Tải bản đầy đủ (.doc) (210 trang)

giao an giáo dục công dân lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 210 trang )

HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
KẾ HOẠCH TUẦN HOÁ 10- CƠ BẢN
TUẦN TGIAN TIẾT TÊN BÀI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1 - 2
3
4
5
6
7 – 8
9
10


11
12
13
14
15
16-17
18
19-20
21
22
23-24
25
26
27-28
29
30
31
32
33
34
35
Ôn tập đầu năm.
Chương I : NGUYÊN TỬ.
Thành phần nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử – Nguyên tố hoá học– Đồng vò.
Hạt nhân nguyên Tử – Nguyên tố hoá học– Đồng vò.
Luyện tập : Thành phần nguyên tử
Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử.
Cấu hình electron của nguyên tử.
Luyện Tập : Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử.

Luyện Tập : Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử.
Kiểm tra 1 tiết.
Chương I I : BTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐLTH.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Sự biến đổi tuần hoàn che ntử các nguyên tố hóa học.
Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học. ĐLTH.
Ý nghóa biến thiên các nguyên tố hóa học
Luyện tập : Chương II.
Kiểm tra 1 tiết.
Chương III : LIÊN KẾT HÓA HỌC.
Liên kết ion. Tinh thể ion.
Liên kết công hóa trò.
Tinh thể nguyên tử – tinh thể phân tử.
Hoá trò và số oxi hoá.
Luyện tập : Liên kết hoá học.
Chương IV : PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ.
Phản ứng oxi hoá khử.
Phân loại phản ứng trong HHVC.
Luyện tập : Phản ứng oxi hóa khử.
Luyện tập : Phản ứng oxi hóa khử.
Kiểm tra 1 tiết : bài thực hành : phản ứng oxi hoá khử.
Ôn tập học kì I.
Kiểm tra học kì I.
Chương V : NHÓM HALOGEN.
Khái niệm về nhóm halogen.
Trang 1
HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53

54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Clo.
Hidroclorua. Axitclohidric. Muối Clorua.
Bài thực hành số 2.
Sơ lược về hợp chất có oxi của clo.
Flo – Brom – Iot.
Luyện Tập : Nhóm Halogen.
Bài thực hành số 3.
Kiểm tra 1 tiết.
Chương VI : OXI _ LƯU HUỲNH.
Oxi – Ozon.
Lưu huỳnh.
Bài thực hành số 4.
Hidro sunfua. Lưu Huỳnh dioxit. SO

3
.
Hidro sunfua. Lưu Huỳnh dioxit. SO
3
.
Axit Sunfuric. Muối Sunfat.
Axit Sunfuric. Muối Sunfat.
Axit Sunfric. Muối Sunfat.
Luyện Tập : Oxi & Lưu Huỳnh.
Luyện Tập : Oxi & Lưu Huỳnh.
Kiểm tra 1 tiết : Bài Thực Hành. Tính chất các hợp chất S.
Kiểm tra viết.
Chương VII : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HH.
Tốc độ phản ứng hóa học.
Tốc độ phản ứng hóa học.
Bài thực hành số 6.
Cân bằng hóa học.
Cân bằng hóa học.
Luyện tập : Tốc độ phản ứng & Cân bằng hóa học.
Luyện tập : Tốc độ phản ứng & Cân bằng hóa học.
Ôn Tập HK II.
Ôn Tập HK II.
Thi Học Kì II
Trang 2
HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Giúp HS hệ thống lại các kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở THCS có liên quan trực tiếp
đến chương trình lớp 10.
2. Phân biệt được các khái niệm cơ bản và trừu tượng : Ngun tử, ngun tố hóa học, phân tử,

đơn chất, hợp chất, ngun chất và hỗn hợp. Các đơn chất và hợp chất vơ cơ: axit, baz, muối, kim
loại, phi kim
3. Rèn luyện kĩ năng lập cơng thức, viết phương trình phản ứng vơ cơ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: giấy trong, hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
 HS: Ơng tập các kiến thức thơng qua hoạt động giải bài tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
I. Các khái niệm về chất
-GV : u cầu HS nhắc lại các khái niệm :
Ngun tử, phân tử, ngun tố hóa học, đơn
chất, hợp chất, ngun tố chất và hỗn hợp.
Lấy ví dụ.
-HS : Phát biểu

Đưa ra ví dụ.
-GV : Đưa ra sơ đồ phân biệt các khái niệm :
Ngun tử

Ngun tố
Hoạt động 2
II. Các loại hợp chất vơ cơ
-GV: Đưa ra các chất sau: HCl, Cl
2
, H
2
SO
4
, S

NaOH, CO
2
, Ba(OH)
2
,NO, N
2
, NaCl, KNO
3
.
- GV: u cầu HS chỉ ra đơn chất, hợp chất
- Trong các hợp chất, thì hợp chất nào được
gọi là oxit, axit, baz, muối.
-HS :
+ Đơn chất: Cl
2
, S, N
2
+ Hợp chất: HCl,H
2
SO
4
,NaOH,CO
2
, Ba(OH)
2
,NO,
NaCl, KNO
3
.
-HS:

+ Oxit: CO
2
, NO
+ Axit: HCl, H
2
SO
4
+ Baz: NaOH, Ba(OH)
2
+ Muối: NaCl, KNO
3
Trang 3
Phân tử
Khác loại
Đơn chất
Cùng loại
Hợp chất
TIẾT: 1
TUẦN:1
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Hoạt động 3
1. Oxit
-GV : Yêu cầu HS kể tên các loại oxit đã
từng học và cho ví dụ minh họa.
-GV: Giúp HS ôn tập lại những tính chất
hóa học của oxit.
-HS: oxit baz, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính.
-HS ghi bài
a. Tác dụng với nước
CaO + H

2
O Ca(OH)
2

P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
b. Tác dụng với axit, baz
Na
2
O + 2HCl 2NaCl + H
2
O
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
c. Tác dụng với oxit axit, oxit baz
BaO + CO
2
BaCO

3
N
2
O
5
+ Na
2
O 2NaNO
3
Hoạt động 4
2. Axit
-GV : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa
học của một axit
-GV : Giúp HS hệ thống hóa lại về tính
chất hóa học của một baz
-HS : tác dụng kim loại, baz, oxit baz và làm đổi màu
chỉ thị màu
- HS ghi bài
a. Làm đổi màu chỉ thị màu
b. Tác dụng với kim loại ( trước H)
2HCl + Zn ZnCl
2
+ H
2
H
2
SO
4 loãng
+ Cu không phản ứng
c. Tác dụng với baz

2HCl + Cu(OH)
2
CuCl
2
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O
d. Tác dụng với oxit baz
HCl + ZnO ZnCl
2
+ H
2
O
Hoạt động 5
3. Baz
-GV : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa
học của một baz
-GV : Giúp HS hệ thống hóa lại về tính
chất hóa học của một baz

-HS : tác dụng axit, oxit axit, phản ứng nhiệt phân,làm
đổi màu chỉ thị màu
- HS ghi bài
a. Làm đổi màu chỉ thị màu
b. Tác dụng với axit
Ba(OH)
2
+ HCl BaCl
2
+ H
2
O
c. Tác dụng với oxit axit
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
d. Phản ứng nhiệt phân của baz không tan
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O

Trang 4

HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Hoạt động 6
4. Muối
-GV : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa
học của một muối
-GV : Giúp HS hệ thống hóa lại về tính
chất hóa học của một muối
-HS : tác dụng kim loại, axit, dung dịch muối,baz
- HS ghi bài
a. Tác dụng với kim loại
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
b. Tác dụng với axit
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2
c. Tác dụng với dung dịch muối
K
2
SO

4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2KCl
d. Phản ứng nhiệt phân của muối
CaCO
3
CaO + O
2
Điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch nếu
sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí
Hoạt động 7
III. Các loại đơn chất vô cơ
1. Kim loại
-GV : Yêu cầu HS cho một số ví dụ kim
loại quen thuộc.
- GV: giúp HS nhớ lại một số tính chất
chung của kim loại
-HS : Sắt, đồng, bạc, nhôm
- HS ghi bài
a. Tác dụng với phi kim
2Cu + O
2
2CuO
2Na + Cl
2
2NaCl


b. Tác dụng với axit loãng ( đứng trước H)
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2

c. Tác dụng với dung dịch muối
Zn + Cu(NO
3
)
2
Zn(NO
3
)
2
+ Cu
Trang 5
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Hoạt động 8
2. Phi kim
-GV : Yêu cầu HS cho một số ví dụ kim
loại quen thuộc.
- GV: giúp HS nhớ lại một số tính chất
chung của kim loại
-HS : cacbon, lưu huỳnh, clo
- HS ghi bài
a. Tác dụng với kim loại
Fe + S

FeS

2Na + Cl
2
2NaCl

b. Tác dụng với hidro ( đứng trước H)
2H
2
+ O
2
2H
2
O
H
2
+ Cl
2
2HCl
c. Tác dụng với oxi
S + O
2
SO
2
4P + 5O
2
2P
2
O
5
Bài tập áp dụng
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

(1) (2) (3)
CaCO
3
CaO Ca(OH)
2
CaCO
3

(4) (5)

CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
(1) (2)

(3) (4) (5)
Fe FeCl
2
Fe(OH)
2
FeSO
4
FeCl
2
Fe(NO
3
)

2
Bài 2: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau: CuSO
4
, AgNO
3
, NaCl. Hãy dùng
những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các
phương trình phản ứng hóa học.
Bài 3: Viết phương trình hóa học khi:
a. Đốt dây sắt trong khí clo
b. Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl
2
c. Cho một viên kẽm vào dung dịch sắt (II) clorua
Bài 4: Trộn 500ml dung dịch HCl (d=1,2g/ml) có nồng độ 7.3% với 300ml nước .
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.(12,73%)
b. Tính nồng độ mol/lit dung dịch thu được. (1,5M)
Bài 5: Cho 100ml dung dịch H
2
SO
4
20% (d=1,14) vào 400g dung dịch BaCl
2
5,2%.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được (23,3g)
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch thu được (C
HCl
= 35,96% ; C
H2SO4
= 64,21%)
Trang 6

HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Bài 6: Hòa tan 13,6g một hỗn hợp gồm Fe và Fe
2
O
3
bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau
phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp?(%Fe = 41,18% ; %Fe
2
O
3
= 58,82%)
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng? (mdd = 182,5g)
c. C% mỗi muối trong dung dịch X ( %FeCl
2
= 6,48% ; %FeCl
3
= 8,29%)

Trang 7
HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
Ôn tập ( Tiếp theo )

I/. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính theo cơng thức và tính theo phương trình phản ứng mà lớp 8, 9
các em đã làm quen.
2. Ơn tập lại các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các cơng thức nồng độ C
%, nồng độ C
M
, khối lượng riêng của dung dịch.

II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• GV : Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, hệ thống bài tập và các câu hỏi gợi ý.
• HS : Ơn tập các nd mà GV đã nhắc nhở ở tiết trước và giải một số bài tập vận dụng theo đề nghị
của GV.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (10 phút)
I. ƠN TẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ CƠNG THỨC VỀ DUNG DỊCH
-GV : u cầu các nhóm HS hệ thống lại
các khái niệm và cơng thức thừơng dùng
khi giải các bài tập về dung dịch.
-GV : Chiếu lên màn hình các nội dung
mà HS đã thảo luận (lưu lại ở góc bảng để
tiện sử dụng) :
-HS : Thảo luận nhóm (3 phút)
-HS : Ghi các kết quả trên màn hình vào vở học.
Chất tan (rắn, lỏng, khí)
1. Dung dịch m
dd
= m
t
+ m
dm
Dung mơi (H
2
O)
2. Các loại cơng thức tính nồng độ dung dịch :
a) Nồng độ phần trăm C%

Số gam chất tan trong 100g dung dịch.








=
=
%
100.
100
%.
C
m
m
Cm
m
t
dd
dd
t
b) Nồng độ mol C
M


Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch (1000 ml).






=
=
M
l
lM
C
n
V
VCn
)(
)(
.
Trang 8
→= (%)100.%
dm
t
m
m
C
→==
)(
1000.
)( mlV
n
lV
n
C
M

TIẾT:2
TUẦN:1
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Hoạt động 2 (30 phút)
II. HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
Trang 9
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Trang 10
-GV : Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình để HS
theo dõi.
Bài tập 1. Trộn 500ml dung dịch HCl
(d=1,2g/ml) có nồng độ 7,3% với 300ml nước.
-GV. Gọi một HS nhắc lại độ tan của NaCl thay
đổi như thế nào khi giảm t
o
dung dịch ?
-GV : Làm thế nào để tính được khối lượng chất
tan NaCl và khối lượng dung môi H
2
O

trong
600g dung dịch NaCl bão hoà ở 90
0
C ?
-GV:Nếu gọi m là khối lượng NaCl tách ra khi
làm lạnh dung dịch từ 90
0
C xuống O
0

C thì tại
O
0
C m
t
và m
dm
là bao nhiêu ?
-HS : Suy nghĩ 3 phút.
-HS : Độ tan giảm
-HS : S
NaCl
(90
0
C) = 50 g/100g H
2
O
Ở 90
0
C :
50g NaCl + 100g H
2
O

150g dd
200g NaCl

400g H
2
O


600g dd
-HS : Gọi m là khối lượng NaCl tách ra

Ở O
0
C : m
t
= (200 – m)g
m
dm
= 400g
-GV : Áp dụng công thức tính độ tan NaCl ở O
0
C

phương trình bậc nhất ẩn m

m ?
-GV : Nhận xét và chấm điểm, đồng thời nhắc lại
các bước làm chính. (có thể HS lập luận theo
cách khác).
-GV : Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình :
-HS :
35100.
400
200
)( =

=

m
COS
o
NaCl
.60gm =→
Bài tập 2. Ở 12
0
C có 1335g dung dịch CuSO
4
bão hoà. Đun nóng dung dịch lên 90
0
C. Hỏi phải
thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO
4
để
được dung dịch bão hoà ở 90
0
C ?
Biết
gCS
gCS
CuSO
CuSO
80)90(
5,33)12(
0
0
4
4
=

=
-HS : Suy nghĩ 3 phút
-GV: Tương tự NaCl, độ tan của CuSO
4
sẽ thay
đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ ?
-HS : Độ tan tăng.
-GV : Tương tự bài tập 1 hãy đề nghị cách tính
khối lượng chất tan CuSO
4
và khối lượng dung
môi H
2
O trong 1335g dung dịch bão hoà ở
12
0
C ?
-HS :
gCS
CuSO
5,33)12(
0
4
=
Ở 12
0
C :
33.5g CuSO
4
+ 100g H

2
O

133,5g dd
335g CuSO
4


1000g H
2
O

1335g dd
-GV : Ở 12
0
C dung dịch ở trạng thái bão hoà, vậy
khi đun nóng dung dịch lên 90
0
C, trạng thái dung
dịch sẽ như thế nào ?
-HS : tại 90
0
C

dung dịch sẽ chưa bão hoà.
-GV : Nếu gọi m là khối lượng CuSO
4
cần thêm
vào để thu được dung dịch bão hoà tại 90
0

C thì
tại 90
0
C m
t
và m
dm
là bao nhiêu ?
-HS : Gọi m là khối lượng CuSO
4
thêm vào

Ở 90
0
C : m
t
= (335 + m)g
m
dm
= 1000g.
-GV : Áp dụng công thức tính độ tan CuSO
4

90
0
C

phương trình bậc nhất ẩn m

m ?

-HS :
80100.
1000
335
)90(
4
=
+
=
m
CS
o
CuSO

m = 465g.
-GV : Nhận xét cà chấm điểm, đồng thời nhắc lại
các bước làm chính. Kết hợp với lời gỉai bài tập
1. GV có thể rút ra các bước giải tổng quát cho
bài toán “tính lượng chất tan cần thêm vào hoặc
tách ra khi thay đổi nhiệt độ dung dịch bão hoà
cho sẵn”.
-GV : Chiếu đề bài tập 3 lên màn hình :
-HS : Các nhóm thảo luận cách làm cho dạng
bài tập này
Bài tập 3. Cho m gam CaS tác dụng với m
1
gam -HS : Chuẩn bị 3 phút.
dd sau phản ứng
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Hoạt động 3

DẶN DÒ – BÀI TẬP VỀ NHÀ (5phút)
-GV : Yêu cầu HS ôn lại một số kiến thức trọng tâm cơ bản của lớp 8, 9 để chuẩn bị cho chương trình lớp 10.
Có thể yêu cầu HS về nhà làm một số bải tập sau để củng cố kiến thức :
Bài tập 1. Hoà tan 15,5g Na
2
O vào nước thu được 0,5 lít dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng và tính C
M
dung dịch A ?
b) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A ?
c) Tính C
M
các chất trong dung dịch sau phản ứng trung hòa ?
Bài tập 2. Cho 50ml ddH
2
SO
4
1M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch A làm quỳ tím
hóa đỏ. Để dung dịch A không làm đổi màu quỳ tím người ta phải thêm vào 20ml dung dịch KOH 0,5 M.
Tính nồng độ C
M
của dung dịch NaOH đã dùng ?
Bài tập 3. Khử hoàn toàn 10,23g hỗn hợp 2 oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Toàn bộ lượng
khí CO
2
sinh ra được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)

2
dư thu được 11g kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng ?
c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ?
Bài tập 4. Hoà tan a gam một kim loại M vừa đủ trong 200g dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X
trong đó nồng độ của muối M tạo thành là 11,96% (theo khối lượng).
Tính a và xác định kim loại M ?

Trang 11
HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
Chương I . NGUYÊN TỬ



Mục tiêu của chương
1. Về kiến thức
- HS biết:
• Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Được tạo ra từ những hạt nào ?
• Điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tố hóa học, đồng vò.
• Cấu tạo vỏ ngtư?Mối liên hệ CTNT và tính chất các ng tố.
- HS hiểu:
• Thành phần cấu tạo nguyên tử.
• Kích thước, khối lượng nguyên tử.
• Sự biến đổi tuần hòan cấu trúc vỏ ngtcủa các ntố hóa học.
2. Về kó năng
− Từ thí nghiệm biết nhận thức rút ra kết luận.
− Rèn luyện kó năng viết cấu hình e.
− Giải các dạng bài tập về cấu tạo nguyên tử.
3. Về giáo dục tình cảm thái độ

− Xây dựng lòng tin và khả năng của con người tìm hiểu bản chất của thế giới vi mô.
− Renø luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Về phương pháp
− Cung cấp cho HS kiến thức nền tảng về cấu tạo chất, đó là học thuyết về
CTNT.
− Thiết kế bài bằng cách phối hợp các phương pháp bằng các công việc:
 Chia một bài thành 1 số đơn vò kiến thức.
 Các luận điểm (CHe ) GV và HS cùng đọc, đọc tới đâu minh họa tới đó, sau đó làm mẫu.

Trang 12
HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
Thành phần nguyên tử
I/ MỤC TIÊU
1. Giúp HS làm quen với các loại hạt cơ bản cấu thành ngun tử : proton (p), electron (e), và nơtron
(n). Từ đó hiểu được sơ lược về cấu tạo ngun tử gồm lớp vỏ electron của ngun tử và hạt nhân
ngun tử.
2. Hiểu và sử dụng các đơn vị đo lường về khối lượng, điện tích và kích thước của ngun tử như :
u, đtđv, nm. A.
3. Tập phát hiện và giải quyết vấn đề qua các thí nghiệm khảo sát về cấu trúc ngun tử.
II/.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
• GV : Thiết kế thí nghiệm mơ phỏng về ống tia âm cực của Tơm-xơn hoặc phóng to hình 1.3(SGK).
• GV và HS : Có thể tham khảo phần mềm Elements hoặc Atoms, Bonding and Structures (2003) tại
website : www.rayslearning.com với phiên bản mới nhất.
III/.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUN TỬ (30 phút)
-GV đặt vấn đề : Từ trước CN đến thế kỉ XIX người ta cho rằng các chất đều được tạo nên từ những
hạt cực kì nhỏ bé khơng thể phân chia được nữa gọi là ngun tử. Ngày nay, người ta biết rằng
ngun tử có cấu tạo phức tạp : gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang
điện tích âm.

Hoạt động 1 (10 phút)
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
-GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu thí nghiệm minh
họa ở hình 1.3 (SGK) theo phương pháp dạy học
đặt và giải quyết vấn đề.
-GV : Khi phóng điện với một nguồn điện (~
15kV) giữa 2 điện cực bằng kim loại gắn vào 2
đầu một ống thủy tinh kín trong đó có còn rất ít
khơng khí (gần như chân khơng)

thấy thành
ống thủy tinh phát sáng màu lục nhạt

chứng
tỏ điều gì ?
-GV : Người ta gọi chùm tia đó là những tia âm
cực (phát ra tử cực âm).
-GV : Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt
một chong chóng nhẹ

thấy chong chóng quay

chứng tỏ điều gì ?
-HS : Phải có chùm tia khơng nhìn thấy được
phát ra từ cực âm đập vào thành ống.
-HS : Chùm tia khơng nhìn thấy phát ra từ cực
âm gọi là tia âm cực.
-HS : Tia âm cực là một chùm hạt chuyển động
rất nhanh.

-GV : Hạt vật chất trong tia âm cực có mang điện
hay khơng ? Mang điện dương hay âm ? Làm thế
nào chứng minh được điều này ?
-HS : Có thể đặt ống phóng tia âm cực giữa 2
bản điện cực mang điện trái dấu.

Nếu tia âm cực mang điện thì nó phải lệch
về phía bản điện cực mang điện ngược dấu.
Trang 13
o
TIẾT:3
TUẦN:
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
-GV : Minh hoạ qua thí nghiệm mô phỏng hoặc
mô tà

tia âm cực lệch về phía bản điện cực
dương.
Vậy tia âm cực là chùm hạt mang điện dương
hay âm ?
-GV kết luận : Người ta gọi những hạt tạo thành
tia âm cực là electron (kí hiệu là e). Electron có
mặt ở mọi chất, nó là một trong những thành
phần cấu tạo nên nguyên tử của mọi nguyên tố
hóa học.
-HS : Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm.
-HS : Tia âm cực là chùm hạt electron (e).
⇒ Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của mọi
nguyên tố hóa học.
b) Khối lượng và điện tích của electron

-GV : Yêu cầu HS đọc và ghi khối lượng và điện
tích electron vào vở.
-GV : Để biểu thị khối lượng của nguyên tử và
các tiểu phân của nó, người ta dùng đơn vị khối
lượng nguyên tử, kí hiệu là u (atomic mass unit) :
Một u là
12
1
khối lượng của một nguyên tử đổng
vị cacbon – 12 (có gía trị là 19,9265. 10
-27
kg).
12
10.9265,19
1
27
kg
u

=→
= 1,6605. 10
-27
kg
= 1,6605. 10
-24
g.
-HS : m
e
= 9,1 . 10
-31

kg
= 9,1 . 10
-28
g ≈ 0,00055u.
-GV : Electron có điện tích âm và co giá trị q
e
=
- 1,602. 10
-19
culông, đó là điện tích nhỏ nhất nên
được dùng làm điện tích đơn vị (đtđv) : q
e
= 1-
HS : q
e
= -1,602. 10
-19
C = 1-
Hoạt động 2 (10 phút)
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
-GV đặt vấn đề : Ở trên chúng ta đã biết nguyên tử chứa các hạt electron mang điện tích âm mà
nguyên tử thì trung hòa về điện. Vậy chắc chắn phải chứa những phân tử mang điện tích dương. Để
chứng minh điều này, chúng ta tiến hành tìm hiểu thí nghiệm của Rơ-dơ-pho được minh họa ở hình
1.4 (SGK).
-GV : Mô tả thí nghiệm ở hình 1.4 (sử dụng hình
vẽ phóng to hoặc mô phỏng thí nghiệm bằng máy
tính) : Sử dụng chất phóng xạ rađi phóng ra một
chùm hạt nhân anpha (α) mang điện tích dương,
có khối lượng gấp khoảng 7500 lần khối lượng
của electron, qua khe hở nhỏ về phía tấm bìa

bằng vàng mỏng, xung quanh là màn huỳnh
quang hình vòng cung, phủ ZnS để quan sát các
gạt α bắn về các phía (màn sẽ loé sáng khi có hạt
α bắn vào).
-HS : Nghiên cứu các thiết bị của thí nghiệm và
mục đích của chúng.
-GV thông báo kết quả thí nghiệm.
- Hầu hết các hạt α xuyên qua tấm vàng mỏng.
-HS : hầu hết các hạt α xuyên qua tấm vàng
mỏng

chứng tò nguyên tử không phải là
Trang 14
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
- Một số ít hạt α (khoảng 1/10000 tổng số hạt α)
bị bật trở lại.
⇒ Kết quả này chứng tỏ điều gì ?
-GV hướng dẫn HS kết luận :
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân của nguyên
tử mang điện dương nằm ở tâm của nguyên tử và
có kích thước nhỏ bé so với kích thước của
nguyên tử. Xung quanh hạt nhân có các electron
tạo nên vỏ nguyên tử khối lượng nguyên tử hầu
như tập trung ở hạt nhân.
những hạt đặc khít mà có cấu tạo rỗng.
- Các hạt α tích điện dương, chúng bị lệch
đường đi hoặc bị bật trở lại

chúng đến gẩn
các phân tử tích điện dương nên bị đẩy.

- Vì chỉ có một phần rất nhỏ các hạt α bị lệch
hướng

các hạt tích điện dương trong nguyên
tử gây nên va chạm chỉ chiếm một thề tích rất
nhỏ trong nguyên tử.
-HS: Ghi kết luận.
Hoạt động 3 (10 phút)
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
-GV đặt vấn đề : Hạt nhân ngtử còn phân chia được nữa không, hay nó được cấu tạo từ những hạt
nhỏ nào ?
a) Sự tìm ra proton
-GV : Mô tà thí nghiệm của Rơ-dơ-pho năm
1918 : Khi bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ bằng
hạt α, ông đã thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử
oxi và một loại hạt có khối lượng 1,6726.10
-27
kg
mang một đơn vị điện tích dương, đó là proton.
-GV : Kết luận: Hạt proton (p) là một thành phần
cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
-GV : Khối lượng và điện tích hạt nhân proton là
bao nhiêu ?
(hắt máy chiếu các thông tin về hạt proton)
-HS : Ghi kết luận và nhận xét
• Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của
hạt nhân nguyên tử.
• q
p
= 1,602 . 10

-19
C = e
p
= 1+
m
p
= 1,6726 . 10
-27
kg ≈ 1u
b) Sự tìm ra nơtron
-GV : Năm 1932, Chat-uých dùng hạt α bắn phá
hạt nhân nguyên tử Beri thấy xuất hiện một loại
hạt mới không mang điện : hạt nơtron.
-GV : Hắt máy chiếu thông tin về hạt nơtron :
HS : Nghe và ghi thông tin.
Nơtron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. q
n
= 0 ;
m
n
= 1,6748 . 10
-27
kg ≈ u.
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
-GV : Vậy từ các thí nghiệm trên, hãy kết luận về
cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
-HS : Nêu kết luận (SGK tr 7).
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ (10 phút)
Hoạt động 4 (5 phút)
1. Kích thước

Trang 15
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Hoạt động 5 (5 phút)
2. Khối lượng
GV : Cần phân biệt khối lượng nguyên tử tuyệt
đối và tương đối :
a) Khối lượng tuyệt đối là khối lượng thực của
một nguyên tử, bằng tổng khối lượng của tất cả
các hạt trong nguyên tử :
m = m
p
+ m
n
+ m
e
Ví dụ : Khối lượng nguyên tử H là :
m
H
= 1,67 . 10
-24
g
Khối lượng nguyên tử C là :
m
C
= 19,92 . 10
-24
g
b) Khối lượng tương đối của một nguyên tử là
khối lượng tính theo đơn vị nguyên tử (u) với
quy ước :

1u =
12
1
khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử
12
C.
-HS : Khối lượng nguyên tử tuyệt đối là khối
lượng thực của một nguyên tử.

m = m
p
+ m
n
+ m
e
-HS : Ghi ví dụ.
-HS : Khối lượng tương đối của một nguyên tử
là khối lượng tính theo đơn vị nguyên tử (u).
-GV : Vậy 1u bằng bao nhiêu gam ?
-GV : Công thức (1) dùng để chuyển đơn vị giữa
u và g hoặc ngược lại.
-HS :
12
10.92,19
1
24−
=u
= 1,66 . 10
-24
g (1)

Ví dụ : Tính khối lượng nguyên tử tương đối của
nguyên tử H biết
M
H
= 1,67 . 10
-24
g
-HS : Theo (1) ta có :
KLNT (H) =
u1
10.66,1
10.67,1
24
24


Chú ý : Khối lượng nguyên tử dùng trong bảng
tuần hoàn chính là khối lượng tương đối gọi là
ngtử khối.
-HS : Ghi chú ý
Trang 16
-GV : Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích
thước khác nhau. Nếu hính dung nguyên tử như một
quả cầu trong đó có các electron chuyển động rất nhanh
xung quanh hạt nhân, thì nó có đường kính khoảng
10
-10
m con số này là rất nhỏ, nên người ta thường dùng
đơn vị nanomet (nm) hay angstron (A) để biểu diễn
kích thước của nguyên tử và các hạt p, n, e.Chú ý :


-HS : Đơn vị về đo kích thước nguyên tử
và các hạt p, n, e là nanomet (nm) hoặc
angstron (A) :
1nm = 10
-9
m = 10 A
1 A = 10
-10
m = 10
-8
cm
1nm = 10
-9
m = 10 A
1 A = 10
-10
m = 10
-8
cm
-GV thông báo :
- Đường kính nguyên tử khoảng 10
-1
nm.
- Đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng 10
-5
nm.
- Đừơng kính của electron, proton vào khoảng 10
-8
nm.

-HS : Ghi các kết luận thông báo của GV.
Kết luận : Các e có kích thước rất nhỏ bé
chuyển động xung quanh hạt nhân trong
không gian rỗng của nguyên tử
o
o
o
o
o
o
o
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
Hoạt động 6 (5 phút)
CỦNG CỐ BÀI
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK)
IV/.TƯ LIỆU THAM KHẢO:
• Năm 1901, Perrin đề xuất mô hình hành tinh : “Mỗi nguyên tử gồm hai phần : Mộ phần là một hay nhiều khối tích
điện dương rất mạnh, kiểu như Mặt Trời dương mà điện tích rất lớn, còn phần kia là những hạt nhỏ, kiểu như những
hành tin âm, những khối này chuyển động do tác dụng vủa những lực điện và điện tích âm tổng cộng bằng đúng điện
tích dương, do đó nguyên tử là một hệ trung hòa điện”.
• Năm 1903, Thomson đề xuất mô hình tiểu cầu : “Nguyên tử là một quả cầu nhỏ có điện tích dương, những electron
chuyển động bên trong quả cầu này”.
• Năm 1911, Rutheford là thí nghiệm tán xạ hạt α bởi lá vảng mỏng. Kết quả cho thấy mô hình Thomson là không
đúng. Do đó Rutherford đã sửa đổi mô hình hành tinh như sau : “Một hạt nhân trung tâm duy nhất tích điện dương,
các electron quay quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn”.
Những mô hình cổ điển này không nhất quán. Khi chuyển động trên những quỹ đạo tròn, các electron có gia tốc pháp
tuyến khác không, mà theo vật lí cổ điển, thì hạt tích điện có gia tốc sẽ phát năng lượng liên tục, dẫn đến năng lượng
của nguyên tử giảm liên tục và electron dần dần sẽ rơi vào hạt nhân

Nguyên tử là một hệ không bền vững.

• Năm 1913, Bohr đã khắc phục tính không nhất quán của mô hình Rutherford bằng cách vận dụng thuyết lựơng tử hóa
của Plank và chấp nhận muốn cho quỹ đạo trên là bền vững thì bán kính r của quỹ đạo và vận tốc v của electron phải
thoả mãn hệ thức :
m
e
. v. r = n.

với n ∈ N
*

π
2
h
=
gọi là hằng số Plank rút gọn.
Chuẩn của vectơ vận tốc v liên hệ với bán kính r theo hệ thức :
rm
e
v
e
1
.
4
2

πε
=
(

ε

là lượng tử năng lượng tính theo hệ thức
γε
h=

).
Điều kiện lượng tử hóa m
e
vr = n

dẫn đến hệ thức :
Trang 17





≈=
=+=+=


ugm
eCq
p
up
110.67,1
110.6,1
24
19




==
=
umm
q
pn
n
1
0
(không mang điện)
Proton
(p)
Nơtron
(n)
Lõi (hạt nhân)
mang điện dương
Nguyên tử
trung hoà điện
Vỏ (các eclectron)
mang điện âm





≈=
−=−=−=−=


ugm

eCqq
e
pe
00055,010.1,9
110.6,1
28
0
19
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
2
2
2
2
2
2

.
.
4
.
em
n
em
nr
ee
π
επε


==

Đại lượng
2
2
2
2

4
emem
ee
π
επε


=
này đồng nhất với độ dài, nên theo truyền thống, nó được gọi là bán kính Bohr và kí
hiệu là a
o
:
a
o
=
2
2
2
2

4
emem
ee
π

επε


=

Những quỹ đạo bền vững của electron là những vòng tròn có bán kính r sao cho r = n
2
. a
o
.

Có thể suy ra những giá trị tương ứng củ năng lượng toàn phần E của nguyên tử. Vì r bị lượng tử hóa bởi n nên E
cũng bị lượng tử hóa bởi n theo biểu thức :
E
n
=
2
2
222
4
1
.
8
1
.
8
.
na
e
nh

em
e

επε

=


Từ những mức năng lượng của mô hình Bohr và từ gỉa thuyết Einstein về năng lượng của photon với tần số V, có
thể suy ra dáng vẻ của phổ nguyên tử hiđro. Tuy nhiên mô hình Bohr không thể giải thích được phổ của những nguyên
tử khác nguyên tử hiđro. Đây là một hạn chế lớn của mô hình này.
• Nhiều dữ kiện thực nghiệm khác (ví dụ hiệu ứng Comptom) đã thúc đẩy các nhà vật lí mở rộng lưỡng tính sóng – hạt
ra cho tất cả các vi hạt như đã làm với photon và môn cơ học sóng của de Broglie đã xuất hiện trong hoàn cảnh đó.
Công trình của de Broglie được bổ sung bằng những công trình của Schrodinger Heisenberg, Pauli và Dirac và thường
được gọi phổ biến là Vật lí lượng tử và đã mở ra cho hóa học một lĩnh vực lí thú – đó là Hóa học lượng tử.
V/.HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK:
1. Câu đúng là B
2. Câu đúng là D.
3. Câu đúng là C.
4. Tỉ số về khối lượng của electron so với proton.
1836
1
10.6726,1
10.1095,9
27
31



kg

kg
Tỉ số về khối lượng của electron so với nơtron :
1839
1
10.6748,1
10.1095,9
27
31



kg
kg
5. a) Khối lựơng riêng của chất rắn tính theo công thức :
)./(
)(
)(
3
3
cmg
cmV
gm
d =
Thể tích của 1 nguyên tử Zn là : V =
3
3
4
r
π
r = 1,35. 10

-1
nm = 1,35. 10
-8
cm
32438
10.29,10)10.35,1(14,3.
3
4
cmV
−−
==→
Khối lượng của 1 nguyên tử Zn là :
65. 1,66. 10
-24
= 107,9. 10
-24
g
3
48,10
10.29,10
10.9,107
324
24
cm
g
Zn
cm
g
d ==→



Chú ý : Giá trị khối lượng riêng này tương ứng với gỉa thiết tất cả các nguyên tử Zn được xếp khít vào nhau sao cho
không còn chỗn trống nào trong tinh thể (tinh thể đặc khít). Thực tế, trong tinh thề, các nguyên tử Zn chỉ chiếm hơn
70% thể tích, phần còn lại là rỗng nên thực tế khối lượng riêng của Zn là 7,3 g/cm
3
.
b) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn :
Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn là V =
3
3
4
r
π
Trang 18
HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
r = 2. 10
-6
nm = 2. 10
-13
cm
3393133
10.49,33)10.2.(14,3.
3
4
3
4
cmrV
−−
===→
π

Thực tế, hầu như tồn bộ khối lượng của ngtử tập trung ở hạt nhân nên khối lượng của hạt nhân là :
65. 1,66. 10
-24
= 107,9. 10
-24
g

Khối lượng riêng của hạt nhân ngun tử Zn là :
3
15
339
24
10.22,3
10.49,33
10.9,107
cm
g
cm
g
=



Hạt Nhân Nguyên Tử-
NguyênTố Hoá Học - Đồng Vò
I/ MỤC TIÊU:
• Giúp HS hiểu được các khái niệm điện tích hạt nhân, số khối, ngun tử khối và cách tính.
• Từ đó hiểu được định nghĩa ngun tố hóa học và kí hiệu ngun tử của ngun tố.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• Máy tính, máy chiếu, bút dạ, giấy trong.

• Mơ hình hoặc hình vẽ cấu tạo hạt nhân của một số ngun tố.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (10 phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
-GV : u cầu 1 HS trình bày tóm tắt thành phần
cấu tạo của ngun tử và cho biết điện tích, khối
lượng của các hạt cơ bản (p, n, e).
-HS : Phải trình bày được ngtử gồm 2 phần :
q
p
= 1+
• Hạt nhân (p, n) q
n
= 0
m
p
= m
n
=1u
• Lớpvỏ electron (e)



=
−=−=
um
qq
e
pe

00055,0
1
-GV : Gọi 1 HS khác làm nhanh bài tập trắc
nghiệm 1, 2, 3 (SGK) và 2 HS khác làm bài tập 4,
5 (SGK).
-GV : Nhận xét và cho điểm.
-HS : Làm bài tập.
I. HẠT NHÂN NGUN TỬ (10 phút)
Hoạt động 2 (5 phút)
1. Điện tích hạt nhân
-GV : Ở bài trước các em đã biết hạt nhân ngun tử gồm p và n
nhưng chỉ có p mang điện. Mỗi hạt p mang điện tích 1+. Vậy suy
ra số đơn vị điện tích của hạt nhân phải bằng số hạt nào trong hạt
nhân ?
-HS : Số đơn vị điện tích của
hạt nhân bằng số proton (p).
Trang 19
TI ẾT:4
TUẦN:2
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
-GV : Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng
Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.
-GV : Điện tích của mỗi hạt e là 1- mà nguyên tử trung hòa về
điện, vậy có nhận xét gì về số p và e trong nguyên tử ?
Áp dụng : Cho điện tích hạt nhân của nguyên tử N là 7+. Hỏi
nguyên tử N có bao nhiêu p và bao nhiêu e ?
-GV : Biểu thức liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z, số
proton và số electron :
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron.
-HS : Số p = số e.

-HS : Số p = số e = 7
-HS : Z = số p = số e.
Hoạt động 3 (5 phút)
2. Số khối
-GV: Nêu định nghĩa về số khối A

Công thức : A = Z + N

Nhận xét về số khối A ?
-GV : Tình số khối của Li biết hạt nhân Li có 3 proton và 4
nơtron ?
-GV kết luận : Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc
trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết
Z và A của một nguyên tử sẽ biết được số proton, số electron và
cả số nơtron (N = A – Z) trong nguyên tử đó.
Áp dụng : Trong nguyên tử Na biết A =23, Z = 11. Tính số hạt
cơ bản p, n và e trong nguyên tử Na ?
-HS : Ghi định nghĩa và công
thức
A = Z + N
Z : số đơn vị điện tích hạt nhân
(số hạt proton)
N : số hạt nơtron
⇒ Số khối A là một số nguyên.
-HS : A = 3 +4 = 7
-HS : Kết luận.
-HS : Na có 11p, 11e và 23 – 11
= 12n
II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (12 phút)
Hoạt động 4 (5 phút)

1. Định nghĩa
-GV đặt vấn đề : Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc
vào số electron và do đó phụ thuộc vào số electron và do đó phụ
thuộc vào số đơn vị điện tích hạt nhân Z của nguyên tử

các
nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính
chất hóa học.
-GV chiếu lên màn hình định nghĩa : Nguyên tố hóa học là
những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
-GV : Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân
là 11 đều thuộc nguyên tố natri. Chúng đều có 11p và 11e.
-GV : Cho đến nay, người ta biết khoảng 92 nguyên tố hóa học
trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp
trong các phòng thí nghiệm hạt nhân.
(GV chiếu bảng tuần hòan lên màn hình).
-HS : Ghi định nghĩa.
Hoạt động 5 (2 phút)
2. Số liệu nguyên tử
-GV : Chiếu lên màn hình định nghĩa : Số đơn vị điện
tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố gọi là số
hiệu nguyên tử của nguyên tố, kí hiệu là Z.
HS : Ghi định nghĩa.
Trang 20
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
-GV : Tìm số hiệu nguyên tử của nguyên tố Natri ? -HS : Z
1Na
= 11
Hoạt động 6 (5 phút)
3. Kí hiệu nguyên tử

-GV : Chiếu lên màng hình, kí hiệu một nguyên tử :
X : Kí hiệu hoá học của nguyên tố
X
A
Z
Z : Số hiệu nguyên tử (số đơn vị điện tích hạt nhân)
A : Số khối (A = Z + N)
-HS : Ghi kí hiệu nguyên tử.
-GV : Nguyên tử Na có 11p, 11e và 12n. Hãy cho biết kí hiệu
nguyên tử Na ?
-HS : A = 11 +12 = 23
Na
23
11
-GV : Kí hiệu nguyên tử oxi :
O
16
8
Hãy cho biết nguyên tử O có bao nhiêu p, n, e ?
-HS : Nguyên tử O có 8p, 8e và
8n.
III. ĐỒNG VỊ
Hoạt động 7 (10 phút)
-GV : Hãy tính số p, số n, của các nguyên tử sau :
H
1
1

H
2

1

H
3
1
(Proti) (Đơteri) (Triti)
-HS : Trả lời
Proti : Chỉ có 1p, không có n.
Đơteri : 1p, 1n.
Triti : 1p, 2n.
-GV : Hãy cho biết điểm chung của các nguyên
tử trên ?
-GV : Các nguyên tử trên có khối lượng như thế
nào ? Tại sao ?
-GV : Các nguyên tử trên thuộc cùng một nguyên
tố hóa học (nguyên tố hiđro) gọi là các đồng vị.
Vậy một em hãy cho biết khái niệm đồng vị ?
-GV : Hiđro trong tự nhiên là hỗn hợp của 3 đồng
vị :
H
1
1
(99,984 số nguyên tử)
H
2
1
(0,016 số nguyên tử)
H
3
1

(rất ít)
-HS : Đều có cùng proton (1p) nên có cùng
điện tích hạt nhân.
-HS : Chúng có khối lượng khác nhau vì hạt
nhân của chúng có số nơtron khác nhau.
-HS : Đồng vị là những nguyên tử của cùng
một nguyên tố hóa học có cùng số proton
nhưng khác nhau về số nơtron nên số khối (A)
của chúng khác nhau.
Hoạt động 8 (3 phút)
CỦNG CỐ - BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập : 1, 2 (SGK)

Trang 21
HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
Hạt Nhân Nguyên Tử - Nguyên Tố Hoá Học
-Đồng Vò ( Tiếp Theo )
I/ MỤC TIÊU:
1. HS hiểu được khái niệm đồng vị.
2. Biết cách tính ngun tử khối trung bình của các ngun tố hóa học.
II/.CHUẨN BỊ CỦA GV VA HS:
• GV : Phóng to hình 1.4 (SGK)
• HS : Ơn lại khái niệm hạt nhân ngun tử, ngun tố hóa học.
III/.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (5 phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP
-GV : Gọi 3 HS làm bải tập số 1, 2 và 4 (SGK)
-GV : Nhận xét và cho điểm.
HS : Lên bảng làm bài tập.

IV. NGUN TỬ KHỐI VÀ CÁC NGUN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NTHH
Hoạt động 2 (10 phút)
1. Ngun tử khối
-GV : Nêu định nghĩa về ngun tử khối theo SGK :
Ngun tử khối của một ngun tử cho biết khối
lượng của ngun tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn
vị khối lượng ngun tử (u).
-GV : Biết ngun tử Mg có 12p, 12n và 12e. Tính
ngun tử khối của Mg và tỉ số khối lượng của
electron trong ngun tử so với khối lượng tồn
ngun tử ?
-HS : Ghi định nghĩa.
-HS : m
12p
= 1,6726. 10
-27
kg × 12
= 20,0712. 10
-27
kg.
m
12n
= 1,6748. 10
-27
kg × 12
= 20,0976. 10
-27
kg.
m
12e

= 9,1095. 10
-31
kg × 12
= 0,0109. 10
-31
kg.

Khối lượng ngun tử
Mg = m(12p + 12n + 12e)
= 40,1797. 10
-27
kg

Khối lượng ntử của Mg tính ra u :
u
kg
197.24
10.6605.1
10.1797,40
27
27




Ngun tử khối của Mg :
2039,24
1
2039,24
=

u
u

Tỉ số :
=
Trang 22
Khối lượng các e
Khối lượng ngun tử Mg
TIẾT:5
TUẦN:3
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
kg
kg
27
27
10.1797,40
10.0109,0


=
=0,00027≈ 0,0003
-GV kết luận : -HS : Ghi kết luận.
• Khối lượng của e qúa nhỏ bé (khoảng 3 phần vạn của
khối lượng toàn nguyên tử)

Khối lượng của nguyên tử
≈ Khối lượng của hạt nhân = m
p
+ m
n

.
• Vì khối lượng của mỗi hạt proton hoặc nơtron đều xấo
xỉ u

Nguyên tử khối coi như bằng số khối (khi không
cần độ chính xác cao).
Áp dụng : Xác định nguyên tử khối của photpho (P), biết
Z = 15 và N = 16.
-HS : Khối lượng của một nguyên tử.
15 + 16 = 31 u.

Nguyên tử khối của P là 31.
Hoạt động 3 (10 phút)
2. Nguyên tử khối trung bình
-GV : Hầu hết nguyên tố hóa học là hỗn hợp của
nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của một nguyên tố
là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị
tính theo phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
-GV : Nếu gọi A
1
, A
2
, … A
i
là nguyên tử khối của các
đồng vị và x
1
, x
2
, … x

i
là % số nguyên tử của các
đồng vị tương ứng. Hãy tính nguyên tử khối trung
bình (Ā) ?
-HS :
Ā =
i
ii
xxx
xAxAxA
+++
+++


21
2211
100

2211 ii
xAxAxA +++
=
Áp dụng : Trong tự nhiên Clo tồn tại 2 đồng vị
Cl
35
17
chiếm 75,77% số nguyên tử.
Cl
37
17
chiếm 24,23% số nguyên tử.

Tính nguyên tử khối của Clo ?
-HS :
Ā
Cl
=
5,35
100
23,24.3777,75.35

+
=
Hoạt động 4
CỦNG CỐ BÀI – HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (20 phút)
-GV : Hướng dẫn HS làm các bài tập 3, 5, 6, 7, 8 (SGK).
-Bài tập về nhà : Trong tự nhiên nguyên tố clo có hai đồng vị
35
Cl và
37
Cl có % số lượng nguyên tử
tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố đồng có 2 đồng vị trong đó
63
Cu chiếm 73% số lượng nguyên
tử. Biết đồng và clo tạo được hợp chất CuCl
2
trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Xác định
đồng vị thứ hai của đồng ?
IV/.HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK:
1. Đáp án C.
2. Đáp án D.
3. Đáp án B.

4. Thí dụ :
Li
7
3
cho ta biết :
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Li là 3, điện tích hạt nhân nguyên tử là 3+, trong hạt nhân có 3
proton và (7 – 3 = 4 nơtron).
- Vỏ nguyên tử Li có 3 electron.
- Nguyên tử khối của Li là 7u.
5. Gọi x là % số lượng nguyên tử của đồng vị
65
Cu.
Trang 23
HOAÙ 10-CÔ BAÛN Trònh Leâ Hoàng Phöông
.%73%2754,63
100
)100(6365
6365
CuCux
xx
→=→=
−+
6. Trong nước nguyên chất chứa chủ yếu đồng vị
H
1
1

H
2
1

.
Gọi x là % số nguyên tử đồng vị
H
2
1
ta có ;
8,0008,1
100
)100.(12
=→=
−+
x
xx
→=
mol
g
OH
d 1
2
1ml H
2
O có khối lượng 1g.
→=
mol
g
OH
M 18
2
1g H
2

O có số mol là
18
1
mol H
2
O.
1mol phân tử H
2
O có 6,02. 10
23
phân tử H
2
O.

1ml H
2
O hay
18
1
mol H
2
O có
18
10.02,6
23
phân tử H
2
O.
1 phân tử H
2

O có 2 nguyên tử H

số hiệu nguyên tử H của cả 2 đồng vị có trong 1ml H
2
O hay
18
10.02,6
23
phân tử H
2
O là
18
10.02,6.2
23
.

sồ nguyên tử của đồng vị
H
2
1

20
23
10.35,5
100
8,0
.
18
10.02,6.2
=

(nguyên tử).
7. Theo tỉ lệ đề bài, ta có :
16
O
17
O
18
O
99,757 nguyên tử 0,039 nguyên tử 0,204 nguyên tử
? 1 nguyên tử ?
⇒ Số nguyên tử
16
O là
5
039,0
757,99
=
nguyên tử.
Số nguyên tử
18
O là
5
039,0
204,0
=
nguyên tử.
8. Ta có :
Ā
Ar
98,39

100
337,0.36063,0.386,99.40
=
++
=

Khối lượng mol nguyên tử Ar là 39,98g.
Ở đktc thì 1mol Ar hay 39,98g có thể tích là 22,4 lít.

20g Ar có thể tích ở đktc là :
205,11
98,39
20.4,22
=
l.
V/.TƯ LIỆU THAM KHẢO:
-Theo hệ thức Anhxtanh : ∆E = ∆m. C
2
thì khi tổng hợp hạt nhân từ những proton và nơtron luôn
luôn có hiện tượng hụt khối lượng và khối lượng hụt này là đáng kể vì năng lượng giải phóng là rất
lớn. Vì vậy không nên nói một cách khẳng định là khối lượng của hạt nhân bằng tổng khối lượng của
các proton và các nơtron tạo thành.
-Điều này cho phép giải thích tại sao oxi có 3 đồng vị
16
O,
17
O và
18
O nhưng nguyên tử khối trung
bình lại là 15,993 < 16 ?

Trang 24
HOÁ 10-CƠ BẢN Trònh Lê Hồng Phương
-Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị với % số ngun tử như sau :
16
O (99,762%),
17
O (0,038%),
18
O
(0,200%). Trên thực tế, khối lượng hạt nhân nhỏ hơn tổng khối lượng của proton và nơtron tạo nên
hạt nhân vì hiện tượng hụt khối. Do đó, khi xác định bẳng thực nghiệm khối lượng các đồng vị của
oxi như sau :
16
O là 15,99491 u ;
17
O là 16,99914 u và
18
O là 17,99916 u. Vì vậy ngun tử khối
trung bình của oxi là : Ā
9993,15
100
200,0.99916,17038,0.99914,16762,99.99491,15
=
++
=
u.
-Cũng dựa vào hiện tượng hụt khối có thể giải thích được thắc mắc : Tại sao ngun tử cacbon được
cấu tạo bởi 6 proton, 6 nơtron và 6 electron mà mỗi proton cũng như nơtron đều có khối lượng lớn
hơn 1u thể nhưng ngun tử cacbon lại có khối lượng chính xác bằng 12u ?
-Điều này cũng giải thích vì sao mặt trời tỏa sáng ra một năng lượng khổng lồ và có thể coi như vĩnh

cửu, vì đó là năng lượng của phản ứng nhiệt hạch : sự kết hợp từng cặp 2 hạt nhân ngun tử
H
2
1
để
tạo ra hạt nhân ngunt tử
He
4
2
.

LUYỆN TẬP : Thành Phần Nguyên Tử
I/ MỤC TIÊU:
1. Củng cố kiến thức về : Thành phần cấu tạo ngun tử, hạt nhân ngun tử, kích thước, khối lượng,
điện tích của các hạt, định nghĩa ngun tố hóa học, k1i hiệu ngun tử, đồng vị, ngun tữ khối,
ngun tử khối trung bình.
2. Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và ngun tử khối khi biết kí hiệu ngun
tử khối trung bình khi biết % số ngun tử các đồng vị ngược lại.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• GV : Máy chiếu, giấy trong, bút dã, hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
• HS : Ơn tập các kiến thức và thành phần ngun tử thơng qua hoạt động giải bài tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (10 phút)
A. KẾIN THỨC CẦN NẮM VỮNG
-GV : Kiểm tra 3 HS.
1. Cho biết thành phần cấu tạo ngun tử và
khối lượng, điện tích của các hạt tạo nên ngun
tử ?
2. Mối quan hệ các hạt trong ngun tử với

số đơn vị điện tích hạt nhân Z ?
3. Trình bày kí hiệu ngun tử?Định nghĩa
ngun tố hóa học?Đồng vị?Cơng thức tính
ngun tử khối trung bình của các đồng vị ?
-HS : Ngun tử bao gồm hạt nhân mang điện
tích dương (p, n) và electron mang điện tích âm
(e) :
m
p
= m
n
≈ 1u
q
p
= 1+ và q
n
= 0
m
e
≈ 0,00055u
q
e
= 1-
-HS : Z = số p = số e
-HS : Trả lời theo SGK.
Hoạt động 2 (32 phút)
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
-GV : Ghi đề bài tập 1
Bài 1.
a) hãy tính khối lượng (kg) của ngun tử nitơ

-HS : Chuẩn bị 2 phút.
-HS : m
7p
= 1,6726. 10
-27
kg × 7 == 11,7082. 10
-
Trang 25
TIẾT:6
TUẦN:3

×