Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 KỲ 1 NĂM 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.57 KB, 130 trang )

GIO N BI DNG NG VN 7

Buổi 1.

Tit 1,2,3

NM HC 2017- 2018

ễN TP T VNG: CC LOI T THEO CU
TO

Ngy son: 2/ 8 / 2017
Ngy ging: 4 / 8 / 2017
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn lại những những kiến thức v t vng cỏc loi t xột theo cu to: t
ghộp v t lỏy.
- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử
dụng kiến thức v t ghộp v t lỏy.
II. Ni dung dy hc
HOT NG CA THY V TRề

NI DUNG CN T

A. Kin thc c bn
GV cho HS h thng li nhng kin thc I.Từ l gỡ?
ó hc v t vng.
Ví dụ : Trờng, lớp, ngày , tháng, học
? T l gỡ?
sinh,
cô giáo, bác sĩ, nhà vua
Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để


cấu tạo
nên câu.
ơn vị cấu tạo nên từ là gỡ?
II. n v cấu tạo từ tiếng Việt
ơn vị cấu tạo nên từ là ting.
? Xột theo cu to t ting Vit c III. Phõn loi t theo cu to
chia lm my loi?
1.Từ đơn :
? Phõn bit t n v t phc?
Ví dụ : Yêu, anh, chị, bàn, ghế, nhà,
xe,
đi, đứng, ngồi, nằm, bò, trâu.
là từ do một tiếng có nghĩa tạo
thành.
? Phõn bit t ghộp v t lỏy?
2.Từ phức:
? Cho VD minh ha?
Là từ gồm hai tiếng trở lên, gồm 2
loại: từ
ghép, từ láy.
a. Từ ghép:
Ví dụ : Nhà cửa, ruộng vờn, ông bà,
trờng lớp, sông núi, hạt lúa, cây
ngô
là nhng t phc c tạo thành bng
cỏch ghộp cỏc ting có quan hệ về
nghĩa.
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH



GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

*Từ ghép đẳng lập (hợp nghĩa): mỗi
tiếng đều có nghĩa, hai tiếng gắn
bó với
nhau theo quan hệ bình đẳng
không có
tiếng chính, không có tiếng phụ.
Ví dụ : Quần áo, anh em, vợ chồng,
bàn
? Nghĩa của từ ghép chính ghế,
phụ?
sách vở, sông núi, giầy dép.
*Từ ghép chính phụ (Phân loại): có
một
tiếng chính mang nghĩa khái quát,
tiếng
phụ làm rõ phạm vi của nghĩa khái
quát
(xe + X: xe đạp,
xe máy)
Ví dụ : cây lúa, cây ngô, con gà,
?Nghĩa của từ ghép đẳng lập? con vịt,

nội, bà ngoại, cô giáo, cô tiên.
* Nghĩa của từ ghép:
- Nghĩa của từ ghép chính phụ:
Từ ghép chính phụ có tính

chất phân nghĩa. Nghĩa của từ
ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
của tiếng chính.
Ví dụ:
+ Cá thu là chỉ một loại cá
( nghĩa hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính cá).
+ Rau muống là chỉ một loại rau
(nghĩa hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính rau).
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập:
Từ ghép đẳng lập có tính
chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ
ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Ví dụ:
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

GV cho HS lm bi tp cng c kin
thc.
GV cho HS tho lun:
Xếp vào bảng nh sau:
Từ ghép xoài tợng, nhãn
CP
lồng,
chim
sâu, xe đạp,

nhà
khách,
nhà nghỉ.
Từ ghép Học hành, nhà
ĐL
cửa, làm ăn,
đất cát, vôi
ve.
GV cho HS tho lun
HS hiu c:
Cỏch lm nh bi tp 2.
Đây là do thói quen và do phong
tục văn hoá của ngời Việt (cái lớn
nói trớc, cái nhỏ nói sau; cái tốt
nói trớc, cái xấu nói sau,)
HS suy ngh tr li cỏ nhõn.
a. Các tiếng trong từ ghép cùng
nghĩa.
b. Các tiếng trong từ ghép gần
nghĩa.
c. Các tiếng trong từ ghép trái
nghĩa.

HS xỏc nh c:
Các từ đợc in đậm đều có
nghĩa chuyển:
a. Chỉ sự đảm đơng, chịu

NM HC 2017- 2018


Nghĩa của nhà cửa khái quát
hơn nghĩa của các tiếng nhà và
cửa.
b. Từ láy:
là nhng t phc c tạo ra nh phộp
lỏy õm ( một bộ phận của tiếng hoặc
cả
tiếng đợc lặp lại).
*Láy bộ phận :
+ Láy âm đầu:
Ví dụ : chúm chím, long lanh, khanh
khách,
lung linh, mênh mông,
+ Láy vần:
Ví dụ: lè tè, lò dò, lủng củng, chênh
vênh,
tênh hênh, lênh khênh, um tùm, lúm
khúm,lộp độp,
*Láy ton b:
Ví dụ : xinh xinh, xanh xanh, thăm
thẳm,
đo đỏ, tim tím, ba ba, chuồn
chuồn, đu
đủ,
* Chú ý: Nếu một từ phức có hình
thức
của từ láy nhng cả hai tiếng đều có
nghĩa là từghép đẳng lập.
B. Luyn tp
Bi tp 1. Hãy xếp các từ ghép

dới đây vào bảng phân loại:
Học hành, nhà cửa, xoài tợng,
nhãn lồng, chim sâu, làm ăn,
đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà
khách, nhà nghỉ.
Từ ghép
CP
Từ ghép
ĐL

GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

trách nhiệm.
b. Chỉ một quốc gia.
c. Chỉ cách c xử.
d. Chỉ sự cứng rắn.

HS vit, trỡnh by
GV cha.

NM HC 2017- 2018

Bi tp 2. Trong các từ ghép sau
đây: tớng tá, ăn nói, đi đứng,
binh lính, giang sơn, ăn uống,
đất nớc, quần áo, vui tơi, sửa
chữa, chờ đợi, hát hò từ nào có

thể đổi trật tự giữa các tiếng?
Vì sao?
Bi tp 3. Vì sao không thể
đổi vị trí các tiếng trong các
từ: cha con, giàu nghèo, vua tôi,
thởng phạt, vững mạnh?

GV cho HS thi nhúm- bng cỏch ghi
nhanh ra phiu hc tp.
Xem nhúm no nhanh v chớnh xỏc nht.
HS Gii ngha v t cõu:
-Nh nhn: nh v trụng cõn i d
thng.
-Nh nht: nh bộ, vn vt khụng ỏng
chỳ ý.
-Nh nhen: t ra hp hũi, hay chỳ ý n
vic nh v quan h i x.
-Nh nhoi: nh bộ, ớt i, gõy n tng
mong manh, yu t.
-Nh nh: : (núi nng, n ung) thong
th, chm rói, vi v gi gỡn, t tn.

Bi tp 4. So sánh nghĩa của
từng tiếng trong nhóm các từ
ghép sau đây:
a. sửa chữa, đợi chờ, trông nom,
tìm kiếm, giảng dạy.
b. gang thép, lắp ghép, tơi
sáng.
c. trên dới, buồn vui, đêm ngày,

nhỏ to, sống chết.
Bi tp 5.
Giải thích nghĩa của từ ghép in
đậm trong các câu sau:
a. Mọi ngời phải cùng nhau gánh
vác việc chung.
b. Đất nớc ta đang trên đà thay
da đổi thịt.
c. Bà con lối xóm ăn ở với nhau
rất hoà thuận.
d. Chị Võ Thị Sáu có một ý chí
sắt đá trớc quân thù.
Bi tp 6.
Vit on vn núi v tõm trng ca
em khi dc im cao trong ú cú s
dng t ghộp, t lỏy ch tõm trng?

GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

Bi tp 7.
Em hãy tìm các từ ghép chính
phụ và từ ghép đẳng lập trong
15 dòng đầu của văn bản
Cổng trờng mở ra?
Bi tp 8.

Xỏc nh sc thỏi ý ngha v t cõu
vi mi t: nh nhn, nh nht, nh
nhen, nh nhoi, nh nh.

Bi tp 9.
Hãy gạch chân các từ ghép v
phân loại chỳng.
a. Trẻ em nh búp trên cành.
Biết ăn ngủ biết học hành là
ngoan.
(HCM)
b. Ai ơi bng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay
muôn phần. (ca dao)
c. Nếu không có điệu Nam
Ai.
Sông Hơng thức suốt đêm
dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất
đi.
Thì Hồ Ba Bể còn gì nữa
em.
(Hà Thúc Quá)
Bài tập 10: Hãy tìm các từ
ghép có trong VD sau.
a. Con trâu rất thân thiết với
ngời
dân lao động. Nhng
trâu phải cái nặng nề, chậm
chạp, sống cuộc sống vất vả,

chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

vậy, chỉ khi nghĩ đến đời
sống nhọc nhằn, cực khổ của
mình, ngời nông dân mới liên
hệ đến con trâu.
b. Không gì vui bằng mắt Bác
Hồ cời.
Quên tuổi già tơi mãi tuổi hai
mơi.
Ngời rực rỡ một mặt trời cách
mạng.
Mà đế quốc là loài dơi hốt
hoảng.
Đêm tàn bay chập choạng dới
chân Ngời.

Gợi ý: a.- Các từ
ghép: con trâu, ngời dân, lao
động, cuộc sống, cực khổ,
nông dân, liên hệ.
b- Từ ghép: tuổi già, đôi
mơi, mặt trời, cách mạng, đế
quốc, loài dơi.

- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng,
chập choạng.
Bài tập 11: Hãy tìm từ ghép
trong đoạn văn sau & sắp xếp
chúng vào bảng phân loại.
Ma phùn đem mùa xuân đến,
ma phùn khiến những chân mạ
gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây
khoai, cây cà chua rờm rà xanh
rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây
sau sau, cây nhội, cây bàng hai
bên đờng nảy lộc, mỗi hôm
trông thấy mỗi khác.
Những cây bằng lăng mùa hạ
ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non
nảy ra. Ma bụi ấm áp. Cái cây
đợc cho uống thuốc.
Bài tập 12:
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

Gạch chân dới những từ láy
trong các câu sau:
a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc
Đứng bên này sông sao nhớ

tiếc
Sao xót xa nh rụng bàn tay
( Hoàng
Cầm)
b. Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy
nhà
( Bà Huyện Thanh
Quan)
c. Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót
Tiếng chim nghe thánh thót
Văng vẳng khắp cánh đồng
Bài tập 13:
Thi tìm nhanh từ láy:
a. Tả tiếng cời.
b. Tả tiếng nói.
c. Tả dáng điệu.
4. Cng c:
? T ghộp, t lỏy l gỡ ?Cú my loi t ghộp, t lỏy? Phõn bit chỳng?
5.Hng dn hc nh:
-Hc bi.
-Hon thnh cỏc bi tp.
- Chun b ụn tp t vng: Cỏc loi t xột theo ngun gc:
? Xột theo ngun gc cú my loi t?
? Tỡm hiu ngun vay mn chớnh trong ting Vit.

GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH



GIO N BI DNG NG VN 7

Buổi 2.

NM HC 2017- 2018

Tit 4,5,6 ễN TP T VNG: CC LOI T
THEO NGUN GC

Ngy son: 2/ 8 / 2017
Ngy ging: 4 / 8 / 2017
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn lại những những kiến thức v t vng cỏc loi t xột theo ngun gc:
t thun Vit v t mn.
- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử
dụng kiến thức v t Hỏn Vit.
II. Ni dung dy hc
HOT NG CA THY V TRề

NI DUNG CN T

A. Kin thc c bn
? Xột theo ngun gc t ting Vit c I.T thun Vit
phõn thnh my loi?
VD: Lúa , ngô. khoai, sắn,
nhanh , chậm,cày cuốc, mua,
bán, vui, buồn
là những từ do nhân dân ta tự
sáng tạo ra
( phần lớn là từ đơn,biểu thị

các sự vật, hành động, trạng
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

thái ,tính chất sinh hoạt trong
nền kinh tế nông nghiệp)
II. T mn:
VD: Giang sn, gia nhõn, vi-ta-min
Là những từ vay mợn của tiếng
nớc ngoài đẻ biểu thị những sự
vật, hiện tợng,đặc điểm mà
tiếng Việt cha có từ thật thích
hợp để biểu thị.
- Từ mợn tiếng Hán là bộ phận từ
? Ti sao gi l t Hỏn Vit?
mợn quan trọng nhất trong tiếng
Việt.
- Từ mợn của các ngôn ngữ khác :
? n v to nờn t Hỏn Vit l gỡ?
Pháp , Anh, Nga
III. T Hỏn Vit
1. Khỏi nim
Nhng t mn ting Hỏn nhng c
c v vit qua õm ting Vit.
2. n v to nờn t Hỏn Vit
- n v cu to t Hỏn Vit: Yu t Hỏn

Vit.
VD: Thiờn niờn k - cú 3 yu t HV
- Phn ln cỏc yu t Hỏn Vit khụng
c dựng c lp nh t m ch dựng
to t ghộp.Mt sụ yu t Hỏn Vit
nh: hoa, qu, bỳt, bng, hc, tpcú
lỳc dựng to t ghộp, cú lỳc c
dựng c lp nh mt t.
-Cú nhiu yu t Hỏn Vit ng õm
? T ghép Hán Vit cú my loi ví nhng ngha khỏc xa nhau.
VD:
d?
+Thiờn niờn k ( thiờn: nghỡn)
Gv cht vn cho hs nm.
+Lớ Cụng Un thiờn ụ v Thng Long (
thiờn: di)
3. Phõn loi t ghộp Hỏn Vit
Cú hai loi l t ghộp ng lp v t
ghộp chớnh ph.
a. T ghộp ng lp(vớ d: huynh , sn
? Trt t ca cỏc yu t trong t ghộp
h,)
chớnh ph Hỏn Vit cú gỡ ging v khỏc
b. T ghộp chớnh ph (vớ d:. t bin,
t ghộp chớnh ph ting Vit?
thch mó)
-Trt t ca cỏc yu t trong t ghộp
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH



GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG NGỮ VĂN 7

NĂM HỌC 2017- 2018

chính phụ Hán Việt: Có hai trường hợp
+Giống với từ ghép thuần Việt : Yếu
tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
VD: Ái quốc, thủ môn, chiến thắng…
+Khác với trật tự từ ghép thuần Việt:
Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính
? Sử dụng từ HV có tác dụng gì? Cho đứng sau.
VD minh họa?
VD: Thiên thư, thạch mã, tái
phạm…
4. Sö dông tõ H¸n ViÖt :
-Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ
tôn kính
VD:Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất
khuất, trung hậu, đảm đang.
-Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác
thô tục, ghê sợ
VD: Bác sĩ đang khám tử thi
-Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không
khí xã hội xa xưa
VD: Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long
yết kiến vua Trần Nhân Tông.
=>Khi nói hoặc viết không nên lạm
dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng
nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng,
không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

VD:
a.Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề
nghị mẹ thưởng cho con một phần
thưởng xứng đáng! ( Không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp )
GV cho HS làm bài tập để củng cố kiến b.Ngoài sân nhi đồng đang vui đùa.
thức về từ HV.
( Dùng từ Hán Việt làm cho lời văn thiếu
GV: Cho học sinh nªu yªu cầu tự nhiên )
B- Luyện tập.
bài tập -> c¸c nhãm thực hiện.
Bài tập 1: Phân biệt nghĩa các yếu tố
Hán - Việt đồng âm.
Công 1-> đông đúc.
Công 2-> Ngay thẳng, không thiêng
lệch.
Đồng 1-> Cùng chung (cha mẹ, cùng chí
hướng)
Đồng 2 -> Trẻ con .
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ THÚY VÂN- TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN VÂN ĐÌNH


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG NGỮ VĂN 7

NĂM HỌC 2017- 2018

Tự 1-> Tự cho mình là cao quý. Chỉ theo
ý mình, không chịu bó buộc.
Tự 2-> Chữ viết, chữ cái làm thành các
âm.

Tử 1-> chết. Tử 2-> con.
Bài tập 2:
Tứ cố vô thân: không có người thân
thích.
Tràng giang đại hải: sông dài biển rộng;
ý nói dài dòng không có giới hạn.
Tiến thoái lưỡng nan: Tiến hay lui đều
khó.
Thượng lộ bình an: lên đường bình yên,
may mắn.
GV cho HS thi nhóm làm bài tập 3.
Đồng tâm hiệp lực: Chung lòng chung
sức để làm một việc gì đó.
Bài tập 3: Tìm những từ ghép Hán Việt
có yếu tố " nhân ".
GV cho HS thảo luận làm bài tập 4, sau Nhân đạo, nhân dân, nhân loại, nhân
đó cử đại diện trình bày.
chứng, nhân vật.
a. Chiến đấu, tổ quốc.
Bài tập 4: Tìm từ Hán – Việt có trong
b. Tuế tuyệt, tan thương.
những câu thơ sau:
c. Đại nghĩa, hung tàn, chí nhân, a.Cháu chiến đấu hôm nay
cường bạo.
Vì lòng yêu tổ quốc
d. Dân công.
( Xuân Quỳnh)
b.Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tan thương.
( Bà Huyện Thanh Quan)

c.Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
( Nguyễn Trãi)
a.
Bác thương đoàn dân
công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
( Minh Huệ)
Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau, tìm những
từ Hán – Việt, cho biết chúng được dùng
với sắc thái gì?
" Lát sau, ngài đến yết kiến, vương vở
trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội, bày rõ lòng
thành của mình. Vương mừng rỡ nói.
-Ngài thật là bậc lương y chân chính, đã
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ THÚY VÂN- TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN VÂN ĐÌNH


GIO N BI DNG NG VN 7

GV cho HS luyn vit on vn cú s
dng t HV.

NM HC 2017- 2018

gii v ngh nghip li cú lũng nhõn
c, thng xút ỏm con ca ta, tht
xng vi lũng ta mong mi".
Bi tp 6: Viết đoạn văn ngắn (5
7 câu ) chủ đề tự chọn có sử

dụng từ hán việt

4. Cng c:
? T Hỏn Vit l gỡ? S dng t Hỏn Vit cú tỏc dng gỡ?
5.Hng dn hc nh:
-Hc bi
- Hon thnh bi tp.
-Chun b cho bi hc sau: ễn tp cỏc bin phỏp tu t.
+ H thng li cỏc bin phỏp tu t ó hc trong chng trỡnh ng vn 6.
+Nờu khỏi nim v cỏc kiu loi, cho vớ d minh ha.

Buổi 3.

Tit 7,8,9

ễN TP CC BIN PHP TU T

Ngy son: 2/ 8 / 2017
Ngy ging: 4 / 8 / 2017
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn lại những những kiến thức v cỏc bin phỏp tu t ó hc trong chng
trỡnh ng vn 6.
- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử
dụng kiến thức v cỏc bin phỏp tu t.
II. Ni dung dy hc:
HOT NG CA THY V TRề

NI DUNG CN T

GV cho HS h thng li nhng kin A. Kin thc c bn

I. So sánh
thc ó hc v cỏc bin phỏp tu t.
? So sỏnh l gỡ?
1. Khỏi nim:
VD:
Trẻ em nh búp trên cành
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

Biết ăn ngủ, biết học hành là
ngoan
-Tng ng v s non nt, cn c chm
súc, nõng niu, bo v.
Là đối chiếu sự vật, sự việc này
với sự vật, sự việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi
?Mt phộp so sỏnh y thng hình, gợi cảm cho lời văn.
gm my phn?
2. Cấu tạo của một phép so sánh:
? Cho VD minh ha?
a. Dng đầy đủ:
-Vế A (sự vật đợc so sánh).
- Phơng diện so sánh.
- Từ so sánh.
-Vế B (sự vật dùng để so sánh).
b. Dng khụng đầy đủ:
-Thiu phng din so sỏnh.

- Thay t so sỏnh bng du hai chm.
VD:
Tròng Sơn: chí lớn ông
cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la
sóng trào
? Cú my kiu so sỏnh?
-Và đôi khi vế B có thể đảo ngợc
lên trớc vế A cùng với từ so sánh.
VD: Nh một thằng điên, tên cớp
hung hãn lao cả xe vào cảnh sát.
3. Cỏc kiu so sỏnh:
VD: Những ngôi sao thức ngoài
kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì
Nhân hoá l gỡ?
chúng con
kiểu so sánh không ngang bằng
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
kiểu so sánh ngang bằng.
II.Nhân hoá
1. Khỏi nim:
VD:
Gió theo lối gió mây đờng
? Cú my kiu nhõn húa?
mây
Dòng nớc buồn thiu hoa
bắp lay
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH



GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018
Là gọi hay tả sự vật bằng những

từ ngữ vốn đợc dùng để gọi hoặc
tả con ngời là cho sự vật (cây cối,
loài vật, đồ vật) trở nên gần gũi
với con ngời, biểu thị đợc những
suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
2. Cỏc kiu nhõn húa:
* Dùng những từ vốn gọi ngời để
gọi vật.
VD: Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô
Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân
? Nờu khỏi nim n d? Tỏc dng ca mật sống với nhau, mỗi ngời một
bin phỏp ngh thut ny ?
việc, không ai tị ai cả.
* Dùng những từ vốn chỉ hoạt
động, tính chất của con ngời để
chỉ hoạt động, tính chất của sự
vật.
VD: cụm từ: không ai tị ai cả ở ví
dụ trên.
* Trò truyện xng hô với vật nh đối
với ngời.
VD:
Trâu ơi, ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với
ta.
Núi cao chi lắm núi ơi
? Cú my kiu n d?
Núi che mặt trời chẳng thấy
ngời
III.ẩn dụ
1. Khỏi nim:
VD:
Thuyền về có nhớ bến
chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi
thuyền
Thuyền = chàng (so sánh ngầm)
= di động.
Bến = thiếp, cô gái = cố
định.
ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tợng
? Hoỏn d l gỡ? Tỏc dng ca bin
này bằng tên sự vật hiện tợng khác
phỏp hoỏn d?
khi giữa chúng có quan hệ tơng
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

đồng, tức chúng giống nhau về

một phơng diện nào đó, nhằm
làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
lời văn.
2. Cỏc kiu n d:
Ví dụ 1: Thác bao nhiêu thác cũng
qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta
trên đời.
? K tờn cỏc kiu hoỏn d?
Hình ảnh ẩn dụ thác, thuyền
thể hiện hoành tráng hình ảnh
ngời chiến sĩ giải phóng ẩn dụ
hình thc.
Ví dụ 2: Vứt đi những thứ văn
nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè
phỡn thoả thuê hay cay đắng chất
độc của bệnh tật, quanh quẩn vài
tình cảm gầy gò của cá nhân co
rúm lại.
hình ảnh: văn nghệ ngòn ngọt,
sự phè phỡn thoả thuê, tình cảm
gầy gò thể hiện một cách sống
GV cho HS lm mt s bi tp động. ẩn dụ chuyển đổi cảm
cng c kin thc.
giác.
IV.Hoán dụ
1. Khỏi nim:
VD:
Ví dụ : Đầu xanh có tội tình gì
chỉ tuổi trẻ, tuổi thơ

Má hồng đến quá nửa thì cha
thôi.
Chỉ ngời con gái trẻ đẹp, mĩ
nhân.
(Nguyễn Du Truyện Kiều)
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng, khái niệm bằng tên sự vật,
hiện tợng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Cỏc kiu hoỏn d:
* Lấy một bộ phận để gọi toàn
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

thể.
* Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi
sự vật.
Ví dụ : Ngày Huế đổ máu Đổ
máu là dấu hiệu để chỉ hiện tợng
chiến tranh (cuộc kháng chiến).
* Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tợng.
Ví dụ:Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
thôn Đoài, thôn Đông là chỉ
Cau thôn Đoài nhớ trầu không
thôn nào.
ngời thôn Đoài, thôn

Đông.
(hàm ý ngời ở thôn Đoài, thôn
Đông)
B. Luyn tp
Bi tp 1.Xỏc nh v ch rừ tỏc dng ca
bin phỏp tu t c s dng trong cõu th:
a.Mựa xuõn ngi cm sỳng
Lc git y trờn lng.
b.Chic thuyn im bn mi tr v nm
Nghe cht mui thm dn trong th v.
c. Chic thuyn nh hng nh con tun mó
Phng mỏi chốo mnh m vt trng
giang
Cỏnh bum ging to nh mnh hn lng
Rn thõn trng bao la thõu gúp giú.
Gi ý:
a.- Bin phỏp tu t: n d.
- Tỏc dng: Cõu th va t thc va tng
trng, hm cha nhiu ý ngha trong hỡnh
nh ngi lớnh. Lc l chi non, nhng
lc cng cú ngha l mựa xuõn, l sc
sng. Ngi cm sỳng git lc ngu
trang ra trn nh mang theo sc xuõn vo
trn ỏnh -> gt hỏi c mựa xuõn cho t nc.
b.- Bin phỏp tu t: Nh th T Hanh ó s
dng bin phỏp tu t nhõn húa: Thuyn im bn mi - nm
- Tỏc dng: Con thuyn sau mt chuyn ra
khi vt v tr v, nú mi mt nm im trờn
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH



GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG NGỮ VĂN 7

NĂM HỌC 2017- 2018

bến. Con thuyền được nhân hóa gợi cảm nói
lên cuộc sống lao động vất vả, trải qua bao
sóng gió thử thách. Con thuyền chính là
biểu tượng đẹp của dân chài.
c. Biện pháp tu từ từ:
+ So sánh “chiếc thuyền” như “con tuấn
mã” và cánh buồm như “mảnh hồn làng”
đã tạo nên hình ảnh độc đáo; sự vật như
được thổi thêm linh hồn trở nên đẹp đẽ.
+ Cánh buồm còn được nhân hóa như một
chàng trai lực lưỡng đang “rướn” tấm thân
vạm vỡ chống chọi với sóng gió.
- Tác dụng:
- Góp phần làm hiện rõ khung cảnh ra khơi
của người dân chài lưới. Đó là một bức
tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức
sống của người dân vùng biển.
- Thể hiện rõ sự cảm nhận tinh tế về quê
hương của Tế Hanh...
- Góp phần thể hiện rõ tình yêu quê hương
sâu nặng, da diết của nhà thơ.
Bài tập 2: Em hãy sưu tầm 2 câu thơ, văn
có sử dụng phép tu từ từ vựng, gọi tên phép
tu từ đó?
Bài tập 3: Vận dụng kiến thức đã học về

một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
a, Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
b, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
Gợi ý
a, Phép nhân hoá:
- Nhà thơ đã nhân hoá “ánh trăng”, biến
trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ.
- Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong
bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn
và gắn bó với con người hơn.
b, Phép ẩn dụ: từ “mặt trời” trong câu thơ
thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ, đó là nguồn
sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ
vào ngày mai.
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ THÚY VÂN- TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN VÂN ĐÌNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

4. Cng c:
GV cho HS nhc li nhng kin thc c bn v bin phỏp tu t.
5.Hng dn v nh:
- Ôn lại kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập.


GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

Buổi 4.

NM HC 2017- 2018

Tit 10,11,12

ễN TP CU

Ngy son: 18/ 9 / 2017
Ngy ging: 20 / 9 / 2017
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn lại những những kiến thức v phn cõu ó hc trong chng trỡnh ng
vn 6.
- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử
dụng kiến thức v kiu cõu quy nh .
II. Ni dung dy hc
HOT NG CA THY V TRề

GV cho HS h thng li nhng kin
thc ó hc v phn cõu.
? Trong cõu cú nhng thnh phn

NI DUNG CN T

A. Kin thc c bn

I. Thnh phn cõu
1.Thành phần chính của câu

GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

no?
? Th no thnh phn chớnh ca cõu?
K tờn cỏc thnh phn chớnh ca cõu?
? Cho VD minh ha?
? Phõn bit ch ng v v ng trong
cõu?

? K tờn thnh phn ph trong cõu?

? Thnh phn trng ng c thờm
vo cõu lm gỡ?

? Th no l cõu trn thut n?

? Cõu trn thut n c chia lm
my loi?

NM HC 2017- 2018

Là những thành phần bắt buộc
phải có mặt để câu có cấu tạo
hoàn chỉnh và diễn đạt đợc một ý

trọn vẹn.
VD: Không lâu sau, đức vua
qua đời.
Trạng ngữ
CN
VN
Không bắt buộc
Bắt
buộc có mặt
a.Chủ ngữ :là thành phần chính
của câu nêu tên sự vật hiện tợng
có hành động, đặc điểm, trạng
thái,đợc miêu tả ở vị ngữ. Chủ
ngữ thờng trả lời cho các câu hỏi
Ai ?, con gì, cái gì ?
- Chủ ngữ thờng là danh từ, đại từ,
hoặc cụm danh từ. Đôi khi cả tính
từ, cụm tính từ, động từ, cụm
động từ cũng có khả năng làm chủ
ngữ.
Ví dụ: Xét VD ở dới đây, chú ý các
từ, cụm từ: Tôi, Chợ Rồng, Cây
tre
Ví dụ: Lão nhà giàu ngu ngốc ngồi
khóc.
CN: cụm danh từ
b, Vị ngữ: là thành phần chính
của câu có khả năng kết hợp với
các phó từ chỉ quan hệ thời gian
và trả lời cho các câu hỏi làm

gì ?, Nh thế nào ?, hoặc là gì ?
-Vị ngữ thờng là động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc cụm
tính từ, danh từ hoặc cụm danh
từ.
2.Thành phần ph trng ng
Vớ d: Hụm sau, mi t m sỏng, Sn Tinh
ó em y l vt n rc M Nng v
nỳi. (Sn Tinh, Thy Tinh)
Khỏi nim: L thnh phn nờu lờn hon

GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

?Nờu c im ca kiu cõu trn
thut n khụng cú t l?
? Th no l cõu miờu t? Th no l
cõu tn ti?
?So sỏnh c im ca cõu trn thut
n cú t l v cõu trn thut n
khụng cú t l?
Ging: u l cõu trn thut n.(hay
cõu n)
Cõu trn thut n cú t l:
- CN + T ph nh + ng t tỡnh
thỏi + l + VN
Cõu trn thut n khụng cú t l :
- CN + T ph nh + VN

? K tờn cỏc li ng phỏp trong cõu?
? Nờu cỏch cha cõu thiu ch ng?

? Nờu cỏch cha cõu thiu v ng?

NM HC 2017- 2018

cnh, thi gian, khụng gian, nguyờn nhõn,
mc ớch, phng tin, cỏch thc ca s
vic c din t trong cõu.
3.Câu trần thuật đơn :là loại câu
do một cụm C-V tạo thành dùng để
giới thiệu hoặc kể về một sự vật,
sự việc hay để nêu một ý kiến.
Ví dụ: * Tôi viết th cho anh
Long
CN
V. ngữ
*Câu trần thuật đơn có từ là :thờng kết hợp với danh từ hoặc cụm
danh từ. Ngoài ra cũng sau từ là
cũng có thể là tính từ, cụm tính
từ, động từ, cụm động từ.
-Ví dụ: + Hạnh phúc là đấu
tranh.
+ Tình yêu là tranh đấu
+ Vẽ nh thế là đẹp.
- Cỏc kiu cõu trn thut n cú t l:
+Cõu gii thiu.
+ Cõu miờu t.
+Cõu ỏnh giỏ.

+Cõu nh ngha.
*Câu trần thuật đơn khụng có từ

-VN thng do ng t, tớnh t hoc cm
ng t, cm tớnh t to thnh.
- Khi VN biu th ý ph nh kt hp vi
cỏc t ph nh khụng, cha.
-Cõu miờu t :dựng miờu t hnh ng,
trng thỏi, c im ca s vt nờu
CN.Cú CN ng trc VN
-Cõu tn ti : dựng thụng bỏo s xut
hin, tn ti, tiờu bin ca s vt. Cú VN
ng trc CN.

II.Chữa lỗi về câu
a.Câu thiếu chủ ngữ
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

Cú 3 cỏch cha
+ Thờm ch ng.
+ Bin mt thnh phn no ú trong cõu
(thng l TN) thnh ch ng ca cõu.
+Bin ch ng thnh mt cm ch v cm
t.
b.Câu thiếu vị ngữ

? K tờn cỏc loi du cõu hc trong +Thờm v ng.
chng trỡnh ng vn lp 6? Nờu +Bin cm t ó cho thnh mt cm ch
cụng dng ca tng loi du cõu ú? ng
+Bin cm t ó cho thnh mt b phm
ca v ng
Ví dụ: Những học sinh đợc trờng
khen thởng cuối năm về thành
tích xuất sắc trong học tập và lao
động. Họ hứa với các thầy cô giáo
sẽ gắng đạt thành tích cao hơn
nữa.
Cụm danh từ
GV cho hc sinh lm bi tp cng -Sửa: Mỗi khi buồn, tôi lại tìm
c kin thc.
đến Mai.
Ví dụ: Bằng tất cả tình thơng và
trách nhiệm, chỉ trong vòng ba
ngày.
-Sửa: Bằng tất.ba ngày, các bác
sĩ đã cứu sống cháu bé.
III. Du cõu:
1. Du chm: kt thỳc cõu TT.
2. Du chm hi: kt thỳc cõu nghi vn.
3. Du chm than: kt thỳc cõu CK v cõu
cm.
4. Du phy:
- Ngn cỏch cỏc t ng cú cựng chc v
ng phỏp.
- Ngn cỏch thnh phn ph vi CN VN.
- Ngn cỏch gia cỏc v trong cõu.

- Ngn cỏch thnh phn chỳ thớch.
B. Luyn tp
Bi tp 1: Trong nhng cõu sau, cõu no l
cõu tn ti?
A Chim hút lớu lo.
B Nhng oỏ hoa thi nhau khoe sc.
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG NGỮ VĂN 7

NĂM HỌC 2017- 2018

C – Trên đồng ruộng, những cánh cò bay
lượn trắng phau.
D - Trên đồng ruộng, trắng phau những
cánh cò.
Bài tập 2: Hãy chuyển những câu miêu tả
sau sang câu tồn tại.
A.Cuối vườn, những chiếc lá khô rơi lác
đác.
B.Xa xa, một hồi trống nổi lên.
C.Trước nhà, những hàng cây xanh mát.
D. Buổi sáng, mặt trời chiếu sáng lấp lánh.
Bài tập 3: Chữa lỗi sai và sửa
a) Qua truyện Thạch Sanh thấy Lí Thông là
kẻ độc ác nham hiểm
b) Những học sinh chăm ngoan học giỏi
của lớp 6B trong học kỳ 1 vừa qua
c) Quyến sách bố tôi mới mua hôm qua

d) Qua văn bản " Vượt thác" cho ta thấy
hình ảnh người lao động khoẻ mạnh, đầy
bản lĩnh đã chinh phục thiên nhiên.
Bài tập 4: Điền dấu chấm thích hợp vào
đoạn văn
Mưa đã ngớt trời rạng dần mấy con chào
mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran
mưa tạnh phía đông một mảng trời trong vắt
mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá
bưởi lấp lánh…
Bài tập 5: Dùng dấu phẩy đặt vào chỗ thích
hợp.
Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang
quằn lên vật xuống. Trời mỗi lúc một tối lại.
Vũ trụ quay cuồng trong cơn mưa gió mãnh
liệt. Những tia chớp xé rạch bầu trời đen kịt
phát ra những tiếng nổ kinh thiên động địa.
4. Củng cố:
GV cho HS thực hành lần lược các bài tập
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Làm hoàn chỉnh các bài tập.

GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ THÚY VÂN- TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN VÂN ĐÌNH


GIO N BI DNG NG VN 7

Buổi 5.

Tit 13,14,15


NM HC 2017- 2018

ễN LUYN VN T S

Ngy son: 25/ 09 / 2017
Ngy ging: 27/ 09 / 2017
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn lại những những kiến thức v vn t s hc lp 6.
- Luyện tập các bài tập củng cố kiến thức.
II. Ni dung dy hc
HOT NG CA THY V TRề

GV cho HS nhc li khỏi nim vn t s
v mc ớch ca vn t s.

NI DUNG CN T

A.Kin thc c bn
1. Khái niệm tự sự:
- Phơng thức trình bày một
chuỗi sự việc có mở đầu kết
thúc thể hiện một ý nghĩa.
2. Mục đích tự sự:
- Giải thích sự việc.
- Tìm hiểu con ngời.

? Em hóy ch ra cỏc yu t c bn trong
vn t s?
? S vic trong vn t s c trỡnh by

nh th no?
? Ngoi yu t s vic trong vn t s
cũn cú yu t no?

- Bày tỏ thái độ của ngời kể.
3. Cỏc yu t c bn trong vn t s:
a, Chủ đề: là vấn đề chủ yếu
mà ngời viết muốn đặt ra
trong văn bản.
b, Nhân vật: biểu hiện ở lai
lịch, tên gọi, chân dung. Nhân
vật là kẻ thực hiện các sự việc;
hành động, tính chất của nhân
vật bộc lộ chủ đề của tác phẩm.
Có nhân vật chính diện và
nhân vật phản diện.
c, Sự việc: sự việc do nhân vật
gây ra, xảy ra cụ thể trong thời
gian, địa điểm, có nguyên

GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


GIO N BI DNG NG VN 7

NM HC 2017- 2018

nhân, diễn biến, kết quả. Sự
việc đợc sắp xếp theo trình tự
nhất định. Sự việc bộc lộ tính

chất, phẩm chất của nhân vật
nhằm thể hiện t tởng mà ngời
kể muốn biểu đạt.
d, Cốt truyện: là chuỗi các sự
việc nối tiếp nhau trong không
gian, thời gian. Cốt truyện đợc
tạo bởi hệ thống các tình tiết,
mang một nghĩa nhất định.
e, Miêu tả: miêu tả làm nổi bật
hành động, tâm trạng của
nhân vật góp phần làm nổi bật
chân dung nhân vật.
f, Yếu tố biểu cảm: biểu cảm
nhằm thể hiện thái độ của ngời
viết trớc nhân vật, sự việc nào
đó.
4. Cỏc ngụi k thng gp trong vn
t s.
a) Ngụi k th 3 :
- Khi gi nhõn vt bng tờn gi ca
chỳng , ngi k t du mỡnh i , tc l
k theo ngụi th 3 ; nh th m ngi k
cú th k linh hot k t do ,k nhng gỡ
din ra vi nhõn vt .
- Cỏc truyn c dõn gian , truyn vn
xuụi trung i trong SGK ng vn 6 u
c k theo ngụi th 3 .
* Ví dụ minh hoạ
- Truyền truyết "con Rồng, cháu
Tiên":

Đợc kể theo ngôi thứ ba.
b) Ngụi k th nht .
- Khi xng tụi l k theo ngụi th
nht , ngi k cú th trc tip nhng gỡ
mỡnh nghe , mỡnh thy , mỡnh tri qua ,
cú th trc tip núi lờn suy ngh , tỡnh
cm ca mỡnh .
5 . Li k trong vn t s .
GIO VIấN: TRN TH THY VN- TRNG THCS TH TRN VN èNH


×