Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án bồi dưỡng hè ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.84 KB, 9 trang )

Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6
Ngày 5 tháng 7 năm 2009
Tuần 1 Ôn tập tiếng Việt
Tiết 1: Ôn tập về từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
Tiết 2: Ôn tập về từ loại tiếng Việt.
Tiết 3: Luyện tập
A. Mục tiêu bồi d ỡng
- Ôn lại những những đơn vị kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, bớc đầu làm quen
với kiến thức truong học cơ sở.
- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử dụng kiến thức
tiếngViệt.
B. Nội dung bồi d ỡng
Nội dung cơ bản
I.Từ và Cấu tạo từ tiếng Việt
1. Từ:
Khái niệm : Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để cấu tạo nên câu.
Ví dụ : Trờng, lớp, ngày , tháng, học sinh, cô giáo, bác sĩ, nhà vua
2. Cấu tạo từ tiếng Việt
a. Từ đơn :
Khái niệm : là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.
Ví dụ : Yêu, anh, chị, bàn, ghế, nhà, xe, đi, đứng, ngồi, nằm, bò, trâu.
b. Từ phức:
Khái niệm : Là từ gồm hai tiếng trở lên, gồm 2 loại: từ ghép, từ láy.
* Từ ghép:
Khái niệm : là từ gồm hai tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung, các tiếng có quan hệ
về nghĩa.
Ví dụ : Nhà cửa, ruộng vờn, ông bà, trờng lớp, sông núi, hạt lúa, cây ngô
- Từ ghép đẳng lập (hợp nghĩa): mỗi tiếng đều có nghĩa, hai tiếng gắn bó với
nhau theo quan hệ bình đẳng không có tiếng chính, không có tiếng phụ.
Ví dụ : Quần áo, anh em, vợ chồng, bàn ghế, sách vở, sông núi, giầy dép.
- Từ ghép chính phụ (Phân loại): có một tiếng chính mang nghĩa khái quát, tiếng


phụ làm rõ phạm vi của nghĩa khái quát (xe + X: xe đạp, xe máy)
Ví dụ : cây lúa, cây ngô, con gà, con vịt, bà nội, bà ngoại, cô giáo, cô tiên.
* Từ láy:
Khái niệm : là từ gồm hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có sự hoà phối âm thanh( một
bộ phận của tiếng hoặc cả tiếng đớc lặp lại)
- Láy bộ phận :
+ Láy âm đầu: ví dụ : chúm chím, long lanh, khanh khách, lung linh, mênh mông,
chênh chếch, lập loè, lảnh lót, trong trẻo, líu lo, thảnh thơi, thánh thót, bảnh bao
+ Láy vần: ví dụ: lè tè, lò dò, lủng củng, chênh vênh, tênh hênh, lênh khênh, um
tùm, lúm khúm, lộp độp, côm cốp, lanh tanh, mảnh khảnh, lớt thớt, lô nhô.
- Láy hoàn toàn: ví dụ : xinh xinh, xanh xanh, thăm thẳm, đo đỏ, tim tím, ba ba,
chuồn chuồn, đu đủ, muồm muỗm, tia tía, cào cào, châu chấu, trùng trùng
-
* Chú ý: Nếu một từ phức có hình thức của từ láy nhng cả hai tiếng đều có nghĩa là
từ ghép đẳng lập.
II. Từ loại
1. Danh từ:
Khái niệm : là những từ chỉ ngời, vật, cây cối, các hiện tợng tự nhiên xã hội: ma,
sấm(Ngoài ra DT còn chỉ khái niệm, vật trừu tợng không tri giác đợc: Ví dụ :
tâm hồn, văn học, anh, chị, Hùng, Sơn, Bởi, Mít. Trâu, Bò
- DT thờng làm chủ ngữ và bổ ngữ trong câu:
Ví dụ: Học sinh thăm viện bảo tàng.
Bác nông dân đang cày ruộng.
Chị ấy đang tập hát.
- Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trớc:
Ví dụ : Tôi là giáo viên
Trờng trung học cơ sở
Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6
Anh ấy là bác sĩ.
Ngời ấy là một nhà văn.

Tất cả đều là học sinh.
2. Động từ:
Khái niệm : là những từ chỉ hành động trạng thái của sự vật.
Ví dụ : chạy, đi, ốm, ăn, ngủ, mặc, cầm, nắm, ôm, vác, khiêng, lăn, đá, bật.
- Động từ thờng làm vị ngữ trong câu:
Ví dụ : Tôi đang học bài.
Anh ấy đang vác tre ra ruộng.
Cô ấy đang ngủ.
Chị ta bị ốm.
3. Tính từ:
Khái niệm : là những từ chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, kích thớc, mùi vị
Ví dụ : Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, tái, xám, đen, trắng, gụ, cam,
Mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt, đắng, chát, nhạt, thơm, thối, khét, tanh
Tính tình: ngoan, hiền, chăm chỉ, dữ, lành, h, chua ngoa, đanh đá
Hình dáng: cao, gầy, to, béo, lùn, méo, tròn, vuông, nhòn, cùn,sắc
III. luyện tập
Bài tập 1: Hãy phân loại từ đơn, từ phức(từ ghép,từ láy) trong các từ sau:
Bầm, lâm thâm, ơi, có, rét, gió núi, bùn, ma phùn, không, ra, ruộng, cấy, run, chân, lội,
dới, , tay, heo heo
Định hớng:
Từ đơn Từ phức
Bầm, ơi, có, rét, không, ra,
ruộng, cấy, run, chân, lội,
dới, bùn, tay
Từ ghép Từ láy
Gió núi, ma phùn Heo heo, lâm thâm
Bài tập 2 Hãy phân loại từ ghép, từ láy(láu bộ phận, láy toàn bộ) trong các từ sau:
Mơ mộng, xanh xanh, đo đỏ, máu mủ, tốt tơi, tôn tốt, xanh xao, xấu xí, xấu xa, mơ
màng, non nớc, học hỏi.
Định hớng :

Từ ghép Từ láy
Mơ mộng, học hỏi, máu mủ, tốt
tốt tơi, non nớc
Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận
Xanh xanh, tôn tốt, đo đỏ Xanh xao, xấu xí, xấu xa, mơ
màng
Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn tả ngôi trờng mà em đang học( 5- 7 câu)
Định hớng:
- Trờng em đang học là trờng nào ?
- Vị trí ở đâu ? cảnh vật xung quanh nh thế nào ? Có đặc điểm chính gì ?
- Bao quát về ngôi trờng, các dãy nhà, lớp học, sân trờng, cây cối
- Cụ thể phòng học lớp em đang học nh thế nào ?
- Tình cảm của em với ngôi trờng.
-
Trờng trung học cơ sở
Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6
Bài tập 4:
Định hớng:
Danh từ động từ tính từ
Giọng nói, bà, tiếng chuông
đồng, trí nhớ, những đoá hoa
nhựa sống, con ngơi, đôi
mắt, tia sáng, đôi má, nếp
nhăn, khuôn mặt, lng
Nghe, khắc sâu, mỉm cời,
nở ra, ánh lên, tắt, có, đi lại
đặc biệt, trầm bổng, dễ dàng,
dịu dàng, rực rỡ, đầy, đen sẫm
long lanh, dịu hiền, khó, ấm áp
tơi vui, ngăm ngăm, tơi trẻ,

còng, nhanh nhẹn
b. Giới thiệu ngời thân mà em yêu quý
- tả một số nét nổi bật: khôn mặt, mái tóc
- tả một số hoạt động cử chỉ hoặc việc làm
- tình cảm của em với ngời thân.

HDVN
- Ôn lại kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập 4b.



Tuần.: Ôn tập tiếng Việt

Tiết : Ôn tập về các phép tu từ tiếng Việt.
A.Mục tiêu tiết học
- Ôn lại những những đơn vị kiến thức đã học.
- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử dụng kiến thức
tiếngViệt.
B.Lên lớp
I.Nội dung cơ bản
1. So sánh:
- Định nghĩa: so sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tơng
đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Cấu tạo
Vế A Phơng diện so sánh Từ so sánh Vế B
Tên sự vật, sự việc
đợc so sánh
Từ ngữ chỉ nét tơng
đồng

Từ nêu kết quả so
sánh
Tên sự vật, sự việc
dùng để so sánh
Mặt trời tròn, đỏ nh quả cầu lửa.
Lu ý :- có thể lợc bớt các từ so sánh hoặc từ chỉ phơng diện so sánh:
Trờng Sơn: chí lớn ông cha.
Chiếc cầu nh chiếc võng đung đa.
- Có thể đảo vế b cùng với từ so sánh lên trớc:
Nh tre mỏng thảng, con ngời không chịu khuất.
c. Các kiểu so sánh
So sánh ngang bằng Từ so sánh: nh, là, tựa nh, bao nhiêu,
bấy nhiêu, y nh
So sánh không ngang bằng Không bằng, cha bằng, chẳng bằng, hơn,
kém
d.Tác dụng
Gợi hình: miêu tả sự vật, sự việc có hình ảnh cụ thể sinh động.
Gợi cảm: bộc lộ t tởng, tình cảm có sức truyền cảm sâu sắc.
2. Nhân hoá
Trờng trung học cơ sở
Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6
a, định nghĩa: là gọi hay tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn dùng để
gọi hoặc tả con ngời, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con nguời biểu thị đ-
ợc những suy nhĩ tình cảm của con ngời.
b. các kiểu nhân hoá:
- dùng từ vốn gọi ngời để gọi vật (cô mèo, bác trâu)
- dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động tính chất của ngời để chỉ hoạt động tính chất của vật
(những bông lúa ngả voà nhau chuyện trò.)
- trò chuyện xng hô với vật nh với ngời( trâu ơi ta bảo trâu này )
II. Luyện tập

Bài tập 1: Gạch chân dới những hình ảnh so sánh và cho biết đó là kiểu so sánh nào?
a, Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đa h ơng thơm ngát nh h ơng cau, h ơng b ởi toả
khắp khu vờn. Cánh hoa nh vẩy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti
giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng d ới cành
trông giống những tổ kiến. So sánh ngang bằng
b, Con đi trăm núi ngàn khe
Ch a bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc m ời năm
Ch a bằng khó nhọc đời bầm sáu m ơi so sánh không ngang bằng
c, Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài nh một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện
trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn khói núi ngời
Mèo đốt nơng xuân. so sánh ngang bằng
d, Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói th ơng mình bấy nhiêu. so sánh ngang bằng
Bài tập 2: Điền vào chỗ chấm từ ngữ thích hợp để tạo thành những thành ngữ so
sánh,sau đó đặt câu.
Đen nh mun Đc: Nàng Bạch Tuyết có mái tóc đen nh mun.
Khoẻ nh voi.
Trắng nh trứng gà bóc.
Cao nh sếu.
Bài tập 3: gạch chân dới những từ ngữ nhân hoá trong những câu sau:
a,Ông mặt trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn ngàn cây mía
Múa g ơm
b.Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ n ớc, giữ mái nhà tranh, giữ
đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con ng ời.
c, Bác giun đào đất sau nhà.
Hôm qua chết dới bóng cây sau nhà

d, Chị mây chải tóc bờ ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi g ơng
e. Đã dậy ch a hả trầu?
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ.
Bài tập 4: Học sinh tìm các phép so sánh hoặc nhân hoá trong các bài thơ, bài văn đã
học.
Cày đông đang buổi ban tra/ Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày.
Công cha nh núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
Bài tập 4; Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu để tả cảnh cánh đồng lúa chín, trong
đó có dùng 1 phép so sánh hoặc nhân hoá.
Định hớng
- Em quan sát cánh đồng lúa ở đâu? vào thời điểm nào?
- Bao quát chung về cánh đồng lúa (màu sắc, mùi vị)
- Tả chi tiết một thửa ruộng, những bông lúa
Trờng trung học cơ sở
Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6
- Cảnh bà con gặt hái, tuốt lúa
- Cảm nghĩ của em về vụ mùa bội thu.
HDVN: Hoàn thành các bài tập.
Phiếu bài tập
Bài tập 1: Phân loại các từ trong khổ thơ sau theo cấu tạo:
Bầm ơi, có rét không bầm?
Heo heo gió núi, lâm thâm ma phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dới bùn, tay cấy mạ non.
Bài tập 2:Cho các từ sau: xanh xanh, đo đỏ, mơ màng, mơ mộng, xanh xao, xấu xí, học
hỏi, máu mủ, xấu xa, tốt tơi, tôn tốt, non nớc.
- Tìm từ ghép, từ láy?
- Trong số các từ láy, xác định từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận?

Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn tả ngôi trờng em đang học( 5- 7 câu)
Định hớng:
- trờng em đang học là trờng nào?
- Vị trí ở đâu? cảnh vật xung quanh nh thế nào?
- Bao quát về ngôi trờng, các dãy nhà, sân trờng, cây cối
- Cụ thể các phòng học
- Tình cảm của em với ngôi trờng.
Bài tập 4: Cho đoạn văn sau:
(1)Giọng nói của bà đặc biệt trầm bổng nghe nh tiếng chuông đồng.(2) Nó khắc sâu
vào trí nhớ tôidễ dàng nh những đoá hoa và cũng dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống.(3)
Khi bà tôi mỉm cời, hai con ngơi đen sẫm nở ra, long lanh, diụ hiền khó tả.(4) Đôi mắt
ánh lên những tia sáng ấm áp, tơi vui và không bao giờ tắt. (5)Mặc dù trên đôi má
ngăm ngăm đã có những nếp nhăn, khuôn mặt của bà tôi hình nh vẫn tơi trẻ.(7) Lng hơi
còng, bà tôi đi lại vẫn nhanh nhẹn.
a.Tìm danh t, động từ, tính từ trong đoạn văn trên.
b. Dựa vào đoạn văn trên, em hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 7 câu để tả một ngời thân
mà em yêu quý.
Bài tập 5: Gạch chân dới những hình ảnh so sánh và cho biết đó là kiểu so sánh nào?
a, Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đa hơng thơm ngát nh hơng cau, hơng bởi toả
khắp khu vờn. Cánh hoa nh vẩy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti
giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dới cành
trông giống những tổ kiến.
b, Con đi trăm núi ngàn khe
Cha bằng muông nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mời năm
Cha bằng khó nhọc đời bầm sáu mơi
c, Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài nh một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện
trong mây trời Tây Bắcbung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn khói núi ngời
Mèo đốt nơng xuân.
d, Qua đình ngả nón trông đình

Đình bai nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu.
Trờng trung học cơ sở
Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6
Bài tập 6: Điền vào chỗ châm,s từ ngữ thích hợp nđể tạo thành những thành ngữ so
sânh,sau đó đặt câu.
Đen nh.
Khoẻ nh.
Trắng nh.
Cao nh

Bài tập 7: gạch chân dới những từ ngữ nhân hoá trong những câu sau:
a,Ông mặt trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn ngàn cây mía
Múa gơm
b.Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ
đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con ngời.
c, Bác giun đào đất sau nhà.
Hôm qua chết dới bóng cây sau nhà
d, Chị mây chải tóc bờ ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gơng
e. Đã dậy cha hả trầu?
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ.

Bài tập 8 : Học sinh tìm các phép so sánh hoặc nhân hoá trong ccá bài thơ, bài văn đã
học.
Bài tập 9; Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu để tả cảnh cánh đồng lúa chín, trong
đó có dùng 1 phép so sánh hoặc nhân hoá.

Giáo án hè 7
Ngày tháng năm 200
Tuần .: Ôn tập tiếng Việt
Tiết : Ôn tập về từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
A. Mục tiêu tiết học
- Ôn lại những những đơn vị kiến thức đã học về từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử dụng kiến thức
tiếngViệt.
B. Lên lớp
I. Nội dung cơ bản
1.Từ và cấu tạo từ
- Từ : Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để cấu tạo nên câu.
- Cấu tạo từ tiếng Việt
a.Từ đơn : là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.(cây, ghế)
b.Từ phức:Là từ gồm hai tiếng trở lên, gồm 2 loại: từ ghép, từ láy.
Từ ghép: là từ gồm hai tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung, các tiếng có
quan hệ về nghĩa.( cố gắng, hợp tác xã)
- Từ ghép đẳng lập (hợp nghĩa):mỗi tiếng đều có nghĩa, 2 tiếng gắn bó với
nhau theo quan hệ bình đẳng không có tiếng chính, không có tiếng phụ
(quần áo, nhà cửa,)
- Từ ghép chính phụ(Phân loại): có 1 tiếng chính mang nghĩa khái quát,
tiếng phụ làm rõ phạm vi của nghĩa khái quát (xe + X: xe đạp, xe máy)
Từ láy: là từ gồm 2 tiếng trở lên, giữa các tiếng có sự hoà phối âm
thanh( một bộ phận của tiếng hoặc cả tiếng đớc lặp lại)
Trờng trung học cơ sở
Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6
- Láy bộ phận :
+ Láy âm đầu:chúm chím, long lanh
+ Láy vần: lè tè, lò dò
- Láy hoàn toàn: xinh xinh, xanh xanh, thăm thẳm

Chú ý:Nếu một từ phức có hình thức của từ láy nhng cả hai tiếng đều có
nghĩa là từ ghép đẳng lập.
II. Luyện tập
Bài tập 1;
Từ đơn Từ ghép Từ láy
Kể, lại, rằng, có, một, rất, tên, là,
em, thích, vẽ, từ, nhỏ, đều, mất,
sớm, qua, ngày, nhng, vẫn,
nghèo, đến, nỗi, không, tiền,
mua, bút, khi, trên, núi, lấy,
những đang, bay, trên, lúc,
nhúng, tay, xuống, nớc, rồi, tôm,
cá, đá, về, nhà, trong, lên, tờng,
bốn, các
Ngời ta, ngày xa,em bé,
thông minh,Mã Lơng, cha
mẹ, chặt củi, kiếm ăn, hàng
ngày, dốc lòng, luyện tập,
kiếm củi, que củi, con chim,
đỉnh đầu, cắt cỏ, bức tờng,
hình vẽ, học vẽ, ven sông,
dày đặc.
Chăm chỉ, đồ
đạc
Bài tập 2:Trong những từ ghép sau từ nào có nghĩa khái quát, từ nào có nghĩa cụ
thể?
Xe máy, cá chép, xe cộ, nhà cửa, nhà máy, bàn ghế, xanh lè, xanh đỏ, ăn uống.
- Từ ghép có nghĩa khái quát: xe cộ, nhà cửa, ăn uống, xanh đỏ, bàn ghế.
- Từ ghép có nghĩa cụ thể: xe máy, cá chép, nhà máy, xanh lè.
Bài tập 3: Những từ sau có phải từ láy không? Vì sao?

Non nớc, chiều chuộng, bao bọc, cời cợt, trong trắng.
Gợi ý: không là từ láy vì các tiếng đều có nghĩa.

Bài tập 4: thi tìm nhanh từ láy
- Tả tiếng cời
- Tả tiếng khóc
- Tả dáng đi
Tiết : Ôn tập về từ lại và cụm từ Tiếng Việt
A. Mục tiêu tiết học
- Ôn lại những những đơn vị kiến thức đã học về từ loại và cụm từ tiếng
Việt.
- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử dụng kiến
thức tiếngViệt.
B.Lên lớp
I. Nội dung cơ bản
1,Danh từ: những từ chỉ sự vật, ngời, hiện tợng, khái niệm
- Thờng làm chủ ngữ, làm vị ngữ khi kết hợp với từ là ở trớc.
* Phân loại: 2 loại :
Trờng trung học cơ sở
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
DT chungtên
gọi chung một
loại sự vật
DT riêng tên
gọi một sự vật,
một địa danh
DT chỉ đơn vị qui
ớc chính xác

DT chỉ đơn vị qui
ớc ớc chừng
DT chỉ đơn vị qui ớc
DTchỉ đơn vị tự
nhiên (loại từ):
tấm, mớ
Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6

*Cụm danh từ: tổ hợp từ do danh từ làm trung tâmvà những từ ngữ khác phụ
thuộc nó tạo thành.
- Hoạt động nh danh từ
- Cấu tạo
Phần trớc Trung tâm Phụ sau
t2 t1 T1 T2 S1 S2
Tất cả những con gà mái tơ ấy
3.Động từ: Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, trạng thái của ngời, sự vật
- Có khả năng kết hợp với những từ dã, cũng để tạo thành cụm động từ
- Thờng làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu kết hợp với từ là ở sau
phân loại 2 loại động từ tình thái( kết hợp với động từ khác): toan, địnhvà
động từ chỉ hoạt động, trạng thái.
Cụm động từ
Phần trớc Phần trung tâm Phần phụ sau
Cũng, vẫn, rất, hơi động từ Từ chỉ hớng, tiếp diễn
3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của ngời, sự vật
- thờng làm vị ngữ
phận loại 2 loại : tính từ chỉ mức độ tơng đối( kết hơp với từ ngữ chỉ mức
độ)và tính từ chỉ mức độ tuyệt đối.
Cụm tính từ( giống nh cụm động từ)
II.Luyện tập
1.Bài tập 1: Xác định DT, ĐT,TT, CDT,CĐT,CTT có trong đoạn văn ở bài tập 1 tiết

trớc
Danh từ Động từ Tính từ
Ngời ta, ngày xa, em bé, Mã L-
ơng, em, cha mẹ, củi, cỏ, ngày,
tiền, bút, hàng ngày, núi, que
củi, đất, con chim, đầu, ven
sông, tôm, cá, đá, nhà, đồ đạc,
tờng, bức tờng, hình vẽ.
kể,thích, học,vẽ, mất,
chặt, cắt, kiếm ăn, mua,
dốc lòng, luyện tập, kiếm,
lấy, vạch, bay, nhúng,có
Thông minh,
nghèo, chăm chỉ,
dày đặc, nhỏ,sớm
Cụm Danh từ Cụm động từ Cụm tính từ
Một em bé rất thông
minh, những con chim
đang bay trên đỉnh đầu,
các đồ đạc trong nhà, bốn
bức tờng.
thích học vẽ từ nhỏ, đều
mất sớm, kiếm ăn qua
ngày, không có tiền mua
bút, dốc lòng học vẽ,
đang bay trên đỉnh đầu,
nhúng tay xuống nớc, vẽ
tôm cá trên đá, vẽ các đồ
đạc trong nhà.
Rất thông minh,chăm chỉ

luyện tập, dày đặc các
hình vẽ.
2, Bài tập 2: Hs lần lợt lấy ví dụ về DT, ĐT, TT (mỗi loại 2 từ) sau đó phát triển
thành cụm tơng ứng và đặt câu.
3. Bài tập 3:Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê hơng em, sau đó xác đinh các từ
loại và cụm từ có trong đoạn.( 7 câu)
Gợi ý
- đảm bảo hình thức đoạn văn
- Chọn cảnh tiêu biểu để tả.
- Làm nổi bật nét đẹp của cảnh
- Có yếu tố biểu cảm.
Trờng trung học cơ sở
Bồi dỡng hè 2009 Ngữ Văn 6
HDVN
- Hoàn thiện các bài tập.
- Ôn lại kiến thức cơ bản.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của đề cơng
-
Phiếu bài tập
Tiết 1:
Bài tập 1; Cho đoạn văn sau:
Ngòi ta kể lại rằng, ngày xa, có một em bé rất thông minh tên là Mã Lơng.
Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn
qua ngày, nhng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bútEm dốc lòng học vẽ,
hàng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống
đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em lấy tay
nhúng xuống nớc rồi vẽ tôm, vẽ các trên đá. Khi về nhà, em vẽ cácđồ đạc trong
nhà lên tờng, bốn bức tờng dày đặc các hình vẽ.
Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy có trong đoạn văn trên.
Bài tập 2:Trong những từ ghép sau từ nào có nghĩa khái quát, từ nào có nghĩa cụ

thể?
Xe máy, cá chép, xe cộ, nhà cửa, nhà máy, bàn ghế, xanh lè, xanh đỏ, ăn uống.
Bài tập 3: Những từ sau có phải từ láy không? Vì sao?
Non nớc, chiều chuộng, bao bọc, cời cợt, trong trắng.
Bài tập 4: thi tìm nhanh từ láy
- Tả tiếng cời
- Tả tiếng khóc
- Tả dáng đi
Tiết 2:
Bài tập 1: Xác định DT, ĐT,TT, CDT,CĐT,CTT có trong đoạn văn ở bài tập 1( tiết
trớc)
2, Bài tập 2: Hs lần lợt lấy ví dụ về DT, ĐT, TT (mỗi loại 2 từ) sau đó phát triển
thành cụm tơng ứng và đặt câu.
3. Bài tập 3:Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê hơng em, sau đó xác đinh các từ
loại và cụm từ có trong đoạn.( 7 câu)
Gợi ý
- đảm bảo hình thức đoạn văn
- Chọn cảnh tiêu biểu để tả.
- Làm nổi bật nét đẹp của cảnh
- Có yếu tố biểu cảm.
HDVN
- Hoàn thiện các bài tập.
- Ôn lại kiến thức cơ bản.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của đề cơng

Trờng trung học cơ sở

×