Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Biện pháp thi công hệ dự ứng lực dự án Vincom Biên Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 49 trang )



TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM BIÊN HÒA

Contents
GENERAL/ TỔNG QUAN ..................................................................................................... 1

1.1.
1.2.
1.

OUTLINE OF PROJECT/ THÔNG TIN DỰ ÁN .......................................................... 1

1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
2.

Scope/ Phạm vi công việc.............................................................................. 1
Alteration/ Thay đổi ...................................................................................... 1
Project outline/ Thông tin dự án .................................................................... 1
Post Tensioning work outline/ Tổng quan về hệ thống dự ứng lực .............. 2
Organization Charts/ Sơ đồ tổ chức thi công ................................................ 2
Detail Schedule/ Tiến độ thi công chi tiết ..................................................... 2

SPECIFICATION OF MATERIAL AND QUALITY OF MATERIAL ....................... 2

2.1. Specification of Materials/ Tiêu chuẩn vật liệu ............................................ 2
2.2. General PT material requirements/ Yêu cầu chung về vật liệu ..................... 3
2.2.1. Strand/ Cáp dự ứng lực ........................................................................... 3


2.2.2. Sheathings/ Ống ghen ............................................................................. 4
2.2.3. Anchorages/ Đầu neo .............................................................................. 5
2.2.4. Design data for friction, elongation calculation/ Dữ liệu tính toán mất
mát ma sát, độ giãn dài .......................................................................................... 5
2.2.5. Handling and storage of materials/ Sử dụng và bảo quản vật tư ........... 5
3.

METHOD OF THE WORK/ BIỆN PHÁP THI CÔNG ................................................. 6

3.1. PT procedure/ Qui trình thực hiện ................................................................. 6
3.2. Installation tendon ......................................................................................... 6
4.2.1 Post Tensioning slabs construction/ Đối với thi công sàn dự ứng lực ............. 6
4.2.2 For Post Tensioning beams construction/ Đối với thi công dầm dự ứng lực .. 9
4.2.3 Guidelines for Tendon Installation/ Chỉ dẫn khi lắp đặt đường cáp ................ 9
3.3. Stressing/ Căng kéo ..................................................................................... 11
3.3.1. Preparation for stressing/ Chuẩn bị căng kéo ....................................... 11
3.3.2. Stressing of Flat Tendons/ Căng kéo đầu neo dẹt ................................. 11
3.4. Cutting of Strands/ Cắt cáp.......................................................................... 13
3.5. Patching of Recesses/ Trát hốc neo ............................................................. 13
3.6. Grouting/ Bơm vữa ...................................................................................... 14
3.6.1. Preparation for grouting/ Chuẩn bị bơm vữa ........................................ 14
3.6.2. Proposed grout mix/ Hỗn hợp vữa đề xuất .......................................... 14
3.6.3. Tests for grouting/ Kiểm tra hỗn hợp vữa ............................................. 15
3.6.3.1. Fluidity test/ Độ chảy ......................................................................... 15
3.6.3.2. Sieve test/ Thí nghiệm qua lưới sàng ................................................ 16
3.6.3.3. Bleeding test/ Thí nghiệm độ tách nước .......................................... 16
3.6.3.4. Volumn change/ Độ trương nở .......................................................... 17
3.6.3.5. Compressive strength test / Kiểm tra cường độ nén .......................... 17
3.6.4. Grouting of tendon/ Bơm vữa đường cáp ............................................. 18
3.6.5. Precautions to be taken during grouting/ Phòng ngừa trong quá trình

bơm vữa ............................................................................................................... 18
4. QUALITY CONTROL AND INSPECTION/ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ
NGHIỆM THU ...................................................................................................................... 19

4.1. Quality Control for material and equipment/ Quản lý chất lượng vật tư và
thiết bị 19
BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

4.2. Quality Control and inspection for site activites/ Quản lý chất lượng nghiệm
thu công tác thi công ............................................................................................... 19
5.

SAFETY CONTROL PLAN/ BIỆN PHÁP AN TOÀN ................................................. 20

5.1.
5.2.
6.

General Safety requirement/ Các yêu cầu an toàn chung............................ 20
Post-tensioning requirements/ Các yêu cầu an toàn của hệ thống Dự ứng lực
21

APPENDIX ................................................................................................................... 22

6.1. Appendix 1: Utracon Organization Charts/ Sơ đồ tổ chức thi công ........... 22
6.2. Appendix 2: Attached detail schedule / Tiến độ thi công chi tiết ............... 22
6.3. Appendix 3: Detail of hydraulic jack/ Chi tiết của hệ thống thủy lực ........ 22

6.4. Appendix 4 : Summary of stressing pressure for jacks/ Tổng hợp áp lực
căng kéo của các loại kích ....................................................................................... 22
6.5. Appendix 5 : Interpretation of stressing reports and sample of stressing
report / Báo cáo mẫu và xử lý kết quả căng kéo ..................................................... 22
6.6. Appendix 6 : Checklist for Post tensioning works/ Các hạng mục cần kiểm
tra
22

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC


TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM BIÊN HÒA

GENERAL/ TỔNG QUAN
1.1. Scope/ Phạm vi công việc
This method statement has been developed to provide guidance for all personnel
involved in the project in using DSI-UPS systems which covers the installation,
stressing and grouting operations of Post Tensioning (PT) work.
Biện pháp thi công này được xây dựng nhằm mục đích đưa ra các chỉ dẫn cho các
bên liên quan trong dự án sử dụng hệ thống dự ứng lực UPS-DSI, bao gồm các công
tác lắp đặt, căng kéo và bơm vữa.
1.2. Alteration/ Thay đổi
This Construction Method and Quality Control Planning may be subject to change or
alter due to it's revision and consideration that may arise. In this case, VINCOM has
full duty to instruct to all those involved personnel of this job to follow strictly and
wholly all the requirements in concern.
Biện pháp thi công này và Quy trình quản lý chất lượng có thể được thay đổi theo
từng lần phát hành và nội dung có thể được chỉnh sửa. Trong trường hợp đó, Ban
quản lý dự án sẽ có trách nhiệm thông báo tới các bên liên quan để thực hiện các yêu
cầu đặt ra.

1. OUTLINE OF PROJECT/ THÔNG TIN DỰ ÁN
1.1. Project outline/ Thông tin dự án
-

Name of the project : VINCOM SHOPPING CENTER BIÊN HÒA PROJECT.
Tên dự án : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM BIÊN HÒA.

-

Location: TAN MAI WARD, BIEN HOA CITY, DONG NAI PROVINCE.
Địa điểm: Phường Tân Mai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

-

PT Sub-contractor: UTRACON VIETNAM CO., LTD
Nhà thầu dự ứng lực: CÔNG TY TNHH UTRACON VIỆT NAM

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

1


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

1.2. Post Tensioning work outline/ Tổng quan về hệ thống dự ứng lực
 UPS Flat Anchorage System is developed by Utracon Group of Companies; while
DSI Post Tensioning System for Multiplane Anchorage is developed and maintain
by DYWIDAG SYSTEMS INTERNATIONAL, (DSI).
Hệ thống neo dẹt của UPS đã được phát triển bởi tập đoàn Utracon; Còn hệ
thống neo tròn dự ứng lực đã được phát triển và duy trì bởi hãng DYWIDAG,

(DSI).
 The systems used are the DYWIDAG Post-Tensioning Systems for Multiplane
Anchorages (MA) tendon and UPS Systems for Flat Anchorage (FA),
incorporating strand of 0.6“ (15.2mm) diameter in the design of post tensioning
structures.
Hệ thống cáp dự ứng lực được sử dụng là tổ hợp cáp của hệ thống dự ứng lực
căng sau của UPS và DSI cho neo tròn và neo dẹt có đường kính 0.6” (15.2mm)
trong tính toán thiết kế của kết cấu căng sau.
Table 2.1 – PT Quantity Summary/ Tổng hợp vật liệu
No.

1

Description/ Mô tả

Unit/

Quantity

Remarks

Đơn vị

Khối lượng

Ghi chú

Strand 15.2mm / Cáp 15.2mm

Tấn


91.99

1.3. Organization Charts/ Sơ đồ tổ chức thi công
Appendix 1: Utracon PT Organization charts.
Phụ lục 1: Sơ đồ tổ chức thi công hạng mục Dự ứng lực
1.4. Detail Schedule/ Tiến độ thi công chi tiết
Apendix 2: Detail Schedule
Phụ lục 2: Tiến độ thi công chi tiết
2. SPECIFICATION OF MATERIAL AND QUALITY OF MATERIAL

TIÊU CHUẨN VÀ CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU
2.1. Specification of Materials/ Tiêu chuẩn vật liệu
PT material in VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT shall follow
standards and specification as follows:
BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

2


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

Vật tư sử dụng tại dự án TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM BIÊN HÒA sẽ tuân
theo tiêu chuẩn sau:
-

BS 5896:1980 Specification for high tensile steel wire and strand for the prestressing
of concrete.
Tiêu chuẩn BS 5896:1980 Tiêu chuẩn về cáp cường độ cao của bê tông dự ứng lực


-

BS 8110:1997

Structural use of concrete - code of practice for design and

construction.
Tiêu chuẩn BS 8110:1997 Tiêu chuẩn thiết kế và thi công cho kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép.
-

TCVN 5308:1991 General – Safety Requirement.
TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
2.2. General PT material requirements/ Yêu cầu chung về vật liệu
2.2.1. Strand/ Cáp dự ứng lực
Strands / Loại tao cáp

0.60”

Nominal Diameter / Đường kính danh định

15.2mm

Nominal Area / Tiết diện danh định

139mm²

Nominal weight / Khối lượng danh định

1.1kg/m


Tensile strength / Cường độ chịu kéo

1860N/mm²

Modulus of elasticity / Mođun đàn hồi

195kN/mm²

Min breaking load of strand / Lực kéo đứt nhỏ nhất

259kN

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

3


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

2.2.2. Sheathings/ Ống ghen


The sheathings for bonded tendons shall be spirally wound galvanized steel
tubing made from galvanized steel strips of 0.3 thicknesses.
Ống gen của đường cáp dính bám là ống thép mạ kẽm cuộn xoắn ốc làm từ các
dải thép mạ kẽm với chiều dày 0.3mm.




The sheathings shall be mortar tight to prevent entrance of cement grout during
concreting and shall be corrugated for better bonding.
Ống gen sẽ phải được quấn chặt để chống sự xâm nhập của vữa xi măng vào cáp
trong quá trình đổ bê tông và sẽ được tạo nếp gấp để tăng khả năng dính bám
trong bê tông.



The sheathings shall be sufficiently strong to retain shapes and to resist damages
during construction.
Các ống gen sẽ phải đủ vững đế có thể duy trì hình dạng và chống lại hư hỏng
trong quá trình thi công.



The round sheathings with various outer diameters from 55mm to 135mm have
been widely used in DSI Multiplane anchorage systems.
Ống gen tròn với đường kính từ 50mm đến 135mm đã được sử dụng rộng rãi
trong hệ thống neo đa diện của DSI.

Dimension of corrugated flat duct/ Bảng kích thước của ống ghen dẹt 
Duct/ Ống ghen
Number of Strand in
Width (W-internal)/
Duct/ Số tao cáp trong Height (H-internal)/ Chiều
Chiều rộng W (thông
cao H (thông thủy)
ống ghen
thủy)
(mm)

(mm)
2
23
55
3~4
23
75
5
23
90

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

4


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

2.2.3. Anchorages/ Đầu neo


The types of anchorage used are Flat Anchorage (FA), Multiplane Anchorage
(MA), Plate Anchorage and Bond Head (Dead End) Anchorage. The various
types of anchorage are available to serve the different requirement of the
projects. The purpose of the anchorage is transferring the tendon force to the
concrete structure after the strands are stressed.
Các kiểu đầu neo được dùng là neo dẹt (FA) và neo tròn (MA), cút nối, bản neo,
đầu neo chết. Các kiểu đầu neo khác nhau có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu của
các dự án khác. Mục đích của đầu neo là truyền lực căng của các đường cáp tới
kết cấu bê tông sau khi chúng được kéo.


Flat Anchorage/ Neo dẹt
2.2.4. Design data for friction, elongation calculation/ Dữ liệu tính toán
mất mát ma sát, độ giãn dài
Friction of coefficient, u
Hệ số ma sát, u
Wobble factor k / hệ số chệch hướng k
Draw in of wedge/ độ tụt nêm
Stressing anchorage / Đầu kéo
Loss in jack / mất mát trong kích

: 0.2 or as per the consultant’s
recommendation
0.2 hoặc theo chỉ dẫn của tư vấn.
: 0.0017/m
: 6mm
: Type FA,
Neo dẹt,
: Varies from 0 ~ 2.0%.
Thay đổi từ 0~2.0%.

2.2.5. Handling and storage of materials/ Sử dụng và bảo quản vật tư


The pre-stressing strands shall be free of grease and corrosion enhancing
materials.
Các tao cáp dự ứng lực không được tiếp xúc với dầu mỡ và các vật liệu ăn mòn.




No flame cutting of strands is allowed
Các hình thức cắt tao cáp bằng lửa không được chấp nhận.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

5


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT



Care should be taken in the handling of strands in order to avoid mechanical
damage to the strands.
Cẩn thận đề phòng hư hỏng cơ học trong khi vận chuyển và sử dụng cáp.



Strands should be raised above ground to avoid contamination.
Cáp nên được cách ly khỏi mặt đất để tránh nhiễm bẩn.



Webbing slings shall be used for loading and unloading in order to avoid
mechanical damage to the strand coils.
Sử dụng dây đai an toàn trong lúc chất và dỡ vật liệu để tránh các hư hỏng cơ
học của cuộn cáp.




All Post Tensioning components must be handled and stored such that any
contamination, mechanically damage or corrosion can be avoided.
Toàn bộ các cấu kiện trong hệ thống dự ứng lực phải được quản lý và bảo quản
để tránh bị lấm bẩn, hư hỏng cơ học hoặc ăn mòn.

3. METHOD OF THE WORK/ BIỆN PHÁP THI CÔNG
3.1. PT procedure/ Qui trình thực hiện


Post Tensioning tendons shall be installed in accordance with the “Approved
Drawings issued for Construction”.
Các bó dự ứng lực sẽ được lắp đặt theo bản vẽ thi công đã được phát hành và
phê duyệt.



See the next page. (PT work flow chart)
Xem biểu đồ trang sau: Trình tự thực hiện công tác Dự ứng lực (DWL)
3.2. Installation tendon
4.2.1 Post Tensioning slabs construction/ Đối với thi công sàn dự ứng lực



Install bottom slab reinforcement when the slab formwork is ready.
Lắp đặt cốt thép lớp dưới sau khi hoàn thiện công tác ván khuôn.



Provide sufficient cover to the bottom slab reinforcement.
Đảm bảo chiều dày bê tông bảo vệ cốt thép lớp dưới bằng các cục kê.




In case of clashing between tendon and rebar, the priority shall be give to tendon
over rebar.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

6


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

Trong trường hợp trùng cao độ giữa cáp dự ứng lực và thép thường, cáp dự
ứng lực sẽ được ưu tiên so với thép thường.


Install tendons in accordance with the shop drawings.
Lắp đặt đường cáp theo đúng bản vẽ thi công.



Install top slab reinforcement.
Lắp đặt cốt thép lớp trên.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

7



VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

PT procedure for PT Beam and Slab/ Qui trình thực hiện cho cáp dầm và
sàn

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

8


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

4.2.2 For Post Tensioning beams construction/ Đối với thi công dầm dự ứng
lực


Install bottom and side reinforcements and links. No capping links shall be
installed at this stage.
Lắp đặt cốt thép lớp dưới, thép thành bên và thép đai. Cốt thép đai chụp mũ
của dầm không được lắp đặt trong giai đoạn này.



Install tendons in accordance with the shop drawings.
Lắp đặt đường cáp theo đúng bản vẽ thi công.



Install top reinforcements and capping links of the beam.
Lắp đặt cốt thép lớp trên và các đai chụp mũ của dầm

4.2.3 Guidelines for Tendon Installation/ Chỉ dẫn khi lắp đặt đường cáp



Tendon alignment shall take precedent over reinforcement.
Vị trí của các đường cáp dự ứng lực sẽ chiếm vị trí ưu tiên so với thép thường.



All dimensions measured shall be based on the formwork level. Therefore, an
accurate formwork is necessary.
Tất cả các kích thước căn cứ vào cao độ ván khuôn. Vì vậy, sự chính xác của
ván khuôn là cần thiết.



The tolerances of formwork shall be 5mm or in accordance with the
specifications.
Dung sai của ván khuôn là  5mm hoặc tuân theo thuyết minh kỹ thuật.



Tendon anchorages are fixed to the end formwork by support bars to avoid any
displacement during concreting.
Đầu neo sẽ được cố định vào thành ván khuôn bởi các thanh cốt thép tăng
cường để chống sự xê dịch trong quá trình đổ bê tông.



Tendon anchorages must be orientated perpendicularly to the cable axis with the

grout vent at the top.
Đầu neo phải được lắp theo phương vuông góc với trục của đường cáp đi kèm
ống bơm vữa ở trên đỉnh.



If the side formwork is to be erected earlier, the main contractor has to arrange
for holes to be provided at the formwork for each anchorage to accommodate
protruding strands.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

9


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

Nếu ván khuôn thành được lắp dựng sớm hơn công tác lắp đặt cáp, nhà thầu
chính phải bố trí lỗ chừa ở ván khuôn tại mỗi vị trí đầu neo để thuận lợi cho
đầu nhô ra của cáp.


Tolerances for vertical tendon profiles are 10mm for high and low points.
Độ dung sai theo phương đứng là 10mm cho điểm cao nhất và thấp nhất của
đường cáp.



Tolerances for horizontal tendon profiles are 50mm (to avoid small M&E
openings / pipes or other obstructions). Specialist designer shall be consulted for

tolerances more than 50mm.
Dung sai theo phương ngang là  50mm (Trong trường hợp cần tránh các lỗ
mở của thiết bị điện/máy hoặc các vật cản khác). Đối với dung sai lớn hơn 
50mm cần phải hỏi ý kiến của thiết kế.



Handle ducts with care and no stepping on ducts.
Ống gen phải được vận chuyển cận thận và không bị gãy gấp.



Tendon support bars and bar-chairs are placed at 1m interval and secured with
binding wire to avoid movement during concreting.
Các thanh thép tăng cường và thép đỡ sẽ được lắp cách nhau 1m và được cố
định bởi thép buộc để tránh xê dịch trong quá trình đổ bê tông.



Duct joints are sealed with tape.
Các mối nối của ống gen phải được bịt kín bởi băng keo.



Check visually on the ducts’ straightness and do necessary adjustment before
concreting.
Kiểm tra bằng mắt sự ngay ngắn của ống gen và điều chỉnh nếu cần thiết trước
khi đổ bê tông.




Grout hoses must be protected from being embedded or removed during
concreting.
Ống bơm vữa phải được bảo vệ để tránh bị gập hoặc dịch chuyển trong quá
trình đổ bê tông.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

10


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

3.3. Stressing/ Căng kéo


Stressing shall not commence unless the main contractor has confirmed the
concrete of the slab / beam has achieved the minimum cube strength at transfer.
Refer to general notes of the project.
Quá trình căng kéo chỉ được bắt đầu khi có sự xác nhận của nhà thầu chính về
cường độ của bê tông dầm/ sàn đã đạt tới cường độ cho phép.
3.3.1.



Preparation for stressing/ Chuẩn bị căng kéo

Removal of the side formwork and anchorage recess former (polyfoam).
Tháo dỡ ván khuôn thành và xốp đệm đầu neo.




Placing of wedge plates and wedges. This operation must be carried out after
concreting so that the anchorages are not fouled by grout.
Lắp đặt đầu neo và nêm. Thao tác này phải được thực hiện sau khi đổ bê tông,
để tránh đầu neo không bị lấm bẩn bởi vữa xi măng.



Ensure the protruding strands length is sufficient for stressing.
Phải đảm bảo chiều dài cáp thò ra ngoài bê tông đủ cho quá trình căng kéo.



The theoretical elongation calculations to be sumitted to the Main contractor ỏ
Engineer before stressing.
Đệ trình độ giãn dài lý thuyết lên nhà thầu chính hoặc tư vấn giám sát trước khi
căng kéo.



The number of stressing end on tendon will follow approved PT shop drawing.
Số đầu kéo của đường cáp sẽ tuân theo bản vẽ thi công đã được phê duyệt.
3.3.2.

Stressing of Flat Tendons/ Căng kéo đầu neo dẹt

One end stressing/ Căng kéo 1 đầu:



The jack shall be carried by hand to the stressing anchorage.



Kích sẽ được lắp vào đầu neo bằng tay.
Connect jack to hydraulic pump with hydraulic hoses.



Kết nối kích với bơm thuỷ lực bởi dây tuy ô.
Strand shall be inserted to the jack for stressing one by one.
Luồn cáp vào kích để kéo từng tao một.



25% of the stressing force (150Bar) shall be applied to the tendon to remove
slack in the strands.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

11


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

Kéo đường cáp với 25% lực kéo yêu (150 Bar) cầu để triệt tiêu độ chùng của
cáp.


Spray mark shall be made to the strands.

Đánh dấu điểm dừng của cáp.



Proceed with the stressing to the 100% force (596 Bar).
Tiến hành căng kéo cho đến 100% lực kéo yêu cầu (596 Bar).



Measure the distance of the spray mark to the wedge plate. This will reflect the
strand’s elongation from 25% to 100% force. ( assume X mm ).
Đo khoảng cách của điểm đánh dấu tới đầu neo. Nó sẽ phản ánh độ giãn dài của
cáp từ 25% đến 100% lực kéo. ( Giả sử X mm).



The total elongation (from 0% to 100% force) shall be calculated by
extrapolation of the value X.
Tổng độ giãn dài (Từ 0% đến 100%) sẽ được tính bởi phép ngoại suy của giá trị
X

Total Strand’s Elongation/ tổng độ giãn dài = X x 100 
                                                      75  


Compare the full elongation (actual elongation) against the theoretical value. For
more detail, please refer to Apendix 4.
So sánh tổng độ giãn dài thực tế với lý thuyết. Để biết thêm thông tin, vui lòng
tham khảo phụ lục 4.


Two end stressing/ Căng kéo hai đầu:


Stress first stressing end to 25% of the stressing force.
Căng kéo đầu thứ nhất đến 25% của lực kéo.



Spray mark shall be made to the strand.
Đánh dấu điểm dừng của cáp.



Proceed with the stressing to the 100% force (596 Bar).
Tiến hành căng kéo cho đến 100% lực kéo yêu cầu (596 Bar).



Measure the distance of the spray mark to the wedge plate. This will reflect the
strand’s elongation from 25% to 100% force. ( assume X1 mm ).

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

12


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

Đo khoảng cách của điểm đánh dấu tới đầu neo. Nó sẽ phản ánh độ giãn dài của
cáp từ 25% đến 100% lực kéo. (Giả sử X1 mm).



Shift the jack and pump to the second end of the tendon.
Chuyển kích và bơm đến đầu kéo thứ 2.



Spray mark shall be made to the strand of second end.
Đánh dấu điểm dừng của cáp bên đầu kéo thứ 2



Proceed with the stressing to the 100% force (596 Bar) at second end.
Tiến hành kéo đầu thứ 2 đến lực kéo cuối cùng (596 Bar).



Measure the distance of the spray mark to the wedge plate. This will reflect the
strand’s elongation from 25% to 100% force. (assume X2 mm).
Đo khoảng cách của điểm đánh dấu tới đầu neo. Nó sẽ phản ánh độ giãn dài của
cáp từ 25% đến 100% lực kéo. (Giả sử X2 mm).



The total elongation (from 0% to 100% force) shall be calculated by
extrapolation of the value X.
Tổng độ giãn dài (từ 0% đến 100% lực) sẽ được tính bởi phép ngoại suy của giá
trị X.

Total Strand’s Elongation/ tổng độ giãn dài = (X1+X2) x 100

 
 
 
                                                                75 


Compare the full elongation (actual elongation) against the theoretical value. For
more detail, please refer to Apendix 4.
So sánh tổng độ giãn dài thực tế với lý thuyết. Để biết thêm thông tin, vui lòng
tham khảo phụ lục 4.
3.4. Cutting of Strands/ Cắt cáp



Cut the protruding strands (Stressing length) to a minimum of 10mm from the
wedge plate. Cutting of strand shall not commence unless the Main contractor or
Engineer has approved the stressing result.
Cắt đầu cáp thừa nhô ra ngoài sau khi căng kéo. Chiều dài cáp nhô ra không
nhỏ hơn 10mm tính từ hốc neo. Công tác cắt cáp chỉ được tiến hanh khi có sự
chấp thuận của Ban quản lý dự án hoặc Tư vấn giám sát về kết quả căng kéo.
3.5. Patching of Recesses/ Trát hốc neo



Remove any sand and debris from the anchorage recess.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

13



VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

Làm sạch cát và mảnh vụn bê tông tại hốc neo.


Mix non shrink grout material with below properties:
Trộn hỗn hợp vữa trát không co ngót theo tỉ lệ sau:

Rubble/ Đá dăm
hoặc sỏi
(m3)
0,84
0.11



Sand/ Cát
(m3)

Cement/ Xi măng
PCB40 (Kg)

Water/ Nước sạch
(lít)

0,450
0.06

370

50

185
25

Additive Intraplast Z HV
Phụ gia Intraplast Z HV
(kg)
3.7
0.5

The trial mix will be carried out only one time to get approval prior using.
Mẫu vữa trát sẽ được thí nghiệm chỉ 1 lần trước khi sử dụng.



Patch the anchorage recess with non shrink grout using trowel until it is fully
filled.
Trát hốc neo với vữa không co ngót bằng bàn xoa cho đến kín.
3.6. Grouting/ Bơm vữa

Preparation for grouting/ Chuẩn bị bơm vữa
3.6.1.
Preparation for grouting/ Chuẩn bị bơm vữa
 Tendons shall be blown with compressed air to ensure no blockage to the
tendons.
Các đường cáp sẽ được thổi bằng khí để chắc chắn không có sự tắc nghẽn trong
ống gen.
3.6.2.
Proposed grout mix/ Hỗn hợp vữa đề xuất


Cement in standard 50kg package (Ordinary Portland Cement)
Xi măng Portland tiêu chuẩn: 50kg/ bao


Water = 0.38 x 50kg

= 19 kg = 19 liters

Nước = 0.38x50kg = 19 kg = 19 lít


Admixture 1(Sto Crete AEG) = 0.4% weight of cement (50 kg) = 200gm
Phụ gia (Sto Crete AEG) = 0.4% khối lượng xi măng (50 kg) = 200 g



Admixture 2 (Sikament NN) = 0.6 lit / cement (50 kg)
Phụ gia 2 (Sikament NN) = 0.6 lit / 50 kg xi măng




Mixing sequence

= water – additive 2 – additive 1 – cement

Trình tự trộn

= nước - phụ gia 2 – phụ gia 1 – xi măng


Min mixing time

= 3-5 min

Thời gian trộn tối thiểu

= 3-5 min

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

14


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

3.6.3.






Tests for grouting/ Kiểm tra hỗn hợp vữa

Fluidity/ Độ chảy
Sieve test/ Thí nghiệm qua lưới sàng
Bleeding/ Độ tách nước
Volumn change/ Độ trương nở
Compressive strength/ Cường độ nén


3.6.3.1. Fluidity test/ Độ chảy
 Fluidity test will be executed by means of a flow cone.
Việc kiểm tra độ chảy sẽ được thực hiện bằng phễu đo độ chảy.


Flow time is measured with a stop watch.
Thời gian chảy được tính bằng đồng hồ bấm giây.



It is the measurement of time for 1 liter grout takes to completely flow out of the
cone.
Chi chép thời gian cần thiết để 1 lít vữa chảy hoàn toàn qua phễu.



It is carried out immediate after mixing.
Việc kiểm tra độ chảy được thực hiện ngay sau trộn vữa.



The flow time should be between 10 to 25 seconds.
Thời gian chảy phải nằm trong khoảng 10-25 giây.

60 ± 3

280 ± 10 

Ø 152 ± 3 


Ø 10 ± 0.1


This test will be carried out one time to get approval prior using and every day of
grouting.
Thí nghiệm này sẽ được làm 1 lần để chấp thuận và vào mỗi ngày bơm vữa.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

15


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT






3.6.3.2. Sievetest/Thínghiệmqualướisàng
A 150 mm diameter sieve with an aperture ≤ 2 mm.
Sàng có đường kính 150mm, với mắt lưới kích thước ≤ 2 mm.
Pour a minimum of 1 lit of freshly mixed grout through the sieve.
Rót 1 lít vữa qua lưới sàng.
No lump shall remain in the sieve.
Không có vữa đọng trên mặt sàng.
This test will be carried out only one time to get approval prior using.
Thí nghiệm này sẽ được làm chỉ 1 lần để chấp thuận trước khi sử dụng.
3.6.3.3. Bleedingtest/Thínghiệmđộtáchnước


Ghi chú
1- Nắp đậy
2 – Không khí
3 – Nước



4 – Vữa
5 - Ống nghiệm (có thể bằng ống
thủy tinh hoặc ống ghen bọc bằng
bê tông)
6 – Sợi cáp

ho – Chiều cao ban đầu
hg – Chiều cao tại thời
điểm tn
hw – Chiều cao nước

The test arrangement are as above

Bố trí thí nghiệm như trên hình vẽ
 Fill the grout into transparent tube. Record heigh of grout at initial h0.
Rót vữa vào ống nghiệm, ghi chép chiều cao vữa tại thời điểm ban đầu h0.
 Record heigh of grout after 3 hours and 24 hours - hg.
BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

16



VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

Ghi chép chiều cao vữa tại thời điểm sau 3 giờ và 24 giờ – hg.
 Bleeding is expressed as: hw/ h0 x 100%
Độ tách nước được tính theo công thức: hw/ h0 x 100%
 Bleeding should not exceed 2% after 3 hours, and the water should be reabsorbed
after 24 hours.
Độ tách nước không được vượt quá 2% sau 3 giờ và nước bị hút hoàn toàn sau
24 giờ.


This test will be carried out only one time to get approval prior using.
Thí nghiệm này sẽ được làm chỉ 1 lần để chấp thuận trước khi sử dụng.

3.6.3.4. Volumn change/ Độ trương nở
 Volumn change is expressed as: (hg- h0)/ h0 x 100%.
Độ trương nở được tính theo công thức: (hg- h0)/ h0 x 100%.
 The volume change of the grout at rest for 24 h shall be within the range of - 1 %
and + 5 %.
Độ trương nở sau 24 giờ phải nằm trong khoảng -1% tới 5%.


This test will be carried out only one time to get approval prior using.
Thí nghiệm này sẽ được làm chỉ 1 lần để chấp thuận trước khi sử dụng.
3.6.3.5.



Compressive strength test / Kiểm tra cường độ nén


6 test cubes of 100 x 100 x 100 mm shall be prepared per grouting session.
6 mẫu lập phương 100x100x100mm sẽ được chuẩn bị cho mỗi lần bơm vữa.



After 24 hours, remove cubes from mould and store in the water storage tank.
Sau 24h, tháo bỏ khuôn của mẫu thử và bảo dưỡng trong bể nước.



Average compressive strength of 3 cubes shall be tested at 7 hoặc 28 days.
Kiểm tra cường độ nén trung bình của 3 mẫu cho tại 7 ngày tuổi hoặc 28 ngày
tuổi.



Compressive strength of 3 cubes at 28 days shall not less than 30 MPa or 27MPa
at 7 days if it is proposed to estimate the likely 28 days strength at 7 days.
Cường độ nén trung bình của 3 mẫu tại 28 ngày không nhỏ hơn 30MPa hoặc 27
MPa tại 7 ngày, nếu đề xuất thí nghiệm cường độ mẫu vữa R7.



This test will be carried out one time to get approval prior using and every day of
grouting.
Thí nghiệm này sẽ được làm 1 lần để chấp thuận và vào mỗi ngày bơm vữa.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

17



VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

3.6.4. Grouting of tendon/ Bơm vữa đường cáp
 Mix the grout as per approved grout mix.
Trộn hỗn hợp vữa như đã được phê duyệt


Inject grout from the tendon’s inlet hose.



Bơm vữa vào từ vòi bơm vữa của đường cáp.
When grout flows out at the intermediate vents, lock these vents in the direction
of the grout flow.



Khi thấy vữa chảy ra ngoài ở vòi trung gian, đóng những vòi này tuần tự theo
phương của dòng vữa chảy.
Lock the outlet hose when the grout flows out has the same consistency as the
grout being pumped in.



Đóng vòi ra khi thấy vữa chảy ra ngoài có độ sệt như giống vữa đã được bơm
vào.
Continue pumping to build up pressure in one minute. Lock the inlet hose when a
pressure of 3~5 bar is achieved.




Tiếp tục bơm để tăng áp lực trong 1 phút. Khoá vòi vào khi Áp lực đạt 3~5 bar.
Repeat the above steps to the next tendon.
Lặp lại các bước trên cho đường cáp tiếp theo.

3.6.5. Precautions to be taken during grouting/ Phòng ngừa trong quá trình bơm
vữa
 Pressure should be duly controlled so as not to cause segregation of grout.
Áp lực phải được điều khiển chính xác để tránh tình trạng phân tách vữa.
 Excessive mixing (especially at high temperatures) can stiffen the grout in the
mixing drum.
Trộn quá nhiều vữa (đặc biệt ở nhiệt độ cao) có thể làm đông cứng vữa đã có
trong thùng trộn.
 In case of interruption (more than 45 minutes) the grout shall be flushed out of the
tendon using water and compressed air.
Trong trường hợp bị ngắt quãng (nhiều hơn 45 phút), hỗn hợp vữa sẽ bị thổi ra
khỏi ống gen bằng nước và máy nén khí.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

18


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

4. QUALITY CONTROL AND INSPECTION/ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ
NGHIỆM THU
4.1. Quality Control for material and equipment/ Quản lý chất lượng vật tư và

thiết bị

4.2. Quality Control and inspection for site activites/ Quản lý chất lượng nghiệm
thu công tác thi công
-

Workers and foremen of PT work shall be instructed through meeting to know
all requirements of this Construction Method and Quality Control Planning.
Công nhân và giám sát phải được hướng dẫn qua các cuộc họp để hiểu toàn bộ
các yêu cầu về biện pháp thi công và qui trình đảm bảo chất lượng.

-

For each stage of work, checking shall be carried out by Utracon and Vincom
engineers in charge.
Đối với mỗi hạng mục công việc, các biện pháp kiểm tra cần được tiến hành bởi
Utracon và kỹ sư Vincom phụ trách.

-

Absolutely compliant with the specifications and design during construction.
Tuyệt đối tuân thủ các quy trình kỹ thuật, hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

19


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT


Quality Control Flow chart/
Qui trình kiểm soát chất lượng

5. SAFETY CONTROL PLAN/ BIỆN PHÁP AN TOÀN
5.1. General Safety requirement/ Các yêu cầu an toàn chung
-

Compliance with labour safety regulations is required (train the employers,
furnish protection, check equipment, PPE for workers,...). Register and safety
pledge by fulfilling form Worker Safety Pledge and Report for New Entry
Worker on Site.
Tuân theo nội qui an toàn lao động ( hướng dẫn đào tạo người lao động, trang
bị đồ bảo hộ lao động, kiểm tra thiết bị thi công...). Đăng ký và ký cam kết về
an toàn lao động theo form mẫu.

-

All staffs and workers must follow VINCOM BIEN HOA SHOPPING
CENTER site General and Safety Regulations.
Tất cả kỹ sư, giám sát và công nhân phải tuân thủ nội quy an toàn lao động tại
công trường thi công dự án Trung tâm thương mại VINCOM MALL Biên Hòa.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

20


VINCOM BIEN HOA SHOPPING CENTER PROJECT

-


All workers must wear helmets, safety shoes and laminated vest. Workers
working at height and elevated position must wear safety belt.
Tất cả công nhân đều phải đội mũ bảo hộ, đi giày bảo hộ, mặc áo phản quang.
Tại những vị trí làm việc trên cao thì phải đeo dây đai an toàn.

5.2. Post-tensioning requirements/ Các yêu cầu an toàn của hệ thống Dự ứng
lực
-

To train and disseminate the construction method and the safety regulations for
the workers regularly and before commencement of the above-mentioned work.
Tổ chức học và phổ biến công nghệ thi công và nội qui về an toàn lao động
định kỳ cho người công nhân và trước khi triển khai các hạng mục thi công
trên.

-

During stressing tendon, safety signal board shall be arranged.All kinds of form
work material shall be arranged in order and in safe places.
Trong quá trình thi công căng kéo cáp phải có bảng báo hiệu quá trình căng
kéo đang được tiến hành.

-

All jack for stressing at site must have validated calibration.
Tất cả thiết bị kích căng kéo phải còn giá trị thời hạn kiểm định.

-


No one should be allowed standing behind jack during stressing process.
Tuyệt đối không ai được đứng sau kích trong suốt quá trình căng kéo.

-

Surplus grout, admixture and other chemical substances shall be cleared and
gathered in the stock pile or at the specified location to prevent surrounding
water from pollution.
Không để vữa, phụ gia, hóa chất khác làm ô nhiễm dòng nước, khi dùng thừa
phải thu dọn vào kho hoặc tập kết đúng nơi qui định.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ HẠNG MỤC CÁP DỰ ỨNG LỰC

21


×