Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

GIÁO ÁN MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7 NĂM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.2 KB, 108 trang )

Tuần 1:
Ngày soạn: 20/8/2013
Ngày dạy : 22/8/2013
Tiết 1 - Bài 1:

SốNG GIảN

Dị
A Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản
dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và
của ngời khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử
chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi ngời; biết
xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành
ngời sống giản dị.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật;
xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
B - Phơng phP:
- Nờu vn .
- Tho lun nhúm.
- m thoi
- Kớch thớch t duy
C - Phơng tiện dạy học
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục
ngữ nói về lối sống giản Dỵ
.D - Tiến trình dạy học


1.Kiểm tra bài cũ: Sách vở của học sinh
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp.
Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi ngời tôn trọng và kính phục
thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng


ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

GV: Phân tích truyện đọc, giúp hsI. Truyện đọc:
hiểu thế nào là sống giản dị.
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn
- HS: Đọc diễn cảm <1em>
độc lập
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn
mặc, tác phong và lời nói của
Bác?
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời
nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội
mũ vải đã ngả màu, đi dép cao
su.
- Bác cời đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật nh cha với
? Em có nhận xét gì về cách ăn con.
mặc, tác phong và lời nói của- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào

Bác?
nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu
kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất
nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở,
- GV chốt lại những nội dungkhông hình thức, không lễ nghi.
chính.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân
2.2, Hoạt động 2. Liên hệ thực tếthơng với mọi ngời.
để thấy đợc những biểu hiện đa
dạng, phong phú của lối sống giản
dị.
? Em hãy nêu những tấm gơng
sống giản dị ở lớp, trờng, ngoài xã
hội hay trong SGK mà em biết?
- GV bổ sung bằng câu chuyện:
Bữa ăn của vị Chủ tịch nớc.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống
quanh ta, giản dị đợc biểu hiện ở
nhiều khía cạnh. Giản dị là cái
đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp
bên ngoài và vẻ đẹp bên trong.
Vậy chúng ta cần học tập những


tấm gơng ấy để trở thành ngời
sống giản dị.
2.3, Hoạt động 3 : Thảo luận

nhóm để tìm ra những biểu
hiện trái với giản dị.
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5
biểu hiện của lối sống giản dị và
5 biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận
- GV chốt vấn đề: Giản dị không
có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu *, Biểu hiện của lối sống giản dị.
thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp- Không xa hoa, lãng phí.
nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống- Không cầu kì, kiểu cách.
không tâm hồn nghèo nàn, trống- Không chạy theo những nhu cầu
rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với vật chất, hình thức bề ngoài.
lứa tuổi, điều kiện gia đình,- Thẳng thắn chân thật, gần gũi
bản thân, xã hội.
với mọi ngời.
2.4, Hoạt động 4.: Rút ra bài học*, Trái với giản dị:
và liên hệ
- Sống xa hoa, lãng phí.
? Thế nào là sống giản dị ?
- Phô trơng về hình thức.
Biểu hiện của sống giản dị ?
- Học đòi ăn mặc.
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng. - Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
của bản thân, gia đình và xã hội,
biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí,
không cầu kì kiểu cách, không
? ý nghĩa của phẩm chất nàychạy theo những nhu cầu vật chất

trong cuộc sống?
và hình thức bề ngoài.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất
đạo đức cần có ở mỗi ngời.
? Em hãy giải thích nghĩa củaNgời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời
câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk. xung quanh yêu mến, cảm thông
2.4, Hoạt động 5:
và giúp đỡ.
Hớng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
III. Bài tập:
- HS nhận xét tranh, trình bày.
1, Bức tranh nào thể hiện tính
- GV nhận xét ghi đểm.
giản dị của học sinh khi đến tr-


-

HS đọc yêu cầu BT b
HS trình bày, Gv nhận xét.
GV nêy bài tập 3.
HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm.

ờng?
Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị
(2),(5)
3, Hãy nêu ý kiến của em về việc

làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc
tổ chức rất linh đình.
- không chay

3. Củng cố :
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
GV khái quát nội dung bài học.
4. Đánh giá
Đọc những câu ca dao, tục ngữ về tính giản dị
5. Hoạt động tiếp nối
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành ngời
học sinh có lối sống giản dị.
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực.


Ngày soạn:24/08/2014
Ngày dạy: 26/08/2014

Tuần 2:
Tiết 2 - Bài 2

TRUNG THựC
Số tiết: 1
A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng
trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực.
2, Kỹ năng:

Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung
thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết
tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành ngời trung thực.
3, Thái độ :
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những
việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu
trung thực.
B - B - Phơng phP:
- Nờu vn .
- Tho lun nhúm.
- m thoi
- Kớch thớch t duy
C - Phơng tiện dạy học


1. GV:
- Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà.
C - Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị nh thế
nào?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã
không làm đợc bài nhng Lan đã quyết tâm không nhìn bài
bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta
cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

1, Hoạt động 1:
I. Truyện đọc:
Phân tích truyện đọc giúp học
Sự công minh, chính trực của
sinh hiểu thế nào là trung thực. một nhân tài
- HS đọc diển cảm truyện .
? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-- Không a thích, kình địch, chơi
ken-lăng-giơ nh thế nào?
xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại
sự nghiệp.
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăngnh vậy?
giơ nối tiếp lấn át mình.
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh- Oán hận, tức giận.
thế nào?
- Công khai đánh giá cao Bra-mantơ là ngời vĩ đại.
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự - Ông thẳng thắn, tôn trọng và
nh vậy?
nói sự thật, đánh giá đúng sự
? Theo em ông là ngời nh thếviệc.
nào?
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng
công lý, công minh chính trực.
2.2, Hoạt động 2: (5) Liên hệ thực
tế để thấy đợc nhiều biểu hiện
khác nhau của tính trung thực.
*, Biểu hiện của tính trung thực

? Tìm VD chứng minh cho tính - Trong học tập: Ngay thẳng,
trung thực biểu hiện ở các khíakhông gian dối (không quay cóp,
cạnh: Học tập, quan hệ với mọi ng-chép bài bạn...)


ời, trong hành động?

- Trong quan hệ với mọi ngời:
Không nói xấu hay tranh công, đỗ
lỗi cho ngời khác, dũng cảm nhận
khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải,
đấu tranh, phê phán việc làm sai.

- GV kể chuyện: Lòng trung thực
của các nhà khoa học.
- GV: Chúng ta cần học tập những
tấm gơng ấy để trở thành ngời
trung thực.
2.3, Hoạt động 3:
Tìm các biểu hiện trái với trung
thực
*, Trái với trung thực là dối trá,
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngợc
N1,2: Biểu hiện của hành vi tráilại chân lí
với trung thực?
N3,4: Ngời trung thực thể hiện
hành động tế nhị, khôn khéo nh
thế nào?

- Nhóm trình bày ý kiến thảo
luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
GV tổng kết: Ngời có những
hành vi thiếu trung thực thờng
gây ra những hậu quả xấu trong
đời sống xã hội hiện nay: Tham ô,
tham nhũng... Tuy nhiên không
phải điều gì cũng nói ra, chổ
nào cũng nói. Có những trờng hợp
có thể che dấu sự thật để đem II. Nội dung bài học:
lại những điều tốt cho xã hội, mọi1, Khái niệm:
ngời. VD: Nói trớc kẻ gian, ngời bị- Trung thực là luôn tôn trọng sự
bệnh hiểm nghèo
thật chân lí, lẽ phải, sống ngay
2.4, Hoạt động 4:
thẳng, thật thà và dũng cảm
Rút ra bài học và liên hệ.
nhận lỗi khi mình mắc khuyết
? Thế nào trung thực?
điểm.
2, ý nghĩa:
- Trung thực loà đức tính cần


? ý nghĩa của tính trung thực?

thiết, quý báu của mỗi con ngời.
- Sống trung thực giúp ta nâng
cao phẩm giá.

- Làm lành mạnh các mối quan hệ
XH
- Đợc mọi ngời tin yêu, kính trọng.

? Em hiểu câu tục ngữ: CâyIII. Bài tập:
ngay không sợ chết đứng nh thếa. Biểu hiện nào biểu hiện tính
nào?
trung thực? (4,5,6)
? Em đã rèn luyện tính trung thực b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh
nh thế nào?
nhân xuất phát từ lòng nhân
2.5, Hoạt động 5: Luyện tập
đạo, mong bệnh nhân lạc quan,
HS làm BT a, b SGK
yêu đời.

3.Cũng cố.
- GV khái quát nội dung bài học.
4. Đánh giá.
Em hãy kể câu chuyện về tính trung thực của ngời
học sinh.
5. Hoạt động tiếp nối
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
Ký duyệt của BGH


Tuần 3:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Số tiết: 1

Tiết 3 - Bài 3 : Tự TRọNG

A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì
sao cần phải có lòng tự trọng.
2, Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời
khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những
tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống xung
quanh.
3, Thái độ:
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự
trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
B - Phơng tiện dạy học
- Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
Bút dạ, giấy khổ lớn.
C - Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới
thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung cần đạt

1, Hoạt động 1:
I. Truyện đọc:
Phân tích truyện đọc
Một tâm hồn cao thợng
- 4 HS đọc truyện trong cách
phân vai.
- hành động của Rô-be:
? Hành động của Rô-be qua câu+ Là em bé mồ côi nghèo khổ,
chuyện trên?
bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi
đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền
thừa cho tác giả.


+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa
đợc.
? Vì sao Rô-be làm nh vậy?
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn ngời khác nghĩ
mình nói dối, lấy cắp.
- Không muốn ngời khác coi thờng, xúc phạm đến danh dự,
? Em có nhận xét gì về hànhmất lòng tin ở mình.
động Rô-be?
- Nhận xét:
+ Là ngời có ý thức trách nhiệm

cao.
2.2, Hoạt động2:
+ Tôn trọng mình, ngời khác.
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi + Có một tâm hồn cao thợng.
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể
hiện tính tự trọng và không tự
trọng.
* Biểu hiện của tự trọng:
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn Không quay cóp, giữ đúng lời
Mỗi ban viết mỗi thể hứa, dũng cảm nhận lỗi, c xử
hiện
đàng hoàng, nói năng lịch sự,
kính trọng thầy cô, bảo vệ danh
Thời gian: 2
dự cá nhân, tập thể...
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu* Biểu hiện không tự trọng:
hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện Sai hẹn, sống buông thả, không
từ cách ăn mặc, c xử với mọi ngời.biết xấu hổ, bắt nạt ngời khác,
Khi có lòng tự trọng con ngời sẽnịnh bợ, luồn cúi, không trung
sống tốt đẹp hơn, tránh đợcthực, dối trá...
những việc làm xấu cho bản
thân, gia đình và xã hội
2.3, Hoạt động 3:
II. Bài học:
Rút ra bài học.
1, Khái niệm:
? Thế nào là tự trọng?

_ Tự trọng là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách, biết điều
chỉnh hành vi cá nhân của
mình cho phù hợp với các chuẩn
? Biểu hiện của tự trọng?
mực xã hội.


? ý nghĩa của tự trọng?

2, Biểu hiện:
C xử đàng hoàng, đúng mực,
biết giữ lời hứa và luôn làm tròn
nhiệm vụ.
3, ý nghĩa: Là phẩm chất đạo
đức cao quý, giúp con ngời có
nghị lực nâng cao phẩm giá, uy
tín cá nhân, đợc mọi ngời tôn
trọng, quý mến.

? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét:
2.4, Luyện tập:
- GV hớng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm
- GV nhận xết, ghi điểm
III. Bài tập:
a. Hành vi thể hiện tính tự

trọng (1), (2)
3. Củng cố .
- GV khái quát nội dung bài.
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
4. Đánh giá
Trái với tính tự trọng là gì?
5. Hoạt động tiếp nối
- Học bài, làm bài tập c, d vào giấy.
- Nghiên cứu bài 4.
Ký duyệt của BGH
Ngày soạn:12/9/2013
Ngày dạy: 13/9/2013

Tuần 4:

Tiết 4 - Bài 4: đạo đức và kỉ luật
Số tiết: 1
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa
đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ
luật đối với mỗi ngời.
2, Kỹ năng:


Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của một cá nhân
hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã
học.
3, Thái độ:
Rèn cho học sinh tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ

luật.
B - Phơng tiện dạy học
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đạo đức và kỉ luật.
C - Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tự trọng? ý nghĩa?
- GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS, nhận xét và ghi
điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV đa tình huống: Vào lớp đã đợc 15. Cả lớp 7A đang
lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy
vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp
giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam
lùi lại phía cửa lớp và nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về
hành vi của bạn Nam?
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết rõ thêm về
hành vi của bạn Nam thể hiện đức tính gì. GV ghi đề.

HOT NG CA HS

NI DUNG CN T

Hoạt động 1
I. Truyện đọc
Tìm hiểu truyện đọc: Một tấm g-Một tấm gơng tận tụy vì việc
ơng tận tụy vì việc chung.
chung
- 1HS đọc diễn cảm truyện.

- GV tổ chức cho HS chơi TC
Nhanh mắt, nhanh tay bằng cách
tìm phần đáp án gắn vào câu- Huấn luyện về kỉ thuật; Dây
hỏi.
bảo hiểm.
- 3 HS chơi.
- An toàn lao động; Thừng lớn, c? Kỉ luật lao động đối với nghề a tay, ca máy.
của anh Hùng nh thế nào? (1H).
- Dây điện, dây điện thoại,
quảng cáo chằng chịt; khảo sát
trớc; có lệnh công ty mới đợc
? Khó khăn trong nghề nghiệp của chặt; trực 24/24h; làm suốt


anh Hùng là gì? (1H)

ngày đêm ma rét, vất vả, thu
nhập thấp.
- Không đi muộn về sớm; vui vẻ
hoàn thành nhiệm vụ sẳn sàng
? Việc làm nào của anh Hùng thể giúp đỡ đồng đội; nhận việc
hiện kỉ luật lao động và quan khó khăn, nguy hiểm;
tâm đến mọi ngời? (1H)
- GV đánh giá từng câu, ghi điểm
HS.
? Em thấy anh Hùng là ngời có đức
tính gì?
đợc mọi ngời tôn trọng, yêu quý.
GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2

Tìm hiểu nội dung bài học.
- Đức tính: - Có đạo đức.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo
- Có kỉ luật.
3 nhóm.
? Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thểII. Bài học.
trong cuộc sống? (Nhóm 1)
1, Khái niệm
- Đạo đức là những quy định,
chuẩn mực ứng xử của con ngời
với con ngời, với công việc, với tự
? Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể nhiên và môi trờng sống.
trong cuộc sống? (nhóm 2)
- Mọi ngời ủng hộ và tự giác thực
hiện. Nếu vi phạm.
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm
chỉ.
? Để trở thành ngòi có đạo đức, vì- Kỉ luật: Quy định chung của
sao chúng ta phải tuân theo kỉ tập thể, XH mọi ngời phải tuân
luật? (Nhóm 3)
theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí
- HS trao đổi nhóm.
theo quy định.
- Đại diện nhóm trình bày.
Ví dụ: Đi học đúng giờ, an toàn
- HS nhận xét, tự do trình bày ý lao động, không quay cóp bài...
kiến.
2, Mối quan hệ giữa đạo đức và
- GV nhận xét, ghi điểm chokỉ luật:
nhóm.

- Ngời có đạo đức là ngời tự giác


tuân theo kỉ luật.
? Giải thích câu tục ngữ: Muốn- Ngời chấp hành tốt kỉ luật là
tròn phải có vuông, muốn vuông ngời có đạo đức.
phải có thớc để kết luận phầnVí dụ: Siêng năng học tập thờng
này.
xuyên thực hiện nội quy.
- HS trình bày.
- GV kết luận: Muốn làm tốt công
việc mọi ngời phải chấp hành kỉ
luật. Muốn có quan hệ lành mạnh,
tố đẹp mọi ngời phải tuân theo
những quy định chuẩn mực ứng
xử. Có những hành vi của con ngời
vừa mang tính kỉ luật, đạo đức.
Hoạt động 3:
Liên hệ bản thân đề xuất biện
pháp rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
- HS liên hệ.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4:
Rèn luyện kỉ năng phân tích hànhIII. Bài tập:
vi ứng xử.
a. Hành vi biểu hiện đạo đức
- GV hớng dẫn HS làm bài tập a,b,c và kỉ luật là: (1), (3), (4), (5),
- HS trình bài tập, GV nhận xét,(6), (7).
hgi điểm.
3. Củng cố:

- HS làm vào phiếu học tập: Nêu hành vi trái với kỉ luật
của một số bạn HS hiện nay .
- GV gọi HS đọc phiếu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Đánh giá
- Đọc tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
5. Hoạt động tiếp nối
- Làm bài tập d.
- Đọc trớc bài 5 (yêu thơng con ngời)
Ký duyệt của BGH


TuÇn 4
Ngày soạn: 14/09/2014

Tuần 04

Ngày giảng: 16/09/2014
Tiết: 04

TiÕt 4 - Bµi 5: Y£U TH¦¥NG
(Sè tiÕt : 2)
Tiết 1
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

CON NG¦êI


1. Về kiến thức:


-Thế nào là yêu thương mọi người?
-Biểu hiện của yêu thương mọi người.
-Ý nghĩa của yêu thương mọi người.

2. thái độ: -Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
-Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
-Lên án hành vi độc ác đối với con người.
3. Kĩ năng: Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu
thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
-Kĩ năng xác định giá
-Kĩ năng phân tích so sánh
-KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút, đóng vai
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bài tập các tình huống.
-Kể truyện
-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Nội dung: Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào
biểu hiện tính kỉ luật?
Đi học đúng giờ.
Trả sách cho bạn đúng hẹn
Quan tâm đến bạn bè.



dựng hc tp ỳng ni quy nh
Khụng quay cúp trong gi kim tra.
ỏ búng, hc tp ỳng ni quy nh
Khụng ỏnh nhau, ci nhau, chi nhau.
Khụng c truyn trong gi hc.
Khụng giu cha m im bi kim tra b kộm.
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa
của việc đó.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu
thơng con ngời, sống có tình ngời. Biết xây dựng tình
đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung
quanh.
3, Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét
thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với
con ngời.
B - Phơng tiện dạy học
- Tập tranh GDCD bài 5
C - Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật?
? Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành
động nào thể hiện tính kỉ luật?
1, Đi học đúng giờ.
2, Trả sách cho bạn đúng hẹn.
3, Quan tâm đến bạn bè.
4, Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.

5, Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
6, Đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
7, Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
8, Không đọc truyện trong giờ học.
- GV nhận xét HS làm BT, ghi điểm.


2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là:
Thơng ngời nh thể thơng thân. Thật vậy: Ngời thầy thuốc
hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo
đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động
viên, an ủi, giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng
yêu thơng con ngời. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm
nay. GV ghi đề.

Hoạt động của thầy và
trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:
I. Truyện đọc: Bác Hồ đến thăm
Tìm hiểu truyện đọc Bác Hồngời nghèo.
đến thăm ngời nghèo
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị
Chín thời gian nào?
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần

? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
(1962).
Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con
? Những lời nói, cử chỉ thể hiện lớn vừa đi học, vừa trông em, bán
sự quan tâm của Bác đối với gia rau, bán lạc rang.
đình chị Chín?
- Âu yếm đến bên các cháu xoa
đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc
? Thái độ của chị đối với Bác Hồlàm, cuộc sống của mẹ con chị.
ntn?
- Xúc động rơm rớm nớc mắt
? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, - Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh
Thái độ của Bác ntn? Theo em Bácđạo thành phố quan tâm đến
Hồ nghĩ gì?
chị và những ngời gặp khó khăn.
- Bác có lòng yêu thơng mọi ngời.
? Những suy nghĩ và hành động
của Bác thể hiện đức tính gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
Hoạt động 2:
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.
? Kể lại mẫu chuyện của bản thân
hoặc ngời xung quanh đã thể


hiện lòng yêu thơng con ngời.
- HS thi trả lời nhanh.
- GV tổng kết ghi điểm cho HS. II. Bài học:
Hoạt động 3:

1, Khái niệm:
Tìm hiểu nội dung bài học.
HS thảo luận 3 nhóm.
- Yêu thơng con ngơig là:
N1: Thế nào là yêu thơng con ng-+ Quan tâm giúp đỡ ngời khác.
ời?
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp ngời khác khi họ gặp khó
khăn, hoạn nạn.
2, Biểu hiện:
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm,
N2: Biểu hiện của lòng yêu thơngchia sẻ.
con ngời?
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
3, ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng con ngời.
N3: Vì sao phải yêu thơng con- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
ngời?
- Đc mọi ngời yêu thng, quý
- Đại diện nhóm trình bày.
trọng.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ghi điểm.
3. Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài học.
4. Đánh giá
? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
Nhiểu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.

5. Hoạt động tiếp nối
Học bài, xem trớc bài tập ở sgk.
Ký duyệt của BGH


Tuần 6:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 6 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI
(Tiếp theo)
Số tiết : 2
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý
nghĩa của nó.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu
thơng con ngời, sống có tình ngời. Biết xây dựng tình
đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời
xung quanh.
3, Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét
thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với
con ngời.
B - Phơng tiện dạy học
- Câu ca dao, tục ngữ, bài hát có nội dung yêu thơng
con ngời.
- Tập tranh GDCD bài 5.
C - Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thơng con nguời? Biểu hiện và ý nghĩa
của yêu thơng con ngời?
- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hôm trớc chúng ta đã tìm hiểu và biết đợc thế nào là
yêu thơng con ngời. Hôm nay chúng ta luyện tập để
khắc sâu về vấn đề này.

Hoạt động của thầy
Hoạt động 4:

Nội dung cần đạt
* Rèn luyện


Rèn luyện kĩ năng phân tích vàLòng yêu thơng
rèn luyện phơng pháp cá nhân.
- Xuất phát từ tấm lòng vô t trong
- GV hớng dẫn HS làm vào phiếusáng.
học tập.
- Nâng cao giá trị con ngời
1, Phân biệt lòng yêu thơng vàThơng hại.
thơng hại.
- Động cơ vụ lợi cá nhân
- Hạ thấp giá trị con ngời
2, Trái với yêu thơng là gì? Hậu* Trái với yêu thơng là:
quả của nó?
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.

+ Con ngời sống với nhau mâu
thuẩn, luôn thù hận
3, Theo em, hành vi nào sau đây - Đáp án: a, b, e, g.
giúp em rèn luyện lòng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ,
gần gũi những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Chia sẽ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- HS trình bày BT, GV nhận xét
ghi điểm.
Hoạt động 5 luyện tập:
GV hớng dẫn HS làm BT ở SGK.
III, Bài tập:
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS trình bày suy nghĩ của a. Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng
mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
là thể hiện lòng yêu thơng con
ngời.
- Hành vi của Hạnh là không có
lòng yêu thơng con ngời. Lòng
- HS làm bài tập b: Nêu các câu ca yêu thơng con ngời là không đdao, tục ngữ nói về tình yêu th-ợc phân biệt đối xử.
ơng con ngời. GV bổ sung các
câu ca dao, danh ngôn, tục ngữ
đã chuẩn bị.
GV tuyên dơng, ghi điểm cho HS.



- HS làm bài tập d: Kể về những
tấm gơng có lòng yêu thơng con
ngời.
3, Củng cố:
- GV tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó
khăn. Lớp trởng lớp 7A đã cùng các bạn quyên góp giúp đỡ.
- GV phân vai cho HS.
- HS: 2 nhóm thể hiện tình huống.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thơng con ngời.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
- GV: kết thúc bài: Yêu thơng con ngời là đạo đức quý
giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày
càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn.
Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
4. Đánh giá
Đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thơng con ngời?
5. Hoạt động tiếp nối
- Học kỹ bài.
- Chuẩn bị: Đọc trớc truyện bốn mơi năm nghĩa nặng
tình sâu.
Ký duyệt của BGH

Tuần 6:
Ngày soạn: 27/09/2014
Ngày dạy 29/09/2014

Tiết 6 - Bài 5: tôn s trọng đạo

(Số tiết : 1)
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:


Giúp HS hiểu thế nào là tôn s trọng đạo, ý nghĩa của tôn
s trọng đạo và vì sao phải tôn s trọng đạo.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có thái độ
tôn s trọng đạo.
3, Thái độ:
- Giúp HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối
với thầy cô giáo.
B - Phơng tiện dạy học
- Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn s
trọng đạo.
- Giấy khổ to
II/CC K NNG SNG C BN C GIO DC:
-K nng giao tip, ng x
-K nng xỏc nh giỏ
-K nng phõn tớch so sỏnh
-KN gii quyt vn
III/CC PHNG PHP/ K THUT DY HC TCH CC:
Tho lun nhúm, x lớ tỡnh hung, ng nóo, trỡnh by 1 phỳt, úng vai
C - Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của
yêu thơng con ngời?
? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con
ngời.

- HS trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu về mẫu chuyện tôn s trọng đạo.

Hoạt động của thầy và
trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1
I. Truyện đọc: Bốn mơi năm vẫn
Tìm hiểu truyện: Bốn mơi nămnghĩa nặng tình sâu.
nghĩa nặng tình sâu.


- 1HS đọc diễn cảm truyện.
- Cả lớp thảo luận.
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò - Thời gian: Cách 40 năm sau ngày
trong truyện có gì đặc biệt vềra
thời gian.
trờng.
? Những chi tiết nào trong truyện- Học trò vây quanh thầy chào hỏi
chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ thắm thiết, tặng thầy những bó
đối với thầy Bình.
hoa tơi thắm, không khí cảm
động, thầy trò tay bắt mặt,
mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lu
? HS kể những kỉ niệm vềluyến.
những ngày thầy giáo dạy nói lên- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ

điều gì?
của mình.
Hoạt động 2 HS tự liên hệ.
? Em đã làm gì để biết ơn thầy
cô giáo đã dạy dỗ em?
- GV phát biểu học tập: Đámh dấu
x vào ô những việc em đã làm đợc.
+ Lễ phép với thầy cô giáo
+ Xin phép thầy cô giáo trớc
khi vào lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ
phép nói: Em tha thầy,cô
+ Khi mắc lỗi, đợc thầy cô
nhắc nhở, biết nhận lỗi và
sửa lỗi.
+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm
đau.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Tâm sự chân thành với
thầy cô.
+ Vui vẻ khi đợc thầy cô giao
nhiệm vụ.
+ Hoàn thành nhiệm vụ đợc
giao
- HS trình bày bài làm.
II. Nội dung bài học:
GV chấm 5 phiếu.
? Ngoài những việc làm trên em



cần làm gì để tỏ lòng biết ơn
thầy cô?
- 3 HS trình bày: GV tuyên dơng1, Khái niệm:
HS.
- Tôn s: Tôn trọng, kính yêu, biết
Hoạt động 3: Hớng dẩn HS tìmơn thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi
hiểu khái niệm.
lúc.
- GV giải thích từ Hán Việt
- Trọng đạo: Coi trọng những lời
S: Thầy, cô giáo.
thầy dạy trọng đạo lí làm ngời.
Đạo: Đạo lí. <vi: cũng, là>
? Tôn s là gì?
? Trọng đạo là gì?
2, Biểu hiện:
? Giải thích nghĩa của câu tục- Tình cảm, thái độ làm vui lòng
ngữ: Không thầy đố mày làmthầy cô giáo.
nên.
- Hành động đền ơn đáp nghĩa.
Trong thời đại ngày nay, câu tục- Làm những điều tốt đẹp để
ngữ trên có còn đúng nữa không? xứng đáng với thầy cô giáo
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. 3, ý nghĩa:
? Nêu những biểu hiện của tôn s - Là truyền thống quý báu của
trọng đạo? HS thảo luận nhóm.
dân tộc
HS trình bày ý kiến thảo luận.
Thể hiện lòng biết ơn của thầy cô
GV nhận xét, kết luận.
giáo cũ.

- Là nét đẹp trong tâm hồn con
ngời, làm cho mối quan hệ ngời? ý nghĩa của tôn s trọng đạo? ngời gắn bó, thân thiết.
III. Bài tập:

Hoạt động 4. : Luyện tập
Bài a (19) GV tổ chức TC: 47 HS
lên bảng thể hiện 4 động tác
hành vi.
HS quan sát hành động của bạn
và cho biết hành động đó thể


×