A. GIỚI THIỆU CHUNG:
I.
PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Tính cấp thiết đề tài:
Khi xã hội phát triển, công nghệ thông tin trở thành một nhu cầu thiết y ếu
đối với con người, đặc biệt là sự phát triển của các trang mạng xã hội. S ự
bùng nổ của các trang mạng xã hội đang là vấn đề th ời s ự đ ặc bi ệt quan
trọng của mọi quốc gia.
Bên cạnh những tính năng vô cùng hữu ích, thì hiện nay đang dấy lên m ột
vấn đề giới trẻ phụ thuộc quá nhiều vào mạng xã hội. Ở Việt Nam, nh ững
năm gần đây các mạng xã hội phát triển mạnh mẽ và thu hút m ột lượng
lớn người sử dụng.
2. Đối tượng nghiên cứu:
Tần suất sử dụng và mục đích sử dụng mạng xã hội của sinh viên.
II.
Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu và thu thập ý kiến của sinh viên trường Đại h ọc Kinh tế - Đ ại
học Đà Nẵng về tần suất và nhu cầu sử dụng mạng xã hội để đ ưa ra gi ải
pháp hợp lí.
Về mặt học thuật:
Về mặt thực tiễn: giúp sinh viên nhận ra được thực trạng việc s ử
dụng mạng xã hội.
Về bản thân: cần điều tiết thời gian sử dụng mạng xã hội và m ục
đích sử dụng.
III. Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: sinh viên trường Đại Học Kinh Tế- Đại Học
Đà Nẵng.
Không gian hay vị trí địa lý: trường Đại học Kinh tế - Đà Nẵng.
Tiêu chí: 20 tiêu chí với 3 tiêu chí định lượng và 17 tiêu chí đ ịnh tính.
Thời gian nghiên cứu: 3 tuần.
IV. Nội dung nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Tình trạng sử dụng mạng xã hội của sinh viên
Kinh tế.
Đối tượng khảo sát giới hạn: 100 sinh viên trường Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng.
Không gian nghiên cứu giới hạn: Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng.
Thời gian nghiên cứu: 3 tuần.
V.
Bố cục/ Cơ cấu/ Kết cấu của đề tài:
Chương 1: Cơ sở lí luận về tác động của việc sử dụng mạng xã hội.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả phân tích nghiên cứu và đánh giá th ực trạng sử d ụng
mạng xã hội.
Chương 4: Hàm ý chính sách.
B. PHẦN NỘI DUNG:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG
MẠNG XÃ HỘI.
1. Thực trạng:
2. Các mục đích sử dụng mạng xã hội:
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1. Phương pháp khảo sát ý kiến bằng câu hỏi:
2. Phương pháp phân tích và xử lí kết quả điều tra( phương pháp xử lí định tính
và định lượng )
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Thống kê mô tả
1.1 Bảng phân phối tần số, tần suất và đồ thị mô tả một biến định tính:
a) Giới tính
1. Giới tính của bạn là gì?
Giới tính
Valid
Nam
Nữ
Total
Frequency
22
78
100
Percent
22.0
78.0
100.0
Valid Percent
22.0
78.0
100.0
Cumulative
Percent
22.0
100.0
Theo số liệu thống kê, trong 100 sinh viên trường đại học Kinh Tế Đại học Đà Nẵng
được khảo sát thì có 78 sinh viên là nữ chiếm tỉ lệ 78%, 22 sinh viên Nam chiếm tỉ lệ
22%. Nhận thấy, số lượng nữ chiếm ưu thế hơn nam.
2. Bạn có thích dùng mạng xã hội hay không?
Có thích dùng MXH không
Valid
Có
Không
Bình thường
Total
Frequency
80
1
Percent
80.0
1.0
Valid Percent
80.0
1.0
Cumulative
Percent
80.0
81.0
19
19.0
19.0
100.0
100
100.0
100.0
Theo số liệu thống kê, trong số 100 sinh viên đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng thì
phần đông sinh viên thích dùng mạng xã hội ( chiếm 80%).
3. Bạn hay dùng mạng xã hội nào?
Mạng xã hội hay dùng
Valid
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Facebook
82
82.0
82.0
82.0
Instagram
8
8.0
8.0
90.0
Twitter
Zalo
Total
6
4
100
6.0
4.0
100.0
6.0
4.0
100.0
96.0
100.0
Theo số liệu thống kê, trong các mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay thì đa số sinh
viên được khảo sát thường sử dụng Facebook nhiều nhất, chiếm tới 82%.
4. Bạn thường sử dụng mạng xã hội với mục đích gì?
Mục đích
Valid Học tập, làm việc
Giải trí
Cập nhật tin tức
Frequency
73
15
4
Percent
73.0
15.0
4.0
Valid
Percent
73.0
15.0
4.0
Cumulative
Percent
73.0
88.0
92.0
Kinh doanh
3
Kết nối giao lưu bạn
4
bè
Khác
1
Total
100
3.0
3.0
95.0
4.0
4.0
99.0
1.0
100.0
1.0
100.0
100.0
Theo thống kê, trong tổng số 100 sinh viên trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà
Nẵng được khảo sát thì phần lớn sinh viên sử dụng mạng xã hội với mục đích học tập,
làm việc ( chiếm 73%).
5. Bạn thường dùng mạng xã hội bằng phương tiện gì?
Phương tiện
Valid
Điện thoại
Máy tính bảng
Máy
laptop
Khác
Total
tính,
Frequency Percent
86
86.0
Cumulative
Valid Percent Percent
86.0
86.0
5
5.0
5.0
91.0
7
7.0
7.0
98.0
2
100
2.0
100.0
2.0
100.0
100.0
Theo thống kê, đa số sinh viên được khảo sát dùng điện thoại di động để sử dụng
mạng xã hội là nhiều nhất ( 86%).
6. Mạng xã hội có tốt hay không?
MXH tốt hay không
Valid
Có
Không
Vừa có
không
Total
vừa
Frequency
24
1
Percent
24.0
1.0
Cumulative
Valid Percent Percent
24.0
24.0
1.0
25.0
75
75.0
75.0
100
100.0
100.0
100.0
Nhận thấy, trong tổng số 100 sinh viên đại học Kinh tế Đà Nẵng được khảo sát thì
phần lớn sinh viên cho rằng mạng xã hội là tốt , chiếm tỉ lệ 75% và chỉ có 1 sinh viên
cho rằng mạng xã hội là không tốt ( chiếm tỉ lệ 1%).
7. Bạn cảm thấy như thế nào khi không sử dụng mạng xã hội trong vòng một
ngày?
Cảm giác 1 ngày không dùng MXH
Valid
Frequency
4
44
47
Thoải mái
Bình thường
Hơi khó chịu
Cực kì khó chịu 5
Total
100
Percent
4.0
44.0
47.0
Cumulative
Valid Percent Percent
4.0
4.0
44.0
48.0
47.0
95.0
5.0
5.0
100.0
100.0
100.0
Trong tổng số 100 sinh viên đại học Kinh tế Đà Nẵng được khảo sát thì 47% sinh viên
cảm thấy hơi khó chịu, 44% sinh viên cảm thấy bình thường khi một ngày không sử
dụng mạng xã hội.
8. Theo bạn, mạng xã hội nào là ưu việt nhất?
MXH ưu việt nhất
Valid
Facebook
Frequency
68
Percent
68.0
Valid Percent
68.0
Cumulative
Percent
68.0
Instagram
26
26.0
26.0
94.0
Twitter
Zalo
Total
1
5
100
1.0
5.0
100.0
1.0
5.0
100.0
95.0
100.0
Theo thống kê, Facebook được 68% sinh viên được khảo sát chọn là mạng xã hội ưu
việt nhất , ngược lại mạng xã hội được cho là kém ưu việt nhất là Twitter ( chỉ chiếm
1%).
9. Bạn cảm thấy ít hài lòng khi sử dụng loại hình mạng xã hội nào nhất?
MXH ít hài lòng nhất
Valid
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Facebook
24
24.0
24.0
24.0
Instagram
4
4.0
4.0
28.0
Twitter
Zalo
Total
29
43
100
29.0
43.0
100.0
29.0
43.0
100.0
57.0
100.0
Theo thống kê, trong số 4 loại hình mạng xã hội phổ biến hiện nay, Zalo được bình
chọn là mạng xã hội ít được hài lòng nhất chiếm 43%, Instagram được bình chọn là
mạng xã hội được hài lòng nhất.
10. Bạn thích dùng mạng xã hội vì những tính năng nào?
Tiêu chí đánh giá
a
$tieuchidanhgia Frequencies
Responses
N
Percent
Tính đa dụng
76
29.9%
Tính bảo mật
58
22.8%
Tính nhạy bén
42
16.5%
Tính tương tác
Khác
Total
Percent of Cases
76.0%
58.0%
42.0%
67
26.4%
67.0%
11
254
4.3%
100.0%
11.0%
254.0%
Tính đa dụng được đánh giá là tính năng mà sinh viên thích nhất khi sử dụng mạng xã
hội ( chiếm 29,9%).
1.2 Bảng phân phối tần số, tần suất và biểu đồ mô tả một biến định lượng:
1. Bạn bao nhiêu tuổi?
Tuổi
Valid
18
19
20
21
22
Total
Frequency
2
78
10
7
3
100
Percent
2.0
78.0
10.0
7.0
3.0
100.0
Valid Percent
2.0
78.0
10.0
7.0
3.0
100.0
Cumulative
Percent
2.0
80.0
90.0
97.0
100.0
Theo thống kê, số lương sinh viên ở độ tuổi 19 tuổi chiếm đa số trong tổng số 100
sinh viên được khảo sát ( chiếm 78%).
2. Mỗi ngày bạn dành bao nhiêu thời gian sử dụng mạng xã hội?
phân tổ dùng trong ngày2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
<3 tiếng
3-5 tiếng
5-7 tiếng
>7 tiếng
Total
25
31
25
19
100
25.0
31.0
25.0
19.0
100.0
25.0
31.0
25.0
19.0
100.0
25.0
56.0
81.0
100.0
Trong một ngày, phần lớn sinh viên được khảo sát dành 3-5 tiếng ( chiếm 31%) và chỉ
có 19% số lượng sinh viên còn lại là dành >7 tiếng để sử dụng mạng xã hội.
3. Theo bạn, một ngày chúng ta nên dành bao nhiêu thời gian để sử dụng
mạng xã hội là hợp lí?
Thời gian nên dùng trong ngày
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Dưới 3 tiếng
64
64.0
64.0
64.0
Trên 3 tiếng
36
36.0
36.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Theo thống kê, 64% sinh viên trường Đại học Kinh tế cho rằng mỗi ngày nên dùng
mạng xã hội dưới 3 tiếng, 36% còn lại cho rằng nên dành trên 3 tiếng để sử dụng
mạng xã hội.
4. Bạn đã dùng mạng xã hội được bao nhiêu năm rồi?
Phân tổ số năm dùng MXH
Valid
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Ít hơn 5 năm
54
54.0
54.0
54.0
5-10 năm
> 10 năm
Total
44
2
100
44.0
2.0
100.0
44.0
2.0
100.0
98.0
100.0
54% số sinh viên Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng được khảo sát mới chỉ sử dụng
mang xã hội trong vòng dưới 5 năm trở lại đây, 44% sinh viên là dùng mạng xã hội từ
5-10 năm và số lượng sinh viên sử dụng mạng xã hội trên 10 năm là ít nhất ( chỉ
chiếm 2%).
1.3 Bảng phân phối kết hợp (Bảng chéo)
1. Bạn cảm thấy thế nào khi một ngày không sử dụng mạng xã hội?
Giới tính * Cảm giác 1 ngày không dùng MXH Crosstabulation
Giới tính Nam
Nữ
Total
Cảm giác 1 ngày không dùng MXH
Cực
Thoải mái Bình thường Hơi khó chịu chịu
2
13
7
0
2
31
40
5
4
44
47
5
kì
khó
Total
22
78
100
47 trên tổng số 100 sinh viên đại học Kinh tế Đà Nẵng tham gia khảo sát cảm thấy
hơi khó chịu khi không sử dụng mạng xã hội trong vòng 1 ngày, trong đó nữ là chiếm
ưu thế hơn.
2. Theo bạn, chúng ta nên dành bao nhiêu thời gian để sử dụng mạng xã hội?
Giới tính * Thời gian nên dùng trong ngày Crosstabulation
Giới tính
Total
Nam
Nữ
12
52
64
Thời gian nên dùng trong ngày
Dưới 3 tiếng
Trên 3 tiếng
10
26
36
Total
22
78
100
64/100 sinh viên được khảo sát cho rằng nên dành dưới 3 tiếng trong một ngày để sử
dụng mạng xã hội, trong đó nữ chiếm ưu thế hơn.
3. Các đại lượng thống kê mô tả
3.1 Các chỉ tiêu mô tả khuynh hướng hội tụ:
Statistics
phân tổ dùng
trong ngày2
Tuổi
N
Valid
100
100
Missing 0
0
Mean
4.76
19.31
Median
4.00
19.00
Mode
4
19
Percentiles 25
2.50
19.00
50
4.00
19.00
75
6.00
19.00
-
pt thời gian nên Phân tổ số năm
dùng mxh
dùng MXH
100
100
0
0
2.58
4.90
1.50
2.50
2
3
1.50
2.50
1.50
2.50
4.50
7.50
Độ tuổi trung bình của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
tham gia khảo sát là 19.31 tuổi, số lượng sinh viên 19 tuổi là nhiều nhất, và với
mức 19 tuổi chia toàn bộ số sinh viên thành 2 phần bằng nhau.
Thời gian trung bình một sinh viên dùng mạng xã hội trong vòng 1 ngày là
4.76 tiếng.
Thời gian trung bình mà sinh viên nên dùng mạng xã hội trong 1 ngày là 2,58
tiếng.
-
Số năm trung bình sinh viên trường đại học Kinh Tế được khảo sát đã dùng
mạng xã hội là 4,9 năm.
3.1 Các chỉ tiêu mô tả khuynh hướng phân tán :
Descriptive Statistics
Tuổi
phân tổ dùng trong
ngày2
pt thời gian nên
dùng mxh
Phân tổ số năm
dùng MXH
Valid N (listwise)
II.
N
Range
Statisti
Statisti
c
c
Minimu
Maximu
m
m
Mean
Std.
Varianc
Deviation
e
Statisti
Statistic Statistic
c
Skewness
Kurtosis
Statisti
Statisti
Std.
Statisti
Std.
c
c
Error
c
Error
Statistic
100
4
18
22
19.31
.761
.580
2.070
.241
4.031
.478
100
6
2
8
4.76
2.123
4.507
.167
.241
-1.184
.478
100
3
2
5
2.58
1.447
2.095
.592
.241
-1.683
.478
100
10
3
13
4.90
2.704
7.313
.472
.241
-.991
.478
100
Thống kê suy diễn
A. Ước lượng
ƯỚC LƯỢNG TỈ LỆ
Ước lượng tỉ lệ thời gian nên dùng mạng xã hội trong 1 ngày.
Thời gian nên dùng trong ngày
Bootstrap for Percenta
95% Confidence
Frequency
Valid
Percent
Valid
Cumulative
Percent
Percent
Interval
Bias
Std. Error
Lower
Upper
Dưới 3 tiếng
64
64,0
64,0
64,0
,1
4,9
54,0
74,0
Trên 3 tiếng
36
36,0
36,0
100,0
-,1
4,9
26,0
46,0
100
100,0
100,0
,0
,0
100,0
100,0
Total
a. Unless otherwise noted, bootstrap results are based on 1000 bootstrap samples
B. Kiểm định
KIỂM ĐỊNH TỈ LỆ
1. Có nhận định cho rằng: “ Tỷ lệ sinh viên Đại học Kinh tế không
dùng MXH trong 1 ngày cảm thấy khó chịu chiếm đến 70%”.
Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
Giả thuyết H0: Tỷ lệ sinh viên Đại học Kinh tế không dùng MXH trong 1
ngày cảm thấy khó chịu chiếm đến 70% (p=70%)
Đối thuyết H1: Tỷ lệ sinh viên Đại học Kinh tế không dùng MXH trong 1 ngày
cảm thấy khó chịu khác 70%. (p ≠ 70%)
Binomial Test
Observed
Category
Cảm giác 1 ngày không
dùng mạng xã hội
N
Exact Sig. (1-
Prop.
Test Prop.
Group 1
Khó chịu
52
,5
Group 2
Bình thường
48
,5
100
1,0
Total
,7
tailed)
,000a
a. Alternative hypothesis states that the proportion of cases in the first group < ,7.
Căn cứ vào dữ liệu Binomial Test cho thấy, giá trị Sig=0,000<0,05 (mức ý
nghĩa 5%) nên kết luận: “ Không đủ chứng cứ để chấp nhận giả thuyết H0”.
Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận Tỷ lệ sinh viên Đại
học Kinh tế không dùng MXH trong 1 ngày cảm thấy khó chịu KHÁC 70%.
2. Có nhận định cho rằng: “ Trên 50% sinh viên Đại học kinh tế dùng
MXH dưới 5 tiếng”
Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
Giả thuyết H0: Trên 70% sinh viên Đại học kinh tế dùng MXH dưới 5 tiếng
(p>= 70%)
Đối thuyết H1: Dứoi 70% sinh viên Đại học kinh tế dùng MXH dưới 5 tiếng ( p
< 70%)
Binomial Test
Exact Sig. (1Category
N
Observed Prop.
Phân tổ thời gian dùng MXH
Group 1
Dưới 5 tiếng
70
,7
trong ngày
Group 2
Trên 5 tiếng
30
,3
100
1,0
Total
Test Prop.
,7
a. Alternative hypothesis states that the proportion of cases in the first group < ,7.
Căn cứ vào dữ liệu Binomial Test cho thấy, giá trị Sig=0,538 > 0,05 (mức ý
nghĩa 5%) nên kết luận: “ Không đủ cơ sở để chứng xứ để bác bỏ H0”
Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận trên 70% sinh viên
Đại học Kinh tế dùng MXH dưới 5 tiếng.
tailed)
,538a