BÁO CÁO PHÂN TÍCH
Công ty cổ phần
n cao su ðà Nẵng
(DRC)
Bộ phận
Phân tích Nghiên cứu
ðặng Thị Mỹ Lệ
Email: le.dtm @mhbs.vn
Công ty Cổ phần
Chứng khóan MHB
Trụ sở chính:
Tầng 2, 161 ðồng Khởi, Opera View,
Q.1, TpHCM
Tel: 38.241.567
Fax: 38.241.572
Website: www.mhbs.vn
Chi nhánh Hà Nội:
Tầng 6, Minexport, 28 Bà Triệu, Hòan
Kiếm, Hà Nội
Tel: 626 82888
Fax: 627 02146
Ngày phát hành: 22/04/2010
MỤC LỤC
TỔNG QUAN NGÀNH VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN NGÀNH............................................................. 5
PHÂN TÍCH NGÀNH THEO MÔ HÌNH 05 FORCES CỦA MICHAEL PORTER...................................... 9
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP .......................................................................................................... 11
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH...................................................... 16
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ........................................................................................................ 19
SO SÁNH VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT ................................................................................... 21
PHÂN TÍCH SWOT ....................................................................................................................................... 23
MÔ HÌNH ðỊNH GIÁ .................................................................................................................................... 24
NHẬN ðỊNH ðẦU TƯ .................................................................................................................................. 26
1
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ðÀ NẴNG
Mã CK: DRC
Sàn niêm yết: HSX
Ngày:22/04/2010
Khuyến nghị ñầu tư MUA
118.000
Săm lốp Vốn ñiều lệ
Ngành
Lĩnh vực
Giá hiện tại
153,85 tỷ ñồng EPS 2009
Giá cao nhất
trong 52 tuần
Giá thấp nhất
trong 52 tuần
139.000
25.370 ñồng
1.815 tỷ ñồng BV
36.300 ñồng
118.000 ñồng Khối lượng cp niêm yết
15.384.624 P/E
4,65
173.800 ñồng KLCPLHBQ năm 2009
15.384.268 P/B
3,25
Nguyên vật liệu GTVH thị trường
Giá hiện tại
Giá mục tiêu
17.110 ñồng KLCPGD BQ 30 ngày
185.420 Beta
1,06
Biểu ñồ giá trong 1 năm (ñã ñiều chỉnh giá)
Hội ñồng quản Trị
Ban ñiều hành
Ban kiểm soát
Nguyễn Quốc Tuấn
Chủ tịch
ðinh Ngọc ðạm
Tổng Gð
ðinh Ngọc ðạm
Ủy viên
Nguyễn Mạnh Sơn
Phó TGð Phạm Ngọc Bách
Thành viên
Phạm Thị Thoa
Ủy viên
Hà Phước Lộc
Phó TGð Võ ðình Thanh
Thành viên
Nguyễn Mạnh Sơn
Ủy viên
Phạm Quang Vinh
Phó TGð
Nguyễn Thanh Bình
Ủy viên
Nguyễn Thanh Bình
Phó TGð
Nguyễn Văn Hiệu
Ủy viên
Phạm Ngọc Phú
Ủy viên
Nguyễn Thị Vân Thoa
Trưởng Ban
2
ðvt: Tỷ ñồng
TÓM TẮT
2008
2009
DRC là doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực săm lốp. Sản
Tổng tài sản
615
785
suất các loại săm lốp, từ xe ñạp ñến xe ô tô kể cả lốp xe ñặc
Nợ phải trả
399
227
chủng. Doanh thu chủ yếu ñến từ săm lốp xe ô tô chiếm
Vốn chủ sở hữu
216
559
75%, ñây là mặt hàng thế mạnh của công ty. Hiện nay còn
Doanh thu thuần
1.291
1.815
có dòng sản phẩm lốp xe ñặc chủng, chiếm 10% doanh thu
10%
41%
157
522
Chỉ tiêu
và sản phẩm này mang lại tỷ suất lợi nhuận cao nhất trong
Tăng trưởng
doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
các dòng sản phẩm. Sản phẩm của DRC chủ yếu ñược tiêu
thụ trong nước, có mặt ở hầu hết 64 tỉnh thành với 75 ñại lý.
Tiêu thụ trong nước chiếm khoảng 75% tổng doanh thu của
Lợi nhuận
gộp/Doanh thu
Lợi nhuận sau
thuế
12%
29%
52
393
công ty, 25% còn lại là nguồn thu từ xuất khẩu.
Ngoại trừ năm 2008 do tình hình chung của nền kinh tế,
hoạt ñộng kinh doanh của công ty khá tốt, doanh thu và lợi
Tăng trưởng lợi
-27%
nhuận sau thuế
659%
nhuận giữ ñược mức tăng trưởng qua các năm. ðặc biệt,
trong năm 2009 công ty ñã có sự tăng trưởng vượt bậc về
Lợi nhuận sau
4%
22%
ROA
8,5%
50%
ROE
24%
70%
3.021
25.370
thuế/Doanh thu
doanh thu và lợi nhuận so với 2008 do giá bán sản phẩm
tăng, sản lượng tăng và nhờ hưởng lãi vay kích cầu làm chi
EPS (ñồng)
phí tài chính giảm 37,5%. EPS 2009 ñạt 25.370 ñồng cao
gấp 8 lần năm 2008, và cao nhất so với các doanh nghiệp
niêm yết trên sàn HSX.
So với các doanh nghiệp trong ngành, DRC là doanh nghiệp
Cơ cấu cổ ñông
có hiệu quả hoạt ñộng tốt nhất ñược thể hiện qua các chỉ số
ROE, ROA của các năm.
Khác
40%
Nước
Ngoài
10%
Công ty dự kiến sẽ tăng vốn ñiều lệ lên gấp hai lần so với
Nhà
nước
50%
hiện tại vào tháng 6/2010, ñể ñầu tư vào dự án sản xuất lốp
radial với công suất 600.000 lốp/năm. Dự án này hứa hẹn sẽ
là ñộng lực tăng trưởng của DRC trong tương lai.
Năm 2010 trở ñi khi kinh tế trong nước lẫn thế giới phục
hồi, nhu cầu sử dụng xe ôtô - xe máy sẽ gia tăng, theo ñó
lốp xe mới và lốp xe thay thế cũng tăng tạo ñiều kiện cho
3
ngành săm lốp phát triển mạnh trong tương lai.
Rủi ro khi ñầu tư vào công ty: Giá nguyên vật liệu của công
ty chịu ảnh hưởng nhiều vào giá cao su và dầu thô của thế
giới. Ngoài ra, sự phát triển của công ty còn phụ thuộc vào
ngành công nghiệp sản xuất ôtô - xe máy trong nước và thế
giới.
Trên cơ sở phân tích về DRC chúng tôi ước tính giá trị hợp
lí của DRC là 139.000 ñồng/CP. Chúng tôi khuyến nghị
XEM XÉT MUA cổ phiếu DRC với mức giá hiện tại cho
mục tiêu ñầu tư trung và dài hạn.
4
TỔNG QUAN NGÀNH VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN NGÀNH
Tổng quan về ngành săm lốp xe thế giới.
Tình hình tiêu thụ lốp ô tô
Các khu vực sản xuất lốp ô tô
Hiện nay nhu cầu tiêu thụ lốp ô tô trên thế giới tăng bình
chính năm 2008
ASEAN
8%
China
2%
India
4%
Korea
7%
Mecosur
5%
Khác
10%
quân 2,5%/năm, nhu cầu lốp xe ô tô khoảng trên 1,3 tỷ
Mỹ
15%
chiếc lốp/năm. Trong ñó nhu cầu lốp dùng ñể lắp ráp mới
theo xe khoảng 20-25%, còn lại là lốp thay thế. Thị trường
Nhật
Bản
15%
tiêu thụ lốp ô tô chủ yếu ở các quốc gia có nền kinh tế phát
triển như Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ. Ba Châu lục này ñã
chiếm 88% sản lượng tiêu thụ trên toàn thế giới.
C&E
Europe
15%
Năm 2009, thị trường Trung Quốc tiêu thụ khoảng 150 triệu
EU
19%
chiếc lốp xe. Trung Quốc ñã vượt Mỹ trở thành thị trường ô
(Nguồn LMC)
tô lớn nhất thế giới trong năm 2009, nhờ những chính sách
kích thích kinh tế ñã làm số lượng tiêu thụ ô tô tăng trên
Doanh thu hàng năm và tốc ñộ tăng
40%. Năm 2009 số lượng lốp xe thay mới ở Trung Quốc ñạt
trưởng của ngành săm lốp thế giới.
100 triệu chiếc, chiếm 11% tổng lượng tiêu thụ trên toàn
Tỷ USD
140
16%
cầu, còn lại 50 triệu chiếc cung cấp cho số lượng ô tô sản
xuất mới.
120
12%
100
Tình hình sản xuất lốp ô tô
Khu vực Châu Á chiếm khoảng 50% lượng sản xuất săm
80
8%
60
40
4%
lốp ô tô, trong ñó có 5 quốc gia sản xuất chính Trung Quốc
dẫn ñầu 20%, Nhật Bản 12%, Asean 7%, Hàn Quốc 6%, Ấn
ðộ 3%.
20
0
0%
2003 2004 2005 2006 2007 2008
Doanh thu (Tỷ USD)
Tăng trưởng
Châu Âu chiếm 14% sản lượng sản xuất săm lốp ô tô, với
khoảng trên 80 nhà máy sản xuất lốp xe. Toàn bộ lốp tiêu
thụ và sản xuất ở khu vực Tây Âu là lốp radial, còn ở khu
vực ðông Âu 80% là lốp radial, 20% là lốp bias.
(Nguồn LMC) Còn lại, Châu Mỹ chiếm 36% lượng sản xuất. Châu Mỹ chia
làm hai khu vực, ñặc biệt khu vực Bắc Mỹ phát triển rất
mạnh chiếm 30% sản lượng lốp xe của thế giới, khu vực
Nam Mỹ chiếm 6%. Tỷ lệ lốp radial chiếm 95% ở châu Mỹ.
5
Doanh thu ngành săm lốp của thế giới tăng trưởng mạnh qua các năm, ngoại trừ năm 2008
kinh tế thế giới suy thoái, người tiêu dùng hạn chế mua sắm và các ngân hàng hạn chế cho
vay tín dụng làm các doanh nghiệp sản xuất ô tô trên thế giới lao ñao, hàng loạt các hãng sản
xuất ô tô có tên tuổi phải ñóng cửa và sa thải nhân viên, vì thế mà doanh thu ngành săm lốp
năm 2008 tăng rất ít so với các năm trước, chỉ tăng 2%.
Hãng lốp xe lớn thứ 2 Nhật bản, Sumitomo Rubber Industries Ltd dự báo tiêu thụ lốp xe thế
giới năm 2010 sẽ tăng 3%, trong ñó tiêu thụ riêng tại Trung Quốc sẽ tăng 10%.
Theo ñánh giá của công ty Michelin thì lượng lốp ô tô sản xuất ra trên thế giới có giá trị
khoảng 90 tỷ USD, vào năm 2015 khoảng 95 tỷ USD và 2020 sẽ là 100 tỷ USD.
Với những gì thể hiện ở trên chúng tôi cho rằng ngành săm lốp trên thế giới có tiềm
năng tăng trưởng tốt trong tương lai.
Tiềm năng ngành săm lốp xe ở Việt Nam
Theo International Trade Center năm 2008, kim ngạch xuất khẩu lốp xe tải và xe buýt của
Việt Nam xuất sang gần 20 nước với giá trị 32,6 triệu USD. 11 tháng ñầu năm 2009, kim
ngạch xuất khẩu lốp xe tải và xe buýt ñã ñạt trên 98 triệu USD. Khoảng 2,5 triệu chiếc lốp
sản xuất tại Việt Nam và 26 ngàn chiếc tạm nhập tái xuất.
Vào ngày 14/09/20009 Mỹ ñã nâng mức thuế ñối với lốp xe của Trung Quốc xuất khầu sang
Mỹ lên 35% trong năm ñầu tiên, 2 năm tiếp theo lần lượt là 30% và 25% thay cho mức 4%
như hiện nay. ðiều này sẽ mở ra nhiều cơ hội cho lốp xe Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ. Bởi
với mức thuế áp quá cao cho Trung Quốc, khách ñặt hàng tại Trung Quốc sẽ chuyển hướng
sang tìm nguồn cung tại Việt Nam, Thái Lan, Indonesia và Malaysia là ñiều tất yếu. Tuy
nhiên ñiều này cũng dẫn ñến rủi ro là nhiều khả năng lốp Trung Quốc sẽ tràn sang Việt Nam,
làm tăng tính cạnh tranh thị trường săm lốp ở Việt Nam.
Với lợi thế nguồn cung nguyên liệu cao su tự nhiên trong nước ổn ñịnh sẽ tạo nhiều ñiều kiện
thuận lợi cho ngành săm lốp Việt Nam phát triển trong thời gian tới, bởi trong ngành săm lốp
nguyên liệu cao su tự nhiên là một trong những nguyên liệu ñầu vào chủ yếu ñể sản xuất sản
phẩm.
6
Hiện tại nền kinh tế Việt Nam ñược ñánh giá là ñang phát triển mạnh và ổn ñịnh nhất khu
vực ðông Nam Á, môi trường ñầu tư ñược ñánh giá là ít rủi ro, Việt Nam ngày càng thu hút
ñược nhiều nhà ñầu tư nước ngoài, kinh tế ngày càng phát triển, làm ñời sống của người dân
ñược cải thiện, nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Vì thế, nhu cầu phương tiện giao thông
cũng ñòi hỏi hiện ñại hơn. Trong tương lai thị trường xe ô tô và xe máy sẽ chiếm ưu thế, thị
trường này phát triển sẽ kéo theo sự tăng trưởng của ngành săm lốp ở Việt Nam, về nhu cầu
lốp dùng ñể lắp ráp mới và dùng ñể thay thế lốp cũ.
Thị trường xe ô tô
Năm 2009 là năm khá thành công ñối với thị trường tiêu thụ xe ô tô ở Việt Nam. Theo báo
cáo tổng kết của Hiệp hội các nhà Sản xuất Ôtô Việt Nam (VAMA), tổng số xe tiêu thụ của
các thành viên trong năm 2009 ñã ñạt gần 120 nghìn chiếc, tăng 7% so với năm 2008. Với
thành tích ñó, năm 2009 ñã phá kỷ lục của năm 2008 với lượng xe bán lớn nhất từ trước ñến
nay. Góp phần quan trọng nhất vào sự tăng trưởng thị trường ôtô Việt Nam trong năm 2009
là phân khúc xe du lịch với mức tăng 47%. Dòng xe 2 cầu/xe ña dụng chỉ tăng nhẹ với 3%,
trong khi ñó dòng xe thương mại lại giảm 7%. Việc gia tăng lượng ô tô tiêu thụ trong nước
năm 2009 tạo cơ hội rất lớn cho sự phát triển của ngành săm lốp hiện tại và tương lai về nhu
cầu săm lốp thay thế.
Số lượng ô tô nhập khẩu và ô tô lắp ráp trong nước qua các năm (nghìn chiếc)
140
Ô tô nhậ p khẩ u
120
Ô tô lắ p rá p
100
80
60
40
20
0
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
(Nguồn VAMA. Niên giám thống kê)
7
Theo Vinachem (Tổng
ng công ty Hóa Ch
Chất Việt Nam) trong tương
ng lai sản
s lượng ô tô và sản
lượng lốp thay thế ñượcc th
thể hiện:
Số lượng xe ôtô và lốp
p tiêu th
thụ
Nghìn chiếc
10,000
Tổng số xe lưu hành
Tổng số lốp tiêu thụ
Theo dự báo tổng số lượ
ợng xe ô tô lưu hành
8,000
từ năm 2010 ñến 2020 sẽ tăng lên 1.378
6,000
nghìn chiếc. Nhu cầu lốp
p xe tiêu thụ cũng gia
4,000
tăng, vào năm 2020 sẽ gấấp ñôi năm 2010.
2,000
0
2010
2015
2020
(Ngu
(Nguồn Vinachem)
Thị trường xe máy
Năm 2009 cũng là năm
ăm tăng trưởng mạnh ñối với thị trường
ng xe máy nói chung và thị
th phần xe
máy lắp ráp trong nướcc nói riêng. Theo T
Tổng Giám ñốcc Công ty Hon ða
ð Việt Nam (HVN)
tổng lượng
ng xe máy tiêu th
thụ trên toàn thị trường Việt Nam năm
m 2009 là 2,75 triệu
tri chiếc, tăng
8% so với năm 2008. Nă
Năm 2009 HVN ñã tiêu thụ 1,43 triệu
u xe máy, tăng
t
18% so với năm
2008. Hiện nay, HVN ññã tăng từ 2 ca sản xuất lên 3 ca/ngày, dự kiến
n lượng
lư
xe máy ñưa ra thị
trường năm
m 2010 là 1,65 tri
triệu chiếc, tăng 5% so với 2009.
Nhu cầu lốp xe máy
Nhu cầu xe máy lưu
u thông, lốp
l và săm lốp xe máy
Xe máy lư
lưu thông
Nhu cầu
ầu thay th
thế/ năm
Nhu cầu
ầu ssản xuất lốp xe mới
Triệu chiếc
40
sẽ gia tăng trong thời gian từ
t năm 2010 ñến 2015.
Nhưng vào năm 2020 nhu
hu cầu
c xe máy sẽ giảm, do
30
vào thời ñiểm 2020 kinh tế
t phát triển mạnh thu
20
nhập người dân tăng cao, nhu cầu
c sử dụng xe ô tô
10
nhiều hơn xe máy. Vì thếế nhu cầu
c lốp cho xe lắp
0
ráp mới cũng giảm theo, nhưng
như nhu cầu lốp thay
2010
2015
2020
thế thì tăng nhẹ.
( Ngu
Nguồn Vinachem)
Qua những phân tích ở trên, chúng tôi cho rằng triển vọng của
a ngành săm lốp ở Việt
Nam trong tương lai là rất khả quan.
8
PHÂN TÍCH NGÀNH THEO MÔ HÌNH 05 FORCES CỦA MICHAEL PORTER
Tác ñộng từ phía cung
Lĩnh vực săm lốp là ngành sản xuất ñòi hỏi máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện ñại
và nguồn nguyên liệu sử dụng trong nước lẫn nhập khẩu. Hiện nay các doanh nghiệp trong
nước chỉ cung cấp nguồn cao su tự nhiên, còn nguồn cao su tổng hợp, than ñen, thép tanh…
phải nhập khẩu. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất ñều do các công ty trên thế giới
cung cấp. Do ñó áp lực từ phía nhà cung cấp ñối với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành
tương ñối lớn nếu như các doanh nghiệp này không tạo lập ñược mối quan hệ tốt ñẹp, bền
vững với hệ thống nhà cung cấp.
Tác ñộng từ phía nhu cầu
Như phân tích ở phần tiềm năng của ngành săm lốp thì nhu cầu của ngành trong thời gian tới
rất lớn, ñặc biệt là ñối với thị trường săm lốp xe ô tô và xe máy. ðiều này sẽ tạo ra những tác
ñộng tích cực ñến các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành.
Sản phẩm thay thế
ðối với ngành săm lốp thì hầu như không có sản phẩm thay thế. Do ñó sẽ không có áp lực
ñối với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành này.
Rào cản thị trường và các ñổi thủ tiềm năng
Rào cản lớn nhất ñối với những công ty muốn gia nhập vào ngành này là ñòi hỏi phải có
nguồn vốn lớn ñể ñầu tư dây chuyền sản xuất hiện ñại và trình ñộ chuyên môn cao. Với
những rào cản này thì doanh nghiệp nước ngoài có thể gia nhập vào ngành, nhưng không ñơn
giản, cần phải cân nhắc kĩ vì muốn có ñược thị phần như các doanh nghiệp trong nước còn
phải mất khá nhiều thời gian ñể tìm hiểu và phát triển mạng lưới thị trường. Do ñó, trong thời
gian tới các doanh nghiệp trong nước sẽ vẫn giữ ñược vị thế riêng của mình.
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành
Thị trường săm lốp của Việt Nam hiện tại Vinachem là ñơn vị sản xuất săm lốp lớn nhất
ñược ñại diện bởi 3 doanh nghiệp, Công ty cổ phần cao su Miền Nam (CSM), Công ty cổ
phần cao su Sao Vàng (SRC) và Công ty cổ phần cao su ðà Nẵng (DRC). Mỗi công ty ñều
có một thế mạnh riêng, DRC chuyên sản xuất lốp xe ôtô như xe tải nặng, nhẹ, xe khách với
sản phẩm chủ lực là lốp ñặc chủng. CSM chuyên sản xuất lốp xe tải nhẹ, xe máy. SRC là
doanh nghiệp duy nhất sản xuất ñược săm lốp máy bay.
9
Ngoài ra ở khối doanh nghiệp nước ngoài có nhà máy sản xuất lốp xe Kumho ở KCN Mỹ
Phước 3, tỉnh Bình Dương với năng suất 3.150.000 lốp/năm hoạt ñộng năm 2008, sản xuất
lốp radial cho xe khách và xe tải nhỏ. Hiện nay khoảng 50% lốp ô tô Radial ñều phải nhập
khẩu, vì thế nhà máy này là ñối thủ cạnh tranh mạnh ñối với các doanh nghiệp trong ngành.
Nhưng trong tương lai khi dự án suất sản xuất lốp radial 600.000 lốp/năm của công ty Cổ
phần cao su ðà Nẵng hoàn thành và kế hoạch tương tự về lốp radial của CSM sẽ triển khai,
sẽ làm gia tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành.
Theo chúng tôi, kể từ năm 2010 ngành săm lốp Việt Nam có khả năng chịu sự canh tranh
mạnh bởi các doanh nghiệp nước ngoài trong cùng ngành. Vì Mỹ tăng mức thuế ñối với hàng
lốp xe nhập khẩu từ Trung Quốc không những mang lại lợi thế ñã nói ở phần trên mà còn
ñem lại sự cạnh tranh lớn trong thời gian dài hạn. Bởi hiện tại Hàn Quốc cũng là một trong
những nhà sản xuất lốp xuất khẩu sang Mỹ khá lớn, hầu hết các nhà máy sản xuất lốp của
Hàn Quốc ñược xây dựng tại Trung Quốc. Chính tình hình này ñã làm nhiều tập ñoàn lớn của
Hàn Quốc ñang rất lo lắng. Hàn Quốc ñang xem xét xây dựng nhà máy tại Việt Nam và
Hungary nhằm tránh sự ảnh hưởng của chính sách thuế này ñến ngành sản xuất lốp của Hàn
Quốc. Thêm vào ñó, Trung Quốc là nước láng giềng của Việt Nam nên khả năng lốp Trung
Quốc sẽ tràn ngập sang thị trường Việt Nam như các mặt hàng khác là hoàn toàn có thể xảy
ra khi mà hình hình xuất khẩu của họ gặp nhiều khó khăn.
10
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
-
Công ty Cao su ðà Nẵng trực thuộc Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam, tiền thân là một
xưởng ñắp vỏ xe ô tô ñược Tổng cục hóa chất Việt Nam tiếp quản và chính thức ñược
thành lập vào tháng 12 năm 1975.
-
Ngày 26/5/1993 Công ty Cao su ðà Nẵng ñược thành lập lại theo Quyết ñịnh của Bộ
Công Nghiệp Nặng.
-
Ngày 10/10/2005 Công ty Cao su ðà Nẵng ñược chuyển thành Công ty cổ phần Cao su
ðà Nẵng.
-
Ngày 25/12/2006 Cổ phiếu Công ty cổ phần Cao su ðà Nẵng chính thức ñược niêm yết
tại SGDCK TP.HCM .
Hoạt ñộng kinh doanh chính
-
Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm cao su và vật tư thiết bị cho ngành
công nghiệp cao su.
-
Chế tạo, lắp ñặt thiết bị ngành công nghiệp cao su.
-
Kinh doanh thương mại, dịch vụ tổng hợp.
Chiến lược sản xuất kinh doanh
Về chiến lược ñầu tư giai ñoạn 2010 - 2015
Năm 2010, công ty sẽ tập trung ñầu tư vào dự án xây dựng công trình nhà máy sản xuất lốp
xe tải radial với công suất 600.000 lốp/năm ñặt tại khu Công Nghiệp Liên Chiểu, Quận Liên
Chiểu, TP. ðà Nẵng với diện tích 8 ha. Tổng vốn ñầu tư 2.992.721.263.000 ñồng, 30% vốn
ñược tài trợ bằng vốn chủ sở hữu còn lại sử dụng vốn vay. Thời gian thực hiện từ năm 20102013. Thời gian thực hiện ñược chia làm 2 giai ñoạn, giai ñoạn 1 từ năm 2010 ñến 2011 và
giai ñoạn 2 từ năm 2012 ñến 2013. Ước tính dự án này mang lại doanh thu bình quân 2.400
tỷ mỗi năm, lợi nhuận thuần bình quân 160 tỷ mỗi năm. Dự kiến sản phẩm ñầu ra sẽ xuất
khẩu 40%, phần còn lại ñược tiêu thụ trong nước.
DRC sẽ phấn ñấu ñể cuối quý IV/2010 sẽ khởi công xây dựng và cuối năm 2011 sẽ có sản
phẩm ñầu tiên, cuối năm 2012 ñạt công suất giai ñoạn I. ðến cuối năm 2015 hoàn tất dự án
và ñưa vào sản xuất ổn ñịnh theo công suất thiết kế.
11
Trong dài hạn, khi dự án radial toàn thép (TBR) ñi vào sản xuất ổn ñịnh, thị trường mở rộng,
công ty sẽ tiếp tục ñầu tư nâng công suất lên một triệu lốp mỗi năm. Song song với việc tăng
sản lượng TBR là việc ñầu tư thêm công nghệ sản xuất lốp radial toàn thép (OTR) cho công
trình khai thác mỏ, cảng biển.
Vấn ñề cung cấp cao su nguyên liệu (cao su tự nhiên) sẽ khó khăn hơn khi tăng sản lượng sản
xuất do vậy cần tìm nguồn ñối tác có nguyên liệu và sản xuất cao su nguyên liệu ñể liên kết
hoặc mua cổ phần của ñối tác nhằm ñảm bảo ổn ñịnh nguồn cung về số lượng cũng như chất
lượng. ðể làm việc ñó cần có nguồn vốn lớn cho ñầu tư nguồn nguyên liệu lâu dài cho công
ty.
Trong ñiều kiện thuận lợi, xem xét khả năng liên kết với các nhà sản xuất ô tô tải tại Việt
Nam xây dựng nhà máy lốp và cao su kỹ thuật ñể cung cấp sản phẩm ổn ñịnh cho họ.
Theo ñánh giá của chúng tôi, khi dự án radial toàn thép công suất 600.000 lốp/năm
hoàn thành, và ñi vào hoạt ñộng sẽ mang lại tiềm năng phát triển rất lớn cho công ty cả
về thị phần lẫn thương hiệu. Bởi hiện tại lượng lốp xe radial sản xuất ở Việt Nam chỉ
ñáp ứng ñược 50% nhu cầu trong nước, còn lại phải nhập khẩu.
Về chiến lược sản phẩm và công tác tiêu thụ
-
Tăng cường nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm phù hợp với thị hiếu và ñiều kiện sử
dụng của từng ñối tượng khách hàng, từng vùng thị trường với mẫu mã ñẹp, giá cả cạnh
tranh nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm DRC trên thị trường.
-
Tiếp tục hợp tác với các chuyên gia nước ngoài nghiên cứu sản xuất các quy cách lốp ñặc
chủng mới.
-
Liên tục cải tiến công nghệ sản xuất ñể nâng cao chất lượng sản phẩm.
-
Tăng cường tiếp thị và ñẩy mạnh công tác tiêu thụ ra thị trường nước ngoài lẫn trong
nước.
12
Danh sách các công ty con, công ty liên doanh
Hiện nay, Công ty cổ phần cao su ðà Nẵng chưa có công ty con, nhưng có 2 chi nhánh và 1
trung tâm giao dịch và giới thiệu sản phẩm.
Chi nhánh
Miền Nam
ðịa chỉ
118 B, Trần ðình Xu, quận 1, Thành
ðiện thoại
08. 9202811 – Fax: 08. 8372551
phố Hồ Chí Minh
Miền Bắc
104, Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Nội
04. 8582090 – Fax: 04. 8581891
Trung tâm giao dịch và
354 ðiện Biên Phủ, quận Thanh Khê,
0511. 648995 – Fax: 0511. 836195
giới thiệu sản phẩm
Thành phố ðà Nẵng
Hội ñồng quản trị, Ban ñiều hành
Hội ðồng Quản Trị
Trình ñộ chuyên môn
Kinh nghiệm
Nguyễn Quốc Tuấn
Chủ tịch
Kỹ sư ôtô
33 năm
ðinh Ngọc ðạm
Ủy viên
Kỹ sư Công nghệ cao su, ñào tạo tại Nga
31 năm
Phạm Thị Thoa
Ủy viên
Cử nhân Tài chính Kế toán
31 năm
Nguyễn Mạnh Sơn
Ủy viên
Cử nhân kinh tế, kỹ sư hóa
26 năm
Nguyễn Văn Hiệu
Ủy viên
Cử nhân kinh tế
23 năm
Phạm Ngọc Phú
Ủy viên
Tiến sĩ kinh tế
24 năm
Nguyễn Thanh Bình
Ủy viên
Thạc sỹ Kỹ thuật
27 năm
Ban ñiều hành
Trình ñộ chuyên môn
Kinh nghiệm
ðinh Ngọc ðạm
Tổng Gð
Kỹ sư Công nghệ cao su, ñào tạo tại Nga
31 năm
Nguyễn Mạnh Sơn
Phó TGð
Cử nhân kinh tế, kỹ sư hóa
26 năm
Hà Phước Lộc
Phó TGð
Cử nhân kinh tế
20 năm
Phạm Quang Vinh
Phó TGð
Kỹ sư ñiện
29 năm
Nguyễn Thanh Bình
Phó TGð
Thạc sĩ kỹ thuật
27 năm
Trình ñộ chuyên môn
Ban kiểm soát
Kinh nghiệm
Nguyễn Thị Vân Thoa
Trưởng Ban
Thạc sĩ tài chính
13 năm
Phạm Ngọc Bách
Thành viên
Cử nhân Công ñoàn
24 năm
Võ ðình Thanh
Thành viên
Kỹ sư cơ khí
27 năm
13
HðQT và Ban ðiều hành của công ty ñều là những kỹ sư, cử nhân có trình ñộ chuyên môn
cao, nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, ít nhất là 23 năm kinh nghiệm. Chúng tôi ñánh giá
cao ñội ngũ nhân sự của công ty. Với ñội ngũ nhân sự như vậy thì tiềm năng phát triển trong
tuơng lai của công ty rất lớn. Trong thời buổi ngày nay nhân sự là nhân tố quan trọng hàng
ñầu, quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của công ty.
Các loại thuế
-
Thuế Giá trị gia tăng:
Xăm, lốp, yếm cỡ > 900 là thuế suất 5%.
Xăm, lốp, yếm cỡ < 900 là thuế suất 10%.
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện tại công ty ñang chuẩn bị thủ tục trình Chính Phủ về dự án sản xuất lốp radial, nếu
dự án này ñược xếp vào dự án ñầu tư công nghệ cao thì công ty sẽ ñược ưu ñãi về thuế.
Theo thông tư 130 BCT ñối với một nhà máy mới, có công nghệ cao thì thuế TNDN sẽ
ñược giảm xuống còn 10% trong thời hạn 15 năm.
Ngược lại, dự án này không ñược duyệt thì thuế TNDN sẽ là 25%.
-
Các loại Thuế khác và Lệ phí nộp theo quy ñịnh hiện hành.
Chính sách cổ tức, tỷ lệ trích lập các quỹ
Căn cứ ñiều lệ của công ty, chính sách cổ tức và trích lập các quỹ như sau:
-
Kết thúc niên ñộ tài chính, HðQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi
nhuận và trích lập các quỹ ñể trình ðHðCð.
•
Trích lập các quỹ khác :
STT
-
Quỹ trích lập
Tỷ lệ trích
1
ðầu tư phát triển
5%
3
Dự phòng tài chính
5%
4
Khen thưởng, Phúc lợi
8%
HðQT có thể thanh toán cổ tức giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với khả
năng sinh lời của công ty.
- Tình hình thực hiện chi trả cổ tức của công ty.
14
Hình thức trả cổ tức
2007
2008
2009
Bằng tiền
30%
19%
15%
Bằng cổ phiếu thưởng
Ghi chú: Công ty phân phối lợi nhuận năm 2009 dưới hình thức chi trả cổ tức bằng tiền mặt
với tỷ lệ 15%, và chia cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 1:1 nhằm tăng vốn ñiều lệ ñể ñầu tư vào dự
án sản xuất lốp radial. Việc chi trả cổ tức ñã thực hiện trong năm 2009, còn chia thưởng
dự kiến sẽ thực hiện vào cuối tháng 6 ñầu tháng 7/2010.
Cơ cấu cổ ñông của công ty tại thời ñiểm 8/4/2010
Cổ ñông lớn
SLCP
Vinachem
7.769.925
50,50%
759.631
4,94%
382.597
2,49%
8.912.153
57,93%
Vietnam Holding Limited
Khác
38%
Nước
ngoài
12%
KITMC Worldwide Vietnam
Nhà
nước
50%
RSP Balanced Fund
Tổng cộng
Tỷ lệ
Ghi chú: % so với vốn ñiều lệ
Tình hình giao dịch của cổ ñông lớn và cổ ñông nội bộ trong 6 tháng gần nhất
Tên cổ ñông
Quan hệ với
công ty
Giao dịch
Loại
Số cổ phần nắm giữ
Khối
lượng(cp)
Trước khi
giao dịch
Ngày hoàn
thành giao dịch
Nguyễn Thị Minh Hiền Vợ TV.BKS
Bán
7.000
7.114
Sau khi
giao dịch
114
Nguyễn Thị Vân Thoa
Trưởng BKS
Bán
8.000
9.382
1.382
21/12/2009
Phạm Ngọc Bách
TV.BKS
Bán
6.000
33.148
27.148
31/12/2009
Phạm Quang Vinh
P.TGð
Bán
8.000
18.587
10.587
05/01/2010
Phạm Thị Thoa
TV.HðQT
Bán
11.000
11.120
120
31/03/2010
27/11/2009
15
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HO
HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT
T KINH DOANH
Phân tích doanh thu, chi phí, lợii nhu
nhuận
Năm 2009 ñược xem là năm
m thành công vượt
v
bậc của DRC,
doanh thu ñạt ñược 1.815 tỷ, ñạtt 148% so với
v kế hoạch, và
Tỷ ñồng
2000
tăng 41% so với năm 2008. Lợi nhuậận trước thuế 2009 ñạt
394,5 tỷ, ñạt 759% so với kế hoạch,
ch, và tăng 662% so với
1600
năm 2008. EPS 2009 ñạt 25.370 ñồng
ng cao gấp 8 lần năm
1200
2008
800
2009
KH 2009
400
2008. Nguyên nhân, thời ñiểm cuốii năm
nă 2008, giá dầu tăng,
vật tư ñầu vào tăng dẫn ñến DRC ñãã quyết
quy ñịnh tăng giá bán
ñầu ra sản phẩm, trong khi ñó
ó quý I/2009 giá vật
v tư thấp nên
0
Doanh thu
Lợi nhuận trước
thuế
DRC ñã tích trữ giá bán không thay ñổi
ñ và sản lượng tiêu
thụ năm 2009 tăng 22% so vớii 2008. Thêm vào ñó lượng
hàng tồn kho của năm 2008 vớii giá thấp
th ñược tiêu thụ năm
Cơ cấu chi phí sản xuất
2009 với giá cao cũng làm cho doanh thu tăng
t
ñột biến năm
2009.
10%
Trong cơ cấu chi phí của DRC chi phí nguyên vật
v liệu
10%
chiếm phần lớn
n 80%. Chi phí nguyên liệu
li gồm cao su tự
nhiên và cao su tổng hợp chiếm
m 50%,
50% thép tanh 3%, than
ñen 9%, vải mành 24%, hoá chấtt các loại
lo và chất ñộn 12%,
80%
khác 2%. Ngoại trừ nguyên liệu
u cao su tự
t nhiên hầu hết các
nguyên liệu còn lại là phải nhập khẩu.
u. Chi phí nguyên vật
Chi phí nguyên vật liệu
liệu ảnh hưởng rất lớn ñối với lợii nhuận
nhu của doanh nghiệp.
Chi phí nhân công
Khoản chi phí này tăng hay giảm
m phụ
ph thuộc phần lớn vào
Chi phí khác
(Nguồn MHBS ước tính)
giá cao su và giá dầu thô trên thế giới.
Năm 2010 kinh tế ổn ñịnh trở lại, giá cao su tự
t nhiên và giá
dầu thô sẽ cao hơn năm 2009, do ñó chi phí nguyên vật
v liệu
ñầu vào sẽ gia tăng. Công ty không còn ñược hưởng giá
nguyên liệu thấp như năm 2009. Theo DRC năm
n
2010 cao su
thiên nhiên tăng 75%, cao su tổng hợ
ợp tăng 205%, cao su
butyl tăng 80%, hoá chất các loại tăng
ăng 27%, than ñen tăng
40%, vải mành tăng 20%, dầu ñốtt lò tăng
t
23%, thép tanh
tăng 36%.
16
ðvt: Tỷ ñồng
Chỉ tiêu
Tổng Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở
ở hữ
hữu
Tỷ ñồng
1,000
800
2006
2007
2008
Tổng Tài sản
508,70
584,41
614,52
785,01
Nợ phải trả
367,53
375,87
398,49
226,56
Vốn chủ sở hữu
141,12
208,53
216,03
558,49
Doanh thu thuần
926,16
1.169,78
600
400
Tăng trưởng
200
2007
2008
2,000
115,90
140,37
157,08
522,28
12,5%
12%
12,2%
28,8%
55,38
70,87
51,79
393,27
28%
-27%
659%
6,0%
6,1%
4,0%
21,7%
ROA
10,8%
12,2%
8,5%
50%
ROE
39,2%
34,0%
24,0%
70,4%
gộp/Doanh thu
Lợi nhuận sau
thuế
1,600
Tăng trưởng lợi
1,200
nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau
800
thuế/Doanh thu
400
0
2007
2008
2009
1.815,04
41%
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ ñồng
2
10%
Lợi nhuận gộp
2009
1.290,5
26%
doanh thu thuần
0
2009
Tổng tài sản của công ty tăng ñều
u qua các năm,
n
do mở rộng
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñầu
u tư vào dây chuyền máy
móc thiết bị ñể gia tăng số lượng sảản phẩm. Tính từ năm
80%
Lợi nhuận gộp/Doanh
p/Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế/Doanh
/Doanh thu
ROA
ROE
60%
2006 ñến 2009 tổng tài sản tăng 1,54 lầần.
Nguồn vốn tài trợ có sự thay ñổi, vốn
n chủ
ch sở hữu dần thay
thế nguồn tài trợ bằng nợ, trong thờii gian từ 2006 ñến 2009
nợ giảm 1,6 lần, vốn chủ sở hữu tăng
ăng 3,9
3, lần do công ty hoạt
ñộng có hiệu quả, lợi nhuận ñạt kếtt quả
qu cao nên bổ sung vào
40%
vốn chủ sỡ hữu.
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh củaa DRC khá tốt,
t doanh thu
20%
thuần tăng trưởng ñều qua các năm, giai ñoạn từ 2006 ñến
2009 tăng 1,96 lần. Do công ty ñã ñầu
u tư mở rộng nâng công
0%
2006
2007
2008
2009
suất của các dây chuyền sản xuất, lố
ốp ñặc chủng cỡ vành
24.00 - 35.00 từ 1.000 lên 2.500 bộ/nă
/năm vào năm 2008, dây
chuyền sản xuất lốp xe tải từ 600.000 lốp/năm
l
nâng lên
800.000 lốp/năm vào năm 2009. Các dây chuyền
chuy này luôn
17
hoạt ñộng với công suất tối ña qua các năm.
Năm 2009, lợi nhuận gộp tăng 3,3 lần so với 2008 do doanh
thu tăng ñột biến 44%. Lợi nhuận sau thuế năm 2009 tăng
7,6 lần so với năm 2008.
Chính vì lợi nhuận ròng năm 2009 tăng mạnh ñã làm suất
sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng lên 46% và suất
sinh lợi trên tài sản (ROA) tăng lên 42% so với 2008. Chứng
tỏ năm 2009 công ty ñã sử dụng vốn chủ sở hữu và tài sản có
hiệu quả.
Phân tích tình hình ñầu tư tài chính
DRC tập trung vào hoạt ñộng kinh doanh là chính, các khoản ñầu tư tài chính hầu như là
không có. Tính ñến 31/12/2009 công ty mới có một khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn, gởi tiết
kiệm tại các ngân hàng với số tiền 78 tỷ VND. Do ñó DRC hầu như không có rủi ro trong
lĩnh vực ñầu tư tài chính.
Phân tích các rủi ro ñặc thù của DRC
Sự biến ñộng của giá cao su và giá dầu thô trên thế giới sẽ tác ñộng ñến giá cả nguyên vật
liệu ñầu vào của công ty, do ñó sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của công ty.
Hiện nay phần lớn các trang thiết bị, máy móc hiện ñại của Công ty ñều nhập khẩu từ
các nước ðức, Ý, Nhật, Nga, Trung Quốc, ðài Loan, Ấn ðộ và các sản phẩm của công ty
không chỉ ñáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước mà còn xuất khẩu ñến nhiều nước như
Nam Mỹ, Malaysia, Singapore, Trung Quốc, Italia…, vì thế rủi ro tỷ giá sẽ tác ñộng trực tiếp
lên doanh thu và chi phí của doanh nghiệp.
Công ty ngày càng mở rộng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñặc biệt là nhu cầu vốn vay gần
2.100 tỷ cho dự án radial ñược triển khai vào quý IV năm 2010, vì thế sự biến ñộng của lãi
suất sẽ làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới.
18
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI
ÀI CHÍNH
Khả năng tăng trưởng
ưởng
300%
2006
2007
2008
2009
Xét về khả năng tăng trưởng
Giai ñoạn từ năm 2006 ñến 2009, tổng
ng tài sản
s của công ty
tăng trưởng ñều qua các năm do ñầu
u tư vào dây chuyền sản
xuất và phần mềm công nghệ.. So với
v 2008 tăng trưởng
200%
tổng tài sản năm 2009 là 27% chủ yếu
y do lượng tiền mặt
tăng gấp 5 lần (tiền thu hồi cho vay,, bán lại
l các công nợ 9
100%
tỷ và tiền thu từ bán hàng tăng
ng lên 533 tỷ)
t ñã nâng tổng tài
sản lên.
0%
TT tổng
TT vốn TT doanh TT llợi
tài sản chủ sở hữu thu thuần nhuậ
nhuận gộp
Doanh thu thuần và lợi nhuận gộp
p giảm
gi
dần qua các năm
từ 2006 ñến 2008, riêng năm
m 2009 doanh thu tăng
t
41% và
lợi nhuận gộp tăng 3,3 lần so vớii 2008, nguyên nhân ñã
300%
200%
Cấu trúc vốn
giải thích ở trên.
2006
2007
Xét về cấu trúc vốn
2008
2009
Nguồn vốn tài trợ củaa công ty ngày càng nghiêng về vốn
chủ sở hữu. Trong cấu trúc vốn củaa công ty,
ty vốn chủ sở
hữu năm 2006 là 28%, năm 2007 là 36%,
36
năm 2008 là
100%
35,2%, nhưng ñến năm 2009 vốn
n chủ
ch sở hữu chiếm ñến
71% trong cấu trúc vốn. Nguyên nhân,
nhân năm 2009 DRC
0%
Vốn chủ sở Nợ/Tổng tài Nợ/(Vố
/(Vốn chủ
hữu/Tổng tài
sản
sở
ở hữu+c
ữu+cổ
sản
ñông
ông thiể
thiểu số)
Khả năng thanh toán
4.0
2006
2008
2007
2009
hoạt ñộng kinh doanh tốt mang lại lợii nhuận
nhu cao nên giá trị
trích lập các quỹ tăng vượt bậc, so với
v năm 2008 quỹ ñầu
tư phát triển tăng 19 lần, quỹ dự phòng tài chính tăng
t
1,4
lần và lợi nhuận chưa phân phối tăng
ăng 7 lần.
l
Chính vì vốn
chủ sở hữu ngày càng gia tăng, nợ phải
ph trả thì giảm dần (từ
3.0
năm 2006 ñến 2009 giảm 62%) nên công ty chủ ñộng hơn
về tài chính và giảm gánh nặng trả nợ
ợ.
2.0
Xét về khả năng thanh toán
1.0
Các chỉ số thanh toán nhanh, thanh toán hiện
hi hành của
DRC tương ñối tốt. Riêng năm
m 2008 tỷ
t thanh toán nhanh
0.0
Thanh
Thanh
toán nhanh toán hiện
tại
Tổng tài
sản/Nợ
Tổng
ổng tài
sản/
ản/ V
Vốn
chủủ sở hữu
và hiện hành giảm 30%. Do năm
m này kinh tế
t suy thoái hoạt
ñộng kinh doanh của công ty gặp
p khó khăn
kh cả ñầu vào lẫn
ñầu ra.
19
Nhưng ñến năm 2009 tình hình ñảo ngược, khả năng thanh
toán nhanh tăng 1.5 lần, khả năng thanh toán hiện hành
tăng 2 lần. Vì năm 2009 công ty chủ yếu sử dụng nguồn tài
trợ vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn.
Qua phân tích các tỷ số tài chính, chúng tôi thấy doanh thu và lợi nhuận gộp hiện tại
ñược cải thiện nguồn vốn tài trợ ngày càng nghiêng về vốn chủ sở hữu, và khả năng
thanh toán ngày càng tốt vì thế công ty có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn khi mở rộng
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong tương lai.
20
SO SÁNH VỚI CÁC DOANH NGHI
NGHIỆP NIÊM YẾT
Trong ngành công nghi
nghiệp săm lốp, hiện tại có 3 doanh nghiệp săm lốp
p niêm yết
y ñược xem là
ñóng vai trò chủ ñạo,
o, nh
nhưng mỗi doanh nghiệp có một ñiểm mạnh
nh riêng. DRC chuyên sản
xuất lốp xe ôtô như
ư xe ttải nặng, xe tải nhẹ, xe khách với sản phẩm chủ
ủ lực là lốp ñặc chủng.
CSM chuyên sản xuấtt llốp xe tải nhẹ, xe máy. SRC là doanh nghiệp
p duy nhất
nh sản xuất ñược
săm lốp máy bay.
Hiện DRC ñang dẫn ñầầu về thị phần săm lốp ôtô, còn CSM có thị phầần lớn nhất về săm lốp
xe máy và thị phần săm
ăm llốp nói chung.
Xét về quy mô
Vốn chủ sở
ở hữ
hữu
Nợ phải trả
Tổng tài sản
Tỷ ñồng
1500
n lớn
l nhất 1.163,7 tỷ
Năm 2009, CSM có quy mô tài sản
ñồng, kế tiếp là DRC 785,01 tỷ và sau cùng là SRC với
v
581,81 tỷ.
1000
ðối với nguồn vốn tài trợ CSM sử dụ
ụng 48% vốn chủ sở
500
hữu, SRC sử dụng 40% vốn chủ sở hữu
u còn lại
l là nợ, ngược
lại với cấu trúc vốn củaa CSM và SRC thì năm
n
2009 nguồn
0
CSM
SRC
DRC
vốn DRC ñược tài trợ chủ yếu là vốn
n chủ
ch sở hữu (71%), nợ
chỉ chiếm phần nhỏ (29%) trong cấu
u trúc vốn.
v
Với cấu trúc
vốn này cho thấy DRC tự chủ hơn CSM và SRC về mặt
tài chính.
Xét về hoạt ñộng kinh doanh
Doanh thu thuần (năm 2009)
Tỷ ñồng
800
Lợi nhuận sau thuế (năm
(n
2009)
Tỷ ñồng
160
600
120
400
80
200
40
0
0
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
CSM
DRC
SRC
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
CSM
DRC
SRC
21
Năm
m 2009 CSM là doanh nghi
nghiệp trong ngành săm lốp
p có doanh thu thuần
thu cao nhất ñạt 2.503
tỷ, DRC ñứng ở vị trí th
thứ hai ñạt 1.815 tỷ, thứ 3 là SRC ñạt 1.096 tỷ. Thế nhưng lợi nhuận
sau thuế ñạt ñược củaa DRC là cao nh
nhất 393 tỷ, chiếm
m 22% trong doanh thu thuần,
thu
nguyên
nhân do các khoảnn chi phí tài chín
chính, chi phí bán hàng, quản
n lí doanh nghiệp
nghi thấp hơn CSM .
CSM ñạt 290 tỷ, chiếm
m 11% trong doanh thu thu
thuần; SRC chỉ ñạtt 103 tỷ,
t chiếm 9% trong
doanh thu thuần.
Xét về khả năng sinh lợi
80%
Chính vì lợi nhuận ròng năm
ăm 2009 DRC ñạt kết quả
cao nhất, nên suất sinh lợi ñố
ối với vốn chủ sở hữu
60%
(ROE) ñạt 70,4%, suất sinh lợii trên tài sản
s (ROA) ñạt
40%
50%, và EPS 25.370 ñồng
ng cao hơn
h CSM và SRC.
CSM với ROE 52%,
%, ROA 25%, EPS 8.940 ñồng. Còn
20%
SRC chỉ ñạt ROE 43%,
%, ROA 18%, và EPS ñạt ñược
0%
CSM
SRC
ROA
Ngàn ñồng
30
DRC
9.500 ñồng cao hơn CSM.
ROE
EPS
Tóm lại: Năm 2009 DRC là một
m trong ba công ty có
hoạt ñộng kinh doanh ñạt hiệệu quả cao nhất trong
ngành săm lốp.
20
10
0
CSM
SRC
DRC
22
PHÂN TÍCH SWOT
Thế mạnh (S)
-
Công ty dẫn ñầu về thị phần sản xuất săm lốp xe ô
tô tải và máy kéo với 35%.
-
DRC ñang sản xuất sản phẩm lốp ñặc chủng OTR,
mà ở Việt Nam chỉ có DRC sản xuất thành công
mặt hàng này với chất lượng cao.
-
Hiệu quả hoạt ñộng luôn ñạt ở mức cao nhất so
với các công ty trong ngành thể hiện qua các chỉ
số ROE, ROA và EPS.
Cơ hội (O)
- Nhu cầu sử dụng phương tiện ñi lại bằng xe máy
và ôtô ngày càng gia tăng.
- Kinh tế trong nước lẫn thế giới ñang trên ñường
phục hồi.
- Dự án sản xuất lốp xe tải radial 600.000
lốp/năm là cơ hội ñể thương hiệu DRC khẳng
ñịnh vị thế của mình ở trong và ngoài nước.
- Mỹ nâng thế suất ñối với lốp xe nhập khẩu từ
Trung Quốc, sẽ làm người dân Mỹ chuyển
hướng sang dùng hàng Việt Nam trong tương lai
nhiều hơn.
ðiểm yếu (W)
-
Chưa tiếp cận ñược thị trường tăng trưởng mạnh
là lốp ô tô con.
-
Phân bổ chưa ñều về sản phẩm săm lốp.
-
Không chủ ñộng ñược nguồn nguyên liệu.
Thách thức (T)
- Giá nguyên liệu nhập khẩu (cao su tổng hợp,
thép tanh, than ñen) biến ñộng mạnh khi giá dầu
thô thế giới gia tăng.
- Doanh nghiệp nước ngoài trong ngành săm lốp
tại Việt Nam trong tương lai có xu hướng gia
tăng, dẫn ñến khả năng cạnh tranh cao cho công
ty.
23
MÔ HÌNH ðỊNH GIÁ
Phần ñịnh giá này dựa trên những thông tin của công ty cung cấp trên website về kế hoạch
trong tương lai, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh năm 2010 và dự án sản xuất lốp xe tải radial
với công suất 600.000 lốp/năm.
Dự án với tổng vốn ñầu tư gần 3.000 tỷ, trong ñó vốn vay chiếm 70%, vốn chủ sở hữu 30%
trong tổng vốn ñầu tư. Năm 2010 công ty sẽ tăng vốn ñiều lệ bằng cách chia cổ phiếu thưởng
với tỷ lệ 1:1 ñể ñáp ứng nhu cầu vốn cho dự án này, sau khi phát hành vốn ñiều lệ là 307,7 tỷ.
Dự án sẽ ñược khởi công trong quý IV năm 2010, cuối năm 2011 cố gắng sẽ cho ra sản phẩm
ñầu tiên, cuối năm 2012 hoàn thành công suất giai ñoạn ñầu. Do ñó trong mô hình ước lượng
này có cả doanh thu và lợi nhuận do dự án này mang lại.
Các giả ñịnh ñưa vào dự báo doanh thu, lợi nhuận như sau:
- Ước tính mỗi năm doanh thu của dự án là 2.400 tỷ, lợi nhuận thuần là 9% doanh thu.
- Năm 2012 dự án radial công suất 600.000 lốp/năm hoàn thành công suất giai ñoạn ñầu là
40%, năm 2013 là 60%. Vì thế năm 2012 bắt ñầu hạch toán doanh thu và trích khấu hao
cho phần dự án.
- Doanh thu từ HðSXKD của công ty (chưa tính dự án) ước tính tăng 15% vào năm 2010,
sau ñó tăng 13% vào năm 2011, tăng 10% năm 2012 và năm 2013.
Kết quả HðSXKD của công ty bao gồm cả dự án radial theo ước tính của chúng tôi:
Chỉ tiêu
2010E
2011E
2012E
2013E
2.112,35
2.386,95
3.576,05
4.313,81
Lợi nhuận sau thuế (tỷ)
175,2
188,85
269,35
325,59
EPS (ñồng)
5.693
6.138
4.662
5.636
Doanh thu thuần (tỷ)
Các giả ñịnh ñưa vào mô hình ñịnh giá
- Thu nhập ròng, EBIT ñược giả ñịnh tăng 20% vào hai năm kế tiếp 2014 và 2015, 15%
vào 2016 và 2017, 12% năm 2018, 10% năm 2019, 7% vào năm 2020 sau ñó tăng truởng
ổn ñịnh 3%.
24