TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIÖN §IÖN Tö VIÔN TH¤NG
BÀI BÁO CÁO CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
GVHD : Hoàng Quang Huy
SVTH : Mai Anh Quân
BÙI HOÀNG HÀ
1
MSSV:201
MSSV: 20131146
1.Chỉnh lưu một nửa chu kỳ có tụ lọc…………………3
2.Chỉnh lưu một nửa chu kỳ không có tụ lọc……..4
3.Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ có tụ lọc…………………..5
4.Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ không có tụ lọc………..6
5.Chỉnh lưu cầu x có tụ lọc………………………………….8
6.Chỉnh lưu cầu x không có tụ lọc……………………….9
7.Ổn áp có tải…………………………………………………….10
8.Ổn áp không tải………………………………………………11
9.Mạch hạn chế dưới mắc nối song song……………11
10.Mạch hạn chế dưới mắc nối tiếp…………………..12
11.Mạch hạn chế trên mắc song song………………..13
12.Mạch hạn chế trên mắc nối tiếp…………………… 14
13.Mạch hạn chế trên dưới mắc song song……… 15
2
1. Chỉnh lưu một nửa chu kỳ có tụ lọc:
*Sơ đồ mạch điện:
XSC1
Ext Trig
+
_
V1
B
A
D1
+
_
+
1N4001
20Vrms
50Hz
0°
R1
C1
1.6mF 1kΩ
*Kết quả trên oscilloscope:
*Nhận xét: Đồ thị của điện áp đầu ra trên Oscilloscope khá bằng phẳng.
3
_
*Giải thích: Do có tụ C1 tham gia vào quá trình lọc, thế nên khiến cho điện áp đầu ra khá bằng phẳng. Và
khi tụ có giá trị càng lớn thì đồ thị của điện áp sẽ càng bằng phẳng.
2. Chỉnh lưu một nửa chu kỳ không có tụ lọc:
*Sơ đồ mạch điện:
XSC1
Ext Trig
+
_
V1
B
A
D1
+
_
+
_
1N4001
R1
20Vrms
50Hz
0°
1kΩ
*Kết quả trên oscilloscope:
*Nhận xét:
-Đồ thị của điện áp đầu ra trên Oscilloscope có dạng “nhấp nhô” chứ không bằng phẳng như khi
có tụ lọc.
4
-Đồ thị có dạng nửa chu kỳ
*Giải thích:
-Vì trong trường hợp này không còn tụ lọc, thế nên điện áp đầu ra có dạng “nhấp nhô” như
trong hình.
-Đồ thị có dạng nửa chu kỳ vì: nửa chu kỳ dương, điốt phân cực thuận nên dẫn điện và cho dòng
điện chạy qua R tải. Còn ở nửa chu kỳ âm thì điốt phân cực ngược nên không dẫn điện và không cho
dòng điện chạy qua R tải.
3. Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ có tụ lọc:
*Sơ đồ mạch điện:
XSC1
Ext Trig
+
_
XMM1
B
A
+
D1
T1
V1
1N4001
20Vrms
50Hz
0°
R1
1kΩ
C1
20µF
D2
10:5:5
1N4001
XMM2
*Kết quả trên Oscilloscope:
5
_
+
_
*Nhận xét: Điện áp đầu ra khá bằng phẳng.
*Giải thích: Vì có tụ C1 tham gia vào quá trình lọc, thế nên nó khiến đồ thị của điện áp đầu ra bằng
phẳng như trong hình. Và khi tụ có giá trị càng lớn thì đồ thị của nó sẽ càng bằng phẳng.
4. Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ không có tụ lọc:
*Sơ đồ mạch điện:
XSC1
Ext Trig
+
_
XMM1
B
A
+
D1
T1
V1
1N4001
20Vrms
50Hz
0°
D2
10:5:5
1N4001
XMM2
*Kết quả trên Oscilloscope:
6
R1
1kΩ
_
+
_
*Nhận xét:
-Đồ thị của điện áp đầu ra có dạng hình sin, “nhấp nhô”.
-Đồ thị có dạng toàn chu kỳ.
*Giải thích:
-Là vì không có quá trình lọc của tụ nên đồ thị có dạng hình sin chứ không bằng phẳng.
-Đồ thị có dạng toàn chu kỳ là vì: nửa chu kỳ dương, điốt 1 phân cực thuận nên dẫn điện và cho
dòng điện chạy qua R tải. Còn ở nửa chu kỳ âm, điốt 2 phân cực thuận nên dẫn điện và cho dòng điện
chạy qua R tải.
5. Chỉnh lưu cầu x có tụ lọc:
*Sơ đồ mạch điện:
7
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
V1
50Vrms
2Hz
0°
1
4
D1
R1
1kΩ
3
2
C1
1mF
1B4B42
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Đồ thị khá bằng phẳng
*Giải thích: Vì có sự lọc của tụ lọc C1
6. Chỉnh lưu cầu x không có tụ lọc:
*Sơ đồ mạch điện:
8
_
+
_
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
V1
50Vrms
60Hz
0°
1
4
D1
R1
1kΩ
3
2
_
1B4B42
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Đồ thị có dạng hình sin.
*Giải thích: Vì không có tụ lọc để lọc nên đồ thị không bằng phẳng như khi có tụ lọc.
7. Ổn áp có tải:
*Sơ đồ mạch điện:
9
+
_
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
V1
15Vrms
2Hz
0°
1
4
+
_
D1
3
2
_
C1
D2
1.3mF
1N4740A
1B4B42
R1
1kΩ
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Điện áp đầu ra ban đầu tăng dần rồi giữ nguyên một giá trị.
*Giải thích: Diode Zener có cấu tạo tương tự Diode thường nhưng có hai lớp bán
dẫn P-N ghép với nhau, Diode Zener được ứng dụng trong chế độ
phân cực ngược, khi phân cực thuận Diode Zener như một Diode thường
nhưng khi phân cực ngược Diode Zener sẽ ghim lại một mức điện áp cố định
bằng đúng giá trị ghi trên Diode.
8. Ổn áp không tải:
*Sơ đồ mạch điện:
10
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
V1
15Vrms
2Hz
0°
1
4
_
+
_
D1
3
2
C1
D2
1.3mF
1N4740A
1B4B42
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Điện áp đầu ra tăng lên rồi giữ nguyên giá trị cố định.
*Giải thích: Diode Zener có cấu tạo tương tự Diode thường nhưng có hai lớp bán
dẫn P-N ghép với nhau, Diode Zener được ứng dụng trong chế độ
phân cực ngược, khi phân cực thuận Diode Zener như một Diode thường
nhưng khi phân cực ngược Diode Zener sẽ ghim lại một mức điện áp cố định
bằng đúng giá trị ghi trên Diode.
9. Mạch hạn chế dưới mắc nối song song:
*Sơ đồ mạch điện:
11
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
R1
V1
1kΩ
12Vrms
2Hz
0°
D1
1N4001
V2
5V
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Biên độ bị hạn chế dưới âm.
*Giải thích:
- Khi 𝑈𝑈 à𝑈 >-E => Diode phân cực ngược => 𝑈 𝑈𝑈 = 𝑈𝑈à𝑈
- Khi 𝑈𝑈à𝑈 ≤-E => Diode phân cực thuận => 𝑈𝑈𝑈 = -E
10.Mạch hạn chế dưới mắc nối tiếp:
*Sơ đồ mạch điện:
12
R2
3kΩ
_
+
_
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
V1
R1
D1
200Ω
1N4001
R2
3kΩ
12Vrms
2Hz
0°
V2
12V
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Biên độ bị hạn chế dưới âm.
*Giải thích:
- Khi 𝑈𝑈à𝑈 > -E => Diode phân cự thuận => 𝑈𝑈𝑈 = 𝑈𝑈à𝑈
- Khi 𝑈𝑈à𝑈 ≤ 𝑈 => Diode phân cực ngược => 𝑈𝑈𝑈 = −E
11.Mạch hạn chế trên mắc song song:
*Sơ đồ mạch điện:
13
_
+
_
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
R1
200Ω
D1
1N4001
V1
R2
3kΩ
12Vrms
2Hz
0°
V2
5V
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Biên độ bị hạn chế trên.
*Giải thích:
- Khi 𝑈𝑈à𝑈 ≥E => Diode phân cực thuận => 𝑈𝑈𝑈 = 𝑈
- Khi 𝑈𝑈à𝑈 Diode phân cực ngược => 𝑈𝑈𝑈 = 𝑈𝑈à𝑈
12.Mạch hạn chế trên mắc nối tiếp:
*Sơ đồ mạch điện:
14
_
+
_
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
V1
R1
D1
1kΩ
1N4001
R2
1kΩ
50Vrms
2Hz
0°
V2
12V
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Biên độ bị hạn chế trên dương.
*Giải thích:
- Khi 𝑈𝑈à𝑈 ≥E => Diode phân cực ngược => 𝑈𝑈𝑈 = 𝑈
- Khi 𝑈𝑈à𝑈 <E => Diode phân cự thuận => 𝑈𝑈𝑈 = 𝑈𝑈ào
13.Mạch hạn chế trên dưới mắc song song:
*Sơ đồ mạch điện:
15
_
+
_
XSC1
Ext Trig
+
_
B
A
+
_
+
_
R1
V1
1kΩ
15Vrms
50Hz
0°
D1
1N4001
V2
10V
D2
1N4001
V3
10V
*Kết quả trên Oscilloscope:
*Nhận xét: Biên độ bị hạn chế cả âm lẫn dương.
*Giải thích:
- Khi 𝑈𝑈à𝑈 ≥E1 => Diode D1 phân cực thuận, D2 phân cực ngược => 𝑈𝑈𝑈 = 𝑈1
- Khi −E2 < Uvào<E1 => Diode D2 phân cực ngược,D1 phân cực ngược => 𝑈𝑈𝑈 = 𝑈𝑈à𝑈
- Khi Uvào ≤ −E2 => Diode D2 phân cực thuận ,D1 phân cự ngược => 𝑈𝑈𝑈 = − E2
16
17