Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BÁO CÁO MÔN HỌC KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG, KHOA ĐIỆN, ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.4 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỂN THÔNG

BÁO CÁO MÔN HỌC

KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG

GVHD

: LƯU THIỆN QUANG

SVTH

: NGUYỄN VĂN SANH

MSSV

: 1251030122

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2015


I.

Đối tượng và thông số :

Chữ
cái

Đặc điểm nội
thất



a

S
A
N
H

Nhà xưởng
Văn phòng
Phòng tranh
Văn phòng

24,6
18
21
15,8

II.

Kích thước (m)
b
H
11,7
12
10
8,6

4,18
3,9

3,95
4,5

hb
0,8
0,8
0,83
0,81

Yêu cầu bài toán :

 Bài 1 : Thiết kế chiếu sang trong nhà cho các đối tượng tương ứng
với chữ cái của tên mình theo 2 yêu cầu:
-Tính toán tay theo phương pháp hệ số sử dụng.
-Tính toán bằng phần mềm visual (số thứ tự lẻ 47).

 Bài 2 : Chọn một con đường trong TP.HCM với các số liệu thực tế
hoặc lấy trên web để thiết kế chiếu sang với 2 phương pháp:
-Tính toán bằng tay theo tỷ số R.
-Tính theo phần mềm Ulysee ( số thứ tự 47).

III. Tính toán thiết kế bằng tay :
 Bài 1 ( Sử dụng phương pháp hệ số sử dụng )
1. Chữ S ( Nhà xưởng )


- Thông số đã cho : a = 24,6; b = 11,7; H = 4,18; hb = 0,8m
- Với nhà xưởng ta sẽ tra độ rọi yêu cầu : Eyc = 300 (lux)
- Chọn đèn huỳnh quang TMS028 1xTL-D58W HFP
+GMS028 1x58W L_965 có T=30000K;d  0, 6

F = 3367 lm; Ra = 83.
- Ta sử dụng đèn đôi treo sát trần , với độ cao bàn là 0,8 m
 h = H – hb = 4,18 – 0,8 = 3,38 m
- Tra bảng chọn tỉ số L/h với nhà xưởng theo kiểu bố trí nhiều
dãy cực đại ta có L/h = 2,2.
 Khoảng cách lớn nhất giữa hai đèn là :

Lmax  h.2, 2  3,38.2, 2  7, 436(m)
- Chọn ln  2, 5(m), ld  3, 5( m)
b
11, 7
� Nn 
1 
 1  3, 7
2, 5
2, 5
a
24, 6
Nd 
1 
1  6
3, 5
3, 5
- Vậy ta chọn chiều ngang 4 bộ đèn chiều dọc 6 bộ đèn => số
bộ đèn ít nhất là Nmin = 4x6 = 24 bộ đèn.
- Xét :

2,5

1,25�

�ln3 �1,25�ln2
�2,5
3
2

�ld �1,75�ld
�3,5 �1,75�3,5
�3
2
�3
2
(thõa)
- Tính chỉ số so sánh không gian :

kkg 

a.b
24, 6.11, 7

 2,35
h.(a  b) 3,38.(24, 6  11, 7)


- Với trần trắng thạch cao,tường xi măng nên  tr  0,8;  t  0, 5
- Tra bảng tìm được

kld  0, 65




kdt  2

( phòng nhiều bụi )

 Ta tính được quang thông tổng như sau:

E .S .k
300.24, 6.11, 7.2
  yc dt 
 442800(lm)

d .kld
0, 6.0, 65
- Số lượng đèn cần thiết :


442800
N � 
 65, 75
d
3367.2
Chọn N = 66 bộ đèn.
- Bố trí 6 hàng mỗi hàng 11 bộ.
- ln  11, 7 / 6  1,95( m) ld  24, 6 /11  2, 236(m)

� ld  ln  Lmax  7, 436(m)

( thõa )

- Kiểm tra độ rọi tại 1 điểm bất kì :

 .N . d .kld 2.3367.66.0, 6.0, 65
E d

 301,11(lm)  E yc  300(lm)
a.b.kdt
24, 6.11, 7.2

P  2.66.55  7260(W)
- Tổng công suất : �
- Bố trí :

(thõa)


1,95
0,97
5
2,236 1,118
2. Chữ A ( Văn Phòng )
- Thông số đã cho : a= 18m; b=12m; H= 3,9m; hb= 0,8m
- Với đối tượng văn phòng tra độ rọi yêu cầu : Eyc = 200 (lux)
- Chọn đèn huỳnh quang TMX204 1xTL-D36W HFP_965 có
  0, 6 ; F= 2632(lm); R = 83.
T=3000K ; d
a
- Ta sử dụng đèn đôi treo sát trần với độ cao bàn : hb = 0,8m
 h = H – hb = 3,9 – 0,8 = 3,1m
- Tra bảng chọn tỉ số L/h với văn phòng theo kiểu bố trí nhiều
dãy cực đại ta có L/h = 1,5.
 Khoảng cách lớn nhất giữa hai đèn là :

Lmax = h.1,5= 3,1.1,5 = 4,65 (m)
- Chọn ln  2, 5(m), ld  3, 5( m)

b
12
1 
 1  3,8
2,5
2,5
a
18
Nd 
1 
 1  4,1
3,5
3,5

� Nn 

-

Vậy ta chọn chiều ngang 4 bộ đèn và chiều dọc 4 bộ đèn => Số bộ đèn ít nhất là Nmin=
4.4= 16 bộ đèn.

-

Xét :


2,5


1,25�
�ln3 �1,25�ln2
�2,5
3
2

�ld �1,75�ld
�3,5 �1,75�3,5
�3
2
�3
2
-

(thõa)

Chỉ số so sánh không gian :

kkg 

a.b
18.12

 2,32
h.(a  b) 3,1.(18  12)

- Với trần thạch cao, tường màu sáng, nhạt thì
 tr  0,8;  t  0, 7
- Tra bảng tìm được


kld  0, 65 và kdt  1,5
( phòng ít bụi )

 Ta tính được quang thông tổng như sau:

E .S .k
200.18.12.1,5
  yc dt 
 166154(lm)

d .kld
0, 6.0, 65
- Số lượng đèn cần thiết :


166154
N � 
 31,56
d
2632.2
Chọn N = 32 bộ đèn.
- Bố trí 4 hàng mỗi hàng 8 bộ.
- ln  12 / 4  3(m) ld  18 / 8  2, 25( m)

� ld  ln  Lmax  4, 65(m)

- Kiểm tra độ rọi tại 1 điểm bất kì :



E

d .N .d .kld 2.2632.32.0, 6.0, 65

 202, 76(lm)  E yc  200(lm)
a.b.kdt
18.12.1,5

P  2.32.36  2304(W)
- Tổng công suất : �
- Bố trí :
1,5
3
2,25

1,125

3. Chữ N ( Phòng tranh )
- Thông số đã cho : a=21; b=10; H=3,95; hb=0,83
- Với phòng tranh tra bảng ta có độ rọi yêu cầu : Eyc= 300 (lux)
- Chọn đèn huỳnh quang TMX204 1xTL-D36W HFP
+GMX460 C-NB_827 có T=30000K,  d  0, 6 ; F=3049lm ; Ra
= 85.

- Ta sử dụng đèn đôi treo sát trần , với độ cao bàn là 0,83 (m)
� h  H  hb  3,95  0,83  3,12( m).
- Tra bảng chọn tỉ số L/h với phòng tranh theo kiểu bố trí nhiều
dãy cực đại ta có L/h=1,5.
- khoảng cách lớn nhất giữa hai bộ đèn là


Lmax  h.1,5  3,12.1,5  4, 68(m)
l  2,5(m), ld  3,5( m).
- Chọn n


b
10
1 
1  3
2,5
2,5
a
21
Nd 
1 
1  5
3,5
3,5

� Nn 

-

Vậy ta chọn chiều ngang 3 bộ đèn và chiều dọc 5 bộ đèn => số bộ đèn ít nhất là
Nmin=3.5=15 bộ đèn.

-

Xét :


2,5

1,25�
�ln3 �1,25�ln2
�2,5
3
2

�ld �1,75�ld
�3,5 �1,75�3,5
�3
2
�3
2
-

(Thõa)

Chỉ số so sánh không gian:

a.b
21.10

 2,17
h.(a  b) 3,12.(21  10)
- Với trần trắng thạch cao, tường màu sang nhạt nên
kkg 

 tr  0,8;  t  0, 7
k  1,5

k  0, 65
- Tra bảng ta sẻ tính được ld
và dt
 Ta tính được quang thông tổng như sau:

E .S .k
300.21.10.1,5
  yc dt 
 242308(lm)

d .kld
0, 6.0, 65
- Số lượng đèn cần thiết :

242308
N � 
 39, 7

3049.2
d
Chọn N=40 bộ đèn.
- Bố trí 4 hàng, mổi hàng 10 bộ.
-

ln  10 / 4  2,5(m) ld  21/10  2,1( m)

� ld  ln  Lmax  4, 68(m)

(thõa)



- Kiểm tra độ rọi tại 1 điểm bất kì:
-

E

d .N . d .kld 2.3049.40.0, 6.0, 65

 302(lm)  E yc  300
a.b.kdt
21.10.1,5
(thõa)

P  2.36.40  2880(W)
- Công suất chiếu sáng tổng : �
-

Bố trí:
1,25
m
2,5m
2,1m 1,05
m

4. Chữ H ( Văn phòng )

h  0,81

- Thông số đã cho : a=15,8 ; b=8,6; H=4,5 ; b
- Với văn phòng tra bảng độ rọi yêu cầu : Eyc=200(lux)

- Chọn đèn huỳnh quang TMX204 1xTL5-35W HFP
+GMX570 HB-NB_865 có T=30000K; d  0, 6 ;
F = 3038 (lm); Ra = 83.

h  0,81

- Ta sử dụng đèn đôi treo sát trần với độ cao bàn là b
� h  H  hb  4,5  0,81  3, 69(m).
- Tra bảng chọn tỉ số L/h với văn phòng theo kiểu bố trí nhiều
dãy cực đại ta có L/h=1,5.


 khoảng cách lớn nhất giữa hai đèn là

Lmax  h.1,5  3, 69.1,5  5,535( m)
l  2,5(m), ld  3,5(m).
- Chọn n
b
8, 6
1 
 1  2, 44
2,5
2,5
a
15,8
Nd 
1 
 1  3,5
3,5
3,5


� Nn 

-

Vậy ta chọn chiều ngang là 3 bộ đèn chiều dọc là 4 bộ đèn => số bộ đèn ít nhất là Nmin =
3.4=12 bộ đèn.
Xét :

2,5

1,25�
�ln3 �1,25�ln2
�2,5
3
2

�ld �2�ld
�4 �2�4
�3 2
�3 2
-

(Thõa)

Chỉ số so sánh không gian :

a.b
15,8.8, 6


 1,5
h.( a  b) 3, 69.(15,8  8, 6)
- Với trần trắng thạch cao, tường màu sang nhạt nên
kkg 

 tr  0,8;  t  0, 7
-

Tra bảng ta sẽ tìm được kld= 0,58 và kdt=1,5.

 Quang thông tổng là :

E .S .k
200.15,8.8, 6.1,5
  yc dt 
 117137(lm)

d .kld
0, 6.0,58
- Số lượng đèn cần thiết :

117137
N � 
 19, 27
d
3038.2
Chọn N = 20 bộ
- Bố trí 4 hàng mỗi hàng 5 bộ đèn



-

ln  8, 6 / 4  2,15( m) ld  15,8 / 5  3,16( m)
� ld  ln  Lmax  5,535(m)

( thõa)

- Kiểm tra độ rọi tại 1 điểm bất kì :
 .N .d .kld 2.3038.20.0, 6.0, 58
E d

 207,5(lm)  E yc  200(lm)
a.b.kdt
8, 6.15,8.1,5

P

- Tính công suất chiếu sáng tổng �
Bố trí :

 2.20.36  1440(W)

(thõa)

1,25(m)
2,5(m)
3,16m




1,58m

Bài 2 : ( Sử dụng phương pháp tỷ số R )
1.
Đối tượng
Chọn đối tượng: Đường Lê Văn Sỹ thuộc Quận Tân Bình.
Các thông số khảo sát được :

Tổng chiều dài : 3km






2.


Đường 2 chiều mỗi bên rộng 3m
Vĩa hè rộng 1,5m.
Đường không có dãi phân cách ở giữa.
Đường nhựa lớp phũ mặt đường TB

Dữ liệu thiết kế :

Chọn giá trị tiêu chuẩn chiếu sáng.
Tuyến đường chính, các phố có buôn bán là chủ yếu (cấp D) tra
bảng dưới ta có :




Độ chói trung bình : LTB = 2 ( Cd/m2 )






Độ đồng đều nói chung: U0 = 0,4
Độ đồng đều chiều dọc: U1 = 0,7
Chỉ số tiện nghi : G = 4

+ Đường có 2 làn xe ngược chiều nhau, mỗi làn rộng 4m
+Đèn lắp ở độ cao 8m.
+Độ ngẩng cần đèn : 50
+Trụ cách lề : s = 0,5 m
+Khoảng cách từ hình chiếu vuông góc tới vỉa hè : a = 0,5m
+Khoảng cách các trụ : 15m
+ Chọn đèn Altra 3 ( có catalog kèm theo ), chóa sâu
+ Bố trí đèn so le


Chọn tỷ số e/h
Tra bảng :


Tìm được tỷ số e/h = 3,4
� emax  3, 4.h  3, 4.8  27, 2



Độ rọi trung bình :
Tra bảng giá trị R(đường nhựa lớp phũ mặt đường trung bình)



R = 14

� Etb  R.LTB  14.2  28(lx)



Hệ số sử dụng đèn


Chọn cách bố trí cột đèn đặt cách mép đường ta có :
L  a 10  0.5

 1,1875
h
8
� f1  0.45

a 0.5

 0.0625
h
8

� f 2  0.01
� fu  f1  f 2  0.45  0.01  0.44



Hệ số suy giảm


Tra bảng sau ta có :

� V1  0.9

V2  0.7
� V  V1.V2  0,9.0, 7  0.63
 Quang thông của đèn
= (lm)
Tra bảng trang 251 đèn natri cao áp chọn đèn SON PLUS PIA 1950K
công suất 250W
quang thông 30000 lm
 Kiểm tra độ rọi sau một năm
Độ rọi trung bình sau 1 năm:
110,88 (thỏa)
 Chỉ số tiện nghi:
G=I.S.L +0.97*log(2) +4.41*log(6.5) -1.46*log()= 6.5 (thỏa)




×