm biểu đồ cho tất cả trẻ hàng quí, đối với trẻ có dấu
hiệu bất thường thì cân – đo – chấm biểu đồ hàng tháng.
c. Cân – đo chính sác đến con số lẻ, đảm bảo đúng yêu cầu đối
với tất cả trẻ hàng quí. Trẻ có dâu hiệu bất thường thì cân – đo
hàng tháng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng căn cứ vào bảng cân
nặng, chiều cao theo tuổi WHO 2006, bảng cân nặng, chiều cao
theo tuổi WHO 2007.
d. Căn cứ vào tháng tuổi, chiều cao, cân nặng trẻ để chấm biểu đồ.
Câu 9: Để đánh giá trường học an toàn, phòng chống tai nạn
thương tích cần dựa vào bao nhiêu tiêu chí?
a. 20 tiêu chí.
b. 50 tiêu chí.
c. 68 tiêu chí.
d. 100 tiêu chí.
Câu 10: Vì sao khẩu phần ăn cho trẻ phải đảm bảo đủ các nhóm
thực phẩm?
a. Phối hợp nhiều loại thực phẩm để thức ăn có nhiều màu sắc, hấp

dẫn trẻ.
b. Phối hợp nhiều loại thực phẩm để các loại thực phẩm bổ sung, hỗ
trợ lẫn nhau trong việc tiêu hóa, hấp thụ, giúp cho khẩu phần ăn thêm
hoàn chỉnh.
c. Phối hợp nhiều loại thực phẩm để giúp trẻ ăn ngon miệng.
d. Câu a và b đúng.
Câu 11: Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên mầm non
theo quyết định về chuẩn nghề nghiệp có mấy loại?
a. 5 loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu.
b. 5 loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, kém.
c. 4 loại: xuất sắc, khá, trung bình, kém.
d. 4 loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình.
Câu 12: Đồng chí hãy lựa chọn các yêu cầu của chuẩn nghề
nghiệp mầm non gồm:
a. Gồm 3 lĩnh vực: lĩnh vực phẩm chất chính trị đạo đức lối sống;
lĩnh vực kiến thức; lĩnh vực kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực có 5
yêu cầu cụ thể.


b. Gồm 3 lĩnh vực: lĩnh vực phẩm chất chính trị đạo đức lối sống; lĩnh
vực kiến thức; lĩnh vực kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu
cụ thể.
Câu 13: Dạy học theo chương trình giáo dục mầm non mới gồm
mấy lĩnh vực?
a. Mẫu giáo 5 lĩnh vực và nhà trẻ 4 lĩnh vực.
b. Mẫu giáo 6 lĩnh vực và nhà trẻ 5 lĩnh vực.
c. Mẫu giáo 7 lĩnh vực và nhà trẻ 6 lĩnh vực.
d. Mẫu giáo 4 lĩnh vực và nhà trẻ 3 lĩnh vực.
Câu 14: Tư duy trực quan hình tượng là kiểu tư duy đặc trưng
của lứa tuổi nào?

a. Từ 3 - 4 tuổi.
b. Từ 4 – 5 tuổi.
c. Từ 5 – 6 tuổi.
Câu 15: Thông tư 49/2011/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2011
của bộ GD và ĐT về ban hành điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi
cấp học mầm non quy định hội thi cấp trường được tổ chức:
a. Mỗi năm 1 lần.
b. Hai năm 1 lần.
Câu 16: Trọng tâm đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là:
a. Tăng cường thực hành vận dụng kiến thức.
b. Phát huy tính tích cực của trẻ.
c. Dạy kiến thức cơ bản, vững chắc.
Câu 17: Nội dung giáo dục trẻ nhà trẻ lĩnh vực phát triển thể chất
phần phát triển vận động có mấy nội dung?
a. Tập làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.
Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. Tập các cử động
của bàn tay, ngón tay phối hợp tay mắt.
b. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. Tập các cử động của
bàn tay, ngón tay phối hợp với tay – mắt.
c. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt. Tập động tác phát
triển các nhóm cơ hô hấp. Tập các cử động của bàn tay ngón tay và
phối hợp tay – mắt.


d. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
Tập luyện nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt. Tập động tác phát
triển các nhóm cơ hô hấp. Tập các cử động của bàn tay ngón tay và

phối hợp tay – mắt. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
Câu 18: Bộ chuẩn phát triển của trẻ em 5 tuổi Việt Nam gồm bao
nhiêu lĩnh vực, bao nhiêu chuẩn và bao nhiêu chỉ số:
a. 4 lĩnh vực, 26 chuẩn, 120 chỉ số.
b. 4 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số.
c. 5 lĩnh vực, 28 chuẩn, 130 chỉ số.
d. 5 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số.
Câu 19: Theo quy chế bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) ban hành
kèm theo thông tư số 26/2012/TT – BGDDT ngày 10 tháng 7 năm
2012 của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo quy định các hình
thức BDTX của giáo viên là:
a. BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với học sinh hoạt tập thể
về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên trường
hoặc cụm phường.
b. BDTX tập trung nhằm hướng dẫn tự học thực hành, hệ thống
hóa kiến thức, giải đáp các thắc mắc, hướng dẫn những nội dung
BDTX khó đối với giáo viên, tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội
được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.
c. BDTX theo hình thức học tập từ xa (qua mạng internet).
d. Cả 3 ý trên.
Câu 20: Lập kế hoạch năm học có mấy nội dung?
a. Tình hình lớp, thuận lợi khó khăn trong năm học, các chuyên đề
trọng tâm trong năm học, chỉ tiêu cụ thể, biện pháp, dự kiến các chủ
đề trong năm học.
b. Tình hình lớp, thuận lợi khó khăn trong năm học, các chuyên đề
trọng tâm trong năm học, biện pháp, dự kiến của các chủ đề trong
năm học.
c. Tình hình lớp, thuận lợi khó khăn trong năm học, các chuyên đề
trọng tâm trong năm học, chỉ tiêu cụ thể, biện pháp.
d. Tình hình lớp, thuận lợi khó khăn trong năm học, mục tiêu giáo

dục (5 mặt phát triển) các chuyên đề trọng tâm trong năm học,
chỉ tiêu cụ thể, biện pháp, dự kiến các chủ đề trong năm học.



×