11/23/2013
Tình hình mắc bệnh ung thư
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PET/CT MÔ
PHỎNG LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ VÀ XẠ
PHẪU BẰNG DAO GAMMA QUAY
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
VÀ MỘT SỐ BỆNH LÝ SỌ NÃO
Tỉ lệ mắc bệnh ung thư có xu hướng ngày các
gia tăng ở cả các nước phát triển và đang phát
triến.
Ung thư trở thành 1 trong số các bệnh phổ biến
nhất trong mô hình bệnh tật và gây ra nhiều hậu
quả nặng nề, gánh nặng cho cộng đồng và xã hội.
1980: 6,4 triệu người mới mắc.
1985: 7,6 triệu người mới mắc.
PGS. TS. Mai Trọng Khoa
2008: 12,7 triệu người mới mắc; 7,6 triệu người
chết vì ung thư.
Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai
Giám đốc Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu
Tình hình mắc, tử vong do ung thư trên
thế giới (Theo Tổ chức y tế thế giới 2008)
Địa điểm
Số ca mới
mắc
Số ca tử
vong
Tỷ lệ tử
vong/mắc (%)
Thế giới
12.677.000
7.570.000
59,7
Các nước
phát triển
5.569.000
2.751.000
49,4
Các nước
đang PT
7.108.000
4.819
67,8
Việt Nam
111.581
82.006
73,5
Phổi
Vú
Đại tràng/trực tràng
Dạ dày
Gan
Tiền liệt tuyến
Tử cung, cổ tử cung
Thực quản
Bàng quang
U lympho không phải Hodgkin
Khoang miệng
Bệnh bạch cầu
Tụy
Buồng trứng
Thận
1200
1000
800
Nữ
Nam
Tỉ lệ mắc mới
Incidence
Tỉ lệ tử vong
Mortality
600
400
200
0
Nghìn
200
400
600
800
1000 1200
TỶ LỆ MẮC UT TẠI HÀ NỘI và TP. HCM
Age standard Rate-ASR/100 000 persons)
Nam
Loại UT
Nữ
ASR
Hanoi
Loại UT
HCM City
Gan
17
38.2
Cổ TC
Phổi
38.8
32.3
Vú
Dạ dày
34.5
24.3
Đại TT
PET/CT MÔ PHỎNG LẬP KẾ
ASR
Hanoi
HCM City
6.3
35
26.7
17.1
Đại TT
8.0
11.8
Dạ dày
13.3
14.8
16.4
10.3
Trung thất
3.4
6.1
Phổi
5.6
8.8
Vòm họng
9.5
5.5
Gan
6.6
8.3
Thanh quản
2.6
4.9
Da
4.2
4.0
Tuyến tiền liệt
2.2
4.6
Buồng trứng
5.9
3.8
Da
5.0
4.2
Âm đạo
2.1
3.4
Tụy
1.0
3.8
Lymphoma
3.2
2.9
HOẠCH XẠ TRỊ UNG THƯ
(3D và IMRT: xạ trị điều biến liều)
1
11/23/2013
PET và PET/CT
CT
Mô hình PET/CT
Máy Cyclotron sản xuất ĐVPX
PET
PET
Máy PET/CT tại TT YHHN–UB BV Bạch Mai
Cơ chế ghi hình, một số biến đổi trong
khối u và DCPX dùng trong ghi hình PET
C¸c biÕn ®æi trong khèi u
D-îc chÊt phãng x¹ (Tracer)
sử dụng glucose
18F-FDG, 11C
vận chuyển amino acid /
tổng hợp protein
11C
tổng hợp DNA
11CC
lượng oxy vào khối u
11C
biểu lộ receptor estrogen
18F
– fluoromisonidazole
dòng máu tới khối u
18F
- - estradiol
kháng nguyên
15O
- H2O; 62Cu- PTSM
lưu giữ (duy trì) các thuốc hoá
chất dùng cho điều trị
18F
gắn kháng thể đơn dòng kháng khối u
– glucose
- methionine,11C- ACHC,
Tyrosine
- thymidine, 11C-fluorodeoxyuridine
Hình ảnh CT, PET và PET/CT
+
Hình ảnh CT
Hình ảnh PET
Hình ảnh PET/CT
Hình chồng ghép
CT với PET
Lợi ích của kết hợp hình ảnh CT với PET
CT: cung cấp hình ảnh cấu trúc giải phẫu rõ nét.
PET: cung cấp hình ảnh tổn thương ở giai đoạn rất
sớm, ở mức độ tế bào, mức độ phân tử.
Cho hình ảnh kết hợp đồng thời và chồng gộp trong
một lần
ầ chụp với các ưu điểm
ể của cả CT và PET
Giúp chẩn đoán bệnh ở giai đoạn rất sớm, chính xác,
tăng độ nhạy, độ đặc hiệu của kỹ thuật PET/CT, nhờ
có được đồng thời hình ảnh cấu trúc giải phẫu rõ
nét của CT và hình ảnh chức năng chuyển hoá ở
giai đoạn sớm của PET.
Giá trị của PET/CT trong ung thư
- Chẩn đoán và phát hiện sớm ung thư.
- Phân loại giai đoạn ung thư.
- Phát hiện và đánh giá tái phát, di căn ung thư.
- Đánh giá hiệu quả của các phương pháp điều
trị.
- Mô phỏng lập kế hoạch xạ trị gia tốc với hình
ảnh PET/CT.
Ứng dụng của PET/CT trong UT: chẩn đoán, lập KH xạ trị
2
11/23/2013
Thông tin về PET/MRI
PET/MRI
2010: Hãng GE đã lắp đặt máy PET/MRI đầu tiên ở BV
Đại học Zurich-Thụy Sỹ
1-2011: PET/MRI của Phillips được phê chuẩn thử
nghiệm trên lâm sàng ở Mỹ.
3 - 2011: PET/MRI của Siemens được phê chuẩn được
phê chuẩn thử nghiệm lâm sàng ở Mỹ.
Ứng dụng:
Thần kinh: đột quỵ, sa sút trí tuệ, Parkison, động kinh…
Ung thư: não, đầu cổ, vú, gan, tiền liệt tuyến, tuỷ
xương, phụ khoa…
PET/MRI
miniPET/MRI trong nghiên cứu
Các phương pháp điều trị ung thư
Phẫu thuật
PHÁT TRIỂN CỦA XẠ TRỊ
Hoá trị
HEAVY ION
Điều trị
ung thư:
th
Tiếp cận đa
chuyên khoa
Xạ trị
IGRT
Tomotherapy
SRS-SRT
IMRT
3-D CRT
2-D
Liêu pháp đích
Tính liều điểm
Việt Nam
3
11/23/2013
Lịch sử phát triển xạ trị ngoài
Đáp ứng
tức thời
RealART
Công nghệ
Xạ trị
hướng
dẫn ảnh
(IGRT)
Lịch sử phát triển kỹ thuật mô phỏng xạ trị
Công nghệ
Việt Nam
CT, MRI mô phỏng
Điều biến
cường độ
(IMRT)
X quang
Tương thích
ba chiều
(3D-CRT)
3-D
PCT/CT mô phỏng
Xạ trị hai chiều
(2D- RT)
2-D
Việt Nam
Thời gian
Thời gian
Confidential
CHỤP PET/CT MÔ PHỎNG
Máy xạ trị gia tốc (Linac)
- Định vị bằng
hệ thống laser
3 chiều (X-Y-Z)
- Chụp PET/CT
Trung tâm y học hạt nhân và ung bướu
Bệnh viện Bạch Mai
CHỤP PET/CT MÔ PHỎNG LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ IMRT, KỸ
THUẬT THƯỜNG QUY TẠI TT. YHHN&UB BV BẠCH MAI
(Thành tựu KH công nghệ ngành Y tế năm 2011)
1. Chuẩn bị BN
2. Chụp PET/CT mô phỏng
3. Lập kế hoạch xạ
trị trên hình PET/CT
mô phỏng
5. Tiến hành điều trị
4. Kiểm tra chất lượng
Giá trị PET/CT mô phỏng xạ trị
Xác định chính xác thể tích bia luôn là mục tiêu đặc
biệt quan trọng
CT mô phỏng: đa số có ở các cơ sở xạ trị nước ta, tốt
(xác định được thể tích bia: GTV, CTV, PTV)
Tuy nhiên, hạn chế của CT mô phỏng là:
- Với khối U:
+ U đồng tỷ trọng rất khó xác định ranh giới giữa u và
tổ chức lành trên CT: K vòm, K thực quản…
+ U kèm theo xẹp tổ chức lành: K phổi…
+ U kích thước nhỏ khó hoặc không thể xác định được
trên CT
- Với hạch: CT phát hiện di căn hạch chưa cao (75%);
PET/CT phát hiện di căn hạch sớm, cao hơn (94%):
đặc biệt hạch nhỏ
4
11/23/2013
Giá trị PET/CT mô phỏng xạ trị (tiếp)
Kỹ thuật xạ trị gia tốc 3D và
xạ trị điều biến liều (IMRT)
Mô phỏng với PET/CT: có tất cả hình ảnh CT + PET
- Khắc phục được các nhược điểm CT mô phỏng
IMRT
3D CRT
- Phát hiện tổn thương mức phân tử sớm, chính xác
Xác định mật độ tế bào ung thư giúp phân bố liều xạ (IMRT)
- Phân biệt chính xác tổ chức lành tránh tia tổ chức lành
giảm thể tích xạ trị giảm biến chứng
ASCO, ASTRO, NCCN: Khuyến cáo dùng PET/CT mô phỏng.
Đã tiến hành ở một số nước phát triển: Mỹ, Đức, Ý, Úc…
8/2009 Trung tâm YHHN – Ung bướu BV Bạch Mai đã ứng dụng
thành công kỹ thuật PET/CT mô phỏng cho lập kế hoạch
xạ trị gia tốc (3D và IMRT: xạ trị điều biến liều)
PET/CT mô phỏng -IMRT
Xạ trị điều biến liều
(Intensity Modulated Radiation Therapy)
IMRT:điều biến liều theo mật độ tế bào u
PET/CT mô phỏng lập kế hoach xạ trị
CT, MRI MÔ PHỎNG
GTV : Thể tích khối u thô
CTV : Thể tích bia lâm sàng
PTV : Thể tích lập kế hoạch xạ trị.
GTV
PET/CT MÔ PHỎNG
GTV : Thể tích khối u thô
CTV : Thể tích bia lâm sàng
PTV : Thể tích lập kế hoạch xạ trị.
BTV : Thể tích bia sinh học
(Biological target volume)
BTV
BTV
Đường đồng liều với CRT
Đường đồng liều với JO-IMRT
Đường đồng liều trªn JO-IMRT bao s¸t khối u hơn, tr¸nh được liều cao
cho tổ chức lành xung quanh.
PET/CT phát hiện di căn hạch cao hơn
so với CT
Kỹ thuật
Độ nhạy Độ đặc hiệu
(%)
(%)
Độ chính xác
(%)
CT
75
66
69
PET
91
86
87
PET/CT
94
86
88
Ung thư vòm di căn hạch cổ
?
Michael Boyer,, 2010.
- Không xạ: Tái phát tại vùng: 4,7 – 8,0%
- Xạ: Nhiều biến chứng, khó nâng cao liều xạ để kiểm soát bệnh
PET/CT lập kế hoạch xạ trị: không xạ dự phòng hạch:
- Tỉ lệ tái phát tại vùng rất thấp < 2%
- Cho phép nâng cao liều xạ
Erik P Sulman 2009, Radiation Oncology
BTV
?
Thay đổi phác đồ điều
trị và liều xạ trị:
- Hoá xạ đồng thời
- Liều xạ hạch cổ tăng
(65-70 Gy)
5
11/23/2013
Phân loại bệnh nhân và kỹ thuật xạ trị
(3D và IMRT)- TT YHHN&UB-BV BM
Loại Ung thư
IMRT
3D
Tổng số
Tần số
%
Tần số
%
Tần số
%
26
35,1
48
64,9
74
30,2
K vòm
K phổi
18
29,0
44
71,0
62
25,3
K thực quản
25
44,6
31
55,4
56
22,9
K thanh quản
11
52,4
10
47,6
21
8,6
K hạ họng
8
57,1
6
42,9
14
5,7
K trực tràng
3
16,7
15
83,3
18
7,3
91
37,1
154
62,9
245
100,0
Tổng số
BỆNH NHÂN ĐƯỢC SỬ DỤNG PET/CT MÔ PHỎNG
XẠ TRỊ 3D VÀ IMRT TẠI TRUNG TÂM YHHN UNG BƯỚU BV BẠCH MAI
Nhận xét:
Tuổi
thường gặp
nhất 50 60% chiếm
32,1%
Nam gặp nhiều
hơn nữ (63% so
với 37%)
37%
Na m
Nữ
Nhận xét: Các loại ung thư được chụp PET/CT mô phỏng kết hợp xạ trị
điều biến liều thường gặp là K vòm, K hạ họng, K thực quản, K thanh
quản.
So sánh giá trị mô phỏng và khả năng phát
hiện thêm tổn thương của PET/CT so với CT
Loại
ung
thư
N
So sánh GTV-PET với GTV-CT
(Ngưỡng thay đổi ≥ 25% thể tích)
%
Thay đổi
Tần số
%
Thanh
quản
q
Vòm
Phổi
Thực
quản
Hạ
họng
Trực
tràng
Tổng
Tăng
(%)
Giảm
(%)
PET/CT phát
hiện thêm tổn
thương so với
CT (di căn hạch)
Tần
Tỷ lệ %
suất
63%
So sánh GTV giữa CT và PET/CT
Loại ung thư
Ung thư phổi
21
8,6
9/21
42,9
23,8
19,1
5/21
23,8
không TBN
74
62
30,2
25,3
53/74
29/62
71,6
46,8
27,0
27,4
44,6
19,4
20/74
17/62
27,0
27,4
Ung thư đầu cổ
56
22,9
29/56
51,8
33,9
17,9
19/56
33,9
Thực quản
14
5,7
9/14
64,3
35,7
28,6
5/14
35,7
18
7,3
13/18
72,2
38,9
33,3
7/18
38,9
245
100
142/245
58,0
29,8
28,2
73/245
29,8
Tác giả
n
Tăng (%)
Giảm (%)
Thay
đổi (%)
Bradley
24
46
12
58
M. T. Khoa và CS
25
33,3
20,0
53,3
Paulino
40
18
75
93
M. T. Khoa và CS
30
23,3
33,4
56,7
M. Zabotto
34
21
35
56
M. T. Khoa và CS
19
55,5
22,3
77,8
PET/CT mô phỏng: giảm thể tích bia tăng liều xạ
Nhận xét: PET/CT giúp phát hiện thêm các tổn thương mà CT không phát hiện được từ khoảng 20
– 40% Thay đổi đích xạ trị, không bỏ sót tổn thương.
Kết quả điều trị
Loại ung
thư
Đáp ứng
hoàn toàn
Đáp ứng
một phần
Bệnh giữ
nguyên
Bệnh tiến
triển
n
%
n
%
n
%
n
%
K vòm
68
91,9
6
8,1
0
0,0
0
0,0
K trực
tràng
K hạ
họng
K thanh
quản
K phổi
13
72,2
5
27,8
0
0,0
0
0,0
8
57,1
5
35,7
0
0,0
1
7,2
11
52,4
8
38,0
1
4,8
1
4,8
25
40,3
28
45,2
5
8,1
4
6,4
K thực
quản
21
37,5
23
41,2
4
7,1
8
14,2
Tổng
số
Bệnh nhân nam, 52 tuổi, K vòm
74
18
14
21
62
56
Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng cao, đặc biệt với K vòm, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn đạt
91,9%.
Khối u vòm trái
trước điều trị:
SUV=14,3
Sau xạ trị:
khối u tan hết
6
11/23/2013
Nguyễn B T, nam, 59 tuổi, K phổi T2N0Mo,
K biểu mô tuyến. Xạ trị điều biến liều 66Gy, 6 trường chiếu,
40 phân, mô phỏng với PET/CT
-Ho khan kéo dài
-Khối u phổi trước
điều trị: 23 cm
SUV=6,89
Khối u phổi
sau điều trị hoá chất
3 đợt: SUV=3,24
Sau xạ trị và hóa
chất 6 đợt:
-Hết ho
-Khối u tan biến
Hoàng Xuân L, nam 47T, K thực quản, T2NoMo, UT biểu mô
vảy sừng hóa. Hóa xạ đồng thời (Xạ trị điều biến liều 54 Gy, 6
trường chiếu, 48 phân đoạn truờng chiếu), PET/CT mô phỏng
BN nam, 67 t, K phổi Phải, T4N1Mo, PET/CT mô
phỏng, xạ trị điều biến liều (IMRT)
Trước ĐT: U phế quản
gốc (P) 4,5 x 5,5 cm,
max SUV = 9,8
Sau ĐT: U tan hết, max
SUV = 2,1, bn hết khó
thở, ho máu
Ung thư thực quản: Kết quả điều trị (tiếp)
?
- Trên CT không thấy tổn
thương.
- Chụp PET/CT giúp xác định
vị trị tổn thương để lập kế
hoạch để lập kế hoạch xạ trị.
BN Nam 70T, K thực quản, T4NoMo, K biểu mô vảy không
sừng hóa. Xạ trị điều biến liều 66Gy, 6 trường chiếu, 45
phân đoạn trường chiếu, mô phỏng với PET/CT
Trước điều trị
- Nuốt nghẹn
- U thực quản 1/3 dưới,
23cm, xâm lấn tổ chức
xquanh
Sau điều trị 2 tháng
- Nuốt bình thường
- Khối u tan hoàn toàn
Trước ĐT:
Nuốt vướng,
đau và ăn kém
U 1/3 giữa thực
quản 10,84cm,
xlấn lớp cơ,
max SUV 4,3
Sau điều trị:
- U tan hoàn toàn.
- Nuốt bình
thường, ăn ngủ
tốt, tăng cân
(tiếp): nam 70T, K thực quản, T4NoMo, K biểu mô vảy không
sừng hóa. Xạ trị điều biến liều 66gy, 6 trường
chiếu, 45
phân đoạn trường chiếu
Trước điều trị
Sau điều trị 2 tháng: U tan
hoàn toàn
7
11/23/2013
PET/CT mô phỏng xạ trị ung thư thực quản
BN nam, 48 tuổi, ung thư thực quản 1/3 giữa
PET/CT mô phỏng-xạ trị điều biến liều (IMRT)
BN nam, 45 tuổi, K thực quản 1/3 giữa, T4NoMo
?
Trước điều trị
Sau Xạ trị
IMRT, 70Gy:
U tan biến
Trước điều trị
Sau điều trị: u
tan hoàn toàn
Ứng dụng dao gamma quay trong điều trị
ung thư và một số bệnh lý sọ não
Điềều trị
Đi
trị u não
Điều trị
Điề
trị u
não & bệ
bệnh
lý sọ
sọ não
Dao Gamma quay
(Rotating Gamma Knife, RGK)
Phẫu thuật; nội soi, vi phẫu
Nội khoa
Xạ trị chiếu ngoài
X phẫu
Xạ
hẫ (Dao
(D gamma, C
CyberKnife…)
b K if
)
Xạ phẫu bằng dao gamma cổ điển (GK)
Xạ phẫu bằng dao gamma quay (RGK)
Lars Laksell
Dao Gamma quay
• 1968: Dao Gamma cổ điển (Gamma Knife, GK) do Lars Laksell
(BS phẫu thuật thần kinh, Thụy Điển) phát minh.
• 2004: Dao Gamma quay (Rotating Gamma Knife, RGK), do các
nhà khoa học Hoa Kỳ sáng chế trên nguyên lý Dao Gamma cổ
điển. 2006, Bn u não đầu tiên được xạ phẫu
• 7/2007, BN U não đầu tiên ở Việt Nam đã được điều trị thành
công bằng Dao gamma quay tại TT YHHN & UB BV BM
8
11/23/2013
ĐẶC ĐIỂM CỦA DAO GAMMA QUAY
QUY TRÌNH XẠ PHẪU RGK
Dao gamma cæ ®iÓn
Dao gamma quay
Nguån vµ Collimator quay quanh ®Çu
Nguån vµ Collimator cè
®
CHỈ ĐỊNH XẠ PHẪU
BẰNG DAO GAMMA QUAY
B4: Tiến hành
xạ phẫu
B5: Theo dõi
trong XP
B3: Lập KHXP
B6: Kết thúc XP
Tỷ lệ (%)
< 15
228
9,5
15- 30
506
21,1
30- 40
586
,
24,4
40- 60
591
24,6
>60
489
20,4
Tổng
2400
100
+ Nhóm tuổi hay gặp từ 15- 60 (70,1%)
+ Thấp nhất: 4 tuổi, cao nhất: 91, tuổi trung bình: 42,3
+ Tỷ lệ nam/ nữ = 1237/1163= 1,11
o
Từ 7/2007 đến 7/2013 tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung
bướu- Bệnh viện Bạch Mai đã xạ phẫu bằng dao gamma
quay cho 2400 bệnh nhân được chẩn đoán xác định u não
ộ số bệnh
ệ
lý
ý sọ
ọ não.
và một
o
Kết quả thu được:
Tỷ lệ một số loại u và
bệnh lý sọ não thường gặp
Phân bố tuổi của bệnh nhân
Số lượng bệnh nhân (n)
B2 Chụp
B2:
Ch mô
ô
phỏng
MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
1, Các u nội sọ có kích thước <5cm: các u màng
não, các u dây thần kinh nội sọ, các u tế bào thần
kinh đệm, u sọ hầu, u tuyến yên, u tuyến tùng, u
máu thể hang ở não…
2, Các dị dạng mạch máu não…
3, Một số rối loạn chức năng: đau dây V…
Phân bố tuổi
B1: Cốố định
đầu BN
Loại tổn thương
U tuyến yên
U màng não
AVM
U sọ hầu
U tuyến tùng
U máu thể
ể hang
U dây VIII
U nguyên bào tủy
Di căn não
U thần kinh đệm
U màng não thất
Lymphoma
Khác
Tổng
Số lượng (n)
331
399
376
91
135
186
156
93
266
189
76
10
92
2400
Tỷ lệ (%)
13,8
16,6
15,7
3,7
5,6
7,8
6,5
3,9
11,1
7,9
3,2
0,4
3,8
100
9
11/23/2013
Các dấu hiệu lâm sàng thường gặp
trước xạ phẫu
Phân loại u theo vị trí
Phân loại u theo vị trí
U trên lều
ề
U dưới lều
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Trán
246
10,2
Thái dương
506
21,1
Đỉnh
236
9,8
Chẩm
179
7,5
U hệ thống não thất
136
5,7
U nền sọ
121
5,0
U xoang hang
203
8,5
Thân não
103
4,3
U tiểu não
131
5,4
U ngoài trục và u tuyến
539
22,5
2400
Tổng
67,8
9,7
22,5
Triệu chứng
Đau đầu
Buồn nôn, nôn
Động kinh
Bán manh
Giảm thị lực
Nhìn đôi
Mất thị lực
Ù tai
Yếu ½ người
Liệt ½ người
Hội chứng tiểu
não
Mất khứu giác
Số lượng
(n=2400)
U tuyến yên
AVM
U máu thể hang
U màng não
U dây
dâ VIII
Di căn não
U sọ hầu
U thần kinh đệm
U tuyến tùng
U nguyên bào tủy
U màng não thất
Lymphoma
Các loại tổn thương khác
Kích thước trung bình
331
376
186
399
156
266
91
189
135
93
76
10
92
180
7,5
69
2,9
n
208
83
75
64
128
99
322
588
45
43
%
8,7
3,5
3,1
2,7
5,3
4,1
13,4
24,5
1,9
1,8
102
4,3
Thể tích tổn thương (cm3)
Kích thước (cm)
Min
Max
0,2
0,4
0,9
0,8
11
1,1
1,4
0,4
1,3
0,8
1,0
0,6
1,3
0,3
5,8
6,2
4,0
6,8
42
4,2
4,1
4,5
6,2
3,7
3,5
4,2
4,6
4,6
2,4±1,6
3,7±2,3
2,2±0,4
3,4±2,2
2 2±1 4
2,2±1,4
3,1±1,2
2,5±1,3
3,7±2,6
2,3±1,8
2,6±1,1
2,7±1,6
3,5± 2,4
2,7±2,3
0,2
6,8
2,9±1,5
Số lượng
(n=2400)
Loại bệnh
± SD
U tuyến yên
331
AVM
376
Kích thước (cm)
Min
Max
Min
1,2
± SD
Max
24,1
± SD
6,2±2,1
9,3±3,7
U máu thể hang
186
1,4
31,9
U màng não
399
1,9
10,1
4,0±0,9
U dây
dâ VIII
156
08
0,8
29 6
29,6
7 0±3 1
7,0±3,1
Di căn não
266
1,1
12,8
4,8±2,6
U sọ hầu
91
1,4
22,8
6,3±2,3
U thần kinh đệm
189
0,7
16,2
5,6±1,0
U tuyến tùng
135
1,3
32,6
10,8±3,2
U nguyên bào tủy
93
0,8
14,2
4,3±2,1
U màng não thất
76
1,0
18,1
5,9±1,6
Lymphoma
10
0,6
21,1
5,7±0,6
92
3,0
31,3
6,3±2,4
1,3
18,9
5,9±3,7
Các loại tổn thương khác
Thể tích u trung bình
Liều xạ phẫu cho một số loại U
và bệnh lý sọ não (Gy)
Liều xạ
Loại bệnh
Triệu chứng
Giảm thính lực
Mất thính lực
Liệt VII
To viễn cực
Tiết sữa
Mất
ấ kinh
Giảm tình dục
Giảm trí nhớ
Rối loạn cơ tròn
Sụp mi
Rối loạn ý thức
(%)
78,8
41,1
24,3
4,5
13,0
4,0
2,4
7,5
12,4
8,7
100
Kích thước tổn thương (cm)
Loại bệnh
n
1890
986
582
108
312
96
58
180
298
208
Tỷ lệ (%) BN cải thiện triệu chứng
lâm sàng Sau xạ phẫu
Số lượng
(n=2400)
Số lần
trung bình
RGK
Min
Max
Trung
bình
SD
U tuyến yên
331
1,2
8
26
14,3
1,9
U màng não
399
1,07
10
28
19,3
2,3
Dị dạng mạch não
376
1,02
12
26
21,6
1,9
U sọ hầu
91
1,0
10
16
12,9
1,3
U tuyến tùng
135
1,07
10
22
16,1
1,6
U máu thể hang
186
1,2
14
26
22,4
2,8
U dây VIII
156
1,2
12
24
15,6
2,1
U nguyên bào tủy
93
1,0
12
20
16,8
2,3
Tổn thương di căn não
266
1,04
12
28
19,3
2,1
U màng não thất
76
1,02
14
24
17,6
2,8
U thần kinh đệm
189
1,1
10
22
17,2
2,7
Lymphoma
10
1,03
14
20
16,3
3,5
Các loại tổn thương khác
92
1
10
20
15,6
2,7
120
100
%
100
86.3
88.8
90
92
76.8
80
77.3
Cải thiện hoàn toàn
Cải thiện 1 phần
60
Không cải thiện
Tái phát
40
22.4
21.5
20
13.7
0.8
0
Trước ĐT
Sau 12
tháng
9.3
1.2
1.9
Sau 24
tháng
Sau 36
tháng
Sau 48
tháng
6.8
3.2
Sau 60
tháng
3.6
4.4
Sau 72
tháng
Các Tr/ch LS cải thiện dần theo thời gian.
76,8% hết Trch ở năm thứ 1; sau 2 năm là 77,3%; sau 3 năm: 86,3%;
sau 4 năm 88,8%; sau 5 năm: 90,0%; sau 6 năm: 92%.Tỷ lệ tái phát năm thứ
4 là 1,9%; năm thứ 5 là 3,2%; năm thứ 6 là 4,4%.
10
11/23/2013
Thay đổi kích thước tổn thương trung bình
theo thời gian sau xạ phẫu
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
Ung thư di căn não
266 BN UT DC não được xạ phẫu bằng dao
KTTB (cm)
2.9
gamma quay
3.1
2.6
1.9
Kích thước u từ 0,5-4,1 cm
1.5
09
0.9
Chưa
ĐT
Sau 3
tháng
Sau 6
tháng
0.7
Sau 12 Sau 24 Sau 36 Sau 48
tháng tháng tháng tháng
0.6
0.4
Sau 60 Sau 72
tháng tháng
Kích thước trung bình tổn thương trước điều trị 2,9±1,5 cm .
Sau điều trị: kiểm soát được ở tháng thứ 6, cho đến năm thứ
6 KT TB tổn thương giảm còn 0,4±0,7cm .
Ca lâm sàng 1- UT di căn
95% BN từ 1
1-3
3 khối, 5% BN từ 4
4-10
10 khối
Các UT di căn não chủ yếu: UT phổi (70%), UT
vú (20%), UT đường tiêu hóa (10%), UT cô tử
cung và các UT khác (10%)
Liều xạ phẫu 12-24Gy, TB 19,3±2,1Gy
Tỉ lệ đáp ứng trong 9 tháng 89%
Ca lâm sàng 1- UT di căn (tiế
tiếp)
BN Trần T. Đ., nữ 68 tuổi; vào viện vì yếu chân P; khám CĐ K
phổi M não xương T3N0M1. GPB Ung thư biểu mô tuyến, EGFR
(+)→ BN được điều trị dao gamma quay tai ổ DC não 24 Gy, HC 6
đợt + uống kháng thể đơn dòng
Trước ĐT; yếu chân P, U
não 1,9x2cm phù não
xuang quanh
Sau ĐT; lâm sàng rất tốt
tốt,, U
não tiêu biến hết
Ca lâm sàng 2- Ung thư phổi di căn não
Ca lâm sàng 1- UT di căn (tiế
tiếp)
Trướ
Tr
ướcc ĐT; yế
yếu chân P, U
não 1,9x2cm phù não xuang
quanh
Bệnh nhân Đậu T. H., nữ 43 xạ phẫu bằng
RGK vào tổn thương di căn não liều 18Gy
Trước điều trị: tổn thương di căn
não. Đường kính u: 2,5cm. Giảm thị
lực 2 mắt…
Sau ĐT; Ls rấ
rất tố
tốt, U não tiêu
biếến hế
bi
hế t
Sau điều trị: tổn thương tan biến.
Thị lực 2 mắt hồi phục, hết đau
đầu…
Hiện tại bệnh nhân sinh hoạt bình thường, bệnh ổn định. Thị lực hồi phục
tốt…
11
11/23/2013
Ca lâm sàng 3
K vú di căn não
BN nữ 56t, CĐ K vú đã PT+XT+HC di căn não
U màng não
399 BN u màng não được xạ phẫu bằng dao
gamma quay
Kích thước u từ 0,8-6,8 cm, TB 3,4±2,2cm
Liều xạ phẫu 10-28 Gy, TB 19,3 Gy±2,3 Gy
Tỉ lệ kiểm soát bệnh 5 năm 90%
Trước GK: đau đầu, nôn...
U kích thước 2x3cm
Sau 3 tháng: LS tốt
U tan hết
Ca lâm sàng 1- U màng não
BN Đinh T . V, 52 t, vv vì đau đầu nhiều, nôn, tê yếu nửa người T,. CĐ u màng
não nền sọ chèn ép thân não, dây thị giác → RGK liều 15 Gy.
Ca lâm sàng 2
U màng não
BN Nguyễn. Ng.
H, nữ 66 t, vv vì
đau nửa đầu , tê
mặt , mờ mắt T
MRI; U kt 3x5cm
Sau ĐT 6 th: u
còn rất nhỏ,
giảm kt > 80 %,
giảm TC tê
mặt, thị lực mắt
trái tốt hơn
Ca lâm sàng 3
U màng não
BN Lê thị Ch 60t, vào viện vì đau đầu , mờ mắt T. CĐ u màng
não xoang hang T→ xạ phẫu gamma 1 quay 16 Gy
U dây thần kinh số VIII
156 Bn u dây TK số VIII được xạ phẫu bằng dao
gamma quay
Kích thước u từ 0,8-4,2 cm, TB 2,2±1,4cm
Liều xạ phẫu 8-16 Gy, TB 13,7Gy
Trước ĐT KT U 3,8x3,2x4,1cm
Sau ĐT 10 th: Lâm sàng cải thiện tốt
u tiêu biến gần hết
12
11/23/2013
Ca lâm sàng 1- U dây VIII
U dây TK VIII -Tỉ lệ kiểm soát u và bảo tồn CN
BN Nguyễn Văn T, nam 65t; Lý do vào viện đau đầu, Ù tai, mất
thính lực, ĐTĐ, Tăng HA xạ phẫu 14Gy
Tỉ lệ kiểm soát u (u không phát triển hoặc thu nhỏ không
cần can thiệp gì thêm) 91% thời gian theo dõi từ 3-72
tháng (trung bình 38 tháng)
Trước ĐT, U 3 cm,
Đau đầu nhiều, u
ngấm thuốc mạnh
+ U< 1cm Tỉ lệ KS u 100%
+ U 1-<2cm Tỉ lệ KS 98%
+ U 2-<3cm tỉ lệ KS 92%
+ U > 3cm tỉ lệ KS 76%
Tỉ lệ liệt mặt 5,6%, (5/90BN); 4BN u> 3cm, 1 BN U2-<3cm
hồi phục sau 1 năm
Tỉ lệ bảo tồn chức năng nghe (50 BN đo CN nghe trước và
sau ĐT) 70%
Ca lâm sàng 2- U dây VIII
BN Lê Văn C, nam 71t; Vv đau đầu, Ù tai, nghe kém,
TS bệnh TM, xạ phẫu 14Gy
Sau ĐT 6 tháng, các
TC cải thiện tốt, u
hoại tử
U thần kinh đệm (glioma)
+ 189 BN u thần kinh đệm; từ độ I-IV
+ Vị trí hay gặp: bán cầu đại não, tiểu não, thân não
+ Kích thước u từ 0,7 cm-6,2 cm, TB 3,7 ± 2,6 cm
+ liều xạ phẫu từ 10-22 Gy,
Gy TB 17,2
17 2 ± 2,7
2 7 Gy
+ Đáp ứng hoàn toàn (ĐƯHT) sau 2 năm ở nhóm khối
u<1cm chiếm 100%, nhóm 1-<3 cm là 78%, nhóm 3-<5 cm
ĐƯHT là 26%
+ 93,6% bệnh nhân sống thêm 1 năm, 85,7% bệnh nhân
sống thêm 2 năm
Trước ĐT, U 2cm, Đau đầu
Sau ĐT 6 tháng; u hoại tử, hết
đau đầu , không liệt mặt
Ca lâm sàng 1- U thần kinh đệm
BN: Đỗ Q. T., nam, 46 tuổi. Vv vì đau đầu, yếu ½ người T. MRI sọ :
khối u bán cầu P, kt 3x4 cm. MRI phổ: (cholin /NAA = 3,2). CĐ:
Astrocystoma. → xạ phẫu dao gamma quay với liều 16Gy..
Ca lâm sàng 2 - U thần kinh đệm
BN Nguyễn Th. Tr., nữ 17t. Vv vì đau đầu nhiều và mất thăng
bằng. MRI: U trung não (anaplastic astrocytoma) kích thước
3,2 x 3,4cm → ĐT bằng dao gamma quay với liều 14Gy
Sau 12 th, MRI phổ chỉ số cholin/NAA=1, các TC LS hoàn toàn bt
13
11/23/2013
Ca lâm sàng 3- u thần kinh đệm
U máu thân não
BN Hồ Viết Th, nam, 46 t vào viện vì yếu ½ người (P), CĐ
Cavernoma, xạ phẫu dao gamma quay, liều 16Gy
Nhữ Thị N. Q., 14 t, vv; đau đầu, sụp mi mắt, lác trong. MRI: U cầu não
(anaplastic astrocytoma) kích thước 2,2x1,2cm →XP dao gamma quay
liều 14Gy. Sau 12 th khối u tan hết, đau đầu giảm, BN hết sụp mi.
Trước ĐT; liệt ½ người T, RL thân Sau ĐT 6 tháng. LS cải thiện nhiều, kt :
nhiệt, KT u 1,8x2cm
0,9cm
U tuyến yên
331 BN u tuyến yên ĐT xạ phẫu; u không chế
Ca lâm sàng 1- u tuy
tuyếến yên
Trần Bích D, Nữ
Trầ
Nữ 33T, U tuyế
tuyến yên tái phát sau PT.
Xạ ph
phẫẫu liề
liều 12Gy
tiết (61,3%) và u tiết 38,7%
Tuổi thấp nhất 13, tuổi cao nhất 78, tuổi trung
bình 36,8.
Kích thước u từ 0,2-5,8 cm, TB là 2,4± 1,6 cm
Liều xạ phẫu; 8-26 Gy liều TB 14,3 ± 1,9 Gy
Trước ĐT: KT U 3,4cm; BN
tăng HA, tăng đường huyết
Ca lâm sàng 2- U tuyến yên
Sau 6 tháng u hoại tử, tiêu biến
hết
Dị dạng động tĩnh mạch (AVM)
BN Nguyễn Thị H 29T vào viện vì tiết sữa, vô kinh,
đau đầu. CĐ: U tuyến yên loại tiết, xạ phẫu liều 20Gy
Trước xạ phẫu KT U
2,1x1,9x1,7cm
376 BN AVM đã được xạ phẫu dao gamma quay
Kích thước từ 0,4-6,2cm, KT trung bình 3,7 ± 2,3cm
Liều
Liề xạ phẫu
hẫ 12-26
12 26 Gy,
G liều
liề tring
ti
bình
bì h 21,6
21 6 ± 1,9
1 9 Gy
G
Tỉ lệ bít tắc sau 3 năm 86%
Sau xạ phẫu 12 tháng
hết tiết sữa,
có kinh trở lại
Tỉ lệ chảy máu trong 3 năm là 4%
14
11/23/2013
Ca lâm sàng 2- AVM
Ca lâm sàng 1- AVM
BN nam, 37t vào viện vì đau đầu AVM vỡ
xuất huyết- ĐT nội khoa ổn định – RGK liều 20Gy
Phạm thị
Phạ
thị H nữ 24t AVM kích th
thướ
ướcc 4,0x4,5 cm vùng chẩ
chẩmxạ ph
phẫẫu li
liềều 18 Gy
hết đau đ
đầ
ầu kích thướ
thướcc khố
khối
Trướ
Tr
ướcc xạ
xạ ph
phẫ
ẫu đau đầ
đầu nhìn mờ
mờ, AVM Sau 7 tháng; hế
AVM tiêu gầ
gần ht
kích thướ
thướcc lớ
lớn
Trước xạ phẫu
Khối dị dạng 2,3cm
Sau xạ phẫu 10 tháng khối dị dạng
tiêu biến
U màng não thất
Ca lâm sàng 3- AVM
BN Bùi Vân C, nữ 13 t, vv vi
đau đầu , động kinh, CT 64 dãy
khối AVM bán cầu T kt
2,8x3cm
BN Trần Văn S 44t, CĐ: u màng não thất, xạ phẫu RGK
liều 18Gy
Sau 12 th
th, Động kinh
giảm, khối AVM thu
nhỏ
Sau 18 th khối AVM tiêu
biến
Trước ĐT, KT 2,2x1,6cm
U tuy
tuyếến tùng
Sau 6 tháng U tan biến
Lymphoma
BN Nguyễ
Nguyễn Ngọ
Ngọc S, nam 14, CĐ U tuy
tuyếến tùng, Liề
Liều 14Gy
BN Ng Thi Hồng L 34t, CĐ N H Lymphoma đã HC + XT não; u tái
phát ; đau đầu, động kinh, yếu ½ người T→ xạ phẫu GK 14 Gy
Trước ĐT: KT u 3,8x4cm, Đau Sau 4 tháng: u tan hết, bn sinh
hoạt bình thường
đầu, run tứ chi
Tr-íc x¹
phÉu
Sau x¹ ph·u 9 th¸ng
L©m sµng trë l¹i BT
15
11/23/2013
U màng não thất
BN Trần Văn S, 44 tuổi. CĐ: U màng não thất. Xạ phẫu gamma
quay, liều 18Gy
Trước ĐT, KT 2,2x1,6cm
Sau 6 tháng, u tiêu biến
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U THÂN NÃO
BN: Nguyễn Thị Tr. Nữ 17 tuổi, chẩn đoán Glioma thân não,
được xạ phẫu gamma quay 14 Gy
Trước ĐT, yếu 2 chi,
nuốt khó
Sau ĐT 9 tháng: U tiêu
biến, BN đi lại được
16