Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG(V/v: Vay vốn bổ sung mua Chevrolet Spark LS - Taxi của Công ty Cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.34 KB, 19 trang )

MB.BCTĐ.04
Cấp phê duyệt:
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

Đơn vị thực hiện:
-Huỷ bỏ & Thay thế BCTĐ Phòng GD Lò Đúc - CN Hà Nội
Ngày: / /2015
số:
-BCTĐ số:

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
(V/v: Vay vốn bổ sung mua Chevrolet Spark LS - Taxi của Công ty Cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt
Nam )
(Khoản vay thuộc chương trình hợp tác giữa PGBank – CN Hà Nội với Cty Cổ phần GM Thăng Long)

I. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CUNG CẤP VÀ NHU CẦU VAY:
1. Giới thiệu nhu cầu vay
-

Mức vay vốn đề nghị

: 2.200.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu đồng chẵn).

-

Mục đích
Thời gian vay

: Vay vốn bổ sung thanh toán tiền mua xe ô tô phục vụ kinh doanh
: 60 tháng.


-

Lãi suất

: Theo quy định của PGBank.

-

Kế hoạch trả nợ (gốc, lãi) : Gốc trả đều hàng tháng.
Lãi trả theo dư nợ thực tế vào ngày 26 hàng tháng.

-

Tài sản đảm bảo
: Tài sản hình thành từ vốn vay là 10 chiếc xe Chevrolet Spark LS - Taxi 05
chỗ, động cơ 1.0L, mới 100%.

2. Hồ sơ khách hàng cung cấp
Theo Phụ lục danh sách tài liệu đính kèm.
Các loại giấy tờ phản ánh tư cách pháp lý của bên vay:


Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam số:
0105871325 do Phòng đăng ký kinh doanh số 2 - Sở Kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp lần đầu ngày
25/04/2012. Đăng kí thay đổi lần thứ 06 ngày: 12/10/2015



Điều lệ công ty.
Hồ sơ liên quan đến phương án vay vốn:




Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ.



Hợp đồng mua bán xe ôtô.



Giấy đặt cọc tiền mua ô tô.

Nhận xét: Hồ sơ pháp lý và các hồ sơ liên quan đến phương án vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ cho thấy
Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam có đủ năng lực pháp nhân để vay vốn tín dụng ngân
hàng.
II. THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY VỐN:
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

1/19


MB.BCTĐ.04
1. Tư cách pháp nhân:
-

Tên doanh nghiệp

-


Tên công ty viết tắt
Đăng ký kinh doanh

: Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam

: Viet nam PMC
: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần tư vấn
và quản lý dự án Việt Nam số: 0105871325 do Phòng đăng ký
kinh doanh số 2 - Sở Kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp lần đầu
ngày 25/04/2012. Đăng kí thay đổi lần thứ 6 ngày 12/10/2015
Loại hình doanh nghiệp
: Công ty Cổ phần
Địa chỉ trụ sở chính (theo : Số 49 phố Trung Kính, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy,
đăng ký kinh doanh)
TP.Hà Nội, Việt Nam
Địa chỉ giao dịch (với PG : Số 49 phố Trung Kính, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy,
Bank)
TP.Hà Nội, Việt Nam
Đại diện theo pháp luật
: Ông Nguyễn Hồng Quảng – Chức danh: Giám đốc
Đại diện giao dịch tại : Ông Nguyễn Hồng Quảng – Chức danh: Giám đốc
PGBank
Vốn điều lệ
: 4.500.000.000 VNĐ ( Bốn tỷ năm trăm triệu đồng)
Ngành nghề kinh doanh : Theo đăng ký bao gồm nhiều ngành nghề kinh doanh, tuy nhiên
chính
công ty tập trung ở lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính sau:
- Tư vấn đầu tư trong và ngoài nước
- Quản lý dự án- Đầu tư xây dựng công trình
Nhận xét:

Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam và người đại diện hợp pháp của Công ty giao dịch
tại PGBank là Ông Nguyễn Hồng Quảng có đủ tư cách pháp lý để quan hệ tín dụng với PG Bank.
2. Đánh giá quá trình hình thành, phát triển và chất lượng quản lý của doanh nghiệp
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của DN
Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam có trụ sở giao dịch tại Số 49 phố Trung Kính,
phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội, Việt Nam
.
Được thành lập vào ngày 25/04/2012 với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là vận chuyển hàng
hóa, chuyển phát nhanh thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hóa.
Công ty được hình thành bởi 01 cổ đông sáng lập là ông Nguyễn Hồng Quảng, với số vốn điều lệ
đăng ký tại thời điểm hiện tại là 4.500.000.000 VNĐ ( Bốn tỷ năm trăm triệu đồng chẵn). Toàn bộ vốn
điều lệ công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp. (Căn cứ giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp và điều
lệ của công ty đính kèm).
Người trực tiếp điều hành hoạt động của công ty là ông Nguyễn Hồng Quảng – Chức danh: Giám Đốc.
Ông Quảng sinh năm 1984, là một người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý, điều hành
doanh nghiệp. Ông Quảng có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh vận tải hàng hóa, chuyển
phát nhanh. Ông Quảng là chủ sở hữu của công ty và trực tiếp tham gia điều hành quản lý doanh nghiệp
cùng ban giám đốc từ khi hình thành năm 2012 đến nay.
-

Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam đăng ký kinh doanh lần đầu vào ngày
25/04/2012. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là Tư vấn đầu tư trong và ngoài nước. Tư vấn
quản lý – Xúc tiến thương mại, Quản lý dự án- Đầu tư xây dựng công trình..

BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

2/19


MB.BCTĐ.04

Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam cung cấp dịch vụ Tư vấn và quản lý dự án, dịch vụ
mau- bán, sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn quản lý- xúc tiến thương mại . Hiện tại dịch vụ tư vấn của công
ty cung cấp cho các cho những nhà đầu tư và các doanh nghiệp muốn mở rộng hoạt động sản xuất – kinh
doanh, đầu tư xây dựng công trình. Hơn 50 khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ chuyển phát hàng
hóa của công ty Việt Nam PMC. Trong đó trải đều khắp là các công ty xây dựng, doanh nghiệp liên
doanh,, các cơ quan nhà nước, các ngân hàng và các đơn vị sản xuất. Một số khách hàng tiêu biểu của
công ty như: Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Yên Bái, công ty TNHH bia và nước giải khát Việt Nam,
công ty TNHH Pic Việt Nam, công ty TNHH sản xuất Bando...Dịch vụ tư vấn của Công ty chủ yếu cho
các đối tác trong nước. Qua hoạt động của công ty cho thấy đơn vị đã thiết lập được mạng lưới sử dụng
dịch vụ rộng khắp và thường xuyên ổn định.
Đến nay, ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, đơn vị có thêm các chi nhánh và văn phòng đại diện :
+ Chi nhánh Kinh Bắc có địa chỉ tại Phường Tiền An, TP.Bắc Ninh, Bắc Ninh.
+ Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh có địa chỉ tại 02 Hải Triều, P.Bến Nghé, quận 1,
TP.Hồ Chí Minh.
+ Văn phòng đại diện tại tỉnh Hưng Yên có địa chỉ tại: Thôn Văn Nhuế, thị trấn Bần Yên Nhân, Mỹ
Hào, Hưng Yên.
Công ty đã xây dựng được một hệ thống mạng lưới khách hàng rộng khắp ở các tỉnh thành phố như:
Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Quảng, Vĩnh Phúc, Nam Định, Thái Bình,
Thanh Hóa, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh, Bình Dương, …
Qua đó cho thấy quá trình hình thành, phát triển và tiềm năng phát triển của đơn vị trong tương lai.
Cơ cấu tổ chức
Hiện tại cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam bao gồm hội đông quản trị,
Ban Giám Đốc và các phòng ban chức năng như: Phòng đầu tư, phòng tư vấn doanh nghiệp, phòng quản lí
tài sản, phòng kế toán, Phòng kỹ thuật, phòng kế toán..
Số nhân viên của Công ty trên 16 lao động, hầu hết có trình độ đại học và được đào tạo qua các trường
Kinh tế, xây dựng, Bách khoa, Ngoại ngữ, …..Cơ cấu tổ chức ổn định.
2.2. Văn phòng, kho bãi và máy móc thiết bị:
Văn phòng giao dịch của công ty được đặt tại Số 49 phố Trung Kính, phường Trung Hòa, quận Cầu
Giấy, TP.Hà Nội, Việt Nam. Công ty hiện đang hoạt động trong lĩnh vực : Tư vấn đầu tư trong và ngoài
nước. Tư vấn quản lý – Xúc tiến thương mại, Quản lý dự án- Đầu tư xây dựng công trình..

Với quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2015 có xu hướng phát triển tốt, hoạt động kinh
doanh vẫn có lãi. Vì vậy, năm 2015 Công ty có kế hoạch đầu tư thêm đầu xe để phục vụ việc kinh doanh.
3. Phân tích tình hình kinh doanh :
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

3/19


MB.BCTĐ.04
3.1. Sản phẩm, dịch vụ của Công ty và các đặc điểm
- Công ty hiện nay đang hoạt động trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư trong và ngoài nước. Tư vấn quản lý –
Xúc tiến thương mại, Quản lý dự án- Đầu tư xây dựng công trình..
Hiện đơn vị đang kinh doanh các ngành nghề chủ yếu như: Tư vấn đầu tư Trong và ngoài nước, tư vấn
doanh nghiệp, tư vấ Sáp nhập doah nghiệp, tư vấ quản lí – Xúc tiến thương mại...Công ty cung cấp dịch
vụ chủ yếu cho khách hàng là các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, các khu công nghiệp,
ngân hàng, ….
Chiến lược hoạt động của Công ty được xác định là: Nhà cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp.
Với phương châm hoạt động vì mục tiêu góp phần không ngừng gia tăng giá trị cho Khách hàng, công ty
luôn chú trọng đến từng hoạt động chuyên môn để đảm bảo mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt
nhất. Đơn vị sẽ làm tốt mảng logistics và tài chính.Thị trường sẽ do các nhà cung cấp hỗ trợ.
3.2 Thị trường đầu vào:
Cho tới thời điểm hiện tại đơn vị đã tạo dựng được một hệ thống kênh cung cấp dịch vụ với nhiều
nguồn ổn định, chủ yếu là các đối tác trong nước. Đây là những mối quan hệ thương mại lâu năm với đơn
vị. Chính nhờ những mối quan hệ gắn bó, chặt chẽ này mà đơn vị luôn chủ động về nguồn cung đầu vào
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
Với nhiều nhà cung cấp trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh lân cận, công ty luôn chủ động được nguồn
đầu vào để đảm hoạt động kinh doanh được ổn định.
3.3 Thị trường đầu ra:
• Thị trường tiêu thụ/Hệ thống phân phối
Hiện nay với hệ thống chi nhánh rộng khắp, Công ty cổ phầ tư vấn và quản lý dự án Việt Nam đã có

quan hệ thân thiết và là nhà tư vấn của hơn 50 đơn vị, là các sở tài nguyên các tỉnh, các khu công nghiệp,
các doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế như: Ngân hàng, điện lực, dầu khí, xây dựng, giao thông, bưu
chính viễn thông. Một số khách hàng truyền thống của công ty như: Công ty cổ phần lợi ích cộng đồng
Việt Nam, công ty TNHH sản xuất Bando Việt Nam, công ty THHH VINa, công ty TNHH Semapo Vina,
công ty TNHH Bia và nước giải khát Việt Nam....
Với đối tượng khách hàng đa dạng thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau và trải rộng trên địa bàn
cả nước, thị trường của Công ty là khá lớn và còn nhiều tiềm năng phát triển.

- Công ty đang phân phối sản phẩm hàng hóa trên các kênh sau:
Kênh trực tiếp: Đây là kênh công ty cung cấp dịch vụ tư vấn trực tiếp tới khách hàng.
Kênh GT (kênh đại lý): Đây là kênh mà đơn vị thuê công ty tư vấn khác, sau đó các công ty tư vấn sẽ
cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
• Chính sách bán hàng và thu tiền hàng
Công ty có chính sách bán hàng linh hoạt theo từng đối tượng khách hàng, thực hiện phân chia
khách hàng ra thành nhiều đối tượng để áp dụng chính sách bán hàng hợp lý, theo từng thời điểm cụ thể
phù hợp với diễn biến của thị trường đầu ra.
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

4/19


MB.BCTĐ.04
Đối với những khách hàng lớn, có uy tín, Công ty thường ký hợp đồng nguyên tắc đầu ra hàng
năm nhằm tạo cho khách hàng những ưu đãi về giá cả và tín dụng thương mại. Thời gian trả thông thường
là 20-30 ngày cho từng đơn đặt hàng.
Đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp:
Hiện tại, trên địa bàn thành phố có rất nhiều các cơ quan, đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tư vấn tài chính và quản lí dự án, xây dựng. Tuy nhiên với bộ máy quản lý nhỏ gọn, người điều hành công
ty có nhiều kinh nghiệm và nhiều mối quan hệ xã hội cho nên công ty vẫn hoạt động kinh doanh ổn định
và ngày càng phát triển.

3.5 Bảng đánh giá tổng quát điểm mạnh, điểm yếu, Cơ hội, thách thức của khách hàng (SWOT)
Sau khi phân tích ở trên, PFC đánh giá:
Điểm mạnh
Điểm yếu
- Là nhà tư vấn và quản lí dự án chuyên nghiệp
- Địa bàn hoạt động rộng dẫn
- Có đầu ra ổn định, hệ thống khách hàng rộng khắp
đến dàn trải nguồn lực
- Lãnh đạo công ty năng động, có kinh nghiệm kinh
- Có thể xuất hiện rủi ro về
doanh trong nghề khá lâu.
quản lý do sự dàn trải địa
- Đội ngũ nhân viên gắn bó lâu dài và tận tụy, kỹ năng
bàn hoạt động.
bán hàng tốt
Cơ hội
Thách thức
- Kinh tế trong nước ngày càng phục hồi và phát triển
- Quy mô của công ty còn
theo đà đi lên của kinh tế thế giới.
nhỏ, gặp nhiều khó khăn
- Ngành hàng kinh doanh thương mại đang phát triển tốt
trong việc cạnh tranh với các
- Thị trường tăng trưởng
đối thủ lớn, đã tồn tại lâu.
- Cạnh tranh
không lành
mạnh của các đối thủ
- Rủi ro cơ cấu tài chính
- Rủi ro về đạo đức nghề

nghiệp.
Kết luận:
Với sự lãnh đạo của Ban điều hành nhiều kinh nghiệm và nhiều mối quan hệ xã hội. Công ty hoàn
toàn có khả năng phát triển bền vững và tiếp tục phát triển hơn nữa trong tương lai.
4. Tình hình tài chính của khách hàng:
4.1 Kết cấu tài sản và nguồn vốn:
ĐVT: VNĐ
Năm
STT MS
A
I

0

2014

30/09/2015

Tài sản

Tài sản ngắn hạn
110 Tiền và các khoản tương đương tiền

BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

0
0

4,810,245,988
543,113,658


5,533,283,952
793,676,968
5/19


MB.BCTĐ.04
II
1
2
III
1
2
3
4
5
6
IV

120
121
129
130
131
132
133
136
138
139
14

0

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá CK đầu tư ngắn hạn
Các khoản phải thu
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ
Các khoản phải thu khác
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Hàng tồn kho

0
0
0
0
0
0
0
0

4,267,132,330
267,132,330
0
0
4,000,000,000
0
0


0
0
4,000,000,000
0
185,542,324

1
2
V

141
149
15
0
151
154
158

Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác

0
0
0

0
0
0


185,542,324
0
0

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu NN
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng
Vốn kinh doanh của đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ dài hạn
Phải thu dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư

0


0
0
0
435,071,211
0
0
0
0

0
0
0
682,851,084
0
0
0
0

0
0

0
316,435,086
316,435,086
330,372,726
-13,937,640
0
0
0
0


0
0

0
0

0
379,308,027
379,308,027
417,038,739
-37,730,712
0
0
0
0
0
0
0
0

1
3
4
B
I
1
2
3
4

5
II
1

2

3

4
III

210
211
212
213
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
24
0


BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

4,554,064,660
554,064,660

6/19


MB.BCTĐ.04
1
2
IV
1
2
3

4
V
1
2
3

241
242
25
0
251
252
258
259
260
261
262
268

Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

0
0
0

0
0
0


0
0
0

Đầu tư vào công ty con
Đẩu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá CK đầu tư dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác

0
0
0

0
0
0
0
118,636,125

0
0
0
0
303,543,057


0

0
118,636,125

0
303,543,057

0

5,245,317,199

6,216,135,036

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả công nhân viên
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Phải trả dài hạn khác
Vốn chủ sở hữu

0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

16,858,535
16,858,535
0
13,021,642
0
3,836,893

30,762,664
30,762,664
0
0
0
30,762,664

0
0
0
0
5,228,458,664

0

0
0
0
6,185,372,372

Vốn chủ sở hữu

0

5,228,458,664

6,185,372,372

Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư XDCB
Nguồn kinh phí và quỹ khác

0
0
0
0

4,500,000,000
0
0
728,458,664


4,500,000,000
0
0
1,685,372,372

0

0

0

Tổng cộng nguồn vốn

0

5,245,317,199

6,216,135,036

Tổng cộng tài sản
STT MS
Nguồn vốn
A
I
1
2
3
4
5
II

1
2
3
B
I
1
2
3
10
11
II

300
310
311
312
313
314
315
330
331
332
333
40
0
41
0
411
412
413

420
421
42
0

BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

0

7/19


MB.BCTĐ.04
(Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam)
Qua bảng kết cấu tài sản – nguồn vốn cho thấy:
Về tài sản Tài sản ngắn hạn của công ty tại thời điểm 30/09/2015 là trên 5,53 tỷ đồng và chiếm
89,01% giá trị tổng tài sản (trong đó chủ yếu là tiền mặt và các khoản phải thu). Qua đó có thể thấy tài
sản lưu động chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tài sản. Tài sản cố định chiếm tỷ trọng 6,09% so với
tổng giá trị tài sản. Tài sản cố định của công ty chủ yếu là xe ô tô phục vụ việc đi lại của ban giám đốc
công ty. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại của đơn
vị.
 TSLĐ và đầu tư tài chính ngắn hạn: Sự biến động TSLĐ chủ yếu tập trung vào sự biến động của
tiền, các khoản phải thu ngắn hạn.
 Tiền: Tại thời điểm 30/09/ 2015 là 793.676.968 đồng, chiếm 12,77% tổng tài sản. Trong đó tiền
mặt tồn quỹ của đơn vị chiếm phần lớn.
 Các khoản phải thu
- Giá trị các khoản phải thu của năm 2014 là hơn 4,26 tỷ đồng. Tại thời điểm 30/09/2015 là hơn
4,55 tỷ đồng, chiếm 73,26% tổng giá trị tài sản.
- Giá trị phải thu khách hàng của Công ty CP tư vấn và quản lý dự án Việt Nam chủ yếu phát sinh
từ việc cug cấp dịch vụ cho các đối tác. Các khách hàng trong nước được Công ty phân chia thành

nhiều đối tượng để áp dụng chính sách bán hàng khác nhau và áp dụng vào từng thời điểm cụ thể
để phù hợp với diễn biến của thị trường tư vấn tài chính. Công ty thường áp dụng chính sách cho
trả chậm với thời gian trả chậm bình quân là 40 ngày. Năm 2014 là năm khó khăn chung của nền
kinh tế, đơn vị cũng nới lỏng chính sách bán hàng bằng việc áp dụng chính sách cho trả chậm với
thời gian không quá 30 hoặc 55 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, chính sách này áp dụng cụ thể
với từng đối tượng khách hàng. Các khoản phải thu của công ty qua các năm đều có giá trị tương
đối lớn chủ yếu do chính sách bán hàng trả chậm 1 - 2 tháng của công ty. Tuy nhiên, qua kiểm tra
chi tiết TK 131 cho thấy các khoản phải thu lớn đều tập trung vào các khách hàng quen thuộc,
truyền thống của công ty, những khách hàng lớn có uy tín như công ty TNHH Bando, công ty
Đặng Quang, công ty Đồng Tiến…. => khả năng công ty không thu hồi được vốn thấp.
Tài sản cố định: Giá trị TSCĐ của công ty tại thời điểm 30/09/2015 là trên 379 triệu đồng chiếm tỷ
trọng 6,09% so với tổng giá trị tài sản. Tài sản cố định của công ty chủ yếu là xe ô tô phục vụ việc đi
lại của ban giám đốc công ty. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ
thương mại của đơn vị.
 Về nguồn vốn và quan hệ tín dụng với các ngân hàng
 Vốn chủ sở hữu: Trong cơ cấu tổng nguồn vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng trên 99%.
Năm 2014 là 99,68% (trên 5,22 tỷ đồng) so với tổng nguồn vốn; Tại thời điểm 30/09/2015 là 99,51%
(trên 6,18 tỷ đồng). Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu tăng do đơn vị tăng phần lợi nhuận sau thuế chưa
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

8/19


MB.BCTĐ.04
phân phối. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của đơn vị tăngvà chiếm phần lớ tổng nguồn vốn. Qua đó đánh
giá cơ cấu nguồn vốn của công ty hợp lí và rất an toàn về mặt tài chính.
 Về nợ phải trả: Chiếm tỷ trọng rất thấp trong cơ cấu nguồn vốn của công ty (0,49%), đạt giá trị
hơn 30 triệu đồng. Khoản mục có giá trị lớn nhất trong cơ cấu nợ phải trả của công ty là: Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước.. (Lưu ý: Công ty chưa hạch toán khoản vay 150 triệu bên TPBank
vào báo cáo tài chính..???/)



Tại thời điểm 30/09/2015 Công ty không có chiếm dụng vốn của người bán => Điều này là

phù hợp với một công ty chuyên về dịch vụ.
Kết luận: Qua đó bảng kết cấu tài sản trên cho thấy cơ cấu vốn của đơn vị phản ánh phù



hợp với đặc điểm kinh doanh, không có nợ khó đòi, các khoản phải thu lên do nhu cầu kinh doanh
và hoàn toàn bình thường. Tổng tài sản và nguồn vốn tăng.
4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty:

0
TT

2.014

30/09/2015

Chỉ tiêu
Tỷ
trọng

Số lượng

Tỷ
trọng

Số lượng

3.144.909.091

Tỷ
trọng

Số lượng

1

Tổng doanh thu

0

3.656.856.954

2

Doanh thu thuần

0

#DIV/0!

3.144.909.091

100,0%

3.656.856.954

100,0%


3

Giá vốn hàng bán

0

#DIV/0!

616.352.364

19,6%

369.588.475

10,1%

4

Lợi tức gộp

0

#DIV/0!

2.528.556.727

80,4%

3.287.268.479


89,9%

5

Chi phí bán hàng

0

0,0%

0

0,0%

0

0,0%

6

Chi phí QLDN

0

0,0%

1.609.901.261

51,2%


2.091.095.845

57,2%

7

Lợi tức thuần từ HĐKD

0

#DIV/0!

918.655.466

29,2%

1.196.172.634

32,7%

8

Thu nhập hoạt động TC

0

0,0%

105.283


0,0%

236.501

0,0%

9

Chi phí tài chính

0

0,0%

0

0,0%

0

0,0%

10

Thu nhập khác

0

0,0%


0

0,0%

0

0,0%

11

Chi phí khác

0

0,0%

0

0,0%

0

0,0%

12

Tổng LN trước thuế

0


#DIV/0!

918.760.749

29,2%

1.196.409.135

32,7%

13

Thuế lợi tức phải nộp

0

#DIV/0!

183.752.150

5,8%

239.281.827

6,5%

14

Tổng lợi tức sau thuế


0

#DIV/0!

735.008.599

23,4%

957.127.308

26,2%

Đơn vị: VNĐ
(Nguồn báo cáo tài chính nội bộ của Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam)
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

9/19


MB.BCTĐ.04
 Về doanh thu: Trong 02 năm qua mặc dù nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng đơn vị vẫn khẳng
định được năng lực kinh doanh của mình. Thị trường rộng và có uy tín trong ngành đã mang lại
doanh thu hơn 3,14 tỷ đồng (năm 2014). Chín tháng đầu năm 2015 doanh thu đạt 3,656 tỷ
đồng,tăng 16% so với nă 2014, đạt gần 70% kế hoạch doanh thu năm đề ra. Sở dĩ doanh thu thuần
của Công ty tăng mạnh và ổn định như vậy là do đã xây dựng cho mình được hệ thống mạng lưới
các khách hàng lớn với chính sách bán hàng hợp lý và hiệu quả.
 Về giá vốn: Giá vốn hàng bán của Công ty qua 02 năm 2014, 2015 có sự giảm cả về giá trị về tỷ
trọng trên tổng doanh thu. Giá vốn của Công ty năm 2014 là trên 616 triệu đồng (Chiếm 19,6% trên
tổng doanh thu). Tại thời điểm 30/09/2015 giá vốn của Công ty đạt trên 369 triệu đồng (Chiếm

10,1% trên tổng doanh thu). Điều này được lý giải là do một phần từ việc ................................
 Tuy nhiên, nhìn chung mức độ giảm giá vốn không có nhiều biến động quá lớn, ngoài ra tỷ trọng giá
vốn trên tổng doanh thu vẫn ở mức ổn định. Điều này đạt được là do Công ty đã hình thành được
một hệ thống đầu vào với nhiều nguồn cung cấp ổn định cả trong nước. Điều này giúp cho Công ty
chủ động về nguồn khách hàng phục vụ kinh doanh.
 Về các chi phí:
-

Chi phí tài chính của Công ty trong năm 2014 chiếm và sáu tháng đầu năm 2015 chi phí tài chính
của đơn vị chiếm 1,4% và 1,2% tổng doanh thu. Các khoản chi phí tài chính của Công ty chủ yếu
là từ việc trả lãi vay ngân hàng.

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị năm 2014 chiếm 51,2% trên tổng doanh thu, chủ yếu là
chi phí trả lương, hoa hồng, thưởng doanh thu cho cán bộ công nhân viên. Tại thời điểm
30/09/2015 chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị chiếm 57,2% trên tổng doanh thu. Sỏ dĩ chi
phí quản lí doanh nghiệp của đơn vị cao vì công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn- Giám
sát, đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm. Tổng số lượng cán bộ công
nhân viên của đơn vị khoảng hơn 16 người.

 Lợi nhuận sau thuế: Với kết quả doanh thu đạt được, năm 2014 đạt hơn 735 triệu đồng và năm
năm 2015 đạt hơn 957 triệu đồng. Nhìn chung, đây là mức lợi nhuận khá tốt trong thời điểm hiện
nay đối với một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư như công ty CP tư vấn và Quản lý
dự án Việt Nam. Trong thời gian tới, với mạng lưới kinh doanh rộng khắp, với uy tín đã tạo dựng
được và các mối quan hệ rộng của Ban lãnh đạo thì Công ty sẽ còn có nhiều đơn đặt hàng và đạt
được nhiều kết quả lợi nhuận khá hơn.
Kết Luận:
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân


10/19


MB.BCTĐ.04
Qua phân tích kết quả kinh doanh của Công ty trong 02 năm2014 năm 2015 cho thấy hoạt động kinh
doanh của công ty vẫn ổn định và đang mở rộng phát triển chính ở mảng kinh doanh dịch vụ tư vấn, tuy
nhiên công ty cần xử lý giảm chi phí quản lí doanh nghiệp hiện tại để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn
nữa.
4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính:

Nhóm hệ số khả năng thanh toán
1

Hệ số thanh toán ngắn hạn

#DIV/0!

285,33

179,87

2

Hệ số thanh toán nhanh

#DIV/0!

285,33

173,84


3

Hệ số thanh toán tức thời

#DIV/0!

32,22

25,80

Nhóm hệ số khả năng sinh lời
4

Tỷ suất lợi nhuận

#DIV/0!

23,4%

26,2%

5

Tỷ suất sinh lời của TS (ROA)

#DIV/0!

14,0%


15,4%

6

Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE)

#DIV/0!

14,1%

15,5%

 Nhóm hệ số khả năng thanh toán
-

Hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của Công ty năm 2014, năm 2015 đều rất cao
chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khá tốt, tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn luôn đảm bảo khả năng thanh toán nguồn nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp. Năm 2015, các
hệ số khả năng thanh toán có giảm so với năm 2014, tuy nhiên vẫn ở mức tương đối cao. Chứng
tỏ năng lực tài chính của Công ty có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu vốn lưu động và đủ khả năng
thanh toán nợ.

-

Hệ số thanh toán tức thời >1 chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh cao, do đơn vị để lượng tiền mặt
tồn quỹ nhiều.

 Nhóm hệ số khả năng sinh lời : Hệ số sinh lời trên vốn CSH năm 2014 là 14,1%, ổn định qua các
năm, cho thấy hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Công ty ở mức chấp nhận được. Tại thời
điểm 30/09/2015, đơn vị giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn trong khi lợi nhuận sau

thuế tăng lên làm cho ROE đạt 15,5%.
 Kết luận: Qua đó bảng kết cấu tài sản trên cho thấy cơ cấu vốn của đơn vị phản ánh phù hợp với
đặc điểm kinh doanh, không có nợ khó đòi, các khoản phải thu tăng nhưng không đáng kể..Tổng
tài sản và nguồn vốn tăng.
5. Lịch sử giao dịch với các Tổ chức tín dụng:
5.1 Lịch sử giao dịch của khách hàng với PG Bank

BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

11/19


MB.BCTĐ.04
- Tính đến thời điểm lập tờ trình, đây là lần đầu tiên Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam
vay vốn tại PGBank.
5.2 Lịch sử giao dịch của khách hàng với các tổ chức tín dụng khác
- Theo báo cáo CIC số 2015/S10 ngày 20/11/2015. Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam
hiện đang có quan hệ tín dụng với ngân hàng TMCP Tiên Phong- Chi nhánh Thăng Long. Loại dư nợ: Dư
nợ cho vay trung hạn. Dư nợ đến hiện tại : 138 triệu đồng. Tình trạng khoản vay: Dư nợ đủ tiêu chuẩn.
Mục đích vay: Vay mua ô tô phục vụ đi lại.
+ Khách hàng không có nợ xấu trong 03 nă trở lại đây.
+ Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất.
6. Phương án kinh doanh và nhu cầu vay vốn
6.1 Mô tả phương án kinh doanh .
Hiện tại trong hoạt động tư vấn đầu tư, xúc tiến thương mại, Quản lí dự án, đầu tư xây dựng công trình.
Công ty CP Tư vấn và Quản lí Dự án Việt Nam đã và đang xây dựng quan hệ với rất nhiều doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương ại. Trong quá trình hỗ trợ cung cấp dịch vụ tư vấn. Ba lãnh đạo
công ty nhận thấy được nhu cầu của các doanh nghiệp liên doanh ở các khu công nghiệp trong việc thuê
xe đi lại phục vụ việc đi lại của ban giám đốc công ty và nhân viên. Do vây công ty CP tư vấn và Quản lí
Dự án Việt Nam có nhu cầu mua 01 lô xe để kinh doanh.

6.2 Nhu cầu vốn:
6.2.1 Nhu cầu vay vốn
Theo hợp đồng mua bán ô tô số 08131015/TLC/TG/2015 ký ngày 08/10/2015 giữa Công ty Cổ phần
GM Thăng Long (bên bán) và Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam(bên mua), hai bên thống
nhất về việc mua bán 10 chiếc xe ô tô Chevrolet Spark LS- Taxi mới 100%.
- Loại xe: Chevrolet Spark LS- Taxi mới 100%.
- 5 chỗ ngồi, Sản xuất tại Việt Nam năm 2015
- Động cơ 1.0, Màu xe ghi
- Số lượng: 10 chiếc
- Đơn giá mỗi chiếc xe: 295.000.000 VNĐ
 Tổng giá trị hợp đồng 10 chiếc xe: 2.950.000.000 VNĐ. (đã bao gồm thuế VAT 10%, không bao gồm
thuế trước bạ, bảo hiểm, lệ phí đăng ký, lệ phí đăng kiểm và các chi phí khác).
• Đánh giá về giá trị hợp đồng mua xe
Tham khảo một số Website, giá bán dòng xe trên như sau:
- Website Giá bán xe 300 triệu đồng
- Website Giá bán xe 295 triệu đồng
 Do vậy PFC đánh giá giá trị hợp đồng mua xe là hợp lí.
Nhận xét :Doanh nghiệp có nhu cầu mua xe để phục vụ hoạt động kinh doanh là hợp lý, phương án
đầu tư có hiệu quả.

-

Nhu cầu vay vốn của khách hàng

Tổng nhu cầu vốn
Vốn tự có

: 2.950.000.000 đồng.
Trong đó:
: 950.000.000 đồng (27%)


BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

12/19


MB.BCTĐ.04

-

Vốn đề nghị vay PGBank : 2.000.000.000 đồng (72,9%)
Thời gian cho vay
: 60 tháng
Phương thức trả nợ
: Gốc trả đều hàng tháng, lãi trả theo dư nợ thực tế.
Tài sản đảm bảo
: Tài sản hình thành từ vốn vay là 10 chiếc xe ô tô Spark LS – Taxi 05 chỗ,
động cơ 1.0, mới 100%.

6.3 Các yếu tố đầu vào của phương án kinh doanh:
Các yếu tố đầu vào của phương án này là sẵn có.
6.4. Các yếu tố kỹ thuật của phương án kinh doanh:
- Đơn vị đầu tư dòng xe Chevrolet là dòng xe có thương hiệu , phổ thông, dễ sử dụng, dễ thanh khoản,
chi phí vận hành bảo dưỡng thấp
6.5. Thị trường đầu ra sản phẩm :
Đơn vị đang hoạt động trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư Trong và ngoài nước, tư vấn doanh nghiệp, tư vấn
Sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn quản lí – Xúc tiến thương mại.... Rất nhiều khách hàng của công ty là các
công ty liên doanh với nước ngoài tại các khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên – Nơi có văn phòng đại
diện của công ty CP tư vấn và quản lí dự án Việt Nam. Cùng với sự phát triển về hoạt động sản xuất, kinh
doanh, nhu cầu thuê xe để phục vụ hoạt động đi lại của ban giám đốc và nhân viên của các công ty tăng

cao. Nắm bắt cơ hội này. Công ty CP tư vấn và quản lý dự án Việt Nam có định hướng mở rộng hoạt động
kinh doanh vậ tải hành khách bằng ô tô theo hợp đồng. Công ty đã được sở giao thông vận tải thành phố
Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. (Có giấy phép kinh doanh vận tải đính kèm).
- Hiện công ty đã kí hợp đồng cho thuê xe ô tô với 03 công ty . Cụ thể:
+ Kí hợp đồng cho thuê 02 xe Spark LS với công ty THHH sản xuất BanDo Việt Nam có địa chỉ tại: KCN
Thăng Long II, huyện Yên ỹ, tỉnh Hưng Yên.
+ Kí hợp đồng cho thuê 03 xe với công ty THHH PIC Việt Nam có địa chỉ tại: Khu B, KCN Phố Nối A,
Văn Lâm, Hưng Yên.
+ Kí hợp đồng cho thuê 05 xe với công ty TNHH B VINA có địa chỉ tại: Khu công nghiệp Phố Nối A, xã
Lạc Hồng, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yê.
(Có hợp đồng cho thuê xe ô tô và hồ sơ pháp lí của 03 công ty thuê xe đính kèm.)
6.6. Hiệu quả tài chính của phương án đầu tư
Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam dự định sẽ trả gốc và lãi hàng tháng. Theo thông tin từ
công ty cung cấp: Xe mua về sẽ được cho 03 công ty thuê.Căn cứ vào hợp đòng thuê xe do công ty cung
cấp. Giá thuê ỗi chiếc xe Spark LS là 10 triệu đồng/tháng. Bê thuê xe chịu trách nhiêm chi trả toàn bộ các
chi phí cho việc kinh bao gồm nhưng không giới hạn đối với chi phí đầu tư, bảo hiểm, trợ cấp và các loại
bảo hiểm cho lãi xe, nhiên liệu, lệ phí bến bãi...
Trên cơ sở đó đơn vị dự tính hiệu quả kinh tế trong 12 tháng như sau:

Doanh thu dịch vụ dự
kiến trong 1 năm
Tổng chi phí dự kiến

1.200.000.000 đồng
10*10.000.000đ*12=

BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

1.077.209.000 đồng


13/19


MB.BCTĐ.04
Trả lãi vay tối đa
Trả gốc vay tối đa
Khấu hao
Chi phí khác
Lợi nhuận

-

2.200.000.000đ*7,99%/năm
2.200.000.000đ/5 năm
10*Giá 01 xe/7 năm
4.000.000*10 xe

175.780.000 đồng
440.000.000 đồng
421.429.000 ồng
40.000.000 đồng
122.791.000 đồng

Như vậy sau khi trừ hết các chi phí thì công ty có lợi nhuận 122,791 triệu đồng/năm
Ngoài ra nguồn trả nợ chính: Từ doanh thu trong kinh doanh dịch vụ tư vấn và quản lí dự án.

6.7. Rủi ro và các biện pháp giảm thiểu của Dự án
+ Các rủi ro của dự án này khá thấp như việc hợp đồng cho thuê xe bị hủy bỏ, xe gặp tai nạn,..
+ Nếu các rủi ro trên xảy ra sẽ không ảnh hưởng nhiều đến khả năng trả nợ của đơn vị, bởi vì đơn vị
đang có nguồn trả nợ chính từ kinh doah dịch vụ tư vấn và quản lí dự an, đơn vị mua bảo hiểm vật

chất cho xe.
- Kế hoạch trả nợ khoản vay dự kiến của Công ty cho PGBank:
Với khoản vay 2.200.000.000 đồng trong thời gian 60 tháng, lãi suất dự kiến 7,99 %/năm. Khách
hàng phải chi trả gốc và lãi hàng tháng như sau:
Gốc phải trả hàng tháng
: 36.667.000 đồng
Lãi phải trả tháng đầu tiên : 14.649.000 đồng
Tổng
: 51.316.000 đồng
- Nguồn trả nợ:
Nguồn trả nợ từ hoạt động kinh doanh của Công ty và nguồn khấu hao xe hàng tháng.
+ Từ hoạt động kinh doanh của Công ty.
Hiện tại, lợi nhuân bình quân tại thời điểm 30/09/2015 của Công ty đạt được là trên 957 triệu đồng với
lợi nhuận hàng tháng ở mức trên 106,34 triệu đồng  Lợi nhuận dự kiến của Công ty hàng tháng =
106.340.000 VNĐ.
+ Từ việc khấu hao chiếc xe hình thành từ vốn vay
Doanh nghiệp đề xuất trích khấu hao là 07 năm (84 tháng)
Giá trị 10 chiếc xe
2.950.000.000 VND

Thời gian trích khấu hao
84 tháng

Khấu hao trung bình hàng tháng
35.120.000 VNĐ

Tổng nguồn trả nợ:
Nguồn trả nợ = (1) + (2)
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty (1)
- Khấu hao tài sản cố định (2)


141.460.000 VNĐ
106.340.000 VNĐ
35.120.000 VNĐ

Kết luận: Với tình hình hoạt động kinh doanh ổn định, có hiệu quả, nguồn trả nợ của Công ty thường xuyên
và ổn định. Do đó khách hàng hoàn toàn có khả năng trả nợ cho PGBank đầy đủ và đúng hạn.
6.3 Biện pháp bảo đảm và Quản lý tài sản bảo đảm:
* Mô tả tài sản bảo đảm
- Loại tài sản đảm bảo: 10 chiếc xe ô tô Chevrolet Spark LS- Taxi mới 100% hình thành từ vốn vay
- Tên gọi: Spark LS - Taxi, màu ghi, 05 chỗ, động cơ 1.0L
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

14/19


MB.BCTĐ.04
- Nơi sản xuất: Sản xuất tại Việt Nam năm 2015
- Mục đích sử dụng: Mua xe ô tô phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh
* Giá trị tài sản bảo đảm
Theo báo cáo thẩm định TSBĐ của Phòng QLTD – PGBank – Chi nhánh Hà Nội ngày 23/11/2015:
- Trị giá tài sản bảo đảm : 2.950.000.000 VNĐ
* Tỷ lệ cho vay/giá trị TSBĐ
- Tỷ lệ cho vay/giá trị TSĐB = 2.200.000.000/2.950.000.000 tương đương 74,57%
- Tài sản này đủ điều kiện nhận làm TSĐB theo quy định của PG Bank (Cụ thể theo quyết định số 81508/QĐ- TGĐ ngày 27/12/2008 của Tổng giám đốc về việc hướng dẫn nhận tài sản bảo đảm là tài sản
hình thành trong tương lai)
+ Tỷ lệ cho vay/giá trị TSĐB cao hơn so với quy định của PGBank về tỷ lệ cho vay mua ô tô sản xuất tại
Việt nam, mục đích mua để kinh doanh với tỷ lệ cho vay tối đa 70% giá trị xe. (Cụ thể theo quyết định
số..................
* Phương thức quản lý:

- Giải ngân khi KH đã có bản gốc giấy hẹn lấy đăng ký xe ô tô
- Ký hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, hợp đồng thế chấp song phương và đăng ký giao dịch bảo đảm
trước khi giải ngân.
- Thực hiện ký hợp đồng thế chấp công chứng và sửa đổi bổ sung đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản sau
khi có bản gốc đăng ký xe ô tô.
- Công ty mua bảo hiểm vật chất 100% giá tri TS theo định giá của PGBank và chuyển quyền thụ hưởng
cho PGBank, thời hạn bảo hiểm tối thiểu 1 năm/lần trước khi giải ngân. Khách hàng mua bảo hiểm
ngoài Pjico.
- Ngân hàng giữ toàn bộ giấy tờ gốc của tài sản và cấp lưu hành 03 tháng/lần.
- Gửi công văn phong tỏa đối với TSBĐ đến phòng CSGT Hà Nội.
7. Rủi ro có thể xảy ra đối với phương án và phương thức khắc phục
Rủi ro

Biện pháp khắc phục

Tình hình hoạt động kinh doanh cũng như
nhu cầu thị trường.
Trong vòng 60 tháng, rủi ro thanh khoản
của tài sản đảm bảo là cao.

- Theo dõi sát biến động thị trường và tình hình kinh
doanh của công ty.
- Yêu cầu khách hàng trả gốc vay đúng hạn.
- Yêu cầu mua bảo hiểm vật chất 100% giá trị xe trong
suốt thời gian vay vốn tại PGBank.
8. Xếp hạng tín dụng khách hàng theo quy định của PGBank:
- Điểm tín dụng: 74,86 điểm
- Hạng tín dụng: BBB
9. Phân tích rủi ro
* Rủi ro về hoạt động kinh doanh: Tình hình ngành kinh doanh dịch vụ tư vấn vẫn ổn định nên mức độ

rủi ro về hoạt động kinh doanh thấp.
* Rủi ro về quản lý: Đội ngũ Ban lãnh đạo Công ty là những người có kinh nghiệm và có mối quan hệ
rộng. Mức độ rủi ro thấp.
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

15/19


MB.BCTĐ.04
*

Rủi ro về tài chính :Với tình hình hoạt động và mức doanh thu hiện tại cho thấy Công ty cổ phần tư vấn và
quản lý dự án Việt Nam đang phát triển bền vững và còn nhiều tiềm năng để phát triển. Mức độ rủi ro trung
bình.
* Rủi ro về khả năng hoàn trả : khả năng hoàn trả là đảm bảo vì hoạt động kinh doanh của công ty luôn
ổn định và phát triển, doanh thu và lợi nhuận công ty thu được đảm bảo khả năng trả các khoản nợ của
công ty.
* Rủi ro thị trường: Thị trường đầu ra của công ty khá ổn định nên mức độ rủi ro thấp.
* Rủi ro về Ngoại hối: Doanh nghiệp thanh toán chủ yếu bằng VNĐ, rủi ro về ngoại hối là không có.
* Rủi ro về Tài sản đảm bảo: Mức độ trung bình. Rủi ro xảy ra đối với TSĐB là khả năng xảy ra tai nạn
giao thông khi lưu thông trên đường, mất trộm.v.v. tuy nhiên PGBank đã yêu cầu công ty mua bảo
hiểm 100% giá trị xe cho toàn bộ thời gian vay vốn giúp hạn chế rủi ro.
Kết luận:
Đánh giá rủi ro tổng quát.
+ Ban lãnh đạo có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh này, hệ thống khách hàng của đơn vị đã
xây dựng được nhiều năm nay, khách hàng thường xuyên nhiều, thị trường xây dựng, đầu tư tài
chính
vẫn tăng trưởng tốt, phương án kinh doanh của đơn vị khả thi, khả năng đạt được mục tiêu doanh số
đề ra là cao, mức độ rủi ro thấp và có thể chấp nhận được.
10. Đánh giá lợi ích đem lại khi cấp tín dụng cho khách hàng :

10.1 Phân tích khả năng thu lợi nhuận cho PG Bank:
ĐVT: VNĐ
Tháng

Lãi vay dự kiến

Số tiền lãi dự kiến

12 tháng đầu

7,99%/ năm

175.780.000

Tổng

175.780.000

10.2 Đánh giá khả năng tài trợ của Ngân hàng cho khách hàng trong tương lai
Hiện Công ty vẫn đang tiếp tục có nhu cầu mở rộng kinh doanh, đặc biệt là mảng kinh doanh vận tải,
do vậy nhu cầu vốn của Công ty là không nhỏ. Công ty có khả năng mở rộng quan hệ với Ngân hàng trong
các hoạt động tín dụng, thanh toán, thẻ F-card, giao dịch tài khoản….
III. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CỦA PFC:
1. Đánh giá:
- Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam có đủ tư cách pháp nhân để vay vốn tại PGBank.
- Mục đích vay vốn mua ô tô để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là hoàn toàn hợp lý
và chính đáng.
- Tình hình tài chính của công ty lành mạnh, đủ để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho PGBank.
2. Đề xuất cụ thể:
- Căn cứ nhu cầu của khách hàng và các phân tích đánh giá nêu trên

BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

16/19


MB.BCTĐ.04
- Căn cứ Hợp đồng hợp tác cho vay mua xe ô tô số 003/2014/PGBHN giữa PG Bank chi nhánh Hà Nội
và Công ty TNHH MTV kinh doanh và dịch vụ ô tô Hà Nội ký ngày 25/09/2014
- Căn cứ quyết đinh số 30/2015/QĐ-TGĐ v/v ban hành chương trình ưu đãi liên kết cho vay mua ô tô
trên địa bàn Hà Nội ngày 14/02/2015
- Căn cứ quyết định số: 128/2015/QĐ-TGĐ V/v: Gia hạn chương trình ưu đãi liên kết cho vay mua ô
tô trên địa bàn Hà Nội
Phòng GD Lò Đúc chi nhánh Hà Nội đề xuất Ban giám đốc, khối quản lí rủi ro phê duyệt khoản
vay đối với Công ty cổ phần tư vấn và quản lý dự án Việt Nam với tỷ lệ cho vay/ giá trị tài sản đảm
bảo là 74,57%. Cụ thể như sau:
1. Số tiền vay

: 2.200.000.000 VND (Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu đồng
chẵn).
2. Thời hạn vay
: 60 tháng
3. Mục đích vay vốn
: Thanh toán tiền mua 10 chiếc ô tô mới theo hợp đồng mua bán
ô tô số 08131015/TLC/TG/2015 ký ngày 08/101/2015 Công ty
Cổ phần GM Thăng Long (bên bán) và Công ty cổ phần tư vấn
và quản lý dự án Việt Nam (bên mua), hai bên thống nhất về
việc mua bán 10 chiếc xe ô tô Chevrolet Spark LS - Taxi mới
100%.
4. Phương thức giải ngân
: Chuyển khoản trực tiếp cho bên bán hàng.

5. Lãi suất cho vay
: 7,99%/năm trong 12 tháng đầu
6. Kỳ hạn điều chỉnh lãi suất và : Lãi suất cho vay sau 12 tháng được điều chỉnh 03 tháng một lần
lãi suất điều chỉnh
vào mỗi quý và được xác định bằng lãi suất cho vay tối thiểu do
tổng giám đốc PGBank ban hành tại thời điểm điều chỉnh áp
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp MSMEs hạng BBB vay
vốn mua xe ô tô phục vụ sản xuất kinh doanh
7. Lãi suất quá hạn
: 150% lãi suất trong hạn.
8. Phương thức trả nợ gốc và lãi : Gốc trả đều vào ngày 26 hàng tháng.
- Lãi trả theo dư nợ thực tế vào ngày 26 hàng tháng.
9. Điều kiện giải ngân
:
- Giải ngân khi có bản gốc giấy hẹn lấy đăng ký xe ô tô.

10. Tài sản đảm bảo
11. Điều kiện khác

- Khách hàng mua bảo hiểm vật chất 100% giá trị xe ( Không
tính phụ kiện) và chuyển quyền thụ hưởng cho PGBank - CN
Hà Nội (khách hàng tự lựa chọn công ty bảo hiểm, thời hạn bảo
hiểm ít nhất 01 năm /lần)
: 10 chiếc xe ô tô Chevrolet Spark LS - Taxi 05 chỗ mới 100%
hình thành từ vốn vay (chi tiết theo mục 6.3) của BCTĐ này.
: - Cấp đăng ký lưu hành xe cho khách hàng 03 tháng/ lần
- Yêu cầu khách hàng cam kết duy trì khoản vay tối thiểu 24
tháng
- Nếu trả nợ trước hạn trước 24tháng thì tính theo lãi suất cho
vay thông thường tại thời điểm giải ngân (kỳ điều chỉnh theo

quy định của PG Bank) và truy thu lãi vay cho thời gian ưu đãi

BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

17/19


MB.BCTĐ.04

12. Thu phí khác (nếu có)

thực tế, đồng thời phạt trả nợ trước hạn theo quy định của PG
Bank.
- Nếu trả nợ trước hạn sau 24 tháng, phạt trả nợ trước hạn theo
quy định của PG Bank
: Theo qui định của PGbank

Đề xuất khác: yêu cầu khách hàng chuyển trực tiếp nguồn thu từ cho thuê xe ô tô vào tài khoản của
khách hàng mở tại PGBank.
Kính trình!

Ngày

tháng năm 2015
Nhân viên PFC

Ý kiến của Trưởng phòng KHCN/GD
Không đồng ý với đề xuất của cán bộ.
Đồng ý với đề xuất của cán bộ.
Đồng ý với đề xuất của cán bộ và bổ sung các điều kiện sau:...................................................

Ngày ….. tháng ... năm 2015
Trưởng phòng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Giám đốc chi nhánh:
BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

18/19


MB.BCTĐ.04
Không đồng ý với đề xuất của Phòng DVNHBL
Đồng ý với đề xuất của Phòng DVNHBL
Đồng ý với đề xuất của Phòng DVNHBL
sau .................. ....................... .........



bổ

sung

các

điều

kiện

Ngày ….. tháng .... năm 2015
Giám đốc chi nhánh

(Ký, ghi rõ họ tên)

BCTĐ tín dụng trung và dài hạn - Pháp nhân

19/19



×