Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bộ câu hỏi và đáp án phần nhận định dúng sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.02 KB, 15 trang )

NHẬN ĐỊNH VẤN ĐỀ 1: NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
NNPQ XHCN VN là NN quản lý XH bằng PL
Đúng. Vì đây là điều kiện cơ bản để NN quản lý mọi mặt của XH. Để đảm bảo
lợi ích và hạnh phúc cho nhân dân thì không có cách nào khác là phải quản lý bằng
PL để mọi hoạt động diễn ra theo đúng quy định của NN. Vì vậy quản lý bằng PL
là công cụ để NN thực hiện quản lý XH.
NNPQ XHCN chỉ sử dụng PL để quản lý XH
Sai vì NNPQ sử dụng PL làm công cụ chủ yếu để quản lý XH ngoài ra vẫn sử
dụng các quy phạm XH khác.
NNPQ XHCN là một kiểu NN trong lịch sử
Sai. Vì NNPQ XHCN không phải là 1 kiểu NN mà chỉ là chủ trương của Đảng,
định hướng xây dựng NN. Trong lịch sử chỉ có các kiểu NN chiếm hữu nô lệ,
phong kiến, tư sản và XHCN.
NN CHXHCNVN là NNPQ XHCN, NN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân.
Đúng. Vì NNPQ không phải là một kiểu NN gắn với một g/cấp, mà NNPQ XHCN
là NN hoạt động theo nguyên tắc tất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân.
Tất cả các kiểu NN đều là NNPQ
Sai. Vì NNPQ là NN tôn trọng tính tối cao của HP và PL. NN chiếm hữu nô lệ
và NN phong kiến không có HP, NN chiếm hữu nô lệ và phong kiến không đưa ra
chủ trương xây dựng NNPQ XHCN.
Chính quyền địa phương bao gồm HĐND, UBND, TA, VKSND.
Sai. Vì, chính quyền địa phương bao gồm tỉnh, huyện xã. Hiểu nghĩa rộng chính
quyền địa phương chỉ có UBND,HĐND. Hiểu nghĩa hẹp thì chỉ có UBND. TA,
VKS không nằm trong cơ cấu của chính quyền địa phương.
Chính quyền cấp dưới chịu sự lãnh đạo trực tiếp của chính quyền cấp trên.
Đúng. Vì, theo nguyên tắc tập trung dân chủ thì Chính quyền cấp dưới chịu sự
lãnh đạo trực tiếp của chính quyền cấp trên, địa phương phục tùng trung ương.
Để nâng cao hoạt động của NNPQ phải chú ý nâng cao các hình thức chế tài
trong hệ thống pháp luật?
Sai. Vì, chú ý nâng cao các hình thức chế tài chỉ là một bộ phận nhỏ của nâng


cao hoạt động của NNPQ còn phải nâng cao ý thức tuân thủ PL và hoàn thiện cả
Hiến pháp, Luật và cần cụ thể hoá các văn bản luật. Do đó phải có các giải pháp
đồng bộ để tăng cường pháp chế
Mọi vi phạm PL đề bị xử phạt vi phạm hành chính?
Sai. Vì chỉ có VPHC mới bị xử phạt VPHC, chứ không phải bất cứ vi phạm nào
cũng đều bị xử phạt hành chính mà tùy theo vp ở lĩnh vực nào thì người ta áp dụng

1


hình thức xử phạt khác nhau (tùy theo mức độ vi phạm của chủ thể hay tổ chức mà
người ta áp dụng hính thức xử phạt cho phù hợp).
NHẬN ĐỊNH VẤN ĐỀ 2. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN
Các Nghị quyết do HĐND các cấp ban hành đều là vb quy phạm.
Sai. Vì, xét về tính chất pháp lý, nghị quyết của HĐND có 2 loại là loại NQ
mang tính quy phạm ( nội dung NQ có chứa quy tắc xử sự chung- QPPL như NQ
về phát triển kt xh…) hoặc loại NQ mang tính cá biệt (nội dung NQ về một vấn đề
cụ thể, một đối tượng cụ thể như NQ về phê chuẩn kết quả bầu cử…)
Chính quyền địa phương bao gồm HĐND, UBND, TA, VKSND.
Sai. Vì, chính quyền địa phương bao gồm tỉnh, huyện xã. Hiểu nghĩa rộng chính
quyền địa phương chỉ có UBND,HĐND. Hiểu nghĩa hẹp thì chỉ có UBND. TA,
VKS không nằm trong cơ cấu của chính quyền địa phương.
Chính quyền cấp dưới chịu sự lãnh đạo trực tiếp của chính quyền cấp trên.
Đúng vì theo nguyên tắc tập trung dân chủ thì Chính quyền cấp dưới chịu sự
lãnh đạo trực tiếp của chính quyền cấp trên, địa phương phục tùng trung ương.
Chính quyền cơ sở chỉ ban hành các loại VBHC để điều hành quản lý công
việc mà không ban hành văn bản quy phạm.
Sai. Vì, theo luật ban hành VBQPPL, CQĐP có quyền ban hành VBQPPL như
HĐND ban hành nghị quyết ( có thể là NQ mang tính quy phạm hoặc là NQ mang
tính cá biệt) trong những trường hợp như qđ chủ trương chính sách, biện pháp

nhằm đảm bảo thi hành HP, luật, qđ kế hoạch phát triển kinh tế XH, ngân sách…
UBND ban hành quyết định, chỉ thị để thi hành HP, luật, vb của CQNN cấp trên,
thực hiện chức năng QLNN ở địa phương…Tuy nhiên số lượng văn bản ít, có
những loại đến hiện giờ không còn ban hành như chỉ thị. Bên cạnh đó, CQCS ban
hành nhiều loại vb dưới dạng điều hành công việc.
Chủ tịch UBND các cấp do HĐND cùng cấp bầu ra và phải là đại biểu
HĐND.
Sai. Vì theo luật HĐND thì trong trường hợp khẩn cấp nếu khuyết chức danh
chủ tịch thì HĐND cùng cấp có thể bầu ra chủ tịch nhưng không nhất thiết phải là
đại biểu HĐND.
Để nâng cao hoạt động của NNPQ phải chú ý nâng cao các hình thức chế tài
trong hệ thống pháp luật?
Sai vì: Chú ý nâng cao các hình thức chế tài chỉ là một bộ phận nhỏ của phần
cứng còn phải nâng cao ý thức tuân thủ PL và hoàn thiện cả Hiến pháp, Luật và
cần cụ thể hoá các văn bản luật.
HĐND, UBND, TA, VKSND là chính quyền địa phương.
Sai. Vì chính quyền địa phương bao gồm tỉnh, huyện xã. Hiểu nghĩa rộng chính
quyền địa phương chỉ có UBND,HĐND. Hiểu nghĩa hẹp thì chỉ có UBND. TA,
VKS không nằm trong cơ cấu của chính quyền địa phương.
2


HĐND là cơ quan quyền lực NN ở địa phương?
Đúng. Lý do: Theo quy định của Luật Tổ chức HĐND và UBND.
HĐND và UBND được tổ chức ở các cấp hành chính của VN?
Sai vì: Trong HP Quy định rõ ở VN bao gồm 4 cấp, cấp TW, cấp Tỉnh, cấp
Huyện và cấp Xã mà HĐND và UBND chỉ được tổ chức ở 3 cấp là Tỉnh, Huyện và
Xã.
HĐND cấp trên có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch, PCT
HĐND, UBND và các thành viên khác của UBND

Sai. Vì, chỉ có HĐND cùng cấp mới có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ
tịch, PCT HĐND, UBND và các thành viên khác của UBND.
HĐND cấp trên có quyền giải tán HĐND cấp dưới trực tiếp
Sai. Vì, HĐND cấp trên chỉ có quyền giải tán HĐND cấp dưới khi HĐND cấp
dưới có dấu hiệu vi phạm PL nghiêm trọng
HĐND được quyền quyết định mọi chủ trương về chính trị, kinh tế, văn
hóa XH,QPAN ở địa phương.
Sai. Vì, chỉ có HĐND ở cấp Tỉnh, Huyện mới có quyền quyết định cả chủ
trương và biện pháp còn HĐND cấp Xã chỉ được quyết biện pháp thực hiện theo
chủ trương của cấp trên chứ không được quyền quyết chủ trương.
HĐND là cơ quan quyền lực NN ở địa phương, HĐND có thường trực
HĐND,UBND và các ban của HĐND
Sai. Vì, HĐND là cơ quan quyền lực ở địa phương là đúng nhưng các ban của
HĐND chỉ có ở cấp Tỉnh, Huyện chứ không có ở xã hay nói đúng hơn ở xã không
thành lập các ban của HĐND.
HĐND là cơ quan quyền lực NN cao nhất ở địa phương, có quyền thành lập
ra bộ máy NN ở địa phương.
Sai. Theo quy định của HP và luật tổ chức HĐND và UBND thì HĐND là cơ
quan quyền lực NN ở địa phương. HĐND không có thẩm quyền thành lập bộ máy
NN ở địa phương mà thẩm quyền do Quốc hội và Chính phủ thực hiện
Ở các địa phương HĐND cấp trên trực tiếp phê chuẩn kết quả bầu cử của
HĐND cấp dưới.
Đúng. Vì, kết quả bầu cử HĐND cấp xã do TT HĐND cấp huyện phê chuẩn. cụ
thể là CT.HĐND huyện phê chuẩn, Huyện - tỉnh phê chuẩn. tỉnh - UBTVQH phê
chuẩn.
Giữa hai kỳ họp của HĐND, thường trực HĐND được thay mặt HĐND giải
quyết tất cả mọi công việc của HĐND cấp đó.
Sai. Thường trực HĐND chỉ đôn đốc, kiểm tra, chuẩn bị kỳ họp của HĐND. Để
giải quyết các vấn đề quan trong như: thu ngân sách, kế hoạch phát triển KT-XH,
kế hoạch thu tiền làm đường… thì phải do HĐND quyết định.


3


Nghị quyết HĐND cấp xã phải được HĐND cấp trên trực tiếp phê chuẩn.
Sai. Vì HĐND cấp xã ban hành nghị quyết trong quyền hạn của mình không cần
phải có cấp trên phê chuẩn. (Điều 10 Luật TCHĐND)
Tất cả các cấp hành chính ở nước ta đều được thành lập HĐND và UBND.
Sai. Theo Theo HP và Luật Tổ chức HĐND và UBND quy định các cấp hành
chính ở địa phương là tỉnh, huyện, xã ở nước ta đều thành lập HĐND và UBND
(bao gồm tỉnh, huyện, xã) còn cấp hành chính ở trunng ương không có HĐND và
UBND
Trong mọi trường hợp, Chủ tịch UBND phải là đại biểu HĐND.
Sai. Vì trong trường hợp khuyết Chủ tịch UBND giữa nhiệm kỳ thì có thể bầu
Chủ tịch UBND không nhất thiết là đại biểu HĐND
NHẬN ĐỊNH VẤN ĐỀ 3. PHÁP LUẬT VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL mang quyền lực NN.
Đúng. Vì NN thông qua các cơ quan NN hoặc cán bộ, công chức có thẩm quyền
tổ chức cho các chủ thể thực hiện những quy định của PL, căn cứ vào các quy định
PL ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hay thay đổi những quan hệ PL cụ
thể.
Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL mang tình đặc thù
Đúng. Vì Chủ thể của hình thức thực này là cơ quan, cá nhân, tổ chức có thẩm
quyền được NN ủy quyền hoặc là trao quyền. ADPL được áp dụng khi có VPPL
xảy ra hoặc khi có >< trong các mối quan hệ xh mà các bên không tự điều chỉnh
được. Hệ quả của ADPL là làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt 1 mối quan hệ
PL cụ thể và sản phẩm thường là các VB áp dung PL, các hình thức thực hiện PL
khác không có VB. ADPL đòi hỏi phải được thực hiện theo 1 thủ tục trình tự chặt
chẽ do PL quy định. ADPL là 1 hình thực thực hiện mang tính sáng tạo.
Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có

thẩm quyền thực hiện, kết quả áp dụng PL chủ yếu được thể hiện bằng các
văn bản
Đúng. Chủ thể thực hiện PL là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
thực hiện.
Khi có vi phạm PL thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải lựa
chọn các văn bản QPPL để giải quyết và được trả lời bằng văn bản cụ thể.
B/chất của PL các nước là giống nhau.
Sai. Vì mỗi 1 NN có b/chất riêng. B/chất của PL gắn liền với b/chất của NN. Vì
vậy b/chất của PL các nước là khác nhau.
TBCN: NN mang b/chất của g/cấp tư sản-> pL ra đời nhằm bảo vệ GCTS và bảo
vệ lợi ích cho g/cấp TS-> PL TNCN mang b/chất của g/cấp tư sản.

4


XHCN: NN của dân, do dân, vì dân, mang b/chất của g/cấp công nhân -> PL
XHCN mang b/chất của g/cấp công nhân.
B/chất của PL các nước khác nhau?
Sai, vì B/chất chung nhất của PL bao giờ cũng biểu hiện tính g/cấp và tính XH
của nó.
Các Quyết định HCNN nếu vi phạm tính hợp pháp và tính hợp lý thì chỉ
cần ban hành lại.
Sai. Vì các qđ HCNN nếu ktra phát hiện vi phạm tính hợp pháp và tính hợp lý
thì cần phải đình chỉ thi hành, sau đó tùy theo mức độ mà có thể xử lý theo các
hướng như: sữa chữa hay ban hành lại hoặc hủy bỏ theo thẩm quyền và truy cứu
trách nhiệm người ban hành.
Cấu trúc của HTPL XHCN chỉ bao gồm tất cả các văn bản QPPL do cơ
quan NN có thẩm quyền ban hành.
Sai. Vì HTPL XHCN bao gồm các văn bản QPPL do cơ quan NN có thẩm
quyền ban hành và do cả cá nhân có thẩm quyền ban hành hay các vb dưới luật, vb

cá biệt
Để nâng cao hoạt động của NNPQ phải chú ý nâng cao các hình thức chế tài
trong hệ thống pháp luật
Sai. Chú ý nâng cao các hình thức chế tài chỉ là một bộ phận nhỏ của phần cứng
còn phải nâng cao ý thức tuân thủ PL và hoàn thiện cả Hiến pháp, Luật và cần cụ
thể hoá các văn bản luật.
Mọi VPPL đều xử phạt hành chính
Sai. Vì không phải bất cứ vi phạm nào cũng xử lý hành chính mà tùy theo vi
phạm ở từng lĩnh vực thi người ta áp dụng hình thức xử phạt khác nhau (tùy theo
mức độ vi phạm của chủ thể hau tổ chức mà người ta áp dụng hình thức xử phạt
cho phù hợp)
Mọi hành vi vi phạm PL hành chính đều phải chịu trách nhiệm hành chính
Sai. Vì vi phạm hành chính chịu trách nhiệm hành chính khi thỏa mãn các yếu tố
về chủ thể thực hiện hành vi phải đủ năng lực chủ thể; phải có yếu tố lỗi; phải hiểu
hiện bằng hành vi cụ thể…
NQLT là VB do Bộ trưởng của CP cùng với cq TW của các Hội ban hành
nhằm phối hợp thực hiện trong công tác qlhcNN
Sai. Vì theo Luật ban hành VBQPPL, NQLT chỉ được hình thành giữa
UBTVQH hoặc CP với cq TW của các hội.
NN chỉ thừa nhận những QP XH có giá trị là PL?
Sai. Vì còn có những QP mà PL không thừa nhận như thần phong mỹ tục, đạo
đức…

5


NN chỉ thừa nhận những quy phạm XH có giá trị là PL
Đúng: vì quy phạm XH thì có rất nhiều, nhưng NN chỉ chọn lựa những quy
phạm tích cực, có giá trị trong XH và thừa nhận chúng có giá trị là PL.
Nếu không có QPPL xhcn thì sẽ không có HTPL XHCN.

Đúng. Vì, HTPL là tổng thể các QPPL chung, mang tính bắt buộc của NN.
QPPL là cơ sở của HTPL, là tế bào đầu tiên và là nền tảng cơ bản của HTPL, nhiều
QPPL được sắp xếp lại thành chế định PL, nhiều chế định PL hình thành nhiều
ngành luật, nhiều ngành luật thành HTPL XHCN.
Nếu không có văn bản QPPL XHCN sẽ không có HTPL XHCN.
Đúng. Vì HTPL XHCN là tổng thể các QPPL có mối quan hệ nội tại thống nhất.
Phân thành các chế định phá luật, các ngành luật và được thể hiện trong các
VBQPPL do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo những trình tự, thủ tục
và hình thức nhất định.
Hình thức bên ngoài của HTPL chính là những VBQPPL.
Nguồn gốc ra đời của NN cũng chính là nguồn gốc ra đời của PL?
Đúng. Vì: PL ra đời cùng với NN là công cụ sắc bén để thể hiện quyền lực NN,
duy trì và bảo vệ lợi ích của g/cấp thống trị; NN ban hành ra PL và bảo đảm cho
PL được thực hiện. NN và PL là sản phẩm của sự phát triển đến một trình độ nhất
định của XH. Cả 2 hiện tượng đều là SP của cuộc đấu tranh g/cấp.
PL XHCN có vai trò đối với NN quan trọng hơn đối với XH
Đúng. Vì PL là công cụ của NN để quản lý XH…
PL là hệ thống các quy tắc đặt ra nhằm thỏa mãn nhu cầu con người và đem
lại lợi ích cho con người.
Sai. vì PL là hệ thống các quy tắc đặt ra để điều chỉnh các quan hệ XH phù hợp
với lợi ích g/cấp thống trị và duy trì XH trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của
g/cấp thống trị.
QPPL chính là các quy tắc đạo đức Xã hội?
Sai, vì QPPL không đồng nhất với các quy tắc đạo đức XH, QPPL là những quy
tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung, được ban hành hoặc thừa nhận bởi các
cơ quan NN có thẩm quyền, còn các quy tắc đạo đức XH là các chuẩn mực do con
người đặt ra và được điều chỉnh bởi các nguyên tắc đạo đức, chỉ có mối quan hệ
qua lại với nhau mà thôi.
Quy phạm pháp luật là yếu tố không thể thiếu của HTPL XHCN.
Đúng, Vì QPPL điều chỉnh tất cả các quan hệ XH phát sinh trong quá trình tổ

chức NN và thực hiện PL của NN.
Tất cả các văn bản do UBND ban hành đều là văn bản quy phạm k?
Sai. Vì, giải quyết các công việc điều hành thì fải là văn bản cá biệt.

6


Tất cả các VBQLNN khi ban hành fải đảm bảo trình tự thủ tục do PL quy
định?
Đúng. Vì, theo trình tự ban hành, độ fức tạp.của từng lọai VB khác nhau nhưng
đều fải đảm bảo đúng trình tự thủ tục do pw quy định.
Tất cả các văn bản QLNN do CT.UBND ban hành đều có hiệu lực kể từ
ngày ký?
Đúng. Vì, CT.UBND xã có thẩm quyền ban hành 2 loại văn bản: Văn bản cá
biệt và văn bản hành chính thông thường, 2 loại văn bản này có hiệu lực kể từ ngày

Tất cả văn bản quản lý NN đều có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sai. Vì, mỗi loại văn bản có hiệu lực khác nhau. Theo Luật Ban hành văn bản
QPPL 2008 Thời điểm có hiệu lực của văn bản QPPL được quy định trong văn bản
nhưng không sớm hơn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
Trường hợp văn bản QPPL quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn
cấp, văn bản được ban hành để kịp thời đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai,
dịch bệnh thì có thể có hiệu lực kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành nhưng phải
được đăng ngay trên Trang thông tin điện tử của cơ quan ban hành và phải được
đưa tin trên phương tiện thông tin đại chúng; đăng Công báo nước Cộng hòa XH
chủ nghĩa VN chậm nhất sau hai ngày làm việc, kể từ ngày công bố hoặc ký ban
hành.
Theo quy định của PL hiện hành, hệ thống văn bản quản lý NN ở VN hiện
nay được hướng dẫn về thể thức, kỹ thuật trình bày theo Thông tư số
01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ.

Sai. Vì, phạm vi điều chỉnh của Thông tư 01/2011/TT-BNV chỉ áp dụng đối với
văn bản hành chính và bản sao văn bản.
Trong QĐHC phải thành văn và tồn tại dưới dạng vb QPPL?
Sai. Vì, QĐHC có thể tồn tại thành văn or kg thành văn, tồn tại dưới dạng vb cá
biệt, qđ qtr pải =vb, kg thành văn như biển báo GT.
Tất cả các văn bản quản lý NN khi ban hành phải đảm bảo trình tữ thủ tục
do PL quy định đúng hay sai, Tại sao?
Sai. Vì, văn bản cá biệt lúc nào cũng có hiệu lực kể tử ngày ký và thời giann
thực hiện khi nào là do văn bản quy định trong hoạt động không có hồi tố.
Tất cả các cấp hành chính ở nước ta đều được thành lập HĐND và UBND?
Đúng. Vì, theo quy định của Luật Tổ chức HĐND và UBND.
Thực hiện PL là 1 trong các hình thức đưa PL vào đ/sống XH
Đúng. Vì các mối qhxh phát sinh trong đ/sống xh xuất phát từ các cá nhân, tổ
chức sống trong XH, chủ thể thực hiện Pl là các cá nhân, tổ chức; đặc biệt là các cơ
quan NN là nơi phát sinh ra các mối qhxh. Để thực hiện PL tốt, các cq NN cần phải
đẩy mạnh tuyên truyền, phồ biến, thuyết phục, giáo dục để các tổ chức, cá nhân
7


trong XH biết, hiểu và thực hiện đúng tinh thần PL theo các mối qhxh phát sinh cụ
thể.
VBHC chỉ là những VB mang tính thông tin thông báo mà không chưa
đựng QP bắt buộc thực hiện
Sai. Vì vb HC có 02 loại: VB cá biệt và vb HC thông thường. VBHC cá biệt áp
dụng QP có giá trị bắt buộc thực hiện, chỉ có VBHC thông thường mới mang tính
thông tin thông báo.
NHẬN ĐỊNH VẤN ĐỀ 4: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT HP
Con dâu, con rễ đều là thành viên của gđ
Đúng. Theo quy định của Luật HNGĐ năm 2014
Gia đình chỉ là tập hợp những người có sự gắn bó với nhau.

Sai. Vì theo quy định của luật hôn nhân và gia đình thì gia đình là tập hợp
những người gắn bó với nhau dựa trên quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng
làm xuất hiện quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau.
Gia đình chỉ phát sinh trên quan hệ huyết thống
Sai. Vì dựa trên các mối quan hệ trong gia đình như do hôn nhân, do quan hệ
huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng.
Giải quyết tranh chấp kinh tế bằng con đường tòa án là một trong những hình
thức giải quyết kinh tế hiện nay ở VN.
Đúng. Theo quy định của PL thì hiện nay có 3 hình thức giải quyết tranh chấp
kinh tế là giải quyết tranh chấp kinh tế bằng con đường thương lượng, hòa giải;
trọng tài thương mại và tòa án nhân dân.
Hoạt động của tất cả các doanh nghiệp đều phải đặt dưới sự quản lý của NN,
chịu điều chỉnh bởi luật doanh nghiệp.
Đúng. Theo đối tượng của luật doanh nghiệp hoạt động của tất cả các doanh
nghiệp đều phải đặt dưới sự quản lý của NN.
HP nước CHXHCN VN do nhân dân ban hành
Sai. Vì theo quy định của HP và những quy định khác thì HP phải đo Quốc hội
ban hành. Nhân dân tham gia góp ý sửa đổi HP, sau khi lấy ý kiến góp ý của nhân
dân thì Quốc hội là cơ quan ban hành HP.
HP là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất.
Sai, vì HP là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất chứ không phải có giá trị
pháp lý cao nhất, HP được cơ quan có thẩm quyền cao nhất của nhân dân thông
qua theo trình tự, thủ tục đặc biệt, có phạm vi điều chỉnh rộng trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống XH.
Mọi văn bản dưới HP đều phải phù hợp với HP. Nếu trái HP phải bị sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp hoặc bãi bỏ. Mọi hành vi vi phạm HP đều bị xử lý.

8



HP là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong HTPL.
Đúng. Vì HP là đạo luật gốc, quy định những vấn đề cơ bản tạo nền tảng cho
việc ban hành HTPL. (Lưu ý: hiệu lực thì sai. Vì các văn bản đều có hiệu lực như
nhau, ngang nhau.)
Hiến pháp là văn bản có hiêu lực pháp lý cao nhất?
Đúng. Vì, tính chất, mối quan hệ mà HP điều chỉnh là cơ bản nhất. Phạm vi diều
chỉnh của HP rộng cả về không gian và thời gian, có tính ổn định cao. Sự thừa
nhận của pháp luật VN về hiệu lực pháp lý của HP là cao nhất, các văn bản QPPL
khác không được vi phạm HP.
HP và luật HP là hai khái niệm đồng nhất với nhau đúng hay sai?
Sai. HP và luật HP là hai khái niệm không đồng nhất với nhau.
HP là đạo luật cơ bản nhất của một NN, nó thể hiện ý chí và nguyện vọng của
tuyệt đại đa số nhân dân tồn tại ở trong hoặc ngoài NN đó, nhưng vẫn là nhân dân
thuộc NN đó.
HP là văn bản QPPL duy nhất quy định quyền lực NN
Đúng. HP là văn bản QPPL quy định những vấn đề cơ bản về kinh tế, chính trị,
văn hóa, XH; quy định về quyền lực NN, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của NN;
quy định về mối quan hệ giữa NN với công dân.
Kinh tế trang trại là loại hình doanh nghiệp của VN.
Sai. Vì xuất phát từ quan điểm xd nền KT nhiều thành phần ở nước ta đã quy
định các loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp NN, doanh nghiệp tư nhân,
doanh nghiệp hợp danh,… Còn KT trang trại là 1 loại hình KT chứ không phải loại
ình doanh nghiệp.
Luật HP là một ngành luật gồm tổng thể các QPPL điều chỉnh những quan
hệ cơ bản về tổ chức quyền lực NN, về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa – XH,
chế độ bầu cử, quyền và nghĩa vụ của công dân, về quốc tịch…HP là VB có giá
trị pháp lý cao nhất
Sai. Vì theo quy định của HP năm 2013: HP là văn bản có giá trị pháp lý đặc
biệt. Về hiệu lực pháp lý thì HP là VBPL có hiệu lực pháp lý cao nhất, mọi VBPL
khác phải phù hợp với, không được trái với HP.

Luật Đất đai là 1 ngành Luật độc lập trong HTPL VN.
Đúng. Vì Luật ĐĐ là 1 ngành Luật độc lập trong HTPL VN, bao gồm tổng thể
các qpPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận nhằm bảo vệ đất
đai và điều chỉnh các qhXH phát sih trong quá trình quản lý, sử dụng đất đai.
Luật HP và luật Hành chính đều quy định về cơ quan hành chính NN.
Đúng, Luật HP quy định về địa vị pháp lý cơ cấu tổ chức của cơ quan hành
chính NN. Luật hành chính cũng quy định về những nội dung trên nhưng chi tiết
hơn.

9


Luật HP và luật HCNN những ngành luật khác nhau trong HTPL VN.
Đúng. Luật HP là ngành luật chủ đạo trong HTPL, là một tổng thể các QPPL
thực hiện điều chỉnh các quan hệ XH cơ bản, quan trọng nhất trong tổ chức NN.
Luật hành chính điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong hoạt động quản lý
NN, Luật hành chính là ngành luật về quản lý hành chính NN.
Mọi vi phạm PL đều bị xử phạt vi phạm hành chính:
Sai, Vì không phải bất cứ vi phạm hành chính nào cũng đều xử phạt vi phạm hành
9 mà tùy theo hành vi mức độ vi phạm của một tổ chức, cá nhân mà PL áp dụng cụ
thể để xử lý vi phạm.
NQLT là VB do Bộ trưởng của CP cùng với cq TW của các Hội ban hành
nhằm phối hợp thực hiện trong công tác qlhcNN
Sai. Vì theo Luật ban hành VBQPPL, NQLT chỉ được hình thành giữa
UBTVQH hoặc CP với cq TW của các hội.
Người làm việc trong lực lượng cảnh sát ND khi vi phạm hành chính thì bị
xử lý kỷ luật theo điều lệnh của ngành?
Sai. Vì, Mọi người đều bình đẳng trước PL. Người làm việc trong lực lượng
cảnh sát ND khi vi phạm hành chính thì vẫn bị xử lý vi phạm hành chính theo quy
định của PL và bị xử lý kỷ luật theo điều lệnh của ngành.

Ở nước ta việc sửa đổi HP sẽ do nhân dân quyết định. QH chịu trách nhiệm
soạn, dự thảo, sửa đổi HP và lấy ý kiến của nhân dân.
Sai. Vì Hoạt động này do quốc hội thực hiện, nhân dân tham gia đóng góp, QH
sẽ tổng hợp và ban hành sửa đổi HP là quyền và nghĩa vụ của Quốc hội.
Ở VN HP là đạo luật cơ bản, là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất.
Sai. Vì Luật nào cũng có hiệu lực pháp lý như nhau, riêng Luật HP có giá trị
pháp lý cao nhất.
Phá sản là hậu quả pháp lý tất yếu của doanh nghiệp khi sx kinh doanh.
Sai. Vì tất cả các nhà đầu tư đăng kí hoạt động sx kinh doanh với mục đích là có
lợi nhuận, không ai moong muốn bỏ tiền đầu tư để tất yếu bị thua lỗ, bị phá sản.
Phá sản là hậu quả không mong muốn của tất cả các nhà đầu tư.
Phương pháp điều chỉnh của luật Hành chính là phương pháp bình đẳng thỏa
thuận.
Sai, Phương pháp điều chỉnh của luật Hành chính là phương pháp mệnh lệnh,
đơn phương. Xuất phát từ mối quan hệ quyền lực, phục tùng, thể hiện sự bất bình
đẳng giữa các bên tham gia quan hệ (bất bình đẳng về ý chí và cách thức thể hiện).
Ngoài phương pháp mệnh lệnh, đơn phương thì luật Hành chính còn có phương
pháp giáo dục, thiết phục.

10


Quan hệ hợp đồng thương mại (kinh tế) là đối tượng điều chỉnh của Luật
Kinh tế
Đúng. Vì quan hệ hợp đồng nằm trong quan hệ sản xuất –kinh doanh. Quan hệ
SX-KD là đối tượng điều chỉnh của Luật KT -> quan hệ hợp đồng thương mại
cũng là đối tượng điều chỉnh của Luật KT.
Tiếp công dân là quy định chỉ được thể hiện trong HP và luật tiếp công dân.
Sai. Vì, ngoài HP và luật tiếp công dân ra còn được quy định trong nhiều VB
QPPL khác như Nghị định, thông tư, hướng dẫn, quy định, quy chế….

Tất cả các QHXH phát sinh giữa các thành viên trong gia đình đều là đối
tượng điều chỉnh của Luật HNGĐ.
Sai. Vì đối tượng điều chỉnh của Luật HNGĐ là những qhXH phát sinh trong
lĩnh vực HNGĐ chịu sự tác động ủa các QPPL về HNGD chứ không phải tất cả
các qhXH phát sih giữa các thành viên trong gđ đều là đối tượng điều chỉnh của
Luật HNGĐ. Mà các qhXH đó có thể liên quan đến các Luật khác trong HTPL của
VN.
Theo quy định của Luật đất đai, Đất đai thuộc sở hữu NN.
Sai. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do NN đại diện quyền sở hữu và thống nhất
quản lý. Đất đai của quốc gia do công sức gìn giữ, cải tạo và bồi bổ của các thế hệ
người VN, mà không phải của riên ai. Mỗi cá nhân và tổ chức chỉ có quyền sử
dụng đất đai.
Trong hệ thống VB QPPL hiện nay, HP là văn bản có giá trị pháp lý cao
nhất.
Sai. Vì, HP là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất chứ không phải có giá trị
pháp lý cao nhất, HP được cơ quan có thẩm quyền cao nhất của nhân dân thông
qua theo trình tự, thủ tục đặc biệt, có phạm vi điều chỉnh rộng trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống XH. Mọi văn bản dưới HP đều phải phù hợp với HP. Nếu trái HP
phải bị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp hoặc bãi bỏ. Mọi hành vi vi phạm HP đều bị
xử lý.
NHẬN ĐỊNH VẤN ĐỀ 5: PL THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ
Chế độ dân chủ của mỗi NN phụ thuộc vào b/chất của từng NN?
Đúng. Theo quan niệm của CN Mác LN về dân chủ thì mỗi chế độ dân chủ gắn
với NN đều mang b/chất g/cấp thống trị XH. Nên dân chủ trong XH có g/cấp nó
mang tính g/cấp, gắn liền với các g/cấp đã thiết lập nên nền dân chủ đó
Chế độ dân chủ của mỗi NN mang b/chất của g/cấp cầm quyền đối với NN
đó?
Đúng. Vì, theo quan niệm của CN Mác LN về dân chủ thì mỗi chế độ dân chủ
gắn với NN đều mang b/chất g/cấp thống trị XH. Nên dân chủ trong XH có g/cấp
nó mang tính g/cấp, gắn liền với các g/cấp đã thiết lập nên nền dân chủ đó.

11


Dân chủ ở cơ sở là một hình thức Chính trị – NN của Xã hội
Sai. Dân chủ mới là hình thức CT – NN của XH còn Dân chủ ở cơ sở chỉ là một
cấp độ thực hiện dân chủ ở địa phương mà thôi.
Dân chủ đối với mỗi chế độ XH phụ thuộc vào b/chất của NN.
Đúng. Vì, dân chủ được hiểu là quyền lực thuộc về nhân dân, mỗi chế độ XH,
mỗi NN sẽ thừa nhận mức độ thể hiện quyền lực của ND; với b/chất của từng NN
khác nhau thì tính dân chủ được thể hiện ở mỗi chế độ XH là khác nhau nhằm bảo
vệ quyền và lợi ích cho g/cấp thống trị.
Dân chủ XHCN chỉ thể hiện bằng hình thức dân chủ trực tiếp
Sai. Vì dân chủ XHCN thể hiện dưới 2 hình thức là dân chủ trực tiếp và dân chủ
gián tiếp thông qua hoạt động của Quốc hội, HĐND và sự tham gia trực tiếp của
người dân.
Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân
đối với NN
Sai. Vì không phải là quyền làm chủ của nhân dân đối với NN mà NN được
nhân dân trao quyền lực để đại diện cho nhân dân thực hiện quyền lực của nhân
dân -> nhân dân làm chủ đối với các vấn đề XH liên quan trực tiếp đến quyền và
lợi ích của họ.
NHẬN ĐỊNH VẤN ĐỀ 6: THỰC HIỆN PL VÀ TĂNG CƯỜNG PHÁP CHẾ
Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền thực hiện, kết quả áp dụng PL chủ yếu được thể hiện bằng các
văn bản?
Đúng. Vì, chủ thể thực hiện PL là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
thực hiện. Khi có vi phạm PL thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải
lựa chọn các văn bản QPPL để giải quyết và được trả lời bằng văn bản cụ thể.
B/chất của PL các nước khác nhau?
Sai, vì: B/chất chung nhất của PL bao giờ cũng biểu hiện tính g/cấp và tính XH

của nó.
B/chất của PL các nước là giống nhau?
Sai, vì: hình thức PL của các nước là giống nhau về việc ban hành luật, hệ thống
văn bản, các điều... nhưng b/chất PL các nước là khác nhau, vì b/chất giải cấp của
mỗi nước là khác nhau, gắn với quyền lợi ích của mỗi g/cấp (quyền lợi ích của
g/cấp tư sản khác với quyền lợi ích của g/cấp công-nông – trí)
Các Quyết định HCNN nếu vi phạm tính hợp pháp và tính hợp lý thì chỉ
cần ban hành lại.
Sai. Vì, các QĐHCNN không hợp pháp và không hợp lí thì phải đình chỉ thi
hành ngay sau khi các cơ quan kiểm tra phát hiện ra. Nếu vi phạm yêu cầu hợp
pháp, đối với quyết định, tạm đình chỉ-> xác định rõ ràng đình chỉ-> tùy vào mức
độ bất hợp pháp( sai hoàn toàn, có căn cứ xác định sai) hủy bỏ một phần, bãi bỏ
12


một phần hoặc bãi bỏ toàn bộ. Đv hủy bỏ, khắc phục hậu quả khôi phục tình trạng
cũ. Đv bãi bỏ do quyết định chỉ phù hợp với 1 thời điểm nhưng lạc hậu lỗi thời so
với sự phát triển của XH, ko khắc phục hậu quả. Nếu vi phạm yêu cầu hợp lí, đối
với quyết định tạm đình chỉ-> đình chỉ-> sửa đổi một phần, bổ sung thêm vào
quyết định để quyết định được thực thi.
Chủ thể thực hiện quyền khiếu nại cũng là chủ thể thực hiện quyền tố cáo.
Sai. Vì, Chủ thể thực hiện quyền khiếu nại là công dân, cơ quan, tổ chức hoặc
cán bộ, công chức. Còn chủ thể thực hiện quyền tố cáo chỉ là công dân.
CQHCNN các cấp đều có quyền ban hành văn bản QPPL dưới luật để triển
khai thực hiện luật
Sai. Vì, không phải tất cả CQHCNN các cấp đều có quyền ban hành VBQPPL
dưới luật mà chỉ có một số cơ quan có quyền ban hành như Chính phủ ban hành
Nghị quyết, Thủ tướng ban hành quyết định, Bộ trưởng ban hành thông tư, UBND
ban hành quyết định. Còn lại thủ trưởng của các cơ quan khác, cơ quan chức năng
của Bộ hoặc cơ quan chuyên môn của UBND không được quyền ban hành

VBQPPL dưới luật.
Để tăng cường pháp chế XHCN cần xây dựng một hệ thống chế tài nghiêm
khắc.
Sai. Vì xây dựng hệ thống chế tài nghiêm khắc chỉ giúp cho PL được áp dụng
một cách nghiêm minh, góp phần hoàn chỉnh HTPL. Để tăng cường pháp chế
XHCN ngoài việc hoàn chỉnh HTPL cần phải áp dụng đồng bộ các biện pháp khác
như: tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tuyên truyền phổ biến giáo dục PL, cải
cách hành chính, cải cách tư pháp, tăng cường công tác phối hợp với các đoàn thể
nhân dân trong việc đảm bảo pháp chế XHCN…
Hiệu lực của văn bản QLHCNN có hiệu lực từ ngày ký.
Sai. Vì, văn bản QLHCNN có nhiều loại (vb lập quy, vb HCNN- vb HCNN cá
biệt, vb HCNN thông thường).Theo đó, Thời điểm hiệu lực của văn bản có 2 loại
có hiệu lực từ ngày ký và có hiệu lực sau bao nhiêu ngày kể từ ngày ký. Ví dụ thời
điểm hiệu lực của vb QPPL được quy định trong vb, nếu vb nào không quy định rõ
thì sẽ có hiệu lực không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
VB QPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh có hiệu lực sau 10 ngày và phải được đăng
trên báo cấp tỉnh chậm nhất là 5 ngày.
Mọi hành vi vi phạm PL hành chính đều phải chịu trách nhiệm hành chính
Sai. Vì, vi phạm hành chính chịu trách nhiệm hành chính khi thỏa mãn các yếu
tố về chủ thể thực hiện hành vi phải đủ năng lực chủ thể; phải có yếu tố lỗi; phải
hiểu hiện bằng hành vi cụ thể…
Nguồn gốc ra đời của NN cũng là nguồn gốc ra đời của PL.
Đúng. Vì NN ra đời xuất phát từ việc đối kháng giữa các g/cấp và đối kháng về
quyền lợi chính trị. PL ra đời cùng với NN là công cụ sắc bén để thể hiện quyền
lực NN, duy trì và bảo vệ lợi ích của g/cấp thống trị; NN ban hành ra PL và bảo
13


đảm cho PL được thực hiện. NN và PL là sản phẩm của sự phát triển đến một trình
độ nhất định của XH. Cả 2 hiện tượng đều là SP của cuộc đấu tranh g/cấp.

PL là hệ thống các quy tắc đặt ra nhằm thỏa mãn nhu cầu con người và
đem lại lợi ích cho con người.
Sai. Vì, PL là hệ thống các quy tắc đặt ra để điều chỉnh các quan hệ XH phù hợp
với lợi ích g/cấp thống trị và duy trì XH trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của
g/cấp thống trị.
QĐ hành chính của cơ quan HCNN nếu bị khiếu nại thì thủ trưởng cơ quan
HCNN cấp trên sẽ giải quyết.
Sai, vì: Thủ trưởng cơ quan HCNN có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu
đối với QĐ hành chính, hành vi hành chính của mình và của người có trách nhiệm
do mình quản lý trực tiếp. Thủ trưởng cơ quan HCNN cấp trên trực tiếp sẽ giải
quyết khiếu nại lần hai nếu vẫn còn khiếu nại hoặc hết hạn nhưng được giải quyết.
QPPL đồng thời cũng là quy phạm đạo đức.
Sai. QPPL mang tính bắt buộc, thể hiện tính g/cấp và tính XH, được xác định
chặt chẽ về mặt hình thức, được NN bảo đảm thực hiện. Còn quy phạm đạo đức
không có những tính chất trên.
QPPL chính là các quy tắc đạo đức Xã hội.
Sai. QPPL không đồng nhất với các quy tắc đạo đức XH, QPPL là các chuẩn
mực có tính pháp lý về chế tài, còn các quy tắc đạo đức XH là các chuẩn mực do
con người đặt ra và được điều chỉnh bởi các nguyên tắc đạo đức mà nó chỉ có mới
quan hệ qua lại với nhau mà thôi.
Tiếp công dân là trách nhiệm của các cơ quan NN và không được từ chối
tiếp công dân khi có yêu cầu.
Sai. Vì, về trách nhiệm tiếp công dân thuộc về các cơ quan NN và cá nhân có
thẩm quyền (được giao quyền). Trong một số trường hợp có thể từ chối tiếp công
dân như: Say rượu, bia; trang phục thiếu văn hoá, không lịch sự; có biểu hiện về
bệnh lý, tâm thần, chưa đủ tuổi theo quy định (năng lực hành vi dân sự)…
Tất cả các cơ quan trong bộ máy HCNN các cấp đều có thẩm quyền ban
hành quyết định HCNN.
Đúng. Vì, các CQHCNN có thẩm quyền ban hành quyết định HCNN phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ được giao, trách nhiệm thuộc về người đứng đầu cơ quan

HCNN.
Tất cả QĐ QLHCNN phải được thể hiện dưới hình thức vb QPPL mới có
giá trị bắt buộc thi hành.
Sai. Vì, QĐ QLHCNN thể hiện ở 2 hình thức hình thức văn bản( thành văn) và
hình thức bằng văn nói, bằng tín hiệu, ám hiệu (không thành văn) ví dụ như biển
báo. QĐ QLHCNN tồn tại ở 2 dạng quyết định quy phạm( văn bản quy phạm) và
quyết định cá biệt ( vb cá biệt).Dù tồn tại ở dạng nào, QĐ QLHCNN là kết quả của
sự thể hiện ý chí quyền lực NN của các cq NN có thẩm quyền, người có thẩm
14


quyền ,được ban hành trên cơ sở và để thi hành luật theo thủ tục do PL quy định,
đều có giá trị bắt buộc thi hành.
VBHC chỉ là những văn bản mang tính thông tin thông báo mà không chứa
đựng quy phạm bắt buộc thực hiện.
Sai. Vì, văn bản HC gồm 2 loại vbHC cá biệt, vb hành chính thông thường.
Trong đó, vbHC cá biệt là hình thức vb thể hiện quyết định quản lý mang tính áp
dụng PL, áp dụng cho 1 đối tượng cụ thể , có tính đơn phương và bắt buộc thi hành
ngay; vb hành chính thông thường mang tính thông tin điều hành dung để giao
dịch, trao đổi, phản ánh tình hình, ghi chép cv trong cơ quan, tổ chức.

15



×