Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

KẾ HOẠCH BỔ SUNG TỰ ĐÁNH GIÁ Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 152 trang )

VI. PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
BỘ CÔNG AN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT-HẬU CẦN CAND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 1033/KH-T36-P8

Bắc Ninh, ngày 01 tháng 8 năm 2014.

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH BỔ SUNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
Căn cứ Quyết định số 5405/QĐ-X11-X14 ngày 23/5/2014 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND ban hành Quy định tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục các học viện, trường đại học CAND và
Công văn số 1132 X14/P6 ngày 28/5/2014 về việc triển khai hoạt động tự
đánh giá chất lượng giáo dục trong các trường CAND của Cục Đào tạo;
Căn cứ vào Quyết định thành lập Hội đồng số 1394/QĐ-T36-P8 ngày
11/11/2013 về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá và Kế hoạch tự đánh giá
số 1482/KH-T36-P8 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần
CAND;
Kế hoạch bổ sung tự đánh giá của Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần
CAND như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a. Mục đích:
Tiến hành rà soát, chỉnh sửa các tiêu chí đã hoàn thiện và viết bổ sung
các tiêu chí mới theo Quyết định số 5405/QĐ-X11-X14 ngày 23/5/2014 của


Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND ban hành Quy định
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục các học viện, trường đại học CAND.
b. Yêu cầu:
Tiến hành tự đánh giá tổng thể các hoạt động đào tạo của Nhà trường
đối với các cấp học, loại hình đào tạo (Đại học và Trung cấp) trong Nhà
trường.
2. Thành viên Hội đồng và các Nhóm chuyên trách
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-T36-P8 ngày 11/11/2013 của Hiệu trưởng
về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá; Căn cứ yêu cầu đánh giá bổ sung và
thực tiễn của Trường, nhân sự Hội đồng tự đánh giá, Ban Thư ký và các
Nhóm chuyên trách được bổ sung, thay thế (có danh sách kèm theo).
3. Thời gian, nội dung

1


a. Thời gian:
- Thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 10/2014.
- Thời gian thực hiện cụ thể như sau:
Thời gian
Tuần 1 - 2
1/8/2014
đến
8/8/2014

Tuần 3 -4
11/8/2014
đến
22/8/2014


Tuần 5-6
25/8/2014
đến
5/9/2014

Tuần 7-9
8/9/2014
đến
19/9/2014

Các hoạt động
- Xây dựng, công bố Kế hoạch bổ sung tự đánh giá;
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng;
Nhóm chuyên trách; Ban Thư ký.
 Ban Thư ký phổ biến Kế hoạch bổ sung tự đánh giá đã được phê
duyệt đến toàn thể cán bộ, giáo viên và học viên (thông qua VB gửi
các Phòng, Khoa, Bộ môn, Trung tâm, các tổ chức đoàn thể…).
 Các Nhóm công tác chuyên trách xây dựng kế hoạch hoạt động và
gửi về Ban Thư ký tổng hợp.
 Các Nhóm công tác chuyên trách bắt đầu làm việc:
Trên cơ sở bản báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện theo tiêu chí của
Bộ giáo dục và Đào tạo (5/2014), các nhóm tổ chức thực hiện rà soát,
bổ sung hoàn thiện các tiêu chí đầy đủ theo các nội dung:
- Thu thập thông tin và minh chứng;
- Mã hóa các thông tin và minh chứng thu được;
- Mô tả thông tin và minh chứng thu được;
- Phân tích, lý giải nội hàm của các minh chứng để chứng minh
Trường đạt được các yêu cầu trong bộ tiêu chuẩn;
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của Trường, đề xuất giải pháp
khắc phục.

 Các nhóm công tác chuyên trách:
- Tiếp tục công việc hoàn thiện viết báo cáo tiêu chí
- Thảo luận nhóm viết báo cáo tiêu chí;
 Ban Thư ký: Kiểm tra, đôn đốc hoạt động của các nhóm (thông
qua kế hoạch hoạt động của mỗi nhóm); chuẩn bị vật tư, văn phòng
phẩm cho các nhóm theo yêu cầu.
 Các nhóm công tác chuyên trách:
- Tổng hợp các báo cáo tiêu chí và hoàn chỉnh báo cáo tiêu chuẩn.
- Thu thập thông tin minh chứng bổ sung (nếu cần).
- Nộp báo cáo, các minh chứng, các tệp dữ liệu (đúng quy định) về
Ban Thư ký.
 Ban Thư ký: tổng hợp báo cáo của các nhóm.
2


 Họp Hội đồng tự đánh giá để:
- Xem xét các báo cáo từng tiêu chuẩn của các nhóm chuyên
trách dự thảo.
- Kiểm tra lại các thông tin và minh chứng được sử dụng trong
báo cáo TĐG.
- Xác định các vấn đề phát sinh từ các thông tin và minh chứng
Tuần 10thu được.
11
- Xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung.
22/9/2014
 Các nhóm công tác chuyên trách sửa chữa báo cáo theo ý kiến
đến
đóng góp của Hội đồng TĐG.
3/10/2014
 Ban Thư ký:

- Tập hợp các báo cáo tiêu chuẩn thành dự thảo Báo cáo tự đánh
giá của Trường;
- Gửi bản Báo cáo tự đánh giá đến các thành viên Hội đồng;
- Kiểm tra lại các thông tin và minh chứng được sử dụng trong
Báo cáo tự đánh giá.
 Họp Hội đồng TĐG để:
 Thảo luận dự thảo Báo cáo tự đánh giá, đề xuất những điều
Tuần 12- chỉnh, bổ sung lần cuối;
13
 Công bố trong nội bộ Trường để thu thập ý kiến góp ý về Báo
6/10/2014 cáo tự đánh giá;
đến
- Ban Thư ký: xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện Báo cáo
17/10/2014 tự đánh giá lần cuối.
- Hội đồng tự đánh giá: thông qua Báo cáo tự đánh giá lần cuối
và trình Hiệu trưởng phê duyệt.
- Công bố bản Báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện (trong nội bộ
Tuần 14Nhà trường);
15
20/10/2014
- Tổng hợp, lưu giữ thông tin minh chứng theo thứ tự mã minh
đến
chứng đã ghi trong Báo cáo tự đánh giá;
31/10/2014
- Nộp bản Báo cáo tự đánh giá lên cơ quan cấp trên theo quy định.
Ghi chú:
Hàng tuần, Thư ký các nhóm công tác chuyên trách báo cáo công việc
(đã hoàn thành, những khó khăn, vướng mắc…) về Ban Thư ký để báo cáo
Hội đồng xem xét giải quyết.
b. Nội dung:

Căn cứ vào các tiêu chí trong Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục các học viên, trường đại học CAND của Bộ Công an, các Nhóm tiến hành
3


rà soát lại các tiêu chí đã hoàn thiện và phân công nhiệm vụ viết hoàn thiện
các tiêu chí mới (có phụ lục kèm theo).
Cụ thể như sau:
TT
Nhóm chuyên trách
Nội dung thực hiện
- Rà soát tiêu chí của các tiêu chuẩn: 1; 6; 8
1
Nhóm 1
- Bổ sung các tiêu chí mới: 6.2; 8.4
- Rà soát tiêu chí của các tiêu chuẩn: 2; 5
2
Nhóm 2
- Bổ sung các tiêu chí mới: 5.8; 5.9; 5.11
- Rà soát tiêu chí của các tiêu chuẩn: 3; 4
3
Nhóm 3
- Bổ sung các tiêu chí mới: 4.1; 4.2
- Rà soát tiêu chí của các tiêu chuẩn: 7
4
Nhóm 4
- Bổ sung các tiêu chí mới: 7.2
5
Nhóm 5
- Rà soát tiêu chí của các tiêu chuẩn: 9,10

4. Tổ chức thực hiện
- Phòng KT&ĐBCLĐT: là cơ quan thường trực; có trách nhiệm đôn đốc
các cá nhân có liên quan thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra. Chuẩn bị các
văn bản, tài liệu, các điều kiện đảm bảo và dự trù kinh phí cho công tác tự
đánh giá.
- Các Nhóm chuyên trách: căn cứ vào kế hoạch đã được Ban Giám hiệu
phê duyệt chủ động tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được phân
công.
- Phòng Hậu cần: đáp ứng kinh phí được Ban Giám hiệu phê duyệt.
Nhận được kế hoạch này, yêu cầu các đơn vị, cá nhân có liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch. Trong quá trình thực
hiện, có vấn đề gì phát sinh, đề nghị phản ánh về Phòng 8 (Qua Đ/c: Trần
Anh Chất) để tập hợp báo cáo Ban Giám hiệu./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Cục X14 (để báo cáo);
- Ban Giám hiệu (để chỉ đạo);
- HĐTĐG, BTK, NCT (để thực hiện);
- Các đơn vị thuộc Trường (để ph/hợp);
- Lưu VT, P8.

(đã ký)
Thiếu tướng, TS Nguyễn Đăng Tiến

4


Phụ lục 2:

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Kế hoạch bổ sung tự đánh giá số 1033/KH-T36-P8 ngày 01/8/2014
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND)

TT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị

Chức danh
trong Hội đồng

1

Đ/c Nguyễn Đăng Tiến

Hiệu trưởng

Chủ tịch HĐ

2

Đ/c Nguyễn Xuân Sinh

Phó Hiệu trưởng

Phó Chủ tịch HĐ

3


Đ/c Đặng Việt Xô

Phó Hiệu trưởng

Uỷ viên HĐ

4

Đ/c Đặng Vũ Hạnh

Phó Hiệu trưởng

Uỷ viên HĐ

5

Đ/c Nguyễn Nghiêm Hùng

Phó Hiệu trưởng

Uỷ viên HĐ

6

Đ/c Phạm Thị Thúy Hằng

Trưởng phòng QLĐT

Uỷ viên HĐ


7

Đ/c Đặng Mạnh Vinh

8

Đ/c Đàm Văn Cường

9

Đ/c Cao Đức Đồng

Quyền Trưởng phòng
Phòng XDLL
Giám đốc Trung tâm Thông tin
khoa học & Tư liệu giáo khoa

10 Đ/c Nguyễn Vũ Tuấn
11 Đ/c Vũ Hồng Dương
12 Đ/c Vũ Văn Tâm
13 Đ/c Trần Xuân Ban
14 Đ/c Trần Ngọc Phương Lan

Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ

Phó Trưởng phòng QLHV

Uỷ viên HĐ


Phó Trưởng Phòng Hậu cần

Uỷ viên HĐ

Phó Giám đốc Trung tâm
NCƯDKHKT & CGCN
Quyền Trưởng phòng
QLNCKH
Bí thư Đoàn trường,
Phó Trưởng khoa CNTT
Phó Trưởng phòng phụ trách
Phòng KT&ĐBCLĐT

Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên TT

15 Đ/c Trần Anh Chất

Cán bộ Phòng KT&ĐBCLĐT

Thư ký HĐ

16 Đ/c Phạm Thị Thu Huyền

Cán bộ Phòng KT&ĐBCLĐT

Uỷ viên HĐ


Danh sách gồm : 16 thành viên./.

5


Phụ lục 3:
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH
(Kèm theo Kế hoạch bổ sung tự đánh giá số 1033/KH-T36-P8 ngày 01/8/2014
của Hiệu trưởng Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND)
Danh sách thành viên Ban thư ký
TT

Họ và tên

Chức danh, chức vụ
Phó Trưởng phòng phụ trách
Phòng KT&ĐBCLĐT

Nhiệm vụ

1

Đ/c Trần Ngọc Phương Lan

2

Đ/c Trần Anh Chất

Cán bộ Phòng KT&ĐBCLĐT


Thư ký tổng hợp

3

Đ/c Trần Xuân Ban

Bí thư Đoàn trường,
Phó Trưởng khoa CNTT

Thành viên

4

Đ/c Phạm Thị Thu Huyền

Cán bộ Phòng KT&ĐBCLĐT

Thành viên

5

Đ/c Vũ Tuấn Minh

Cán bộ phòng QLĐT

Thành viên

6


Đ/c Nguyễn Sỹ Duyên

Cán bộ phòng XDLL

Thành viên

7

Đ/c Bùi Thanh Liêm

Cán bộ phòng QLHV

Thành viên

8

Đ/c Phạm Việt Hùng

Cán bộ phòng Hậu cần

Thành viên

Trưởng Ban thư ký

Danh sách các Nhóm công tác chuyên trách
Nhóm 1:
TT

Họ và tên


Chức danh, chức vụ

Nhiệm vụ

Phó Trưởng phòng QLHV

Trưởng nhóm

1

Đ/c Cao Đức Đồng

2

Đ/c Nguyễn Thanh Hà

Cán bộ phòng HCTH

Thành viên

3

Đ/c Trịnh Đắc Thập

Cán bộ phòng QLHV

Thành viên

4


Đ/c Bùi Thanh Liêm

Cán bộ phòng QLHV

Thư ký

6


Nhóm 2:
Họ và tên

TT

Chức danh, chức vụ

Nhiệm vụ

1

Đ/c Đặng Mạnh Vinh

Quyền Trưởng phòng XDLL

Trưởng nhóm

2

Đ/c Nguyễn Sỹ Duyên


Cán bộ phòng XDLL

Thư ký

3

Đ/c Nguyễn Xuân Ninh

Cán bộ phòng XDLL

Thành viên

4

Đ/c Trần Văn Trung

Cán bộ phòng XDLL

Thành viên

5

Đ/c Trần Thị Lương

Cán bộ phòng XDLL

Thành viên

Chức danh, chức vụ


Nhiệm vụ

Phó Trưởng phòng QLĐT

Trưởng nhóm

Nhóm 3:
Họ và tên

TT
1

Đ/c Trần Thị Thu Trang

2

Đ/c Nguyễn Đăng Thế

Cán bộ phòng QLĐT

Thành viên

3

Đ/c Vũ Tuấn Minh

Cán bộ phòng QLĐT

Thư ký


4

Đ/c Nghiêm Thị Hoa

Cán bộ phòng QLĐT

Thành viên

Chức danh, chức vụ

Nhiệm vụ

Nhóm 4:
Họ và tên

TT
1

Đ/c Vũ Hồng Dương

Phó Giám đốc Trung tâm
NCƯDKHKT & CGCN

Trưởng nhóm

2

Đ/c Trần Xuân Ban

Bí thư Đoàn trường,

Phó Trưởng khoa CNTT

Thư ký

3

Đ/c Vũ Bá Ngọc

Cán bộ Trung tâm
NCƯDKHKT & CGCN

Thành viên

4

Đ/c Chu Xuân Trường

Cán bộ
Phòng Nghiên cứu khoa học

Thành viên

Chức danh, chức vụ

Nhiệm vụ

Phó Trưởng phòng Hậu cần

Thành viên


Nhóm 5:
TT

Họ và tên

1

Đ/c Nguyễn Vũ Tuấn

2

Đ/c Nguyễn Tiến Xuân

Phó Trưởng phòng QLĐT

Thành viên

3

Đ/c Nguyễn Văn Cường

Cán bộ phòng QLĐT

Thành viên

4

Đ/c Phạm Mạnh Hùng

Cán bộ TT TTKH & TLGK


Thành viên

5

Đ/c Phạm Việt Hùng

Cán bộ phòng Hậu cần

Thư ký

7


Phụ lục 4:
BỘ CÔNG AN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT-HẬU CẦN CAND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 227 /KH-T36-P8

Bắc Ninh, ngày 18 tháng3 năm 2015

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, CHỈNH SỬA, BỔ SUNG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Căn cứ Quyết định số 5405/QĐ-X11-X14 ngày 23/5/2014 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND ban hành Quy định tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục các học viện, trường đại học CAND và
Công văn số 1132 X14/P6 ngày 28/5/2014 về việc triển khai hoạt động tự
đánh giá chất lượng giáo dục trong các trường CAND của Cục Đào tạo;
Căn cứ vào Kế hoạch bổ sung tự đánh giá số 1033/KH-T36-P8 ngày
1/8/2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND;
Căn cứ Kế hoạch số 13974/KH-X11-X14 ngày 1/12/2014 về việc tổ
chức đánh giá ngoài đối với các học viện, trường đại học, cao đẳng và trung
cấp chuyên nghiệp trong CAND;
Nay ban hành kế hoạch rà soát, chỉnh sửa và bổ sung báo cáo tự đánh
giá trong trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Thực hiện rà soát, chỉnh sửa và bổ sung các tiêu chuẩn đã hoàn thiện
theo Quyết định số 5405/QĐ-X11-X14 ngày 23/5/2014 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục các học viện, trường đại học CAND để chuẩn bị cho công tác
đánh giá ngoài.
2. Yêu cầu:
- Tiến hành rà soát, chỉnh sửa và bổ sung báo cáo tự đánh giá tổng thể
các hoạt động đào tạo của nhà trường đối với hệ đại học trong nhà trường.
- Hoàn chỉnh báo cáo tự đánh giá thu thập, bổ sung đủ minh chứng theo
Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục các học viện, trường đại học

8


CAND, ban hành kèm theo Quyết định số 5405/QĐ-X11-X14 ngày 23/5/2014
của Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND.

- Kế hoạch phải chỉ rõ công việc cụ thể, mục tiêu cần đạt được, thời
gian thực hiện và người thực hiện; người giám sát và báo cáo kết quả.
- Có sự tham gia phối hợp của các đơn vị trong toàn Trường;
- Các công việc phải được tiến hành đảm bảo đúng tiến độ đề ra.
II. Các nguồn lực
1. Nhân lực:
- Nguồn nhân lực chính: các thành viên Hội đồng gồm 14 đồng chí,
Ban Thư ký gồm 9 đồng chí và có 07 Nhóm chuyên trách (có danh sách kèm
theo).
- Ngoài ra, các đơn vị, cá nhân liên quan trong trường có trách nhiệm
phối hợp và hỗ trợ các nhóm công tác chuyên trách của Hội đồng TĐG; cán
bộ quản trị mạng cập nhật, bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết trên mạng nội
bộ của trường.
2. Cơ sở vật chất và tài chính:
Tận dụng cơ sở vật chất hiện có tại các đơn vị, có thể mua thêm các
trang thiết bị cần thiết cho công tác TĐG trên cơ sở kinh phí được cấp cho
hoạt động TĐG. Nội dung chi gồm: rà soát, chỉnh sửa và bổ sung báo cáo tiêu
chuẩn; thu thập và xử lý minh chứng, tổng hợp báo cáo tiêu chuẩn; thù lao hội
thảo, phụ cấp trách nhiệm của Hội đồng TĐG, Ban Thư ký; mua vật tư, văn
phòng phẩm;....
III. Tiến độ thực hiện và phân công nhiệm vụ
1. Tiến độ thực hiện
Căn cứ vào Kế hoạch số 13974/KH-X11-X14 ngày 1/12/2014 về việc
tổ chức đánh giá ngoài đối với các học viện, trường đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp trong CAND; Kế hoạch rà soát, chỉnh sửa và bổ
sung báo cáo tự đánh giá trong thời gian khoảng 2 tháng (Từ 16/3/2015 đến
23/5/2015; có phụ lục kèm theo).
2. Phân công nhiệm vụ
Căn cứ các tiêu chí trong Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
các học viên, trường đại học CAND của Bộ Công an. Các Nhóm chuyên trách

thực hiện rà soát, chỉnh sửa và bổ sung hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn. Cụ thể
như sau:

9


Nhóm
TT

1

Tiêu chuẩn

thực hiện

Nhóm 1

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu trường
đại học
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý

2

Nhóm 2 Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng

viên, nhân viên
3

4


Nhóm 3

6

Nhóm 6

7

Nhóm 7

hoàn thành

02 tiêu chí
07 tiêu chí
Các

11 tiêu chí

Nhóm
phải hoàn

06 tiêu chí

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo

09 tiêu chí

Tiêu chuẩn 6: Người học

08 tiêu chí chuẩn gửi


Nhóm 4 Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác trong

Nhóm 5

Thời gian

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo

nước và quốc tế
5

Tiêu chí

Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng
dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học
tập và cơ sở vật chất khác
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài
chính

thành các
tiêu
về BTK

04 tiêu chí

chậm
nhất


06 tiêu chí

trước
ngày

09 tiêu chí

9/5/2015

03 tiêu chí

IV. Tổ chức thực hiện
1. Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng đào tạo là cơ quan thường
trực, có trách nhiệm đề xuất, theo dõi nội dung trong kế hoạch và các nội
dung phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch.
2. Các thành viên của Hội đồng, Ban Thư ký và Nhóm chuyên trách
căn cứ vào kế hoạch này chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được
phân công.
3. Trưởng các nhóm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể phân
công nhiệm vụ cho từng thành viên đồng thời đôn đốc triển khai thực hiện
đảm bảo tiến độ đề ra.
4. Trên cơ sở phân công nhiệm vụ của các Nhóm, Ban Thư ký xây
dựng lịch họp Hội đồng nghiệm thu từng tiêu chí của các Nhóm. Các tiêu chí

10


không được Hội đồng TĐG nghiệm thu sẽ chuyển về các Nhóm tiếp tục hoàn
thiện.
5. Lãnh đạo các đơn vị có cán bộ tham gia thực hiện kế hoạch này đề

nghị tạo điều kiện về thời gian để cán bộ tham gia hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao, đảm bảo đúng tiến độ.
6. Phòng Hậu cần đáp ứng kinh phí theo kế hoạch được Ban Giám hiệu
phê duyệt.
Nhận được kế hoạch này, yêu cầu Lãnh đạo các đơn vị quán triệt sâu
rộng đến cán bộ, giáo viên và học viên trong trường; đồng thời chủ động phối
hợp để thực hiện kế hoạch đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra./.
Nơi nhận:
- Ban Giám hiệu (để chỉ đạo);
- HĐTĐG, BTK, NCT (để thực hiện);
- Các P, K, B, TT, ĐT (để thực hiện);
- Các lớp HV (để biết);
- Lưu VT, P8 (T36).

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)
Thiếu tướng, TS Nguyễn Đăng Tiến

11


Phụ lục 5:
CƠ SỞ DỮ LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Thời điểm báo cáo: tính đến 5/2015
I. Thông tin chung của nhà trường
1. Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND.
Tiếng Anh: People’s Police University of technology and logistics

2. Tên viết tắt của trường:
- Tiếng Việt: T36
- Tiếng Anh: T36
3. Tên trước đây (nếu có): Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ CAND
4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Công an
5. Địa chỉ trường: Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
6. Thông tin liên hệ: Điện thoại: 0241.3969051; Số fax: 0241.3969051
E-mail.............................................. Website: truongt36.edu.vn
7. Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 21/10/2010
8. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: Tháng 10/2011
9. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: Tháng 6/2016 (dự kiến)
10. Loại hình trường đào tạo:
Công lập
Bán công
Dân lập
Tư thục
Loại hình khác (đề nghị ghi rõ)............................
II. Giới thiệu khái quát về nhà trường
11. Khái quát về lịch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật của trường:
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND được thành lập trên cơ sở
nâng cấp Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ CAND và sắp xếp lại các cơ
sở đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần của Ngành Công an.
Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ CAND có tiền thân từ Trường Đào
tạo cán bộ Cơ yếu (CAND) và Trường Đào tạo cán bộ Thông tin (CAND).
Ngày 8/9/1984, Bộ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) ban hành
Quyết định số 92/QĐ-BNV về việc tổ chức sắp xếp các trường trung học
CAND, trong đó có Trường Trung học Kỹ thuật nghiệp vụ III (Cơ yếu) và
Trường Trung học Thông tin liên lạc (Thông tin).
Ngày 10/10/1989, Trường Trung học Kỹ thuật Nghiệp vụ III được đổi tên
thành trường Trung học An ninh nhân dân III trực thuộc Tổng cục An ninh

nhân dân (Bộ Nội vụ) (Quyết định số 665/QĐ-BNV ngày 10/10/1989 của Bộ

12


trưởng Bộ Nội vụ). Ngày 20/3/1989, Trường Trung học Thông tin liên lạc
được đổi tên là Trường Trung học Kỹ thuật nghiệp vụ Thông tin liên lạc
trực thuộc Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND (Bộ Nội vụ) (Quyết định số
11/QĐ-BNV(X14) ngày 20/3/1989 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Ngày 14/10/1993, Bộ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) ban hành
Quyết định số 402/QĐ-BNV(X13) sáp nhập Trường Trung học An ninh nhân
dân III (Cơ yếu) và Trường Trung học Kỹ thuật nghiệp vụ Thông tin liên lạc
thành Trường Trung học Kỹ thuật nghiệp vụ CAND. Ngày 20/11/1993, Bộ
trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) ban hành Quyết định số 910/QĐBNV(X13) về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Trường Trung học Kỹ
thuật Nghiệp vụ CAND (T36).
Ngày 7/8/2007, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quyết định số
918/2007/QĐ-BCA(X13) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ CAND.
Ngày 21/10/2010, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1945/QĐ-TTg
về việc thành lập Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND trên cơ sở nâng
cấp Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ CAND và sắp xếp lại các cơ sở
đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần của Ngành Công an.
Ngày 24/11/2010, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quyết định số
4756/QĐ-BCA về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND.
Theo đó, Nhà trường có Hội đồng trường, Hiệu trưởng, các Phó Hiệu
trưởng và 24 đơn vị trực thuộc:
+ Các Phòng chức năng quản lý và phục vụ: Quản lý đào tạo; Xây dựng
lực lượng; Hành chính tổng hợp; Quản lý học viên; Hậu cần; Quản lý nhà ăn;
Quản lý Nghiên cứu khoa học; Khảo thí và đảm bảo chất lượng đào tạo.

+ Các Bộ môn giảng dạy: Lý luận chính trị; Pháp luật và nghiệp vụ Công
an; Khoa học cơ bản; Ngoại ngữ; Quân sự - võ thuật - thể dục thể thao.
+ Các Khoa chuyên ngành: Mật mã và An ninh thông tin; Công nghệ
thông tin; Điện tử - Viễn thông; Văn thư Lưu trữ; Tài chính kế toán; Tham
mưu chỉ huy hậu cần.
+ Các Trung tâm: Thông tin khoa học và tư liệu giáo khoa; Nghiên cứu
ứng dụng khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ; Dạy nghề và đào tạo
lái xe; Ngoại ngữ - Tin học.
+ Một đơn vị chưa tổ chức là Khoa Xây dựng công trình dân dụng.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên hiện có khoảng 380 người (210 giáo
viên và 170 cán bộ); trong đó giáo viên có 6 NGƯT, 70 đ/c có trình độ sau đại

13


học (trong đó có 5 tiến sĩ, 1 PGS-TSKH, 16 NCS, 48 thạc sĩ); đồng thời đang
tập trung cử các giáo viên, cán bộ QLGD đi đào tạo sau đại học ở các cơ sở
trong và ngoài Ngành.
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND được xây dựng mới tại thị trấn
Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh với diện tích 28,2ha. Đến nay đã hoàn
thành giai đoạn 1, hoàn chỉnh các công trình thiết yếu cơ bản phục vụ cho đào
tạo: nhà lớp học, giảng đường, trung tâm thư viện và tư liệu giáo khoa, khu
thực hành, thực tập, ký túc xá học viên, nhà ăn học viên, bệnh xá, hội trường
lớn và khu hành chính hiệu bộ… với đầy đủ các thiết bị hiện đại phục vụ.
Thời gian tới tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo thiết kế đã
được phê duyệt như Sân vận động, bể bơi, trường bắn… phục vụ nhu cầu học
tập, giảng dạy và rèn luyện của cán bộ, giáo viên và học viên trong Trường.
Về quan hệ hợp tác:
- Trong nước: Nhà trường có quan hệ mật thiết với các đơn vị Công an
trong toàn quốc đặc biệt là Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; Nhà trường liên kết

với các cơ sở giáo dục đại học trong và ngoài Ngành như các học viện, trường
đại học CAND, Đại học Bách khoa Hà Nội trong việc đào tạo cán bộ kỹ thuật
cho ngành Công an, Học viên Bưu chính Viễn thông, Đại học Thái nguyên…
- Nước ngoài: Nhà trường có quan hệ hợp tác với Bộ Nội vụ Vương quốc
Căm-pu-chia, Bộ An ninh Lào trong việc hợp tác đào tạo cán bộ chuyên gia
trong lĩnh vực thông tin liên lạc.
Từ khi thành lập trường đại học nhà trường đón tặng các danh hiệu:
- Huân chương Lao động hạng Nhất (2004).
- Huân chương Quân công hạng Ba (2009).
- 12 năm Nhà trường được tặng Bằng khen của Ban cơ yếu Chính phủ
và Bộ Công an (năm học 1995- 1996, 1996-1997, 1997-1998, 1998-1999,
1999-2000, 2000-2001, 2001-2002, 2002-2003, 2003-2004, 2004-2005, 20052006, 2011-2012)
- 5 năm Nhà trường được tặng Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Công an và
Bộ Nội vụ (năm học 1994-1995, 2007-2008, 2009-2010, 2010-2011, 20122013).
-1 năm được tặng Cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của Chính phủ
nước CHXHCN Việt Nam (năm học 2008-2009).

14


12. Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường (vẽ sơ đồ mô tả tổ chức hành chính của Nhà trường).

BAN GIÁM HIỆU
BỘ MÔN

LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ

PHÁP LUẬT
VÀ NGHIỆP VỤ CA


KHOA HỌC
CƠ BẢN

KHOA

PHÒNG

MẬT MÃ
VÀ AN NINH TT

QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO
XÂY DỰNG
LỰC LƯỢNG

CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN

HÀNH CHÍNH
TỔNG HỢP

ĐIỆN TỬ
VIỄN THÔNG

QUẢN LÝ
HỌC VIÊN

VĂN THƯ - LƯU TRỮ
(ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP)


HẬU CẦN
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

NGOẠI NGỮ

TRUNG TÂM

THÔNG TIN
KHOA HỌC & TLGK

NGHIÊN CỨU, ỨNG
DỤNG KHKT & CGCN

DẠY NGHỀ
VÀ ĐÀO TẠO LÁI XE

QUẢN LÝ
NHÀ ĂN

THAM MƯU,
CHỈ HUY HẬU CẦN

QUẢN LÝ
NCKH

QUÂN SỰ,
VÕ THUẬT, TDTT


KHẢO THÍ VÀ
ĐẢM BẢO CLĐT

15

NGOẠI NGỮ TIN HỌC


13. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của Nhà trường
Các đơn vị
(bộ phận)

Ban Giám hiệu

Đoàn TN

Họ và tên

Chức danh, học vị, chức vụ

Nguyễn Đăng Tiến

TS, Hiệu trưởng

069.24206

Nguyễn Xuân Sinh

ThS, Phó Hiệu trưởng


069.24208

Đặng Việt Xô

ThS, Phó Hiệu trưởng

069.24268

Đặng Vũ Hạnh

ThS, Phó Hiệu trưởng

069.24219

Nguyễn Nghiêm Hùng

ThS, Phó Hiệu trưởng

069.24468

Trần Xuân Ban

Ths, Phó Trưởng khoa, Bí thư

Hội Phụ nữ

Trần Ngọc Phương Lan

Công đoàn


Trần Quang Liệu

Phó Trưởng phòng, Chủ tịch

Phòng Quản lý
Đào tạo

Phạm Thị Thúy Hằng

Ths (NCS)

Phòng XDLL

Đặng Mạnh Vinh

Phòng HCTH

Phan Trắc Âu

Trưởng phòng

Phòng QLHV

Đinh Văn Việt

Trưởng phòng (Đang học CH)

Phòng Hậu cần

Từ Đức Minh


Quyền Trưởng phòng

Phòng QLNA

Nguyễn Văn Lương

Phòng Quản lý
NCKH
Phòng Khảo thí
và ĐBCLĐT
Khoa
MM&ANTT

Điện thoại

Ths, Phó Trưởng phòng, Chủ tịch

Ths, Q.Trưởng phòng

Trưởng phòng

Vũ Văn Tâm
Trần Ngọc Phương Lan

Trưởng phòng

ThS, Q. Trưởng phòng
ThS, Phó Trưởng phòng phụ trách


Trương Trung Thủy

ThS, Trưởng khoa

Khoa CNTT

Nguyễn Văn Căn

ThS,Trưởng khoa

Khoa Điện tử Viễn thông

Đặng Văn Tuyên

ThS, Q. Trưởng khoa

16


Các đơn vị
(bộ phận)
Khoa Văn thư Lưu trữ
Tổ bộ môn Tài
chính kế toán
Tổ bộ môn TM
CHHC
Bộ môn Lý luận
chính trị
Bộ môn Pháp
luật và NVCA

Bộ môn Khoa
học cơ bản
Bộ môn Ngoại
ngữ
Bộ môn
QSVT, TDTT
Trung tâm
TTKH&TLGK
Trung tâm
NCƯDKHKT và
CGCN
Trung tâm DN
và ĐTLX
Trung tâm Ngoại
ngữ - Tin học

Họ và tên

Chức danh, học vị, chức vụ

Nguyễn Tiến Tuất

Q. Trưởng khoa

Nguyễn Thị Kiều Mây

Phụ trách tổ

Nguyễn Huy Sự


Phụ trách tổ

Trần Xuân Anh

Q. Trưởng bộ môn

Nguyễn Thị Phương Thảo

ThS, Q. Trưởng bộ môn

Phan Quang Huy

ThS, Phó Trưởng bộ môn

Nguyễn Thanh Thủy

ThS, Trưởng bộ môn

Nguyễn Cảnh Toàn

Quyền Trưởng bộ môn

Đàm Văn Cường

Giám đốc
Phó Giám đốc,
phụ trách TT

Từ Đức Minh
Lương Quang Hải


Giám đốc

Nguyễn Văn Nin

Giám đốc

17

Điện thoại


14. Các ngành/chuyên ngành đào tạo (còn gọi là chương trình đào tạo):
- Số lượng chuyên ngành đào tạo tiến sĩ: 0
- Số lượng chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: 0
- Số lượng ngành đào tạo đại học:
02
- Số lượng ngành đào tạo cao đẳng:
0
- Số lượng ngành đào tạo TCCN:
06
- Số lượng ngành đào tạo nghề:
0
15. Các loại hình đào tạo của nhà trường (đánh dấu x vào các ô tương ứng)
Có Không
Chính quy
Không chính quy
Từ xa
Liên kết đào tạo với nước ngoài
Liên kết đào tạo trong nước

Các loại hình đào tạo khác: Bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật – hậu
cần, bồi dưỡng chức danh
Tổng số các khoa đào tạo: 06 khoa
III. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của Nhà trường
16. Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên (gọi chung là cán bộ)
của Nhà trường
STT
Phân loại
Nam
Nữ
Tổng số
I

Cán bộ cơ hữu, trong đó:
I.1 Cán bộ trong biên chế

196

142

338

08

24

32

01


09

10

205

175

380

I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ
1 năm trở lên) và hợp đồng
không xác định thời hạn
II

Các cán bộ khác, hợp đồng
ngắn hạn (dưới 1 năm, bao
gồm cả giảng viên thỉnh
giảng)
Tổng số

18


17. Thống kê, phân loại giảng viên (chỉ tính những giảng viên trực tiếp giảng
dạy trong 4 năm gần đây)
Giảng viên cơ hữu
Giảng

Giảng


Giảng

viên hợp

viên

viên

Giảng

Trình độ, học lượng viên trong đồng dài

kiêm

thỉnh

viên

vị, chức danh

Số
TT

(1)
1

(2)

Giảng


giảng

biên chế

hạn trực

nhiệm

giảng

quốc

viên

trực tiếp

tiếp

là cán

trong

tế

giảng dạy

giảng

bộ quản


nước

dạy



(5)

(6)

(3)

(4)

01

01

01

01

(7)

(8)

Giáo sư,
Viện sĩ


2

Phó Giáo sư

3

Tiến sĩ khoa
học

4

Tiến sĩ

04

03

01

5

Thạc sĩ

17

14

03

6


Đại học

12

10

02

7

Cao đẳng

8

Trung cấp

9

Trình độ khác
34

28

06

Tổng số

Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu: 28/34
Quy đổi số lượng giảng viên của Nhà trường (theo hướng dẫn tại công văn số

1325/BGDĐT ngày 09/02/2007)

19


Số liệu nhân với hệ số quy đổi.
Giảng viên cơ hữu
GV
GV
GV
trong hợp
Hệ
Số
kiêm
GV GV GV
biên đồng
Trình độ, học vị, số lượng
nhiệm
TT
thỉnh quốc quy
chế
dài
chức danh
quy giảng
là cán
giảng tế
đổi
trực
hạn
đổi viên

bộ
tiếp
trực
quản
giảng tiếp

dạy
GD
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9) (10)
Hệ số quy đổi
1,0
1,0
0,3
0,2
0.2
1 Giáo sư, Viện sĩ
3,0
2 Phó Giáo sư
2,0
3 Tiến sĩ khoa học
2,0
4 Tiến sĩ

2,0
5 Thạc sĩ
1,5
6 Đại học
1,0
7 Cao đẳng
0,8
8 Trình độ khác
0,2
Tổng
18. Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi
(số người):
Phân loại
theo giới Phân loại theo tuổi (người)
Số
Tỷ
tính (ng)
Trình độ / học lượng, lệ
TT
vị
người (%)
<
30- 41- 51>
Nam Nữ
30 40 50 60 60
1 Giáo sư, Viện sĩ
2 Phó Giáo sư
01
01
01

3 Tiến sĩ khoa
01
01
01
học
4 Tiến sĩ
03
03
03
5 Thạc sĩ
31
19
12 09 16 04 02
6 Đại học
179
105 74 101 25 02 05
7 Cao đẳng
02
02
01 01
8 Trình độ khác
04
04
04
Tổng 221
135 86 114 41 07 11 02

20



18.1 Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo mức độ thường xuyên sử
dụng ngoại ngữ và tin học cho công tác giảng dạy và nghiên cứu
Tỷ lệ (%) giảng viên cơ hữu sử
dụng ngoại ngữ và tin học

Tần suất sử dụng

STT

Ngoại ngữ
1

2

3

4

Luôn sử dụng (trên 80% thời gian

Tin học
Trên 90%

của công việc)
Thường sử dụng (trên 60-80% thời
gian của công việc)
Đôi khi sử dụng (trên 40-60% thời
gian của công việc)

60%


Ít khi sử dụng (trên 20-40% thời
gian của công việc)
Hiếm khi sử dụng hoặc không sử

5

dụng (0-20% thời gian của công
việc)

6

Tổng

18.2 Tuổi trung bình của giảng viên cơ hữu: 34,8 tuổi
18.3 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giảng viên
cơ hữu của Nhà trường: ¾ đồng chí
18.4 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu
của Nhà trường: 30
IV. Người học
Người học bao gồm sinh viên đại học và học sinh trung cấp chuyên nghiệp)
19. Tổng số học sinh đăng ký dự thi vào trường, số sinh viên/học sinh trúng
tuyển và nhập học trong 4 năm gần đây (hệ chính quy):

21


Năm học

Số

Số thí Số
Tỷ lệ nhập
sinh
trúng
cạnh học
dự thi tuyển
tranh thực tế
(người) (người)
(người)

Điểm
tuyển
đầu vào
(thang
điểm 30)

Số
Điểm
lượng
trung bình SV/HS
của SV/HS quốc tế
được tuyển nhập
học

Đại học
2010 - 2011
566
157
1/3.6 156
14

16.8
2011 - 2012
1536
277
1/5.5 275
16.5
18.4
15
2012 - 2013
3006
358
1/8.4 353
22
22.7
35
Trung cấp
2008 - 2009
692
382
1/1.8 382
15
16.5
2009 - 2010
737
360
1/2
355
13
14.6
2010 - 2011

508
148
1/3.4 143
13.5
13.6
15
2011 - 2012
1568
187
1/8.4 177
14
15
2012 - 2013
3116
255
1/12.2 241
19
20.7
20. Thống kê, phân loại số lượng sinh viên/học sinh nhập học trong 5 năm
gần đây các hệ chính quy và không chính quy
Đơn vị: người
2008 2009 2010 2011 2012 Các tiêu chí
2009
2010
2011
2012
2013
1. Nghiên cứu sinh
2. Học viên cao học
3. Sinh viên đại học

Trong đó:
- Hệ chính quy
156
204
293
- Hệ không chính quy
71
60
4. Sinh viên cao đẳng
Trong đó:
- Hệ chính quy
- Hệ không chính quy
5. Học sinh TCCN
Trong đó:
- Hệ chính quy
355
143
177
241
- Hệ không chính quy
117
6. Khác

22


21. Số sinh viên/học sinh quốc tế nhập học trong 5 năm gần đây:
Đơn vị: người
Năm học
2009 2010 2011 2012 2013 2010

2011
2012
2013
2014
Số lượng
44
15
25
25
55
Tỷ lệ (%)
trên tổng
số sinh
viên quy
đổi
22. Sinh viên có chỗ ở trong kí túc xá/tổng số sinh viên có nhu cầu
Các tiêu chí
2010 - 2011 - 2012 - 2013 2011
2012
2013
2014
1. Tổng diện tích phòng ở (m2)
6000
6000
6000
6000
2. Sinh viên/học sinh có nhu cầu về phòng
708
803
820

1215
ở (trong và ngoài ký túc xá), người
3. Số lượng sinh viên/học sinh được ở
708
803
820
1215
trong ký túc xá, người
4. Tỷ số diện tích trên đầu sinh viên/học
8.5
7.5
7.3
4.9
sinh ở trong ký túc xá, m2/người
IV. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
23. Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ
của Nhà trường được nghiệm thu trong 4 năm gần đây:
Số lượng
ST Phân loại đề
Hệ
Tổng
2009- 2010- 2011- 2012- 2013T
tài
số
(đã quy
2010
2011
2012 2013
2014
đổi)

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1 Đề tài cấp NN
2,0
2 Đề tài cấp Bộ
1,0
1
1
5
7,0
3 Đề tài cấp 0,5
1
3
3
9
3
9,5
trường
4 Tổng
2
3
3
10

8
16,5
Tổng số đề tài quy đổi: 16,5

23


24. Số lượng cán bộ cơ hữu của Nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa
học trong 4 năm gần đây:
Số lượng cán bộ tham gia
Số lượng đề tài

Đề tài
cấp NN

Từ 1 đến 3 đề tài

Đề tài
cấp Bộ

Đề tài
cấp
trường

31

96

31


96

Ghi chú

Từ 4 đến 6 đề tài
Trên 6 đề tài
Tổng số cán bộ tham gia

25. Số lượng sách của Nhà trường được xuất bản trong 4 năm gần đây:
Số lượng
Hệ số

Tổng
(đã quy
đổi)

ST
T

Phân loại sách

1

Sách chuyên khảo

2,0

1

2,0


2

Sách giáo trình

1,5

9

13,5

3

Sách tham khảo

1,0

4

Sách hướng dẫn

0,5

5

Tổng

10

15,5


2012

200...

200...

200...

26. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết sách trong 4 năm gần
đây:
Số lượng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách
Số lượng sách
Từ 1 đến 3 cuốn sách

Sách chuyên Sách giáo
khảo
trình
1

6

1

6

Từ 4 đến 6 cuốn sách
Trên 6 cuốn sách
Tổng số cán bộ tham gia


24

Sách
tham
khảo

Sách
hướng
dẫn


27. Số lượng bài của các cán bộ cơ hữu của Nhà trường được đăng tạp chí
trong 4 năm gần đây:

TT

Phân loại tạp chí

Hệ số 2009

2010

Số lượng
201 201
2013
1
2 (đến
nay)
2
7


Tổng
(đã quy
đổi)
3,0
7,0

Tạp chí KH quốc tế
1,5
Tạp chí KH cấp
1,0
Ngành trong nước
3 Tạp chí /tập san của 0,5
51
21
36,0
cấp trường
4 Tổng
2
51
21
46,0
28. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết bài đăng tạp chí
trong 4 năm gần đây:
Nơi đăng
Số lượng CBGD có bài báo
Tạp chí
Tạp chí KH
Tạp chí / tập
đăng trên tạp chí

KH quốc
cấp Ngành
san của cấp
tế
trong nước
trường
Từ 1 đến 5 bài báo
1
9
59
Từ 6 đến 10 bài báo
Từ 11 đến 15 bài báo
Trên 15 bài báo
Tổng số cán bộ tham gia
1
9
59
29. Số lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của Nhà trường báo cáo tại
các Hội nghị, Hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ
yếu trong 4 năm gần đây:
Số lượng
Tổng
Phân loại
TT
(đã
hội thảo
Hệ số 200... 200... 200... 2013
quy
đổi)
1 Hội thảo quốc tế

1,0
2
2.0
2 Hội thảo trong nước
0,5
2
1.0
3 Hội thảo cấp trường
0,25
4 Tổng
4
3.0
1
2

25


×