Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

BÁO CÁO MÔN HỌC , PHÂN TÍCH THIẾT KẾ, HỆ THỐNG THÔNG TIN, HỆ THỐNG QUẢN LÝ ,THƯ VIỆN TỈNH BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 41 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP BẮC NINH

BÁO CÁO MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ THƯ VIỆN TỈNH BẮC NINH

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Minh
Nguyễn Văn Nam
Lớp : CNTT CĐK8 - Khoá : 8

Bắc Ninh, tháng 6 năm 2018


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU VỀ THƯ VIỆN TỈNH BẮC NINH.............................................2
Chương 1: Khảo sát bài toán..............................................................................4
I. Phân tích bài toán..................................................................................4
II. Yêu cầu hệ thống..................................................................................5
III. Ý tưởng của hệ thống..........................................................................5
IV. Kết hợp khảo sát..................................................................................5
Chương 2: Phân tích hệ thống..........................................................................10
I. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng...........................................10
II. Mô tả chi tiết các chức năng lá.........................................................13
III.Biểu đồ luồng dữ liệu.........................................................................14
IV. Mô hình thực thể liên kết.................................................................20
V. Thiết kế thông tin hệ thống.................................................................25

1



GIỚI THIỆU VỀ THƯ VIỆN TỈNH BẮC NINH
1. Vị trí, chức năng
Thư viện tỉnh Bắc Ninh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Bắc Ninh có chức năng thu thậ, bảo quản, tổ chức khai thác và sử dụng
chung các tài liệu được xuất bản tại địa phương và nói về địa phương, các tài liệu
trong nước và nước ngoài, phù hợp với đặc điểm, yêu cầu xây dựng và phát triển của
địa phương về chính trị, kinh tế văn hóa xã hội và an ninh, quốc phòng trong thời kỳ
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Thư viện tỉnh có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản riêng hteo quy định của pháp luật. Thư viện tỉnh Bắc Ninh được
đặt tại số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Xây dựng quy hoạch và phát triển, kế hoạch hoạt đông dài hạn hay ngắn hạn
của Thư viện trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tổ chức thực hiện
sau khi phê duyệt.
Tổ chức và phục vụ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người đọc được sử dụng
vốn tài liệu thông qua các hình thức đọc tại chỗ, mượn về nhà hay phục vụ ngoài thư
viện phù hợp với nội quy của thư viện. Phục vụ miễn phí tài liệu cho người cao tuổi,
người tàn tật bằng hình thức gửi qua bưu điện hoặc thư viện lưu động theo quy định
của Pháp lệnh thư viện.
Xây dựng và phát triển vốn tài liệu phù hợp với đặc điểm tự nhiện – kinh tế văn hóa của địa phương và đối tượng phục vụ thư viện. Thu thập, tàng trữ và bảo
quản lâu dài các tài liệu được xuất bản tại địa phương và viết về địa phương. Nhận
các xuất bản phẩm lưu chiểu địa phương do Sở Thông tin và Truyền thông chuyển
giao, các bản sao khóa luận, luận văn tốt nghiệp của sinh viên các trường đại học
được mở tại địa phương. Xây dựng bộ phận tài liệu dành cho trẻ em, người khiếm
thị. Tăng cường nguồn lực thông tin thông qua việc mở rộng sự liên thông giữa thư
viện với các thư viện trong nước và ngoài nước bằng hình thức cho mượn trao đổi tài
liệu và kết nối mạng máy tính. Thực hiện việc thanh lọc ra khỏi các tài liệu không
còn giá trị sử dụng theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tổ chức và thực hiện công tác tuyên truyền giới thiệu kịp thời, rộng rãi vốn tài
liệu thư viện đến mọi người, đặc biệt là các tài liệu phục vụ công cuộc phát triển

kinh tế - văn hóa – xã hội địa phương; xây dựng phong trào đọc sách, báo trong nhân
dân địa phương.
Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm thông tin – thư mục, thông tin có chọn lọc
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và đối tượng phục vụ của thư viện.

2


Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện, tham gia xây
dựng và phát triển mạng thông tin – thư viện của hệ thống thư viện công cộng.
Hướng dẫn, tư vấn tổ chức thư viện; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho người làm công tác thư viện; tổ chức luân chuyển sách, báo. Chủ trì phối hợp
hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ với các thư viện khác của địa phương.
Tổ chức các hoạt động, dịch vụ có thu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao theo quy định của pháp luật.
Thực hiện báo cáo định kỳ, quý, 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình
hoạt động của Thư viện với Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và cấp có
thẩm quyền.
Chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc Sở và pháp luật về quản lý, sử dụng
và giải quyết chế độ chính sách đối với đội ngũ viên chức, lao động của Thư viện
theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
Quản lý, sử dụng, tài sản, tài chính cùa Thư viện theo quy định của pháp luật.
Được tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc
Sở và cấp có thẩm quyền giao.
1.

3



CHƯƠNG I: KHẢO SÁT BÀI TOÁN
I. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
Thư viện tỉnh Bắc Ninh có nhu cầu quản lý việc sừ dụng sách. Thư viện làm các
phích sách có chứa các phiếu ghi các thông tin: Mã sách, Tên sách, Tên tác giả, Nhà
xuất bản, Năm xuất bản. Độc giả khi đến với thư viện thì phải làm Thẻ Thư Viện thì
mới có thể mượn được sách của thư viện. Khi làm thẻ, độc giả phải cung cấp đầy đủ
các thông tin về Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Nghề nghiệp, Địa chỉ, Số CMTND, Số
điện thoại. Thẻ thư viện có hạn sử dụng trong 1 năm, khi hết hạn thì độc giả phải
làm thẻ mới. Khi làm thẻ thư viện, độc giả cũng phải đóng 1 số tiền cược do thư viện
quy định. Đó được gọi là tiền cược sách, số sách được mượn phụ thuộc vào số tiền
cược mà độc giả đã đóng cho thư viện. Tiền cược này cũng là tiền bồi thường khi
độc giả làm hỏng hoặc làm mất sách.
Khi muốn mượn sách, độc giả phải đưa ra thẻ thư viện cho thủ thư để xác nhận
xem có phải là độc giả của thư viện hay không. Nếu là độc giả của thư viện thì sẽ
được thủ thư cho mượn sách, độc giả sẽ tìm sách cần mượn theo phiếu ghi thông tin
sách được đặt trong phích sách. Các phích sách được sắp xếp theo thứ tự A-Z và
theo các thể loại như Văn học, Khoa học … Khi đã tìm được sách, độc giả sẽ cung
cấp mã sách cho thủ thư để thủ thư lấy sách trong phòng chứa. Độc giả khi nhận
được sách phải viết vào phiếu mượn sách như sau:
Ngày mượn
……………

Số đăng

………


Tên sách
…………………………


Người
mượn ký

Thủ thư ký

…………


……………

Khi đến trả sách, độc giả vẫn phải xuất trình thẻ thư viện và sách đã mượn của
thư viện. Thủ thư sẽ kiểm tra sách mà độc giả đã mượn, nếu đúng sách mà độc giả
mượn của thư viện mà độc giả đã ghi trong phiếu mượn thì thủ thư sẽ nhận sách đã
mượn và cho phép độc giả mượn sách mới. Độc giả được phép mượn sách trong
vòng 3 tuần, nếu không trả đúng hạn thủ thư sẽ gọi điện thoại cho độc giả để yêu cầu
độc giả trả sách. Sau 3 lần thủ thư gọi điện mà độc giả không trả, thì số tiền đặt cược
mà độc giả đã đóng sẽ được dùng để mua sách và thẻ thư viện của độc giả sẽ bị hủy.

4


II. YÊU CẦU HỆ THỐNG
-

Hỗ trợ làm thẻ thư viện và quản lý thông tin độc giả.
Cập nhật sách mới.
Giúp độc giả tra cứu sách.
Cho biết đầu sách mà độc giả đang mượn và hạn trả.
Số sách còn hay tên người đang mượn và hạn trả.
Hàng tháng thông kê số sách cho mượn theo chủ đề, tác giả, số người mượn

phân theo chủ đề , những sách đã không được mượn trong 1-2 năm.

III. Ý TƯỞNG CỦA HỆ THỐNG
Hệ thống mới cần xây dựng cho phép lưu trữ, cập nhật sách một các dễ dàng,
với khối lượng lớn. Khi độc giả mượn sách đọc, không phải mất thời gian tìm
kiếm sách trên các phích sách. LÀm cho công việc thống kê sách 1 cách đơn
giản, dễ làm. Hệ thống cũng phải thích nghi với việc gia tăng số lượng sách và số
lượng độc giả.

IV.

KẾT HỢP KHẢO SÁT
Một số biểu mẫu trong qua trình thu thập thông tin như sau:

5


Sổ thông tin bạn đọc

6


7


Sổ quản lý trả thẻ

8



Phiếu đăng ký thẻ thư viện

9


Phiếu mượn sách

10


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Ta có bảng chức năng chi tiết là như sau:
Quản lý thông tin bạn đọc
Cấp thẻ bạn đọc
Cập nhật sách mới
Tra cứu sách
Mượn sách
Trả sách

Quản lý bạn đọc

Quản lý tài liệu

Quản lý mượn trả

Quản lý thư viện

Thống kê sách mượn
Thống kê sách còn

Thống kê người mượn

Thống kê

Thống kê quá hạn

11


Từ bảng chức năng trên ta có sơ đồ phân cấp chức năng như sau:
Quản lý thư viện

Quản lý bạn đọc
Quản lý thông tin
bạn đọc
Cấp thẻ thư viện

Quản lý tài liệu
Cập nhật sách mới
Tra cứu sách

Quản lý mượn trả

Thống kê

Mượn sách

TK sách mượn

Trả sách


TK sách còn
TK người mượn
TK quá hạn

12


II. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ
1. Chức năng làm thẻ thư viện:
Khi độc giả có nhu cầu mượn sách, tại thư viện thì quản lý làm thẻ thư viện cho
người này. Việc làm thẻ yêu cầu độc giả phải cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác
về bản thân để thư viện lưu lại cho việc theo dõi quản lý.
2. Chức năng quản lý thông tin bạn đọc
Việc quản lý thông tin độc giả bao gồm thêm mới thông tin độc giả vào sổ độc
giả, xóa thông tin các độc giả không còn nhu cầu với thư viện, chỉnh sửa thông tin
sai lệch về độc giả.
3. Chức năng cập nhật sách mới
Khi có nhu cầu về sách mới, thư viện sẽ liên hệ với nhà cung cấp để được cung
ứng sách. Sách mới nhập về sẽ được đưa vào kho và cập nhật thông tin vào sổ thông
tin sách, đồng thời bổ sung phích sách mới hoặc tăng số lượng bản sách. Ngoài ra,
nếu có gì sai sót về thông tin sách
4. Chức năng tra cứu sách
Khi độc giả có nhu cầu tra cứu sách trong thư viện, chức năng này cung cấp một
giới hạn thông tin về sách cần tìm (tên, tác giả, thể loại …) sau đó tìm kiếm và đưa
ra mã sách cùng các thông tin còn thiếu khác.
5. Chức năng mượn sách
Từ kết quả tìm kiếm của độc giả tìm được sách mình cần, chức năng này ghi
nhận các thông tin về độc giả và sách đang mượn vào sổ mượn trả cùng ngày tháng
mượn và hạn trả.

6. Chức năng trả sách
Khi độc giả đến trả sách, thủ thư đối chiếu sổ mượn trả. Nếu khớp các thông tin
thì ghi vào sổ mượn trả ngày trả và tình trạng sách đem trả. Đồng thời, độc giả cho
thông tin phản hồi nếu thủ thư phát hiện nghi vấn về tình trạng sách.

13


7. Chức năng thống kê sách mượn
Liệt kê ra các thông tin về đẩu sách đang được mượn.
8. Chức năng thống kê sách còn
Liệt kê ra các thông tin về những sách đang còn trong kho.
9. Chức năng thống kê người mượn
Liệt kê ra danh sách các độc giả đang mượn sách.
10. Chức năng thống kê quá hạn
Liệt kê ra các đầu sách và độc giả mượn quá hạn.

III.

BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

TT độc giả

Nhu cầu sách

Thẻ TV + Ph.Mượn
Sách


Quản lý thư viện

Độc giả

Nhà cung cấp
Đáp ứng sách

Sách
T.tin sách
Thẻ thư viện

14


2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

NHÀ CC
Nhu Cầu
Sách
TT sinh viên

QUẢN LÝ
BẠN ĐỌC

KQ tìm kiếm

SINH VIÊN
Thẻ thư viện
Phiếu
mượn Thẻ

thư viện

Sổ TT độc giả

TT tìm
Sách Sách
TT phản
hồi kiếm
Tình trạng
sách

QUẢN LÝ
SÁCH

Sổ TT sách

QUẢN LÝ
MƯỢN TRẢ

Thẻ thư viện

Đáp
Ứng
Sách

Phích sách

Phiếu mượn

Sổ mượn trả


THỐNG KÊ

15


3. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH 1
a. Chức năng quản lý bạn đọc

ĐỘC GIẢ

Thông tin
độc giả

Thẻ thư
viện

Quản lý thông tin bạn
đọc

Thông tin sinh viên

Sổ TT độc giả

Làm thẻ thư viện

Thẻ thư viện

16



b. Chức năng quản lý sách

Nhà CC

Nhu
cầu
sách

ĐỘC GIẢ
Đáp
ứng
sách

Thông
tin tìm
kiêm

Cập nhật sách mới

Kết
quả

Tra cứu sách

Phích sách

Số TT sách

17



c. Chức năng mượn trả sách
Phiếu mượn, Thẻ thư viện

Sách

ĐỘC GIẢ
Tình trạng sách
Sách

Trả sách

Mượn sách

Sổ mượn trả

Phiếu mượn

Thẻ thư viện

18


d. Chức năng thống kê
Sổ TT sách

TK sách mượn

TK sách còn


Sổ mượn trả

TK người mượn

TK quá hạn

Sổ TT độc giả

19


IV.

MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT

1. Đầu vào
Sổ mượn trả

Mã thẻ thư Họ tên độc giả
viện


sách

Tên sách

Ngày
mượn


Ngày
trả

Tình
trạng

Sổ thông tin độc giả

Mã thẻ
thư viện

Họ tên độc
giả

Năm
sinh

Nghề
nghiệp

Trình
độ

Địa
Nơi
chỉ công tác

SĐT

Sổ thông tin sách


Ngày


sách

Tên
sách

Tên
tác giả

Nhà
xuất
bản

Nhà
cung
cấp

Năm
xuất
bản

Số
trang

Ngày
nhập


Số
bản

20


2. Bảng lựa chọn mục tin
Tên các thuộc tính

Tên rút gọn

Các chuẩn
1NF 2NF 3NF

A. Sổ mượn trả
- Mã thẻ thư viện
- Họ tên độc giả
- Mã sách
- Tên sách
- Ngày mượn
- Ngày trả
- Tình trạng

-

Mã ĐG
Họ tên ĐG
Mã sách
Tên sách
NgMượn

NgTrả
Tình trạng

B. Sổ thông tin độc giả
- Mã thẻ thư viện
- Họ tên độc giả
- Năm sinh
- Nghề nghiệp
- Trình độ
- Địa chỉ
- Nơi công tác
- SĐT

-

Mã ĐG
Họ tên ĐG
Năm sinh
Nghề
Trình độ
Địa chỉ
Nơi công tác
SĐT

X
X

-

Mã sách

Tên sách
Tên TG
NXB
Mã NCC
Tên NCC
NămXB
Số trang
NgNhập

X
X

C. Sổ thông tin sách
- Mã sách
- Tên sách
- Tên tác giả
- Nhà xuất bản
- Nhà cung cấp
- Năm xuất bản
- Số trang
- Ngày nhập

X
X
X
X
X
X
X


X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X

21


Ta rút ra được bảng thuộc tính sau:
Tên gọi thuộc tính

Tên ĐG

Thực thể tương ứng

Độc giả

Thuộc tính
Mã ĐG
Họ tên ĐG
Năm sinh

Nghề
Trình độ
Địa chỉ
Nơi công tác
SĐT

Tên Sách

Sách

Mã sách
Tên sách
Tên TG
NXB
NămXB
Số trang
NgNhập

Tên NCC

Nhà cung cấp

Mã NCC
Tên NCC

Mượn sách

Mã ĐG
Mã sách
Ng.Mượn


Trả sách

Mã sách
Mã ĐG
Ng.Trả
Tình trạng

Mượn sách

Trả sách

22


Cung cấp

Mã NCC
Mã sách
Ngày nhập
Số bản

Cung cấp

Biểu đồ mô hình thực thể liên kết:

Nhà CC
Mã NCC
Tên NCC


ĐỘC GIẢ

TRẢ SÁCH

Mã ĐG
Họ tên ĐG
Năm sinh
Nghề
Trình độ
Địa chỉ
Nơi công tác
SĐT

Mã sách
Mã ĐG
Ng.Trả
Tình trạng

Cung Cấp
Mã NCC
Mã sách
Ngày nhập
Số bản

SÁCH

MƯỢN
SÁCH
Mã ĐG
Mã sách

Ng.Mượn

Mã sách
Tên sách
Tên TG
NXB
NămXB
Số trang
NgNhập

23


3. Ghép các thuộc tính
- Mượn sách (Mã ĐG, Mã sách, Ng.Mượn)
Trả sách (Mã sách , Mã ĐG, Ng.Trả, Tình trạng)
 MượnTrả (Mã sách, MãĐG, Ng.Mượn, Ng.Trả, Tình trạng)
- Nhà CC (Mã NCC, Tên NCC)
Cung cấp (Mã NCC, Mã sách, Ngày nhập, Số bản)
 Cung cấp (MãNCC, Mã sách, Tên NCC, Số bản, Ngày nhập)
Các thuộc tính còn lại giữ nguyên không có gì thay đổi

4.

24


×