Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤTLƯỢNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH SINH NAMMETAL (VN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.57 KB, 61 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH SINH NAM
METAL (VN)

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TIẾN SĨ TRẦN QUANG NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ LỘC
LỚP : DQK 1111
MSSV: 3110330158

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2015


2

LỜI CẢM ƠN
Sau đây là tất cả những kiến thức và những hiểu biết mà em đã đút kết được
trong quá trình thực tập tại Công ty Sinh Nam Metal (VN).Vì thời gian thực tập có
hạn và những kiến thức vẫn còn nhiều mặt hạn chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Chính vì vậy, em kính mong nhận được sự giúp đỡ và
những ý kiến đóng góp bổ ích từ thầy Trần Quang Nam, quý Thầy, Cô trong khoa
Quản Trị Kinh Doanh vàcác Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty để chuyên đề thực tập
tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.


Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô
trong khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Sài Gòn TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp và đã tận tình truyền đạt
kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá
trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành
trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong công ty Sinh Nam
Metal (VN) đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ để em thực
tập tốt tại công ty.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý.Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty Sinh Nam
Metal (VN) luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc.


3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH SINH NAM METAL (VN)
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: VŨ THANH HUYÊN
Chức vụ / vị trí công tác: TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH-NHÂN SỰ
Điện thoại liên hệ: 0972.835.228
Họ và tên sinh viên thực tập: LÊ THỊ LỘC
Hiện là sinh viên:
Trường: Đại Học Sài Gòn
Khoa: Quản trị kinh doanh

Ngành: Quản trị kinh doanh
Lớp: DQK 1111
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN
THỰC TẬP
1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ
Giỏi

Khá

TB – Khá

Trung bình

2/ Ý thức tổ chức kỷ luật chấp hành yêu cầu đơn vị, giờ giấc, thời gian thực tập:
Giỏi

Khá

TB – Khá

Trung bình

3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập:
Giỏi

khá

TB – Khá

Trung bình


4/ kết quả thực hiện công việc được đơn vị thực tập phân công
Giỏi

Khá

TB – Khá

Trung bình

5/ Các ý kiến nhận khác (nếu có)
................................................................................................................................
................................................................................................................................


4

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Giỏi

Khá

TB – Khá

Trung bình

…………, ngày ……tháng…….năm 2015



5

NHẬN XÉT VÀ PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT
NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Tên chuyên đề: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY
TNHH SINH NAM METAL (VN)
Sinh viên: LÊ THỊ LỘC
MSSV: 3110330158
Lớp: DQK1111
1. NHẬN XÉT

Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Về nội dung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Về thái độ và sự chuyên cần của sinh viên
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................



6

PHIẾU CHẤM ĐIỂM
STT
1

Nội dung
Hình thức và cấu trúc
- Ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc, không có lỗi

Thang
điểm
1,5 đ
0,5 đ

chính tả, lỗi in ấn.
- Cấu trúc của chuyên đề hợp lí, bố cục chặt chẽ,

0,5 đ

rõ ràng; trình bày đúng quy định.
- Trích dẫn và trình bày tài liệu tham khảo, hình

0,5 đ

vẽ, bảng, biểu rõ ràng và đúng quy định.
2


Nội dung

6,5 đ

- Thu thập dữ liệu và phân tích tổng quan

1

đ

- Phân tích thực trạng:
+ Đánh giá vai trò và các yếu tố tác động



+ Khả năng phân tích/đánh giá/tìm hiểu hoạt động

1,5 đ

của tổ chức
- Giải pháp đối với thực trạng phân tích
- Mức độ thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được

1,5 đ
0,5 đ

trong quá trình thực tập
- Biện pháp để hoàn thiện công việc được phân




công
3

Thái độ và sự chuyên cần của sinh viên
(Mỗi sinh viên gặp giảng viên ít nhất 4 lần:
- Lần 1: Nghe hướng dẫn về cách thức thực hiện
- Lần 2: Thống nhất đề cương
- Lần 3: Trao đổi nội dung trong quá trình viết
- Lần 4: Thống nhất kết quả của chuyên đề)



Điểm


7

Tổng cộng điểm
Điểm số:

10 đ
Điểm chữ:

Xếp hạng:

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng
Giảng viên hướng dẫn

năm 2015



8

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


9

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

LĐ: Lao động
CNV: công nhân viên
HCNS: hành chính- nhân sự

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


10


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.

Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nhất là khi
Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, các
doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước các cơ hội phát triển và những thách thức
mới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải không ngừng làm mới và
hoàn thiện mình. Một doanh nghiệp cho dù có nguồn tài chính phong phú lớn mạnh
cũng trở nên vô nghĩa khi thiếu đi yếu tố con người. Con người sẽ biến những máy
móc thiết bị hiện đại, phát huy có hiệu quả hoạt động của nó trong việc tạo ra sản
phẩm. Tất cả hoạt động trong một doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay
gián tiếp của con người, nếu doanh nghiệp tạo lập và sử dụng tốt nguồn này thì đó
là một lợi thế rất lớn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và biết khai
thác nguồn lực này có hiệu quả nhất là các doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy xuất
phát từ sự thay đổi về cách nhận thức của bản thân về công tác tuyển dụngnhân sự
và tầm quan trọng của nó, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại môi trường công ty em
đã chọn đề tài “ Tìm hiểu thực trạngvà đề xuất giải pháp nâng cao chất
lượngcông tác tuyển dụng tại công tySinh Nam Metal (VN)” để có thể hiểu biết
thêm về công tác tuyển dụng nhân sự và đóng góp ý kiến của mình để phần nào đó
nâng cao chất lượng tuyển dụng cho công ty Sinh Nam Metal (VN).
2. Bố cục của đề tài: Gồm 3 phần:
- Phần I. Tổng quan về công ty TNHH SINH NAM METAL (VN)
- Phần II. Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động tuyển dụng
tại công ty TNHH SINH NAM METAL (VN)
- Phần III. Mô tả nhiệm vụ được phân công và kết quả sinh viên đạt được trong
quá trình thực tập.


SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


11

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1

TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SINH NAM METAL (VN)
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức
1.1.1 Thông tin chung
Tên Công ty:
Công ty TNHH Sinh Nam Metal (Vietnam)
Đại diện bởi:Ông Lee Thian Hock
Chức vụ: Chủ Tịch HĐQT
Nơi thành lập: Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Bình Dương, Việt Nam.
Năm thành lập:
8/10/2000
Lĩnh vực kinh doanh: xây dựng dân dụng và công nghiệp
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và gia công các loại cửa khung bằng kim loại
Mã số thuế: 3700 349 560
Web:
Email :
Logo công ty:

Nhà máy:
Địa chỉ: Số 16, Đại lộ Hữu Nghị, KCN VSIP Bình Dương, Việt Nam

Điện thoại: 84. 065. 3757 386 /7 /8
Fax: 84. 065. 3757 389
Trụ sở chính: Địa chỉ: Số 607-609 Nguyễn Kiệm, Phường 9, Phú Nhuận, Tp.HCM
Chi nhánh: Địa chỉ: P.103B, 30 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
1.1.2 Sự hình thành
Công ty Sinh Nam Metal có thể được xem là một trong số những Công ty có lịch
sử hình thành lâu đời và đến nay Công ty vẫn còn phát triển rất bền vững trên nhiều
thị trường khác nhau.Được thành lập từ năm 1997 và đi vào hoạt động vào ngày
08/10/2000, Công ty TNHH Sinh Nam Metal (Việt Nam) là Công ty với 100% vốn
nước ngoài thuộc tập đoàn Kimteck Industries (Singapore). Ở Châu Á - Thái Bình
Dương. Công ty hoạt động trên 3 quốc gia
Với phương châm “Xây dựng một nền tảng chung toàn cầu cho việc chăm sóc
khách hàng”.Với mục đích trên Công ty cung cấp các giải pháp tiên tiến nhất trong
công nghiệp xây dựng và đầu tư thương mại. Những hoạt động sản xuất chính của

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


12

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

công ty là: thiết kế, cung cấp, gia công và lắp đặt các sản phẩm như: Mặt dựng
nhôm kính, Cửa đi và cửa sổ, Tấm ốp nhôm và sắt, Hệ mái kính, Cửa tự động…
Sứ mạnh công ty: “ Là đơn vị chuyên thiết kế, chế tạo, cung cấp lắp đặt đáng tin
cậy, chất lượng cao các sản phẩm kim loại, cửa sổ, cửa đi và vách nhôm kính cho
các tòa nhà cao cấp tại Việt Nam và nước ngoài với dịch vụ tốt nhất và giá cả cạnh
tranh ”

1.1.3 Sự phát triển
- Qua hơn 10 năm phát triển, Sinh Nam đã không ngừng lớn mạnh, không ngừng
nâng cao, cải tiến và trang bị các máy móc, thiết bị nhà xưởng sản xuất. với nguồn
nhân lục chất lượng cao có kiến thức chuyên sâu trong ngành từ khối sản xuất đến
khối văn phòng đã khẳng định được ưu thế về năng lực và phẩm chất của một doanh
nghiệp trẻ không ngừng sáng tạo trong việc đưa ra các giải pháp thư vấn kiến trúc,
giải pháp thi công đổi mới công nghệ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
- 1997-2000 Thành lập nhà máy gia công, lắp đặt nhôm kính đầu tiên tại Bình
Dương- Việt Nam
- Từ lúc thành lập đến nay công ty đã thu hút được nhiều đối tác với nhiều dự án
lớn: một số dự án được hoàn thành trong 2 năm gần đây nhất (2012-2014) như sau:






Trung Tâm Thương Mại Sc Vivo City
Cao Ốc Khách Sạn & Văn Phòng Le-Meridien Saigon – Tp.Hcm
Khu Căn Hộ Estella (8 Khối Nhà) Tp.Hcm
Khu Đỗ Xe Cao Tầng Kết Hợp Văn Phòng – Thủ Đô Hà Nội
Tổ Hợp Trung Tâm Thương Mại, Khách Sạn, Văn Phòng, Căn Hộ Cao Cấp

Và Bãi Đậu Xe Ngầm Vincom Eden – Tp.Hcm
• Cao Ốc Căn Hộ Thanh Đa View Tp.Hcm
• Cao Ốc Văn Phòng Vinamilk Tower –Tp.Hcm
• Nhà Văn Phòng– Trưng Bày Sản Phẩm Minh Long– Tp.Hồ Chí Minh
• Nhà Ga T2 Sân Bay Quốc Tế Nội Bài
• …………
- Một số dự án đang trong quá trình thi công sẽ hoàn thành vào tháng 3 năm 2015

• Dự án The Waterfront Saigon(Hạng mục vách kính hệ Unitized, tấm ốp, cửa
đi, cửa sổ, louver nhôm, canopy)
• Khách sạn M – Gallery Hotel Sài Gòn(Hạng mục công việc: Cung cấp và lắp
dựng cửa, vách nhôm kính)…

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


13

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

- Trong tương lai công ty Sinh Nam Metal (VN) còn phát triển vượt bậc hơn nữa.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển
1.2.1 Chức năng
- Cung cấp, chế tạo, lắp đặt thiết kế hệ thống nhôm kính mặt tiền và dịch vụ quản

lý dự án cho các dự án trung và cao cấp.
- Thiết kế, chế tạo, cung cấp và lắp đặt nhôm kính – tường nhôm kính (hệ

Unitized, Semi-Unitize, Stick).
- Cửa đi, cửa sổ, tấm ốp nhôm và thép, tấm ốp tổng hợp ACM, nhôm louver và

louver cửa, hệ thống Skylight Canopy và Walkway, tấm nhôm đục lỗ trang
trí hoặc hệ thống Spider, nhôm lưới và những thành phần khác.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Sinh Nam Metal làm việc với các nhà phát triển, kiến trúc sư và chuyên gia tư


vấn để để đưa ra giải pháp cho hệ thống nhôm và kính mặt tiền đáp ứng đầy đủ
chức năng và yêu cầu thẩm mỹ mà dự án yêu cầu.
- Công tySinh Nam làm việc với các kỹ sư chuyên nghiệp tại Singapore đảm bảo

thiết kế của công ty luôn thực hiện đúng tiêu chuẩn xây dựngcủa Việt Nam.
- Đội ngũ thiết kế, thi công, công nhân viên (CNV) cùng với ban lãnh đạo công ty

là những người trẻ tuổi có kinh nghiệm, có nhiệt huyết đã không ngừng tìm tòi,
sáng tạo mẫu mã, nghiên cứu chất lượng tốt nhất để cung cấp tới khách hàng.
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, nâng cao thu nhập của CNV bằng

các hợp đồng kinh tế và với kế hoạch thực hiện tốt chế độ tiền lương.

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


14

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1.2.3 Định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2014 – 2020.
- Tập trung điều hành hoạt động xuất nhập khẩu theo hướng duy trì, giữ vững

khách hàng. Chú trọng tiêu thụ sản phẩm thị trường trong nước và đẩy mạnh xuất
khẩu sản phẩm của công ty ra nước ngoài. Phát triển sản phẩm trên những thị
trường mới.

- Bổ sung thêm nhân sự cho các phòng ban còn thiếu, phân cônglao động(LĐ) theo
mô hình quản lý mới. Thường xuyên phối hợp với các tổ chức bồi dưỡng, đào tạo
cán bộ chủ chốt và cán bộ trẻ để phát triển lâu dài.
- Đẩy mạnh việc đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại. Đảm bảo các sản phẩm đạt tiêu

chuẩn chất lượng ISO 9001: 2000 và các tiêu chuẩn chất lượng khác.
- Đa dạng hoá mẫu mã sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Nâng cao bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức của Công ty. Xây dựng văn hóa doanh
nghiệp, môi trường sản xuất xanh, sạch đẹp.
- Duy trì và mở rộng mối quan hệ các hoạt động liên kết, liên doanh.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, bảo đảm tối đa hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.3 Kết quả sản xuất kinh doanh (2012-2013)
Bảng 1.1: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
(đơn vị tính: ngàn đồng)

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM
(Nguồn: Phòng kế toán)


15

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

CHỈ TIÊU
2012
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
159.063.468
vụ

2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
159.063.468
cấp dịch vụ

2013

3. Giá vốn hàng bán

126.693.152

4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung

123.408.581

163.297.009

36.603.856

712.164

2365690,158

6. Chi phí tài chính

9.312.330

10.210.257

7. Chi phí bán hàng


8.279.352

8.793.257

8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
16.536.537
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
2.238.830
doanh.
10. Thu nhập khác
1.198.498

17.209.587

11. Chi phí khác

1.724.550

1429764,211

12. Lợi nhuận khác

(526.052)

(126.799)

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
1.712.778
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
657.551

hiện hành
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(1.940.659)
hoãn lại
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
2.995.886
nghiệp
hận xét

N

163.297.009

35.654.886

cấp dịch vụ
5. Doanh thu hoạt động tài chính



2.756.443
1.302.964

2.629.644
690.428
(2.047.692)
3.986.908
(Nguồn: Phòng kế toán)

Có thể nói, tình hình kinh doanh của Công ty năm 2013 có tín hiệu đáng mừng, mức

lợi nhuận năm 2013 đạt 3.986.908 (ngàn đồng), tăng 991.022 (ngàn đồng) so
vớinăm 2012. Điều này cho thấy khả năng kiểm soát chi phí của Công ty có phần
chặt chẽ, các hoạt động quảng cáo hiệu quả. Uy tín và thương hiệu của công ty được
nhiều đối tác kinh doanh biết đến, từ đó số lượng đơn đặt hàng cũng tăng lên
vàmang lại doanh thu cho Công ty nhiều hơn, lợi nhuận cũng tăng đáng kể. Tuy

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


16

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

nhiên, Công ty cần phải tăng cường hơn nữa trong việc kiểm soát chặt chẽ chi phí,
đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, gìn giữ được các tài sản của Công
ty. Bên cạnh đó, Công ty cũng cần phải quan tâm nhiều hơn đến thị trường mà mình
đang kinh doanh, tăng cường cải thiện chất lượng LĐ cũng như chất lượng mẫu mã
sản phẩm nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty trong những năm tới.
1.4 Tình hình lao động
1.4.1 Bộ máy tổ chức và các bộ phận chức năng của tổ chức
Công ty TNHH SINH NAM METAL (VN) đã căn cứ vào đặc điểm quy mô và
đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty để lựa chọn mô hình tổ chức quản lý cho
phù hợp với công ty mình theo cơ cấu sau:

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM



17

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức của công ty Sinh Nam Metal (VN)

Chủ tịch hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Giám đốc nhân sự
 

Giám đốc điều hành

TP.thiết kế

Tp. Sản xuất xuaát
P.kho-vận chuyểnPhòng QC Đội thiết kế
Tp. thu mua
Tp.nhân sự
Tp. Kế toán toaùn

Nhân viên

Nhân viên Nhân viên Quản đốc
 
 


P.quản đốc
 

Tổ hàn
 
Công nhân

Nhân viên
 

Tổ kính
 
Công nhân

Nhân viên Đội cutting
 
 

Tổ máy
 
Công nhân

(Nguồn: Phòng hành chính-nhân sự)

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


18


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP



Chủ tịch hội đồng quản trị: Đại diện hội đồng quản trị của tổng công ty Sinh

Nam Metal tại Việt Nam là ông Lê Thian Honk.
Chủ tịch hội đồng quản trị: thực hiện chức năng quản trị hoạt động của các trụ sở,
chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động và sự phát triển của toàn công ty. Chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam.

Tổng giám đốc là bà Daw Yi Yi Win.
- Tổng giám đốc: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật. tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của toàn bộ công ty và chịu trách
nhiệm về mọi hành vi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước hội đồng

-

quản trị, trước pháp luật.
Giám đốc điều hành:
Giám đốc Marketing: bà Vũ Hoài Thu
Giám đốc điều hành nhà máy: ông Thomas sng
Giám đốc điều hành nhân sự: bà Lee Xiao Hong
Ban giám đốc: Là bộ phận có chức năng hành chính cao nhất về quản tị trực tiếp

công ty. Dưới dự lãnh đạo và chỉ dẫn của tổng giám đốc để lập kế hoạch công tác,
các quy tắc, quy định để đạt được mục tiêu kinh doanh đã đặt ra.
Ban giam đốc có trách nhiệm: Thực hiện đôn đốc, kiểm tra, chỉ đạo các bộ phận

hoành thành công việc được giao. Phối hợp quan hệ và công việc giữa các bộ phận
trong công ty, thay mặt công ty liên hệ với các tổ chức cơ quan, công ty bên ngoài,
giải quyết các công việc để đảm bảo cho công việc kinh doanh của công ty diễn ra
bình thường.Ban giám đốc phải nghiêm túc chấp hành các phương châm chính sách,
luật pháp của nhà nước, đề ra và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của công
ty.
 Bộ phận nhân sự:
- Quản lý công văn đến và đi, trực tổng đài, văn thư lưu trữ và con dấu, quản lý văn
phòng phẩm, các thiết bị văn phòng và tài sản Công ty, thực hiện đầy đủ các thủ tục
hành chính cho việc đi công tác của nhân viên và theo yêu cầu của Ban giám đốc
Công ty.
- Quản lý hồ sơ nhân sự, theo dõi ngày công, phép cho nhân viên, xây dựng hệ
thống lương thưởng và tính lương cho CNV, xây dựng quy định quản lý hành chính,

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


19

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

xây dựng chiến lược tuyển dụng và đào tạo cung cấp nguồn nhân lực có đủ khả
năng và phù hợp cho Công ty.

Bộ Phận Kế Toán:
- Lập kế hoạch tài chính chính, quản lí chứng từ kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu
giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
- Tài khoản phải trả, phải thu, theo dõi hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng, hàng

tháng làm kế hoạch thanh toán hàng tháng, trả lương cho CNV, lập báo cáo quỹ
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ hàng tháng, hàng năm như quy định.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, công nợ và các nghiệp vụ khác, lập quyết
toán văn phòng Công ty, theo dõi công nợ khối văn phòng Công ty, quản lý tổng
quát công nợ toàn Công ty, thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
 Bộ Phận Kho:
- Nhận hàng, cấp hàng hóa chính xác,đúng thời hạn.
- Lưu kho,vận chuyển, sắp xếp và bảo quản hàng hóa.
- Cập nhật số liệu, lưu trữ các chứng từ xuất, nhập kho. Báo cáo cho Ban Giám
đốc số lượng hàng hóa tồn kho vào cuối mỗi tháng
 Bộ Phận Mua Hàng:
- Nhận hàng, dõi đơn đặt hàng, chuyển hàng về kho hàng, làm đề nghị thanh toán
đối với đơn hàng thanh toán tiền ngay hoặc ứng trước.
- Nhận hóa đơn, phiếu nhập kho, kiểm tra chứng từ, chuyển cho quản lý phòng vật
tư ký xác nhận và chuyển hồ sơ thanh toán hợp lệ cho bộ phận kế toán, làm hợp
đồng với nhà cung cấp, theo dõi công nợ nhà cung cấp, đánh giá quá trình giao
hàng từ phía nhà cung cấp, lập báo cáo thống kê mua hàng mỗi tuần và cuối
tháng cho cấp quản lý trực tiếp và gián tiếp.
 Phòng QC
- Kiểm soát hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2000.
- Kiểm soát hành động,khắc phục,phòng ngừa, cải tiến liên tục và các việc liên
quan đến hệ thống ISO.
- Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu và bán thành phẩm gia công bên ngoài.
- Kiểm tra thành phẩm, kiểm tra thiết bị đo, quản trị thiết bị đo.
 Phòng thiết kế
- Triển khai thực hiện thiết kế chi tiết đảm bảo chất lượng, tiến độ hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, kiểm tra bản vẽ đảm bảo chất lượng thiết kế và đảm bảo đúng tiến độ.
- Phối hợp và hỗ trợ các công việc có liên quan đến kỹ thuật với các phòng ban
khác trong công ty, hiệu chỉnh thiết kế đối với các công trình đang thi công.


SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


20

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1.4.2 Quy mô nguồn nhân lực của công ty
 Quy mô cán bộ CNV của công ty

Bảng1.2 Quy mô cán bộ và trình độ CNV của công ty(2012-2013).
Chỉ tiêu

Năm 2012
Đại
Cao đẳng- Phổ
học
trung cấp thông

1. Quản lý
28
2. Công nhân chính
3. Công nhân phụ
Tổng
350
Nhận xét:

47

220
55

Năm 2013
Đại học Cao đẳng- Phổ
trung cấp thôn
g
31
40
214
50
335

(Nguồn: Phòng hành chính-nhân sự)

Vào năm 2012 Công ty có tổng cộng 350LĐ trong đó có 75 nhân viên cấp quản lí
gồm kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát, thống kê, khối lượng và 220 công nhân có tay
nghề cao,55 công nhân phụ trợ. Đến năm 2013, tổng số LĐ của Công ty là 335 gồm
70 quản lí, 215 công nhân chính, 50 công nhân phụ. Với tình hình kinh tế khó khăn
trong giai đoạn trên chúng ta cũng dễ dàng nhận ra rằng: công ty đã cắt giảm lực
lượng LĐ(năm 3013 giảm 15 LĐ so với 2012), bên cạnh đó thắt chặt công tác tuyển
dụng để lựa chọn công nhân có tay nghề lành cao, với đội ngũ LĐ giảm hằng năm
nhưng vẫn đảm bảo được tiến độ công việc vẫn diễn ra một cách thuận lợi.
Với trình độ LĐ của Công ty như bảng trên ta nhận thấy rằng:
Số LĐ có trình độ đại học của công ty còn thấp, năm 2013 có tăng thêm 3 người so
với 2012. LĐ phổ thông chiếm số lượng khá lớn – hơn một nửa LĐ trong Công ty
vì họ là những người trẻ tuổi, nhiệt tình, dồi dào sức lao động, có tinh thần kiếm
tiền khá cao, tăng ca được, chịu được khó khăn trong công việc và rất phù hợp với
ngành gia công kim loại của Công ty. Công tác tuyển dụng nhân lực có trình độ tại
công ty đang được chú trọng.

 Quy mô nguồn nhân lực phân theo cơ cấu tuổi và giới tính.

Bảng1.3 Bảng quy mô nguồn nhân lực phân theo cơ cấu tuổi và giới tính.

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


21

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Năm
Độ tuổi
Dưới 30
Từ 30 đến 39
Từ 40 đến 45
Trên 45

Tổng cộng

2012

2013

Nam

Nữ


Nam

Nữ

175

20

173

15

65

10

74

6

40

10

38

5

25


5

20

4

305

45

309

26

350

335

(Nguồn: Phòng hành chính-nhân sự)
Nhận xét:
+ Giới tính: Số LĐ của Công ty đa phần là nam, nữ chiếm tỉ lệ rất thấp và có xu
hướng tăng LĐ nam, cắt giảm ở LĐ nữ. cụ thể ta có thể thấy LĐ nam chiếm
305 người năm 2012 và 309 người năm 2013 chiếm hầu hết nguồn nhân lực
của công ty. LĐ nữ không những ít mà còn giảm, năm 2013 là 30 người đã
giảm 15 người so với năm 2012. Có thể nói, đó là do loại hình kinh doanh của
Công ty là các ngành nghề liên quan đến kim loại nên có thể nói việc tuyển
dụng nam giới nhiều là điều kiện khá phù hợp với nhu cầu và đặc điểm kinh
doanh của Công ty.
+ Độ tuổi: Chúng ta cũng có thể thấy rằng đội ngũLĐ của công ty là đội ngũ


LĐtrẻ, năng động, đầy nhiệt huyết chiếm số lượng lớn nhất trong độ tuổi dưới
40 tuổi. Với nguồn LĐ có sức khỏa dồi dào thì công việc sản xuất của công ty
được thực hiện một cách nhẹ nhàng.
Tóm lại, với tình hình lượng LĐ như vậy tuy có sự biến động nhẹ là do cho phù
hợp với nhu cầu và số lượng công việc nhưng công ty vẫn luôn đảm bảo được tiến
độ, chất lượng công việc.

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


22

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1.5 Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty Sinh Nam Metal (VN).
1.5.1 Tình hình tài sản
Năng lực tài chính của Công ty được thể hiện ở khả năng tài chính tự có, hiệu
quả sử dụng vốn, khả năng huy động các nguồn vốn cho phát triển kinh doanh của
Công ty.Sau đây là bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2013
Bảng 1.4 Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2013.
(Đơn vị tính: Ngàn đồng)
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi(*)
III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định vô hình
II. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn khác
III. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn

SV: LÊ THỊ LỘC



Thuyết

Số liệucuối


số

minh

năm 2013

100
110
130
131
132
135
139
140
141
150
151
152
158
200
220
221
227

300
310
311

năm 2013-


V.2
V.3
V.4

168.310.955
10.561.785
117.560.572
109.836.675
4.592.564
9.725.964

(cuối 2012)
173.242.699
9.446.910
124.026.046
115.600.415
5.724.966
8.660.314

V.5

(6.594.632)

(5.959.649)

36.528.706
36.528.706
3.659.890
359.607
425.978

2.874.305
55.174.806
36.238.172
32.078.629
4.159.542

35.345.473
35.345.473
4.424.269
247.358
953.342
3.223.568
46.592.257
27.932.876
23.512.311
4.420.565

11.988.000

11.988.000

11.988.000
223.485.761

11.988.000
219.834.957

136.159.734
135.590.558
51.906.552


132.100.974
131.100.974
48.277.998

V.1

V.6

V.7
V.8
V.9

250
258
260
270

Số liệu đầu

V.10

V.13

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


23

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


312
2. Phải trả người bán
313
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
314
nước

V.14
V.15

26.675.296
15.596.276

27.057.728
17.850.831

V.16

18.036.718

15.310.967

315

V.17

1.021.160


1.178.025

316

V.18

3.359.007

3.749.556

318

V.19

16.093.671

15.273.886

8. Dự phòng phải trả ngắn hạn

320

V.20

2.901.875

3.052.279

II. Nợ dài hạn


330

569.176

349.700

1. Vay và nợ dài hạn

334

V.21

569.176

349.700

335

V.22

-

-

336

V.23

-


-

400

87.326.027

87.733.983

410

87.326.027

87.733.983

5. Phải trả người LĐ
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả, nộp ngắn hạn
khác

2. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
TỔNG NGUỒN VỐN

411


V.24

31.258.633

25.369.323

417

V.24

56.067.394

62.364.659

223.485.761

219.834.957

440

(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
Từ bảng cân đối kế toán của Công ty năm2013 ta nhận thấy rằng:
Tình hình kinh doanh của Công ty vào năm 2013 có phần cải thiện hơn năm
2012 điều đó được thể hiện cụ thể qua các chỉ số trong bảng cân đối kế toán, tổng
tài sản Công ty tăng hơn năm 2012 là 3.650.804 (ngàn đồng), tuy mức tăng không
cao nhưng đây cũng là một động thái làm việc đáng khích lệ. Công ty đã sử dụng tài

SV: LÊ THỊ LỘC


GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


24

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

sản kinh doanh có phần hiệu quả hơn. Tài sản ngắn hạn giảm 4.931.744 (ngàn đồng)
là do các khoản phải thu giảm dần và tài sản ngắn hạn khác cũng giảm điều này là
do ít khi áp dụng chính sách bán hàng ghi công nợ, bên cạnh đó làm hàng tồn kho
cũng như tiền của Công ty tăng hơn. Về phần tài sản dài hạn tăng 8.582.548 (ngàn
đồng) là do tài sản cố định tăng và các tài sản dài hạn khác tăng lên. Tài sản cuối kì
tăng là dấu hiệu của hoạt động kinh doanh tại Công ty khá hiệu quả, doanh số bán
ngày càng cao, đầu tư vào các thị trường ngày càng mở rộng, mang lại lợi nhuận
khá cao cho Công ty.Công ty cần phải duy trì và phát huy được những điểm tích cực
này.
Tổng nguồn vốn kinh doanh của Công ty tăng lên 3.650.804 (ngàn đồng) điều
này cho thấy Công ty đã sử dụng rất hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, tình hình tài
chính khá lạc quan, chi phí được kiểm soát khá tốt, các hoạt động kinh doanh mang
lại nhiều lợi nhuận hơn làm tăng nguồn vốn kinh doanh giúp doanh thu của Công ty
đạt được ngày càng cao.
1.5.2 Cơ sở vật chất
Trong tất cả các phòng ban trong công ty đều được trang bị đầy đủ các thiết bị
văn phòng nhằm hỗ trợ và phục vụ cho công việc của từng phòng ban như: máy
tính, máy in, máy fax, điện thoại…..Công ty có lắp đặt hệ thống nước máy nóng
lạnh, máy lạnh điều hòa để phục vụ CNV.
Ngoài ra đối với bộ phận sản xuất: được trang bị đầy đủ các máy móc trang thiết
bị hiện đại để phục vụ cho quá trình sản xuất (máy hàn, máy tiện, xe nâng, trang
thiết bị phòng cháy chữa cháy…) và không ngừng đổi mới, cải tiến, bảo dưỡng
trang thiết bị.

Nói tóm lại, công ty luôn quan tâm tới môi trường và điều kiện làm việc của
CNV, luôn cung cấp đầy đủ các trang thiết bị, cơ sở vật chất để CNV làm việc thuận
lợi hơn.
1.6 Đặc điểm hoạt động của phòng nhân sự công ty Sinh Nam Metal (VN)
Sơđồ1.2:sơ đồ tổ chức phòng hành chính- nhân sự của công ty Sinh Nam Metal
(VN)

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


25

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

(Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự)

 Trưởng phòng HCNS: Do chị Vũ Thanh Huyên đảm nhiệm thực hiện các công

việc sau:
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ.
- Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho CNV công ty,chính sách
thăng tiến và thay thế nhân sự.Hoạch định, lập ngân sách nguồn nhân lực.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người

LĐ làm việc, thực hiện các chế độ cho người LĐ.
- Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu
cầu của Ban Giám đốc.
- Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang

thiết bị của công ty.Xây dựng kế hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an
tinh trật tư, an toàn LĐ, và phòng chống cháy nổ….
 Nhân viên tuyển dụng: Anh Nguyễn Minh Hiệp phụ tráchcó nhiệm vụ:

SV: LÊ THỊ LỘC

GVHD: TS. TRẦN QUANG NAM


×