Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Thc hanh kim nghim BAO CAO KIM NGHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 5 trang )

BÀI 2
KIỂM NGHIỆM VIÊN NANG PARACETAMOL
(Viên nang chứa paracetamol 500mg)
1. Công thức: C8H9NO2

2. Yêu cầu kỹ thuật:
 Tính chất:
Nang cứng, bên trong chứa bột thuốc màu trắng, không mùi.
 Độ đồng đều khối lượng:
%
 Định tính:
Phải có phản ứng của paracetamol
 Giới hạn 4-aminophenol: Không được quá 0,1%
 Tạp chất liên quan:
Đạt yêu cầu phép thử
 Định lượng hàm lượng paracetamol (C8H9NO2): từ 95,0% - 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn
 Độ hòa tan:
:theo phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
3. Phương pháp thử:
 1. Tính chất : Cảm quan: viên nang cứng, bên trong chứa bột thuốc màu trắng, không mùi.
 Kết luận: ĐẠT

 2. Độ đồng đều khối lượng: dùng phương pháp 2
 Cân khối lượng của 1 nang
 Tháo rời vỏ nang → dùng bông lau sạch bên trong vỏ & cân khối lượng vỏ nang
 mthuốc trong nang = m nang thuốc - mvỏ
 Tiến hành tương tự với 24 đơn vị lấy khác lấy ngẫu nhiên ta có thông số:
Khối lượng bột thuốc có trong nang (g) m = mcả viên thuốc nang - mVỏ nang
 m1 = 0,5603
 m7 = 0,5451
 m13 = 0,5353


 m2 = 0,5544
 m8 = 0,5394
 m14 = 0,5428
 m3 = 0,5487
 m9 = 0,5388
 m15 = 0,5368
 m4 = 0,5544
 m10 = 0,5429
 m16 = 0,5422
 m5 = 0,5406
 m11 = 0,5422
 m17 = 0,5532
 m6 = 0,5334
 m12 = 0,5409
 m18 = 0,5544

 Tính khối lượng trung bình bột thuốc có trong nang:
=

= = 0,5408g








m19 = 0,5445
m20 = 0,5374

m21 = 0,5357
m22 = 0,5448
m23 = 0,5483
m24 = 0,4615


-15% = 85%

-7,5% = 92,5%

100% =

+7,5% = 107,5%

+15% = 115%

0,5408g
0,4597

0,5002g

0,5814g

0,6219g

 So sánh: khối lượng bột thuốc từng viên với thông số giới hạn vừa tính bên trên
 Nhận xét: có một viên (m24 = 0,4615g ) thấp hơn giới hạn – 7,5% cho phép nhưng vẫn nằm
trong giới hạn -15%
3. Khuấy kỹ
 Kết luận: ĐẠT

1.
2.

 4.Định tính:
A. Phản ứng hóa học:
 Lấy 1 lượng bột thuốc tương đương khoảng 0,5g paracetamol
 Thêm 30ml acetol (TT)
 Khuấy kỹ
 Lọc → lấy dịch

 Làm bay hơi dịch lọc đến cắn ( làm trong nồi cách thủy đặt trong tủ hút)

 Lấy cắn làm phản ứng sau đây:
Lấy khoảng 0,1g cắn cho vào ống nghiệm
 Thêm 2ml acid hydrochloric 10%
 Đun sôi trên đèn cồn 3 phút
 Thêm 10 ml nước cất vào ống nghiệm đã đun
 Để nguội
 Thêm 1 giọt dung dịch kali dicromat 5% (TT)
 Nhận xét: sẽ xuất hiện màu tím, không chuyển sang màu đỏ.

4. Lọc lấy
dịch


Kết quả trên
B. Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
o
Sắc
ký đồ thu được

 Bản mỏng: Silicagel GF254 đã hoạt hoá ở 105 C trong 1 giờ.
 Hệ dung môi khai triển: Methylen clorid- methanol (4: 1).
 Dung dịch thử: Hoà tan một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với 10 mg
paracetamol trong 10 ml methanol (TT) → Lọc.
 Dung dịch đối chiếu : Hoà tan 10 mg paracetamol trong 10 ml methanol (TT).

 Cách tiến hành:
 Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 ml các dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí.
 Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm: Vết chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và màu sắc với vết
chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
 Nhận xét và kết luận: Không đúng vì vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử
không tương ứng với vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về hình
dáng

 6. Tạp chất liên quan: Phương pháp: sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4):

Kết quả trên
Sắc ký đồ thu được

Chuẩn bị:
 Bản mỏng: Silicagel GF254 đã hoạt hoá ở 105 oC trong 1 giờ.
 Dung môi khai triển: Toluen- aceton- cloroform (10: 25: 65).
 Dung dịch thử (1): Lấy một lượng bột chế phẩm tương ứng với 1,0 g paracetamol vào ống ly
tâm có nắp , thêm chính xác 5 ml ether ethylic không có peroxyd(TT), đậy nắp, lắc cơ học 30
phút. Ly tâm với tốc độ 1000 vòng/phút trong khoảng 15 phút hoặc cho đến khi thu được dung
dịch hoàn toàn trong
 Dung dịch thử (2): Lấy chính xác 1 ml dung dịch thử (1) pha loãng vừa đủ với 10 ml ethanol 96
% (TT).

 Dung dịch đối chiếu (1): Chứa 0,0050 % 4′- cloroacetanilid trong ethanol 96% (TT).
 Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 0,25 g 4′- cloroacetanilid và 0,1 g paracetamol vừa đủ 100 ml
với ethanol 96 % (TT).
Cách tiến hành:
 Lượng chấm dung dịch thử (1): 200 ml.
 Lượng chấm dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (1) và (2): 40 ml.
 Cho dung môi khai triển và bình sắc ký không lót giấy và đặt ngay bản mỏng vừa chấm các
dung dịch vào bình. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 14 cm.
 Sau khi triển khai để bản mỏng khô hoàn toàn.

 Xem tiêu chuẩn và nhận xét kết quả: quan sát dưới sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm:


Tiêu chuẩn:
 Bất kỳ vết nào có trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) tương ứng với vết của 4′cloroacetanilid không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).

 Bất kỳ vết nào có trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2), có giá trị Rf thấp hơn giá trị
Rf của 4′- cloroacetanilid không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1).
 Thử nghiệm chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (2)có 2 vết tách ra rõ
ràng, vết tương ứng với 4′- cloroacetanilid phải có giá trị Rf cao hơn.
Kết quả:
 Dung dịch thử (1) ( đậm đặc hơn dung dịch thử ( 2)→ không thu được vết nào
 Dung dịch thử (2) thu 1 vết đậm màu hơn vết trên dung dịch đối chiếu (1)
 Kết luận: không đạt.

 7. Định lượng: Phương pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis ( phụ lục 4.1)
 Cân 24 viên nang → tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong một nang: ( đã làm trong
phần xác định độ đồng đều khối lượng ) và nghiền thành bột mịn.
 Cân chính xác một lượng thuốc bột viên tương ứng với khoảng 0,075g paracetamol:

Tính toán:
Trong (g) = 0,5408
Vậy mcân
?

bột thuốc chứa

0,5g hoạt chất
X (yêu cầu cân tương ứng với 0,075g )

mcân = = = 0,08112g

1

 Cân chính xác 0,08112g bột thuốc đã nghiền mịn cho vào BĐM 100ml 2
 Dùng ống đong thêm 25 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT)
 Thêm 50 ml nước cất
3

 Thêm nước đến định mức 100ml. Lắc đều → Lọc.
 Loại bỏ 10 ml dịch lọc đầu ( tránh dịch bị loãng do
dùng dung môi là nước để thấm ướt giấy lọc ban đầu)

Lắc
đều

 Dùng pipet bầu lấy chính xác 10 ml dịch vừa lọc cho vào bình định mức 100 ml,
 Pha loãng với nước đến định mức 100ml

4


Lắc 15 phút.

Lọc & bỏ
10ml dd đầu

Lắc đều


 Lấy chính xác 10 ml dung dịch vừa pha cho vào bình định mức 100 ml khác,
 Thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT),
 Pha loãng với nước đến định mức 100ml

Lắc
đều

 Đo độ hấp thụ (Phụlục 4.1) của dung dịch thu được:
Ở bước sóng 257 nm,
Cốc dày 1 cm.
Dùng dung dịch natri hydroxyd 0,01 M làm mẫu trắng.
 Làm 2 lần mẫu thử ta có thông số:
m1 = 0,0806
m = = 0,08075g
m2 = 0,0809
A1 = 0,5348
A2 = 0,5345

A = = 0,53465

Và ta đã có (g) = 0,5408g


 Tính hàm lượng paracetamol, C8H9NO2 theo A(1 %, 1 cm). Lấy 715 là giá trị A(1 %, 1 cm) ở
bước sóng 257 nm.
Lượng paracetamol có trong 1 viên tính theo công thức:
X% = x100 = x 100 = 95,48%

 Nhận xét: 95,0% X% = 95,48% 105,0%
 Kết quả: ĐẠT
 8. Độ hòa tan:theo phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao



×