Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

678 bao cao tinh hinh quan ly CTR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.34 KB, 6 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY
DỰNG
_______

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________

Số: 678 /SXD-KH

Quảng Ninh, ngày 13 tháng 5 năm 2011

V/v báo cáo tình hình quản lý
chất thải rắn

Kính gửi:

Cục Hạ tầng Kỹ thuật - Bộ Xây dựng.

Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh nhận được công văn số 12/BXD-HTKT
ngày 21/4/2011 của Bộ Xây dựng “V/v đề nghị báo cáo tình hình quản lý chất
thải rắn”.
Sau khi rà soát các nội dung yêu cầu báo cáo trong mẫu báo cáo tình hình
thực hiện Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn gửi kèm theo công
văn số 12/BXD-HTKT, căn cứ chức năng nhiệm vụ và tình hình thực tế tại địa
phương, Sở Xây dựng Quảng Ninh báo cáo tình hình quản lý chất thải rắn trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
(Theo biểu mẫu gửi kèm).
Sở Xây dựng Quảng Ninh báo cáo./.


GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo SXD;
- Lưu: VT, KH.

Đã ky

Nguyễn Mạnh Tuấn

1


BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NGHỊ ĐỊNH 59/2007/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
1. Công tác lập quy hoạch quản lý chất thải rắn toàn tỉnh:
+ Đã lập quy hoạch và được phê duyệt
(Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Quảng
Ninh “V/v phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm
2010, định hướng đến năm 2020”).
2. Ban hành Quy định của địa phương liên quan đến công tác quản lý chất
thải rắn:
- Quyết định số 3076/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh.
3. Tình hình thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị trên địa
bàn tỉnh:

STT


Tên đô thị

Tổng lượng
CTR thu gom
(tấn/ngày)

Tỷ lệ CTR thu
gom (%)

1

TP Hạ Long

185,00

95

2

TP Móng Cái

75,00

95

3

TP Uông Bí

20,39


85

4

Thị xã Cẩm Phả

46,42

85

5

Huyện Bình Liêu

2,27

70

6

Huyện Tiên Yên

3,61

70

7

Huyện Đầm Hà


2,62

70

8

Huyện Hải Hà

4,38

75

9

Huyện Ba Chẽ

1,49

70

10

Huyện Vân Đồn

4,12

75

11


Huyện Hoành Bồ

4,27

75

12

Huyện Đông Triều

53,60

78

13

Huyện Yên Hưng

11,24

75

14

Huyện Cô Tô

0,42

70


Tỷ lệ CTR được xử
ly đảm bảo vệ sinh
môi trường (%)

(Ghi chú: Số liệu báo cáo căn cứ vào báo cáo của các địa phường TP Hạ
Long, Móng Cái, huyện Đông Triều và Quy hoạch quản lý CTR tỉnh Quảng
Ninh đã được phê duyệt nêu trên)
4. Công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn: Không
5. Công tác đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn tại các đô thị:
2


5.1. Bãi chôn lấp CTR đang hoạt động và đang xây dựng:
Tên BCL

Địa điểm

Công suất
tiếp nhận
(tấn/ngày)

Diện tích
Chi phí xử ly
Thời
gian
hiện có/
do địa phương
sử dụng
diện tích

chi trả cho
mở rộng (đến năm..) đơn vị xử ly
(ha)
(đồng/tấn)

BCL hợp vệ sinh
1. BCL Hà Khẩu

P. Hà Khẩu, TP
Hạ Long

30

3,2

2012

76.675

2. BCL Đèo Sen

P. Hà Khánh, TP
Hạ Long

200

4,8

2012


75.981

3. BCL Quang Hanh

P.Quang Hanh,
thị xã Cẩm Phả

50

9

Ngoài
2025

41.302

1. BCL Cửa Ông

P.Cửa Ông, thị
xã Cẩm Phả

10

2

2. BCL Yên Thanh

P. Yên Thanh, TP
Uông Bí


10

0,8

28.623

3. BCL Vàng Danh

P. Vàng Danh,
TP Uông Bí

32

9

28.623

4. BCL huyện Bình Liêu Huyện Bình Liêu

7,2

3,2

5. BCL huyện Tiên Yên

Huyện Tiên Yên

11,4

3


6. BCL Tân Bình

Xã Tân Bình,
huyện Đầm Hà

5,6

0,5

7. BCL Quảng Chính

Xã Quảng Chính,
huyện Hải Hà

12,3

1,5

8. BCL huyện Ba Chẽ

Huyện Ba Chẽ

6

9. BCL Vạn Yên

Xã Vạn Yên,
huyện Vân Đồn


1,6

3

26.763

10. BCL thị trấn Trới

Huyện Hoành Bồ

13

2

30.318

11. BCL Mạo Khê

Huyện Đông
Triều

39

1,6

12. BCL Cộng Hòa

Huyện Yên
Hưng


37,7

6

13. BCL Voòng Xi

Xã Đồng Tiến,
huyện Cô Tô

1,3

0,12

BCL không hợp vệ sinh

2017

2018

(Ghi chú: Báo cáo của phòng Kinh tế Xây dựng và Quy hoạch quản lý
CTR đã được UBND tỉnh phê duyệt)
Hiện trạng hoạt động và những khó khăn gặp phải:
3


- Về công tác quy hoạch: Nhiều đô thị chưa có quy hoạch bãi chôn lấp
rác đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và đúng quy cách. Lựa chọn địa điểm bãi
chôn lấp là một vấn đề khó khăn của các địa phương để đồng thời thoả mãn cả
các điều kiện về môi trường, hiệu quả kinh tế và được người dân địa phương
đồng thuận chấp nhận; nhất là những vị trí Quy hoạch Khu xử lý rác thải liên

vùng, liên huyện.
- Về công tác tuyên truyền và nhận thức của cộng đồng: Nhận thức của
cộng đồng về các vấn đề an toàn, sức khoẻ và môi trường trong quản lý chất thải
rắn còn chưa đầy đủ.
- Về việc sử dụng các công nghệ xử lý rác tại các Khu dự kiến Quy hoạch
chưa được cụ thể hóa để người dân sinh sống trong vùng Quy hoạch Khu xử lý
có đánh giá và ủng hộ.
- Về phân loại chất thải rắn tại nguồn: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
trên địa bàn hầu hết các đô thị hiện chưa được phân loại tại nguồn, phạm vi thu
gom chủ yếu ở các khu vực trung tâm, gần các trục đường lớn. Các khu vực
cách xa trung tâm, các ngõ, hẻm nhỏ, việc thu gom rác thải do dân tự giải quyết
là chính. Mặt khác, chất thải rắn nguy hại và chất thải rắn thông thường bị đổ xả
lẫn lộn gây ra hậu quả lâu dài và nghiêm trọng đối với môi trường và sức khoẻ
con người, đặc biệt là sức khoẻ của công nhân trực tiếp thu gom và xử lý rác.
5.2. Nhà máy xử lý chất thải rắn đang hoạt động và đang xây dựng

Tên nhà máy

NM xử lý
CTR Hà
Khánh

Địa điểm

P.Hà Khánh,
TP Hạ Long

Diện
tích nhà
máy

(ha)

5

Công
suất thiết
kế
(tấn/ngày)

Công
nghệ

150

Sản
xuất
phân vi
sinh

CP xử ly do
Tổng
địa phương
mức
chi trả cho
đầu tư
đơn vị xử ly
(tỷ đồng)
(đồng/tấn)

44


95.000

Hiện
trạng
Đang
hoạt
động
thử
nghiệm

Hiện trạng hoạt động và những khó khăn gặp phải:
- Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn Hà Khánh thuộc phường Hà Khánh,
thành phố Hạ Long được UBND tỉnh Quảng Ninh hỗ trợ 19 tỷ Viết Nam đồng
(để xây dựng hạ tầng và GPMB), nhưng đến nay mới được hỗ trợ 8,9/19 tỷ Viết
Nam đồng.
- Diện tích của Nhà máy theo Quy hoạch và giao đất là 05 ha, nhưng đến
nay mới giao được 04 ha còn 01 ha chưa thực hiện công tác GPMB; hạn chế
phát huy năng lực, công suất của Nhà máy.
5.3. Nhu cầu quỹ đất đô thị dành cho việc xử lý CTR: 270 ha.
5.4. Nhu cầu đầu tư các dự án xử lý rác trên địa bàn (các dự án kêu gọi
đầu tư):
4


6. Thực hiện công tác quan trắc môi trường tại các cơ sở xử lý CTR theo
quy định:
7. Đơn vị được giao quản lý Nhà nước về CTR: Phòng Quản lý Chất
lượng công trình thuộc Sở Xây dựng.
8. Thực trạng chi phí cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTR sinh

hoạt tại các đô thị trên địa bàn:
Thực trạng CP hàng năm cho
công tác thu gom, vận chuyển,
xử ly CTR sinh hoạt tại đô thị
(%)

Tên đô thị

TP Hạ Long

100

Chi phí thu
gom, vận
chuyển (%)
86

TP Uông Bí

100

92

8

Thị xã Cẩm Phả

100

86


14

Huyện Vân Đồn

100

80

20

Huyện Hoành Bồ

100

94

6

Tổng
(%)

Chi phí
xử ly (%)

Tỷ lệ
ngân sách
địa
phương
cấp so với

Tổng

Phí vệ
sinh thu
từ các hộ
gia đình
(đồng/hộ)

Tỷ lệ phí
vệ sinh
thu được
từ các hộ
gia đình
(%)

14

(Ghi chú: Theo báo cáo của phòng Kinh tế xây dựng)
Tổng chi phí hàng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTR
sinh hoạt của các đô thị trên địa bàn: 72.225 triệu đồng/năm.
Những khó khăn vướng mắc về chi phí cho công tác thu gom, vận chuyển,
xử lý CTR, các đề xuất:
Tổng thu từ các loại phí dịch vụ quản lý chất thải rắn chỉ chiếm khoảng
60% tổng chi phí vận hành, duy tu và bảo dưỡng hệ thống quản lý, trong đó hơn
90% là dành cho hoạt động thu gom và vận chuyển chất thải. Do vậy, chi phí
dành cho xử lý, tiêu huỷ chất thải là không hợp lý và rất thấp. Tại nhiều đô thị,
tổng thu từ các loại phí dịch vụ này còn ở mức thấp hơn nhiều (20-30%).
9. Mục tiêu phấn đấu về tỷ lệ CTR thu gom, xử lý hợp vệ sinh và định
hướng phát triển giai đoạn 2015-2020 (theo quy hoạch quản lý CTR):
Năm 2015

T
T

Địa phương

Năm 2020

Khối lượng Khối lượng Tỷ lệ Khối lượng Khối lượng Tỷ lệ
CTR phát CTR được thu
CTR phát CTR được thu
sinh
thu gom
gom
sinh
thu gom
gom
(tấn/năm) (tấn/năm)
(%)
(tấn/năm)
(tấn/năm)
(%)

1

TP Hạ Long

67.710

64.324


95

81.941

81.941

100

2

TP Móng Cái

20.120

18.108

90

27.113

25.758

95

3

TP Uông Bí

12.849


11.564
5

90

14.954

13.459

90


4

Thị xã Cẩm Phả

21.477

19.329

90

28.583

25.725

90

5


Huyện Bình Liêu

1.625

1.300

80

2.491

2.118

85

6

Huyện Tiên Yên

2.567

2.053

80

3.925

3.336

85


7

Huyện Đầm Hà

1.860

1.488

80

2.809

2.387

85

8

Huyện Hải Hà

3.086

2.623

85

4.142

3.728


90

9

Huyện Ba Chẽ

1.080

864

80

1.670

1.419

85

10

Huyện Vân Đồn

2.675

2.274

85

3.971


3.574

90

11

Huyện Hoành Bồ

2.733

2.323

85

4.037

3.633

90

12

Huyện Đông Triều

8.596

6.877

80


12.812

10.890

85

13

Huyện Yên Hưng

7.762

6.597

85

10.162

9.146

90

14

Huyện Cô Tô

298

238


80

452

384

85

(Ghi chú: Số liệu trích dẫn trong Quy hoạch quản lý CTR đã được UBND
tỉnh phê duyệt)
Họ tên người lập báo cáo: Huỳnh Hùng – Trưởng phòng Kế hoạch Sở
Xây dựng Quảng Ninh.
Địa chỉ liên hệ: ĐT 033 3836072.
Quảng Ninh, ngày 13 tháng 05 năm 2011
GIÁM ĐỐC

Nguyễn Mạnh Tuấn

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×