Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: CHỐNG ÚNG PHỤC PHỤ VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2014 HẠNG MỤC: CẢI TẠO NÂNG CẤP TRỤC TIÊU VỰC NGÀ RA TRẠM BƠM NGHI KHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.17 KB, 11 trang )

CÔNG TY TNHH MTV.KTCTTL
NAM ĐUỐNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

****

XÍ NGHIỆP TVXD NAM ĐUỐNG

Thuận Thành, ngày …..tháng … năm 2014

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CHỐNG ÚNG PHỤC PHỤ VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2014
HẠNG MỤC: CẢI TẠO NÂNG CẤP TRỤC TIÊU VỰC NGÀ RA TRẠM BƠM NGHI KHÚC

I. Tên công trình, địa điểm xây dựng
1. Tên công trình: Chống úng phục vụ sản xuất nông nghiệp năm 2014. Hạng mục: Cải
tạo nâng cấp trục tiêu Vực Ngà ra trạm bơm Nghi Khúc
2. Địa điểm xây dựng: huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh.
II. Xác định chủ đầu tư, đơn vị tư vấn
1. Chủ đầu tư: Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Nam Đuống;
2. Đơn vị tư vấn: Xí nghiệp tư vấn xây dựng Nam Đuống.
III. Những căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải đầu tư
1. Những căn cứ pháp lý để lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ V/v quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, NĐ số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/06/2005 về


quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù;
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng V/v quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 và Thông tư số 06/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng về việc chỉnh dự toán XD CT;
Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
CTXD

1


Công văn 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của BXD về việc công bố định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 06/TT-BXD ngày 25/7/2007 v/v hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động
xây dựng;
Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của CXD công bố ĐM dự toán xây
dựng công trình - phần xây dựng;
Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 công bố Định mức dự toán công trình
- phần khảo sát xây dựng;
Thông tư số 33/2004/TT-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ tài chính về biểu phí, lắp đặt
bảo hiểm;
Thông tư số 19/2011/TT-BTC, ngày 14/02/2011 của BTC v/v Quy định vª quyếtt
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ vào Thông tư 109/2000/TT – BTC, ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính V/v:
Hướng dẫn thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
Hướng dẫn số 03/2013/HD-SXD, ngày 21/10/2013 của SXD V/v: Hướng dẫn điều
chỉnh dự toán XDCT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Quyết định số 137/2013 QĐ-UBND ngày 25/04/2013 v/v ban hành quy định phân
công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định 574/QĐ-UBND, ngày 16/06 /2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
v/v phe duyệt phương án chống úng phục vụ sản xuất nông nghiệp năm 2014 Công bố giá số 01/2014/CB-SXD ngày 03/03/2014 của liên sở TCVG-XD tỉnh Bắc
Ninh.
Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và TC ngành.
2. Chủ trương, định hướng và quy hoạch tổng thể:
Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Bắc ninh đến năm 2020
Quy hoạch thủy lợi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
Kiến nghị của UBND Xã…. qua các năm về việc tu bổ công trình và nhằm nâng
cao hiệu quả tiêu nước nông nghiệp và dân sinh, khắc phục tình trạng úng qua các năm
trước.
Công ty TNHH – MTV – KTCTTL Nam Đuống đề nghị Sở Nông nghiệp & PTNT
Bắc Ninh trình UBND tỉnh phê duyệt phương án đầu tư khẩn cấp hạng mục: Nạo vét kênh
tiêu ra Vực Ngà và mở rộng khẩu độ cống trên kênh.
3. Căn cứ tài liệu:

2


Quyết định số 176/2009/QĐ – UBND, ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh
V/v: Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
Hồ sơ quản lý khai thác, vận hành của tuyến kênh tiêu và các diện tích tiêu mà
tuyến kênh tiêu này đảm nhiệm
Tài liệu khảo sát địa hình, đo đạc và đánh giá tổng thể công trình phục vụ lập Dự án
của Xí nghiệp TVXD Nam Đuống đo
4. Tiêu chuẩn quy phạm áp dụng:
Tiêu chuẩn 14 TCN 171:2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về thành phần, nội
dung lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và báo cáo KTKT các dự án thủy lợi
TCXDVN 285:2002: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam – Các quy định chủ yếu về

thiết kế công trình thủy lợi
Tiêu chuẩn thiết kế kênh – Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4148 – 1985
14 TCN 195 – 2006: Thành phần khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn
lập dự án đầu tư và thiết kế công trình thủy lợi
14 TCN 112 – 1997: Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường các dự án phát triển
tài nguyên nước
Quy phạm tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế. 14 TCN 10 – 85, QPTL.C.6.77
Quy trình tính toán tổn thất thủy lực do ma sát dọc theo chiều dài dẫn nước. 14TCN
26 – 85, QPTL.C.1.75, 14TCN.A.1.76, 14TCN 21 – 85, Tiêu chuẩn bản vẽ thủy lợi
IV. Giới thiệu chung về dự án:
1. Về hệ thống thủy nông Nam Đuống – Bắc Ninh:
Hệ thống thủy nông Nam Đuống nằm phía nam sông Đuống bao gồm diện tích tự
nhiên của các huyện Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài, một phần diện tích đất
của Gia Lâm – Hà Nội và một phần đất của huyện Văn Lâm – Hưng Yên
Theo kết quả thống kê diện tích tự nhiên của tỉnh trong hệ thống là 33.136ha, trong
đó diện tích đất nông nghiệp là 22.377ha, đất phi nông nghiệp là 12.011ha, đất chưa
sử dụng khoảng 594ha. Diện tích cần tưới hiện nay của toàn hệ thống gồm
22.674ha, trong đó diện tích trong tỉnh là 21.119 ha và ngoài tỉnh là 1.555ha
2. Đặc điểm tự nhiên:
2.1: Vị trí địa lý, địa hình khu vực công trình
a. Vị trí địa lý: Tuyến kênh tiêu ra Vực Ngà nằm trên địa bàn xã Ninh Xá thuộc
huyện Thuận Thành thuộc HTTN Nam Đuống quản lý và khai thai
b. Địa hình khu vực:

3


Nằm trong vùng đồng bằng Sông Hồng, những nét đặc thù của địa hình là cao thấp
xen kẽ. Địa hình có xu thế dốc từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Thành phần cơ giới chủ yếu
là cát pha độ cao trung bình +(3.0 -:- 4.5)m so với mặt nước biển. Kênh tiêu ra Vực Ngà

tiêu nước từ kênh Giữa về sông Gáo qua cống nằm trên đường quốc lộ 38
2.2: Đặc điểm khí hậu:
Khu vực nằm trong vùng trung du thuộc khu vực Đông Bắc mang đặc điểm chung
của khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa Đông lạnh và khô bắt đầu từ thàng 11 năm trước
đến thành 4 năm sau, mùa hè nắng nóng, mưa nhiều bắt đầu từ thành 5 năm sau đến thành
10
Mưa hàng năm phân phối không đều:
+ Mưa năm cao nhất:

1900mm

+ Mưa năm bình quân:

1500mm

+ Mưa năm thấp nhất:

780mm

+ Mưa vụ mùa chiếm 85% lượng mưa năm, bình quân mưa vụ mùa là
1160mm,riêng tháng 7 và tháng 8 chiếm 35 đến 40% lượng mưa cả năm ( khoảng
650mm ). Ngày mưa bình quân nhiều năm là 102 ngày. Mưa vụ chiêm chiếm 15% lượng
mưa cả năm. Tháng 1 và 2 thường không mưa
Nhiệt độ trung bình 220C đến 33oC
Điều kiện khí hậu nóng ẩm thích hợp cho phát triển nông nghiệp, nhưng mưa phân
phối không đều, rất bất lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước và cây rau
mau. Trong hệ thống thường xảy ra tình trạng úng về vụ mùa và hạn căng thằng trong và
đầu vụ Đông Xuân
2.3: Điều kiện thủy văn:
Tuyến kênh tiêu ra Vực Ngà tiêu cho 130ha đất nông nghiệp và dân sinh.

Vị trí nạo vét và xây lại các công trình trên kênh nằm trên tim tuyến cũ.
Theo kết quả điều tra có được:
+ Cos đáy kênh thượng lưu và hạ lưu: +1,31
+ Cos đáy kênh giữa: +0.9
3. Sự cần thiết phải đầu tư:
Tuyến kênh tiêu làm nhiệm vụ tiêu cho 130ha đất nông nghiệp và dân sinh. Do hệ
số tiêu hiện nay lớn do đó cống cũ không đáp ứng được khả năng truyền tải nước trong
thời gian cấp bách. Yêu cầu cần nạo vét lòng kênh và cải tạo mở rộng khẩu độ các cống
trên kênh

4


Để hoàn thành tốt nhiệm vụ tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp & dân sinh
kinh tế trên địa bàn xã Ninh Xá - huyện Thuận Thành, thì cấp bách cần làm ngay là nạo
vét lòng kênh và cải tạo mở rộng khẩu độ các công trình trên là việc hết sức cần thiết.
Mục tiêu đầu tư:
- Nâng cao khả năng truyền tải nước tưới và khả năng tiêu úng cho sản xuất nông
nghiệp.
- Chủ động và an toàn, phục vụ sản xuất nông nghiệp năm 2014 & những năm sau
đảm bảo ăn chắc kịp khung thời vụ, góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn của tỉnh & Ngành.
- Giảm chi phí trong quản lý vận hành công trình cho Công ty và cho các địa
phương, giảm thời gian tưới, tưới kịp thời nâng cao năng xuất cây trồng, ổn định sản xuất
và góp phần xoá đói giảm nghèo cho nhân dân trong khu vực.
V. Quy mô và giải pháp xây dựng:
1. Cấp công trình: Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng CTXD: Công trình được xác định là công trình thủy lợi cấp IV.
- Thuộc nhóm C;
2. Quy mô xây dựng & chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

2.1. Nhiệm vụ: Trục tiêu Vực Ngà có nhiệm vụ tiêu nước cho 160ha gồm diện tích
canh tác và dân sinh. Trong đó diện tích tiêu của đoạn K0 đến C18 là 130ha gồm có thôn
Ngọc Nội: 90ha, thôn Phủ thuộc xã Ninh Xá: 20ha, thôn Dư Xá: 10ha, thôn Chều: 10ha.
- Từ cọc C18 đến Kc tiêu nước cho 30ha, đoạn này được tiêu về trục tiêu L6
2.2. Quy mô & các hạng mục công trình xây dựng:
- Nạo vét lòng kênh, khơi thông dòng chảy
- Xây dựng lại cống số 2 tại cọc C18 và cống số 3 tại cọc C19
- Xây mới cống số 1 tiêu vào kênh tiêu C17
3. Các chỉ tiêu & giải pháp thiết kế công trình:
(Nêu kết quả và các chỉ tiêu chính, chi tiết các phần tính toán xem thuyết minh kỹ
thuật đi kèm tập dự toán & thiết kế -BVTC).
3.1. Phần nạo vét lòng kênh:
a. Hiện trạng: Trục tiêu Vực Ngà có nhiệm vụ tiêu nước cho 160ha gồm diện tích
canh tác và dân sinh. Trong đó diện tích tiêu của đoạn K0 đến C18 là 130ha gồm có thôn
Ngọc Nội: 90ha, thôn Phủ thuộc xã Ninh Xá: 20ha, thôn Dư Xá: 10ha, thôn Chều: 10ha.
- Từ cọc C18 đến Kc tiêu nước cho 30ha, đoạn này được tiêu về trục tiêu L6 .

5


Qua quá trình sử dụng nhiều năm kênh không được nạo vét lòng kênh bồi lắng, chiều
dày lớp bùn đất bồi lắng trung bình khoảng 60cm. Trên kênh một số đoạn có bờ ngăn cản
trở sự lưu thông có dòng nước.
b. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và kết quả tính toán mặt cắt ngang kênh
Đoạn 1: Từ K0-:- Kc: Tiêu về trục tiêu sông Gáo qua cống nằm trên đường quốc lộ 38, với
diện tích tiêu tính toán 130ha với chỉ tiêu kỹ thuật được tính toán như sau:
Lý L(m) q(l/s/ha) Q(m3/s
trình
)
K0C18


1801
.1

6,34

0,951

i

n

m

1.2x1 0,025 1,25
0-4

b(m) h(m)

2.0

1.0

MNT
K
(đầu)
+1.84

MNTK
(cuối)

+1.60

Đoạn 2: Từ C18-:Kc: Thực chất đoạn này phụ trách 30ha, hướng tiêu chính là ra trục tiêu
L6 qua si phông dưới kênh giữa Như Quỳnh. Trong trường hợp sông Gáo cao khó khăn
cho việc tiêu tự chảy thì toàn bộ kênh tiêu Vực Ngà tiêu ngược về L6 qua mặt cắt Kc. Với
lý do trên để thuận lợi trong mọi trường hợp thì mặt cắt ngang đoạn 2 từ C18-:- Kc cũng
tính toán tiêu với diện tích là 130ha để tiêu cho toàn bộ diện tích đoạn từ K0-:-C18. Kết
quả tính toán như sau:
Lý L(m) q(l/s/ha) Q(m3/s
trình
)
C18- 311
Kc

6,34

0,951

i

n

m

1.2x1 0,025 1,25
0-4

6

b(m) h(m)


2.0

1.0

MNT
K
(đầu)
+1.84

MNTK
(cuối)
+1.80


c. Lắp đặt ống fi thoát nước ( Vị trí lắp đặt cọc C8 và C8+25m)
* Hiện trạng: Tại hai vị trí cọc C8 và C8+25m có đường đi phục vụ sản xuất, để việc tiêu
nước được thuận lợi phải lắp đặt ống thoát nước tiêu qua đường và kết hợp đi lại phục vụ
sản xuất
* Giải pháp kỹ thuật:
Theo đề nghị của địa phương và kinh phí có hạn nên lắp đặt ống fi. Không xây dựng hoàn
thiện cống ( giai đoạn 2 hoàn thiện tiếp )
Tính toán khẩu diện cống fi
Theo điều tra cống làm nhiệm vụ tiêu cho lưu vực : 130ha
 = 130ha
q= 6,34l/s/ha
Áp dụng công thức (3.97) trang 472 – Sổ tay kỹ thuật thủy lợi – Tập 1:
Q=    2 gxZ
Trong đó
Q: Lưu lượng qua cống (m3/s).

: Hệ số lưu lượng phụ thuộc hình dạng cửa vào của cống  = 0,7.
g: Gia tốc trọng trường: g = 9,81 m/s2.
Chênh lệch mực nước thượng hạ lưu cống: Z = 0,05m.
QTK = q  10  3 6,34 130 10  3 0,82m3
Q
0,83


1,20m 2 .
 2 g Z 0,65 2 9,81 0,05

7


Vậy ta chọn hình dạng cống fi1500mm
3.2 Phần công trình trên kênh:
* Cống số 1: Xây mới cống số 1 với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như sau: Qtk =0.95m3/s,
hình thức công buy, cống dài 3,66m, cao trình đáy +0.95, đỉnh tường đầu +2.54
Chỉ tiêu tính toán và thiết kế
Theo điều tra cống làm nhiệm vụ tiêu cho lưu vực : 85ha
 = 85ha
q= 6,34l/s/ha
Áp dụng công thức (3.97) trang 472 – Sổ tay kỹ thuật thủy lợi – Tập 1:
Q=    2 gxZ
Trong đó
Q: Lưu lượng qua cống (m3/s).
: Hệ số lưu lượng phụ thuộc hình dạng cửa vào của cống  = 0,7.
g: Gia tốc trọng trường: g = 9,81 m/s2.
Chênh lệch mực nước thượng hạ lưu cống: Z = 0,05m.
QTK = q  10  3 6,34 85 10  3 0,54m3

Q
0,54


0.80m 2 .
 2 g Z 0,7 2 9,81 0,05

Vậy ta chọn hình dạng cống fi1000mm
- Hình thức và kết cấu: Cống có đáy BT mác 200# dày 30cm, đá 2*4, ống cống buy
1000, BTCT dày 10cm, tường cánh và tường đầu cống bằng gạch xây VMX mác 75#. Dàn
van máy đóng mở V2
* Cống số 2:
- Hiện trạng: Cống nằm đưới đường giao thông liên xã, cao trình đáy cống cao so với
cao trình đáy kênh, mặt cắt ướt của cống quá nhỏ dẫn đến cống không đảm bảo tiêu nước
cho diện tích đảm nhiệm.
- Quy mô và chỉ tiêu xây dựng công trình: Xây dựng lại cống số 2 đảm nhiệm tiêu
cho diện tích 130ha canh tác và dân sinh.
Chỉ tiêu tính toán thiết kế
Theo điều tra hiện trạng công trình cống số 2 làm nhiệm vụ tiêu nước cho diện tích
130ha bao gồm diện tích canh tác và dân sinh
 = 130ha
q= 6,34l/s/ha
ik= 1.2 10-4
n = 0,025
Bề rộng cống thiết kế: BTK = 1.2m

8


Áp dụng công thức (3.97) trang 472 – Sổ tay kỹ thuật thủy lợi – TËp 1:


Q  2 gZ
Trong đó:
Q: Lưu lượng qua cống (m3/s).
: Hệ số lưu lượng phụ thuộc vào hình dạng cửa vảo của cống  = 0,7.
g: Gia tốc trọng trường: g = 9,81 m/s2.
Chênh lệch cột nước thượng hạ lưu cống: Z = 0,03m.
QTK = q  10  3 6,34 130 10  3 0.82m3
Q
0.81


1.5m 2 .  H 1.5 1.25m . Chọn H = 1.5m.
 2 g Z 0,7 2 9,81 0,03
1.2

- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Qtk=0.81m3/s, khẩu độ cống bxh=1.2x1.5m hình thức
cống hộp dài 8,20m, cao trình đáy cống +0.84, cao trình đỉnh cống +2.86m, cao trình
tường đầu cống +2.54
- Hình thức kết cấu: Cống có đáy BTCT mác 200# dày 30cm, đá 2*4, tường bên,
tường cánh, tường đầu bằng gach xây VMX mác 75#, trần cống BTCT mác 200# cày
20cm, đá 1*2
* Cống số 3:
- Hiện trạng: Cống nằm sát đường bê tông liên xã, trong quá trình sử dụng nhiều năm
không cống xuống cấp trầm trọng, tường cánh nứt đổ.
- Quy mô và chỉ tiêu xây dựng công trình: Xây dựng lại cống số 2 đảm nhiệm tiêu
cho diện tích 130ha canh tác và dân sinh.
Chỉ tiêu tính toán thiết kế
Theo điều tra hiện trạng công trình cống số 2 làm nhiệm vụ tiêu nước cho diện tích
130ha bao gồm diện tích canh tác và dân sinh

 = 130ha
q= 6,34l/s/ha
ik= 1.2 10-4
n = 0,025
Chiều rộng đáy cống thiết kế: BTK = 1.2m
Áp dụng công thức (3.97) trang 472 – Sổ tay kỹ thuật thủy lợi – Tập 1:

Q  2 gZ
Trong đó:
Q: Lưu lượng qua cống(m3/s).
: Hệ số lưu lượng phụ thuộc vào hình dạng cửa vào của cống  = 0,7.
g: Gia tèc träng trêng: g = 9,81 m/s2.

9


Chênh lệch cột nước thượng hạ lưu cống: Z = 0,03m.
QTK = q  10  3 6,34 130 10  3 0.82m3
Q
0.82


1.5m 2 .  H 1.5 1.25m . Chän H = 1.5m.
 2 g Z 0,7 2 9,81 0,03
1.2

Vậy ta chọn hình dạng cống hộp có (b h) = (1.2 1.5)m
- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Qtk=0.81m3/s, khẩu độ cống bxh=1.2x1.5m hình thức
cống hộp dài 8,20m, cao trình đáy cống +0.84, cao trình đỉnh cống +2.86m, cao trình
tường đầu cống +2.54

- Hình thức kết cấu: Cống có đáy BT mác 200# dày 30cm, đá 2*4, tường bên, tường
cánh, tường đầu bằng gach xây VMX mác 75#, trần cống BTCT mác 200# cày 20cm, đá
1*2
VI. Kinh phí và nguồn vốn đầu tư:
1.Tổng mức đầu tư:

1.471.032.000 đồng

( Bằng chữ:Một tỷ, bốn trăm bẩy mươi mốt triệu không trăm ba hai nghìn đồng
chẵn./.)
Trong đó:
+ Phần xây lắp:
+ Chi phí QLDA:
+ Chi phí đầu tư xây dựng:

1.223.418.000 đồng
24.769.000 đồng
134.482.000 đồng

+ Chi phí dự phòng:

70.049.000 đồng

+ Chi khác:

18.314.000 đồng

2. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh Bắc Ninh
VII. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN:


1.Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản và điều hành dự án
2.Thời gian thực hiện:
- Lập báo cáo đầu tư: 2014
- Trình thẩm định phê duyệt chủ trương & báo cáo KTKT: 2014
- Tổ chức thực hiện: Quý IV/2014
- Hoàn thành nghiệm thu, đưa vào sử dụng: Quý IV/2014
3.Phân chia gói thầu: Chủ đầu tư tự phân chia gói thầu đảm bảo đúng Luật xây dựng và
tiến độ đề ra
4.Hình thức lựa chọn nhà thầu:
- Theo Luật đấu thầu hiện hành

10


- Trách nhiệm chủ đầu tư: Quản lý và thực hiện công tác tu bổ, cải tạo nâng cấp
đúng Luật xây dựng và Luật đấu thầu và các quy đinh khác của Nhà nước có liên quan.
VIII. HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ KIẾN NGHỊ:

1.Hiệu quả của công trình sau đầu tư:
- Duy trì, nâng cao năng lực truyền tải nước tiêu của tuyến kênh.
2.Kết luận và kiến nghị:
- Công tác cải tạo nâng cấp trạm trục tiêu Vực Ngà ra trạm bơm Nghi Khúc là một
công việc cần thiết và cấp bách trong hoàn cảnh hiện nay, nhằm đảm bảo ổn định nguồn
nước tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thuộc hệ thống thủy nông Nam
Đuống
- Công ty TNHH – MTV – KTCTTL Nam Đuống kính trình Sở Nông nghiệp
&PTNT, Sở Kế hoạch & Đầu tư sớm xem xét và thẩm định, trình UBND tỉnh duyệt chủ
trương, đề án để Chủ đầu tư kịp thời thực hiện các bước tiếp theo./
XÍ NGHIỆP TVXD NAM ĐUỐNG


11



×