Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
Chuyên đề 3
Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn,
Điều kiện kỹ thuật thi công & nghiệm thu
PGs Lờ Kiu
Cú tham kho TS Trn Bỏ Vit v
Th.s. Trn Thanh í
Phần I
I .quy chuẩn -tiêu chuẩn
1.1 Tiêu chuẩn hoá
"Tiêu chuẩn hoá" định nghĩa theo TCVN 6450:2007 (ISO Guide 2:2005) là một
hoạt động bao gồm quá trình xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, là hoạt động
thiết lập các điều khoản để sử dụng chung, có tính trùng lặp đối với những vấn đề thực
tế hoặc tiềm ẩn, nhằm đạt đợc mức trật tự tối u trong khung cảnh nhất định.
Mục đích chính của tiêu chuẩn hoá là đạt đợc hiệu quả chung có lợi nhất cho xã
hội, trên ở các mặt sau:
1. Thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, nâng cao hiệu quả sản xuất, năng suất lao
động ;
2. ổn định và nâng cao chất lợng sản phẩm, công trình xây dựng;
3. Góp phần hoàn thiện việc tổ chức quản lý nền kinh tế quốc dân;
4. Sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu,
giảm chi phí lao động;
5. Đảm bảo an toàn lao động và sức khoẻ con ngời;
1.2. Quy chuẩn và Tiêu chuẩn
1.2.1. Quy chuẩn xây dựng
Theo Luật Xây dựng do Quốc hội ban hành, tại khoản 19, điều 3, Chơng I, Quy
chuẩn xây dựng đợc giải thích nh sau:
Quy chuẩn xây dựng là các quy định tối thiểu bắt buộc áp dụng trong mọi hoạt
động xây dựng do cơ quan quản lý Nhà nớc có thẩm quyền về xây dựng ban hành.
Quy chuẩn quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản
1
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trờng và các đối tợng khác trong hoạt động
kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con ngời; bảo vệ
động vật, thực vật, môi trờng; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của ngời
tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trờng và các đối tợng khác trong hoạt
động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con ngời; bảo
vệ động vật, thực vật, môi trờng; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của ngời
tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn xây dựng thờng đợc biên soạn và ban hành dới hai dạng cơ bản sau:
- Quy chuẩn mục tiêu:
- Quy chuẩn lĩnh vực chuyên ngành:
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật bao gồm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là
QCVN, và quy chuẩn kỹ thuật địa phơng, ký hiệu là QCĐP. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia do Bộ trởng, Thủ trởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng và ban hành trong
phạm vi ngành, lĩnh vực đợc phân công quản lý còn quy chuẩn kỹ thuật địa phơng do
uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng xây dựng và ban hành sau khi đ-
ợc sự đồng ý của các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực liên quan tới quy chuẩn
đó. Song hiện nay cha có địa phơng nào ban hành quy chuẩn.
1.2.2. Tiêu chuẩn xây dựng
Theo Luật Xây dựng do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2003 tại khoản 20, Điều
3, Chơng I, Tiêu chuẩn xây dựng đợc giải thích hiểu nh sau: Tiêu chuẩn xây dựng là
các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, trình tự thực hiện
các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên đợc cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây
dựng. Tiêu chuẩn xây dựng gồm tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn tự nguyện
áp dụng.
Nh vậy theo Luật Xây dựng, các dạng văn bản kỹ thuật hiện hành dới đây đều
thuộc hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt nam:
1. Các tiêu chuẩn xây dựng;
2. Các quy phạm xây dựng: là văn bản tiêu chuẩn quy định liên kết các tiêu
chuẩn hoặc các phần của tiêu chuẩn cần sử dụng để hoàn chỉnh quy trình thi
công hoặc một mục tiêu trong xây dựng;
3. Định mức kinh tế kỹ thuật;
Tiêu chuẩn đa phần đợc ban hành dới dạng hình thức tự nguyện áp dụng và khi
đó nó đợc coi là dạng văn bản tài liệu kỹ thuật;
Một số ít tiêu chuẩn xây dựng liên quan đến các điều kiện tự nhiên đặc thù Việt
nam (khí hậu, địa chất thuỷ văn, động đất )-, liên quan đến đảm bảo an toàn sức
khoẻ, môi sinh, môi trờng, đợc ban hành dới dạng hình thức bắt buộc áp dụng (bắt
2
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
buộc áp dụng toàn phần hoặc từng phần tiêu chuẩn), sau này sẽ chuyển đổi thành quy
chuẩn, các tiêu chuẩn này ngay sau khi ban hành có hiệu lực áp dụng, mặc nhiên nó đ-
ợc xếp vào dạng văn bản quy phạm pháp luật.
Theo khoản 1 và 2 điều 8 trong Nghị định số 179/2004/NĐ-CP Quy định quản lý
nhà nớc về chất lợng sản phẩm, hàng hoá của Chính phủ ban hành ngày 21/10/2004 có
nêu Tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ngành là tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng và
Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành chỉ bắt buộc áp dụng đối với những sản
phẩm, hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn quy định
tại Điều 9 của Nghị định này.
Đến năm 2006, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (TC & QCKT) đã đợc
Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/2007. Theo
khoản 1 điều 3 của Luật này thì Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu
cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quy
trình, môi trờng và các đối tợng khác trong hoạt động kinh tế xã hội nhằm nâng cao
chất lợng và hiệu quả của các đối tợng này. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dới
dạng văn bản để tự nguyện áp dụng. Nh vậy theo Luật Xây dựng thì tồn tại cả tiêu
chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng, còn theo Luật TC & QCKT
thì tiêu chuẩn chỉ có dạng tự nguyện áp dụng.
1.3 Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
1.3.1. Quá trình hình thành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt
Nam
Quá trình hình thành và phát triển hệ thống tiêu chuẩn trong xây dựng có thể
tạm chia thành các giai đoạn cụ thể sau:
1960 1962: Đây là bớc khai sinh ban đầu, công tác tiêu chuẩn hoá Xây
dựng do Cục quản lý Xây dựng cơ bản thuộc Uỷ ban kế hoạch Nhà nớc phụ
trách.
1963 - 1973: Công tác tiêu chuẩn hoá Xây dựng do Uỷ ban kiến thiết cơ bản
đảm nhận.
1973 - 1979: Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm biên soạn xây dựng các TCVN
và trách nhiệm ký ban hành các TCVN do Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà
nớc thực hiện.
1979 đến 3/1988: UBXDCB phụ trách toàn bộ phần các tiêu chuẩn về xây
dựng, riêng tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng do Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật
Nhà nớc phụ trách.
3/1988 đến 2007: Bộ Xây dựng ban hành các tiêu chuẩn trong lĩnh vực xây
dựng (mang mã hiệu TCXD và TCXDVN), tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng do
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
3
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
Từ 1/2008 đến nay: Bộ KH & CN ban hành các TCVN. Các tiêu chuẩn xây
dựng hiện tại đang đợc xem xét để chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia với
ký hiệu thống nhất là TCVN.
Hiện nay chúng ta đang có một hệ thống tiêu chuẩn xây dựng khá đồ sộ với hơn
1200 tiêu chuẩn kỹ thuật (TCXD, TCXDVN, TCVN) có hiệu lực.
Năm 1997 Bộ Xây dựng đã ban hành Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng (11 tập)
gồm 523 tiêu chuẩn thông dụng. Lần tái bản gần đây (năm 2004) bộ Tuyển tập này đã
có thêm một số tiêu chuẩn ban hành tới thời điểm năm 1998.
Năm 2005-2006 có CD tập hợp các TCXD, TCXD, TCXDVN đợc Cục GĐCL
& CTXD và IBST xuất bản, có thể cài đặt và truy cập dễ dàng các TC dới dạng file
PDF.
Tuy nhiên hiện nay các tiêu chuẩn mới đang đợc biên soạn và đợc cập nhật trên
web khá nhiều, vì vậy cần tải các TC mới nhấtvề từ các trang chính thức của
TCXDVN. Mặt khác một số TC đã hết hiệu lực hoặc đợc thay thế cũng đợc công bố
trên trang web: www.tcxdvn.xaydung.gov.vn.
Các quy chuẩn xây dựng ra đời xuất phát từ việc chuyển đổi hệ thống tiêu
chuẩn từ hình thức bắt buộc áp dụng sang tự nguyện áp dụng, để kiểm soát hoạt động
xây dựng cần phải có các yêu cầu chung tối thiểu, bắt buộc phải tuân thủ trong quy
hoạch, điều kiện tự nhiên, điều kiện sử dụng, thiết kế, thi công xây dựng.
Năm 1996 và 1997 bộ Quy chuẩn xây dựng lần đầu tiên đợc Bộ Xây dựng ban
hành gồm ba tập:
Tập 1 gồm hai phần: Những quy định chung và thiết kế quy hoạch xây dựng.
Phần I Gồm 3 phần:
1. Quy định chung về quy chuẩn xây dựng;
2. Số liệu tự nhiên dùng trong thiết kế;
3. Điều kiện kĩ thuật chung để thiết kế công trình xây dựng.
Phần II gồm 4 phần:
1. Quy định chung về quy hoạch xây dng;
2. Quy hoạch xây dựng đô thị;
3. Quy hoach xây dựng khu dân c nông thôn;
4. Quy định về kiến trúc đô thị.;
5. Phần phụ lục.
Tập 2 gồm ba phần:
Công trình dân dụng, công nghiệp:
4
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
1. Quy định chung,
2. Thiết kế kiến trúc,
3. Kết cấu,
4. Phòng chống cháy,
5. Tiện nghi và an toàn,
6. Hệ thống cấp thoát nớc bên trong,
7. Trang bị điện trong công trình,
8. Phụ lục;
Công trình xây dựng chuyên ngành:
1. Quy định chung,
2. Phụ lục;
Thi công xây lắp:
1. Công trờng xây dựng,
2. An toàn lao động trong xây lắp.
Tập 3 là tập phụ lục về 12 bộ thông số điều kiện tự nhiên Việt nam phục vụ thiết kế,
thi công:
1. Khí hậu xây dựng,
2. áp lực gió,
3. Bão lụt,
4. Thuỷ văn,
5. Khí tợng thuỷ văn biển,
6. Dông sét,
7. Điện trở suất của đất,
8. Động đất,
9. Địa chất công trình,
10. Địa chất thuỷ văn,
11. Khoáng hoá đất,
12. Độ muối của khí quyển.
Bộ quy chuẩn này đã đa ra các yêu cầu rất quan trọng về các lĩnh vực trong xây
dựng nh về quy hoạch xây dựng đã đa ra các yêu cầu cụ thể về mật độ xây dựng,
khoảng lùi, chiều cao nhà, chiều rộng ban công, quan hệ với đờng phố và với công
trình kế cận phục vụ cho công tác quy hoạch. Về lĩnh vực phòng chống cháy cũng
đã có các quy định tối thiểu bắt buộc phải tuân theo nh thời hạn chịu lửa của kết cấu
công trình, yêu cầu về thoát nạn, yêu cầu về hệ thống nớc cứu hoả,
Bộ quy chuẩn này đang đợc biên tập lại và một số nội dung quan trọng đang đợc
tách ra thành các quy chuẩn riêng. Tất cả gồm có:
5
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
1. Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nớc trong nhà và công trình, năm 1999.
Gồm 12 chơng và Phụ lục:
- Quy định chung,
- Định nghĩa thuật ngữ,
- Các điều khoản chung, thiết bị cấp thoát nớc và phụ tung,
- Nồi đun nớc nóng,
- Cung cấp và phân phối nớc,
- Thoát nớc thải,
- Chất thải gián tiếp,
- Thông hơi,
- Xiphông và Bể lắng,
- Hệ thống thoát nớc ma,
- Các TC tham chiếu, Phụ lục.
2. Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo cho ngời tàn tật tiếp cận sử
dụng, năm 2002 .
3. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng
lợng có hiệu quả, năm 2005. Gồm 10 phần và phụ lục nh sau:
- Mục tiêu;
- Phạm vi áp dụng;
- Điều khoản thực hiện;
- Lớp vỏ công trình;
- Thông gió và điều hoà không khí;
- Chiếu sáng;
- Sử dụng điện năng;
- Hệ thống đun nớc nóng;
- Hiệu suất toàn công trình;
- Thuật ngữ định nghĩa;
- Phụ lục
4. Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng. 3-2008 : Gồm 7 chơng và phụ lục:
- Quy định chung;
- Quy hoạch không gian;
- Quy hoạch chuẩn bị kĩ thuật;
- Quy hoạch giao thông;
- Quy hoạch cấp nớc;
- Quy hoạch thoát nớc chất thải rắn và nghĩa trang;
- Quy hoạch cấp điện và
- Phụ lục
5. Quy chuẩn Nhà ở và Công trình công cộng An toàn sinh mạng và sức
khoẻ. 6-2008. Gồm có 7 phần :
- Quy định chung;
- Phòng chống nớc hơi ẩm và chất độc hại;
6
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
- Bảo vệ khỏi ngã xô và va đập;
- An toàn sử dụng kính;
- Chiếu sáng;
- Thông gió;
- Chống ồn.
6. Quy chuẩn Công trình ngầm đô thị ( hiện mới gồm hai phần Gara, Metro) :
2009
7. Quy chuẩn phòng và chống cháy: Tiếp thu ý kiến của Bộ để ban hành;
8. Quy chuẩn Phân loại phân cấp công trình: Dự thảo Quy chuẩn; Thay thế
cho phần phần phụ lục phân loại công trình trong nghị định QLCL 209 và
nghị định 49.
9. Quy chuẩn Nhà và công trình - Nhà ở; - Nhà thơng mại:
10. Quy chuẩn Các điều kiện tự nhiên thiên nhiên Việt Nam 2009.
11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn điện, 6-2008 Bộ Công thơng.
Ngoài các quy chuẩn do Bộ Xây dựng ban hành, theo Luật TC & QCKT các bộ
và tỉnh đã và đang biên soạn các quy chuẩn thuộc lĩnh vực quản lý của các bộ, địa ph-
ơng đó.
1.2.3. Phân cấp và mã hoá tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Trớc khi sắp xếp lại hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn theo Luật TC & QCKT hệ
thống tiêu chuẩn trong lĩnh vực xây dựng đợc chia thành ba cấp nh sau:
Bảng 1. Phân cấp hệ thống tiêu chuẩn trong xây dựng của Việt Nam
Cấp tiêu chuẩn Ký hiệu Lĩnh vực Nơi ban hành
Cấp nhà nớc TCVN Sản phẩm hàng hoá: vật liệu xây
dựng, chế phẩm xây dựng, cơ khí
xây dựng
Bộ Khoa học và Công
nghệ
TCVN
TCXD
TCXDVN
Khảo sát, quy hoạch, thiết kế, thi
công xây lắp, nghiệm thu, bảo
hành, bảo trì,
Bộ Xây dựng
Cấp ngành 22 TCN Xây dựng Giao thông Bộ Giao thông vận tải
14 TCN Xây dựng Thuỷ lợi Bộ Nông nghiệp và
PTNT
Cấp cơ sở TC Chủ yếu các lĩnh vực sản xuất vật
liệu, chế phẩm xây dựng và cơ
khí xây dựng
Tổng công ty, Công
ty, Nhà máy, hội.
7
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
Các tiêu chuẩn cấp Nhà nớc đợc mã hoá phù hợp với khung phân loại tiêu chuẩn
quốc tế theo 3 cấp gồm: dạng hình tiêu chuẩn + số thứ tự ban hành + năm ban hành
tiêu chuẩn. Ví dụ TCVN / ISO-2737 1995 : tên của TC đợc hiểu là:
TCVN là dạng hình tiêu chuẩn (tiêu chuẩn Nhà nớc)
Kí hiệu phụ có thể có hoặc không: ISO/ ASTM/ EN/ ACI/AASHTO/ Bsi/ JB là kí hiệu
của tiêu chuẩn chuyển dịch tơng ứng của các nớc hoặc các hiệp hội TC của các nớc.
Các TC chuyển dịch có thể có ở TCVN/ TCXDVN/ 22TCN. Các TC chuyển dịch có
thể có nội dung tơng đơng hoặc trùng lặp với TC hiện hành. Có thể hiểu hiện nay có
hai hệ thống là các TC hiện hành và các TC chuyển dịch. Việc sử dụng hai hệ thống
này phải có tính đồng bộ cao. Ví dụ nếu dùng TC hiện hành thì sử dụng từ TC khảo sát,
thiết kế, thi công nghiệm thu, phơbng pháp thử/ ngợc lại nếu dùng TC chuyển dịch
cũng nh vậy. Tuy nhiên hiện nay TC chuyển dịch còn thiếu nhiều, nên muốn sử dụng
đồng bộ có thể phải sử dụng các tiêu chuẩn cha chuyển dịch dới dạng bản gốc tiếng
Anh hoặc tiếng Pháp. Trong hệ thông chuyển dịch ngành giao thông chuyển dịch chủ
yếu theo AASHTO, các SP XD chuyển dịch theo ISO và ASTM, ngành XD chuyển
dịch chủ yếu theo EN, BSi và JB, ngành thuỷ lợi có một số TC chuyển dịch theo JB.
Đây là khó khăn cho quản lí và sử dụng TC hiện nay ở VN.
Các tiêu chuẩn cấp Nhà nớc do Bộ Xây dựng ban hành mang ký hiệu TCXD và
TCXDVN sử dụng chung hệ thống đánh số thứ tự ban hành, nghĩa là sẽ không có các
tiêu chuẩn có cùng số thứ tự ban hành nhng mang hai ký hiệu TCXD và TCXDVN.
Theo quy định tại điều 10 của Luật TC&QCKT thì hệ thống tiêu chuẩn của Việt
Nam sẽ chỉ còn hai cấp là tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu TCVN, và tiêu chuẩn cơ sở, ký
hiệu TCCS. Nh vậy hệ thống tiêu chuẩn hiện tại sẽ phải đợc chuyển đổi về hệ thống
mới theo quy định của Luật TC&QCKT. Tuy nhiên việc chuyển đổi này cần có nhiều
thời gian và sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ-ngành, dự kiến sau 2011 mới có thể
chuyển đổi xong toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn theo lộ trình theo Nghị định
127/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2.4. Phân loại tiêu chuẩn xây dựng
Bộ tiêu chuẩn 11 tập do Bộ Xây dựng ban hành có phân loại các tiêu chuẩn xây
dựng ra thành 6 lĩnh vực nh Hình 1. Cách phân loại hiện hành nhìn chung tơng đối gọn
nhng còn nhiều bất cập và cha tơng đồng với hệ thống phân loại tiêu chuẩn của ISO và
các nớc tiên tiến trên thế giới, do đó trong khuôn khổ đề tài cấp Nhà nớc "Nghiên cứu
xây dựng đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam đến năm 2010 theo hớng
đổi mới, hội nhập" hệ thống các tiêu chuẩn xây dựng đợc chia nhỏ thành 09 lĩnh vực,
trong các lĩnh vực có các nhóm nhỏ để tiện tham khảo:
01- Những vấn đề chung : 8 nhóm
02- Quy hoạch, khảo sát : 7 nhóm
03 - Thiết kế công trình: 7 nhóm
04 - Kết cấu công trình : 7 nhóm
05 - Công nghệ thi công và thiết bị xây dựng : 12 nhóm
8
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
06 - Vật liệu xây dựng : 11 nhóm
07 - Hệ thống thiết bị kỹ thuật công trình xây dựng: 6 nhóm
08 - Ph ơng pháp thử : 13 nhóm
09 - Kinh tế kế hoạch, tổ chức quản lý : 4 nhóm
9
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
1.1. Thuật ngữ 2.1. Quy hoạch 3.1. Quản lý chất lợng 4.1. Xi măng, vôi, thạch cao 5.1.Bảo vệ công trình 6.1. Xi măng, vôi, thạch cao
1.2. Ký hiệu 2.2. Khảo sát 3.2. Thi công và nghiệm thu 4.2. Cốt liệu xây dựng 5.2. An toàn trong XD 6.2. Cốt liệu xây dựng
1.3. Số liệu kích thớc 2.3. Những vấn đề chung 4.3. Gốm sứ xây dựng 5.3. Đất xây dựng 6.3. Bê tông và hỗn hợp BT
1.4. Thông tin về thiết kế 4.4. Bê tông và hỗn hợp BT 5.4. Nớc 6.4. Gỗ
2.4. Kết cấu xây dựng 4.5. Gỗ 5.5. Không khí 6.5. Kim loại
2.5. Nhà ở và công trình công cộng 4.6. Vật liệu lợp, chất dẻo 6.6. Thuỷ tinh, kính XD
2.6. Công trình công nghiệp 4.7. Vật liệu chịu lửa 6.7. Vật liệu lợp, chất dẻo
2.7. Công trình nông nghiệp 4.8. Chế phẩm xây dựng 6.8. Vật liệu chịu lửa
2.8. Công trình giao thông 4.9. Sản phẩm cơ khí XD 6.9. Đất xây dựng
2.9. Công trình thuỷ lợi 4.10. Thuỷ tinh 6.10. Máy xây dựng
2.10. Kho tàng, trạm và đờng ống xăng dầu 6.11. Nớc
2.11. Hệ thống kỹ thuật cho nhà ở và 6.12. Không khí
công trình công cộng 6.13. Gốm sứ xây dựng
Hình 1. Cơ cấu phân loại các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành
Cơ cấu khung phân loại tiêu chuẩn xây dựng việt nam
1. Những vấn đề
chung, TC khảo
sát
2. Tiêu chuẩn
thiết kế
3. Quản lý chất
lợng, thi công và
nghiệm thu
4. Vật liệu xây
dựng, sản phẩm
cơ khí xây dựng
5. Bảo vệ công
trình, an toàn,
vệ sinh môi tr-
ờng
6. Các phơng
pháp thử
10
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
1.3. Giới thiệu một số tiêu chuẩn nớc ngoài
1.3.1. Hệ thống tiêu chuẩn ISO
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO (http:\\www.iso.org) là một trong 3 tổ chức
hoạt động tiêu chuẩn hoá lớn nhất thế giới (bao gồm ISO, IEC và ITU). Tổ chức ISO ra
đời ngày 23/2/1947, có trụ sở tại Geneva Thuỵ Sỹ. Tính đến 7/2008 ISO đã có 157 nớc
thành viên tham gia và đã xuất bản đợc hơn 17.000 tiêu chuẩn. Việt Nam là thành viên
chính thức của ISO từ năm 1977. Các tiêu chuẩn ISO đợc phân thành 3 cấp:
Cấp 1: Các lĩnh vực chuyên ngành, gồm 40 lĩnh vực trong đó các tiêu chuẩn về xây dựng
chủ yếu đợc xếp vào hai lĩnh vực mang mã số 91 - Vật liệu xây dựng nhà, và 93 - Xây
dựng dân dụng. Ngoài ra còn một số lĩnh vực khác có liên quan tới xây dựng nh 13 - Bảo
vệ môi trờng, sức khoẻ và an toàn, 27 - Năng lợng và truyền nhiệt, 81 - Thuỷ tinh và gốm.
Cấp 2: Từ 40 lĩnh vực chuyên ngành đợc phân chia làm 340 nhóm đợc ký hiệu
bằng 3 chữ số tiếp theo
Cấp 3: Trong 340 nhóm cấp 2 có 127 nhóm đợc phân chia tiếp thành các phân
nhóm (cấp 3), đợc ký hiệu bằng 2 chữ số.
Ví dụ các tiêu chuẩn về kết cấu bê tông đợc sắp xếp trong hệ thống ISO nh sau:
91.080.40 Kết cấu bê tông
Nh vậy kết cấu bê tông thuộc lĩnh vực 91 - Vật liệu xây dựng và nhà, thuộc nhóm
080 - Kết cấu nhà, và mang ký hiệu phân nhóm 40.
Tên tiêu chuẩn ISO bao gồm tên tổ chức ban hành tiêu chuẩn - số thứ tự ban hành
(+ các phần của tiêu chuẩn) - năm ban hành tiêu chuẩn. Ví dụ ISO 10721-1: 1997 Kết cấu
thép - Phần 1: Vật liệu và Thiết kế.
1.3.2. Hệ thống tiêu chuẩn châu Âu
Các nớc trong khối cộng đồng châu Âu đã hợp tác trong lĩnh vực tiêu chuẩn hoá về
xây dựng để ban hành các tiêu chuẩn châu Âu nhằm sử dụng chung cho các nớc thành
viên, xoá bỏ các rào cản về kỹ thuật, thơng mại giữa các nớc. Hiện tại, ban tiêu chuẩn hoá
châu Âu đã hoàn thành hệ thống tiêu chuẩn về thiết kế EUROCODE gồm 10 bộ với 58
tiêu chuẩn thành phần (parts) nh sau:
Eurocode 0 (1 part): Basis of structural design (Cơ sở thiết kế kết cấu);
Eurocode 1 (10 parts )
1. Eurocode 1: Actions on structures Part 1-1: General actions Densities, self-
weight and imposed loads
2. Eurocode 1: Actions on structures Part 1-2: General actions Actions on
structures exposed to fire
3. Eurocode 1: Actions on structures Part 1-3: General actions Snow loads
4. Eurocode 1: Actions on structures Part 1-4: General actions Wind actions
11
Tµi liÖu Båi dìng nghiÖp vô gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh
5. Eurocode 1: Actions on structures – Part 1-5: General actions – Thermal actions
6. Eurocode 1: Actions on structures – Part 1-6: General actions – Actions during
execution
7. Eurocode 1: Actions on structures – Part 1-7: General actions – Accidental
actions
8. Eurocode 1: Actions on structures – Part 2: Traffic loads on bridges
9. Eurocode 1: Actions on structures – Part 3: Actions induced by cranes and
machinery
10.Eurocode 1: Actions on structures – Part 4: Silos and tanks
Eurocode 2 (4 parts)
1. Eurocode 2: Design of concrete structures – Part 1-1: General – Common rules
for building and civil engineering structures
2. Eurocode 2: Design of concrete structures – Part 1-2: General – Structural fire
design
3. Eurocode 2: Design of concrete structures – Part 2: Bridges
4. Eurocode 2: Design of concrete structures – Part 3: Liquid retaining and
containment structures
Eurocode 3 (20 parts)
1. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-1: General rules and rules for
buildings
2. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-2: General – Structural fire
design
3. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-3: General – Cold formed thin
gauge members and sheeting
4. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-4: General – Structures in
stainless steel
5. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-5: General – Strength and
stability of planar plated structures without transverse loading
6. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-6: General – Strength and
stability of shell structures
7. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-7: General – Design values for
plated structures subjected to out of plane loading
8. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-8: General – Design of joints
9. Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-9: General – Fatigue strength
12
Tµi liÖu Båi dìng nghiÖp vô gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh
10.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-10: General – Material toughness
and through thickness assessment
11.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-11: General – Design of
structures with tension components
12.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 1-12: General - Supplementary rules
for high strength steels
13.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 2-1: Bridges
14.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 3-1 Towers, masts and chimneys –
Towers and masts
15.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 3-2: Towers, masts and chimneys –
Chimneys
16.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 4-1: Silos, tanks and pipelines –
Silos
17.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 4-2: Silos, tanks and pipelines –
Tanks
18.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 4-3: Silos, tanks and pipelines –
Pipelines
19.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 5: Piling
20.Eurocode 3: Design of steel structures – Part 6: Crane supporting structures
Eurocode 4 (3 parts)
1. Eurocode 4: Design of composite steel and concrete structures – Part 1-1: General
– Common rules and rules for buildings
2. Eurocode 4: Design of composite steel and concrete structures – Part 1-2: General
– Structural fire design
3. Eurocode 4: Design of composite steel and concrete structures – Part 2: Bridges
Eurocode 5 (3 parts)
1. Eurocode 5: Design of timber structures – Part 1-1: General – Common rules
and rules for buildings
2. Eurocode 5: Design of timber structures – Part 1-2: General – Structural fire
design
3. Eurocode 5: Design of timber structures – Part 2: Bridges
Eurocode 6 (4 parts)
1. Eurocode 6: Design of masonry structures – Part 1-1: General – Rules for
reinforced and unreinforced masonry, including lateral loading
13
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
2. Eurocode 6: Design of masonry structures Part 1-2: General Structural fire
design
3. Eurocode 6: Design of masonry structures Part 2: Selection and execution of
masonry
4. Eurocode 6: Design of masonry structures Part 3: Simplified calculation
methods for masonry structures
Eurocode 7 (2 parts)
1. Eurocode 7: Geotechnical design Part 1: General rules
2. Eurocode 7: Geotechnical design Part 2: Ground investigation and testing
Eurocode 8 (6 parts)
1. Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance Part 1: General rules
seismic actions and rules for buildings
2. Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance Part 2: Bridges
3. Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance Part 3: Strengthening
and repair of buildings
4. Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance Part 4: Silos, tanks
and pipelines
5. Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance Part 5: Foundations,
retaining structures and geotechnical aspects
6. Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance Part 6: Towers,
masts and chimneys
Eurocode 9 (5 parts)
1. Eurocode 9: Design of aluminium structures Part 1-1: General Common
rules
2. Eurocode 9: Design of aluminium structures Part 1-2: General Structural fire
design
3. Eurocode 9: Design of aluminium structures Part 1-3: Additional rules for
structures susceptible to fatigue
4. Eurocode 9: Design of aluminium structures Part 1-4: Supplementary rules for
trapezoidal sheeting
5. Eurocode 9: Design of aluminium structures Part 1-5: Supplementary rules for
shell structures
Sau khi tiêu chuẩn châu Âu chính thức đợc ban hành (ký hiệu EN) sẽ có một thời
gian song song tồn tại giữa tiêu chuẩn châu Âu này và tiêu chuẩn tơng ứng của các quốc
gia thành viên là 3 năm. Các tiêu chuẩn tơng ứng của các quốc gia thành viên sẽ bị huỷ bỏ
trớc thời hạn 3 năm này. Ví dụ tiêu chuẩn BS EN 1992-1-1:2004 đợc ban hành tháng
14
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
12/2004 thì các tiêu chuẩn tơng ứng của Vơng quốc Anh là BS 8110-1:1997, BS 8110-
2:1985, BS 8110-3:1985 sẽ bị huỷ bỏ trớc tháng 12/2007.
1.3.3. Hệ thống tiêu chuẩn Mỹ
ở Mỹ có rất nhiều tổ chức làm tiêu chuẩn (khoảng 600 tổ chức), trong đó có
khoảng 10 tổ chức có uy tín. Trong lĩnh vực xây dựng, các bộ tiêu chuẩn do các tổ chức
ASTM, ACI, AASHTO, ASCE ban hành là những bộ tiêu chuẩn có uy tín và đợc phổ cập
áp dụng ở nhiều nớc. Để phục vụ quản lý xây dựng, ở Mỹ cũng có các bộ "tiêu chuẩn
dạng quy chuẩn" (code) giống với quy chuẩn xây dựng theo định nghĩa ở mục 1.1.2. Từ
năm 1997 trở về trớc, Mỹ có một số tổ chức xây dựng code có uy tín là ICBO - the
International Conference of Building Officials, BOCA - the Building Officials and Code
Administrators International, SBCCI - the Southern Building Code Congress International,
IAPMO - the International Association of Plumbing and Mechanical Officials. Các tổ
chức này đã xây dựng đợc nhiều bộ code mạnh và song song tồn tại, ví dụ:
- Phần thiết kế có các bộ code nh
+ Uniform Building Code - do ICBO ban hành,
+ BOCA National Building Code - do BOCA ban hành
+ Standard Building Code - do SBCCI ban hành
- Phần cấp thoát nớc có các bộ code nh
+ International Plumbing Code - do ICBO ban hành
+ Uniform Plumbing Code - do IAPMO ban hành
+ BOCA National Plumbing Code- do BOCA ban hành
+ Standard Plumbing Code - do SBCCI ban hành
Các cơ quan quản lý địa phơng sẽ chọn lấy code nào phù hợp để sử dụng nh quy
chuẩn bắt buộc phải tuân thủ. Do đó khi muốn tiến hành hoạt động xây dựng ở vùng nào
ngời ta phải tìm hiểu các code áp dụng tại vùng đó, các code này thay đổi liên tục nên
việc cập nhật thông tin về code tại các địa phơng là hết sức quan trọng. Một số code đã đ-
ợc chấp nhận không chỉ ở nhiều nơi trên nớc Mỹ mà còn đợc sử dụng ở nhiều nớc trên thế
giới nh Uniform Building Code. Nớc ta cũng đã xây dựng Quy chuẩn cấp thoát nớc trên
cơ sở của Uniform Plumbing Code - do IAPMO ban hành.
Do các địa phơng chấp nhận các code khác nhau gây khó khăn cho hoạt động xây dựng
nên năm 1994 ba tổ chức ICBO, BOCA, SBCCI đã lập ra một tổ chức gọi là Hội đồng quy
chuẩn quốc tế (ICC - International Code Councial). Tháng 4 năm 2000 hai bộ code đầu
tiên International Building Code (IBC) và International Residental Code (IRC) đã đợc
ICC ban hành. Sự ra đời của IBC đã thay thế cho các phiên bản soát xét của UBC sau
phiên bản năm 1997.
15
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
II. quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong công tác t vấn
giám sát
2.1. Nguyên tắc áp dụng
Trong công tác t vấn giám sát, ngời kỹ s giám sát cần phải căn cứ vào thiết kế và các
quy định kỹ thuật để giám sát và nghiệm thu công việc. Việc áp dụng quy chuẩn, tiêu
chuẩn đợc thực hiện theo nguyên tắc sau:
Quy chuẩn là các quy định tối thiểu, là ngỡng khống chế bắt buộc áp dụng, là dạng
văn bản pháp quy kỹ thuật mà mọi đối tợng hoạt động xây dựng phải áp dụng và bắt buộc
phải tuân thủ.
Tiêu chuẩn xây dựng là dạng văn bản kỹ thuật. Trừ một số ít tiêu chuẩn ban hành
dới hình thức bắt buộc áp dụng toàn phần hoặc từng phần (các tiêu chuẩn này sẽ đợc
chuyển đổi sang quy chuẩn hoặc bị huỷ bỏ theo Luật TC&QCKT), còn lại hầu hết tiêu
chuẩn xây dựng ban hành dới hình thức tự nguyện áp dụng.
Để tránh các tình huống xảy ra tranh chấp về chất lợng thi công, ngời kỹ s giám sát
thi công phải nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và hợp đồng giữa chủ đầu t với nhà thầu, phát
hiện các vấn đề kỹ thuật cha có quy định cụ thể hoặc quy định còn lỏng lẻo để báo cáo
chủ đầu t thống nhất với nhà thầu trớc khi thi công.
2.3 Các tiêu chuẩn xây dựng trong lĩnh t vấn giám sát
Mỗi công trình xây dựng tham khảo tới một tập hợp các tiêu chuẩn nhất định bao
gồm nhiều lĩnh vực khác nhau nh thiết kế, thi công, vật liệu, phơng pháp thử, Để thuận
tiện cho việc tra cứu và tìm hiểu các tiêu chuẩn cần thiết nhất cho kỹ s giám sát thi công
công trình, mục này liệt kê các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành có liên quan nhiều nhất tới
công tác giám sát thi công công trình. Tuy nhiên hiên nay do nhu cầu xây dựng và hội
nhập nhanh, cần cập nhật các tiêu chuẩn mới tại các trang web cần thiết. Các tiêu chuẩn
đợc phân ra thành 11 nhóm nh sau
2.3.1. Các tiêu chuẩn về an toàn lao động:
TCVN 3147 1990 Quy phạm an toàn trong công tác xếp dỡ - Yêu cầu chung
TCVN 3254 1989 An toàn cháy - Yêu cầu chung
TCVN 4086 1995 An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung
TCVN 4431 1987 Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật
TCVN 5308 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 5863 1995 Thiết bị nâng. Yêu cầu (an toàn) trong lắp đặt và sử dụng
TCVN 5864 1995 Thiết bị nâng. Cáp thép, tang, ròng rọc, xích và đĩa xích. Yêu
16
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
cầu an toàn
TCVN 6052 1995 Giàn giáo thép
TCXDVN 296 2004 Dàn giáo - Các yêu cầu về an toàn
2.3.2. Các tiêu chuẩn về quản lý chất lợng và tổ chức thi công:
TCVN 2848 1991 Phân cấp công trình xây dựng - Nguyên tắc chung
TCXDVN 371 2007 Nghiệm thu chất lợng thi công công trình xây dựng
TCVN 5204-2 1996 Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống chất lợng.
Phần 2 Hớng dẫn cho dịch vụ
TCVN 5637 1991 Quản lý chất lợng xây lắp công trình xây dựng Nguyên tắc
cơ bản
TCVN 5672 1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng- Hồ sơ thi công- Yêu cầu
chung.
TCVN 5744 1993 Thang máy. Yêu cầu an toàn về thiết bị khi lắp đặt và sử dụng
TCVN 5951 1995 Hớng dẫn xây dựng Sổ tay chất lợng
TCVN 9000-1 1996 Các tiêu chuẩn về quản lý chất lợng và đảm bảo chất lợng.
Hớng dẫn lựa chọn và sử dụng
TCVN 9001 1996 Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợng trong thiết kế,
triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật
TCVN 9002 1996 Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợng trong sản
xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật
TCVN 9003 1996 Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợng trong kiểm
tra và thử nghiệm cuối cùng
TCVN 9004-1 1996 Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống chất lợng. H-
ớng dẫn chung
TCVN 9004-3 1996 Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống chất lợng. H-
ớng dẫn đối với các vật liệu chế biến
TCVN 9004-4 1996 Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống chất lợng. H-
ớng dẫn cải tiến chất lợng
17
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
2.3.3. Các tiêu chuẩn về công tác trắc địa và khảo sát:
TCVN 5593 1991 Công trình xây dựng. Sai số hình học cho phép
TCXD 193 1996 Dung sai trong xây dựng công trình. Các phơng pháp đo kiểm
công trình và cấu kiện chế sẵn công trình.
TCXD 209 1998 Xây dựng nhà - Dung sai Từ vựng Thuật ngữ chung
TCXD 210 1998 Dung sai trong xây dựng công trình Phơng pháp đo kiểm
công trình và các cấu kiện chế sẵn của công trình Vị trí các
điểm đo.
TCXD 211 1998 Dung sai trong xây dựng công trình Giám định về kích thớc
và kiểm tra công tác thi công
TCXD 247 2001 Dung sai trong xây dựng Nguyên tắc cơ bản để đánh giá và
yêu cầu riêng.
TCXDVN 271 2002 Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và
công nghiệp bằng phơng pháp đo cao hình học.
TCXDVN 351 2005 Quy trình kỹ thuật quan trắc chuyển dịch ngang nhà và
công trình
TCXDVN 357 2006 Nhà và công trình dạng tháp - Quy trình quan trắc độ
nghiêng bằng phơng pháp trắc địa
TCXDVN 366 2006 Chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công trình cho
xây dựng trong vùng Karst
2.3.4. Các tiêu chuẩn về thi công cọc và nền móng công trình :
TCXD 190 1996 Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
TCXD 206 1998 Cọc khoan nhồi. Yêu cầu chất lợng thi công.
TCXD 245 2000 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nớc.
TCXD 79 1980 Thi công và nghiệm thu công tác nền móng.
TCXD 88 1982 Cọc. Phơng pháp thí nghiệm hiện trờng.
TCXDVN 286 2003 Đóng và ép cọc. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
TCXDVN 326 2004 Cọc khoan nhồi. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
2.3.5. Các tiêu chuẩn về thi công kết cấu gạch đá :
18
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
TCVN 6260 1997 Xi măng pooclăng hỗn hợp. Yêu cầu kỹ thuật
TCXD 324 2004 Xi măng xây trát
TCXDVN 302 2004 Nớc trộn bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật
2.3.6. Các tiêu chuẩn về thi công kết cấu bê tông và bê tông cốt thép:
TCVN 2276 1991 Tấm sàn hộp BTCT dùng làm sàn và mái nhà dân dụng.
TCVN 2682 1999 Xi măng Pooclăng. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 3105 1993 Hỗn hợp bê tông nặng và bêtông nặng. Lấy mẫu, chế tạo và
bảo dỡng mẫu thử
TCVN 3106 1993 Hỗn hợp bê tông nặng. Phơng pháp thử độ sụt
TCVN 4453 1995 Kết cấu bêtông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
TCVN 4787 2001 Xi măng. Phơng pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN 5440 1991 Bê tông. Kiểm tra đánh giá độ bền. Quy định chung
TCVN 5592 1991 Bê tông nặng. Yêu cầu bảo dỡng độ ẩm tự nhiên
TCVN 5641 1991 Bể chứa bằng bê tông cốt thép. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 5718 1993 Mái và sàn BTCT trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
chống thấm nớc
TCVN 5724 1993 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện kỹ thuật tối
thiểu để thi công và nghiệm thu
TCVN 6067 2004 Xi măng poocăng bền sunfat. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6284-1 1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực trớc Phần 1- Yêu cầu chung
TCVN 6284-2 1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực trớc Phần 2 Dây kéo
nguội
TCVN 6284-3 1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực trớc Phần 3 - Dây tôi và ram
TCVN 6284-4 1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực trớc Phần 4 Dảnh
TCVN 6284-5 1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực trớc Phần 5
TCXD 191 1996 Bê tông và vật liệu làm bê tông Thuật ngữ và định nghĩa
19
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
TCVN 6285 1997 Thép cốt bê tông Thép thanh vằn
TCXD 234 1999 Nối cốt thép có gờ
TCXD 235 1999 Dầm bê tông cốt thép ứng lực trớc PPB và viên Blốc dùng làm
sàn và mái nhà.
TCXD 254 2000 Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha
trợt. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
TCXD 318 2004 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Hớng dẫn công tác bảo trì
TCXDVN 267 2002 Lới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu
chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
TCXDVN 305 2004 Bê tông khối lớn. Qui phạm thi công và nghiệm thu
TCXDVN 316 2004 Blốc bê tông nhẹ. Yêu cầu kỹ thuật
TCXDVN 322 2004 Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền
TCXDVN 349 2005 Cát nghiền cho bê tông và vữa
TCXDVN 374 2006 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn. Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất
lợng và nghiệm thu
TCXDVN 389 2007 Sản phẩm bê tông ứng lực trớc. Yêu cầu kỹ thuật và nghiệm
thu
TCXDVN 390 2007 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi
công và nghiệm thu
TCXDVN 391 2007 Bê tông -Yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên
2.3.7. Các tiêu chuẩn về thi công kết cấu thép và kim loại:
TCVN 7296 2003 Hàn - Dung sai chung cho các kết cấu hàn - Kích thớc dài và
kích thớc góc - Hình dạng và vị trí
TCXDVN 330 2004 Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ
thuật và phơng pháp kiểm tra chất lợng sản phẩm
TCXDVN 334 2005 Qui phạm sơn thiết bị và kết cấu thép trong xây dựng dân
dụng và công nghiệp
2.3.8. Các tiêu chuẩn về thi công lắp đặt thiết bị:
20
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
TCVN 5576 1991 Hệ thống cấp thoát nớc. Quy phạm quản lý kỹ thuật.
TCVN 5639 1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản
TCVN 5640 1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
TCVN 6395 1998 Thang máy điện - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
TCVN 6396 1998 Thang máy thuỷ lực - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
TCVN 6397 1998 Thang cuốn và băng chở ngời - yêu cầu an toàn về cấu tạo và
lắp đặt
TCVN 7447-1 2004 Hệ thống lắp đặt điện tại các toà nhà. Phần 1: Nguyên tắc cơ
bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
TCVN 7447-4-41 2004 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. Phần 4-41: Bảo vệ
an toàn. Bảo vệ chống điện giật
TCVN 7447-4-43 2004 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. Phần 4-43: Bảo vệ
an toàn. Bảo vệ chống quá dòng
TCVN 7447-4-44 2004 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. Phần 4-44: Bảo vệ
an toàn. Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
TCVN 7447-5-51 2004 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. Phần 5-51: Lựa
chọn và lắp đặt thiết bị điện. Quy tắc chung
TCXD 180 1996 Máy nghiền nhiên liệu. Sai số lắp đặt
TCXD 181 1996 Băng tải, gầu tải, vít tải. Sai số lắp đặt
TCXD 182 1996 Máy nén khí. Sai số lắp đặt.
TCXD 183 1996 Máy bơm. sai số lăp đặt.
TCXD 184 1996 Máy quạt. sai số lắp đặt.
TCXD 185 1996 Máy nghiền bi. Sai số lắp đặt
TCXD 186 1996 Lò nung clanhke kiểu quay. Sai số lắp đặt
TCXD 187 1996 Khớp nối trục. Sai số lắp đặt
TCXD 207 1998 Bộ lọc bụi tĩnh điện. Sai số lắp đặt.
TCXD 232 1999 Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh. Chế tạo
21
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
lắp đặt và nghiệm thu
TCXDVN 253 2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công nghiệp.
Yêu cầu chung
TCXDVN 263 2001 Lăp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp
2.3.9. Các tiêu chuẩn về thi công nhà cao tầng:
TCXD 194 1997 Nhà cao tầng. Công tác khảo sát địa kỹ thuật
TCXD 196 1997 Nhà Cao Tầng. Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất lợng cọc
khoan nhồi.
TCXD 197 1997 Nhà cao tầng Thi công cọc khoan nhồi.
TCXD 199 1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400-600
TCXD 200 1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật chế tạo bê tông bơm
TCXD 201 1997 Nhà cao tầng- Kĩ thuật sử dụng giáo treo
TCXD 202 1997 Nhà cao tầng- Thi công phần thân
TCXDVN 309 2004 Công tác trắc địa trong xây dựng cao tầng.
2.3.10. Các tiêu chuẩn về hoàn thiện và bảo vệ công trình:
TCVN 3994 1995 Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép. Phân loại môi trờng xâm thực
TCVN 5761 1993 Khóa treo. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 5762 1993 Khóa cửa có tay nắm. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6883 2001 Gạch gốm ốp lát. Gạch granit. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6884 2001 Gạch gốm ốp lát có độ hút nớc thấp. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7451 2004 Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC. Quy định kỹ
thuật
TCVN 7505 2005 Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng lựa chọn và lắp đặt
TCXD 192 1996 Cửa gỗ. Cửa đi. Cửa sổ. Yêu cầu kỹ thuật
TCXD 204 1998 Bảo vệ công trình xây dựng. Phòng chống mối cho công trình
22
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
xây dựng mới
TCXD 237 1999 Cửa kim loại - Cửa đi, cửa sổ - Yêu cầu kỹ thuật
TCXD 321 2004 Sơn xây dựng - Phân loại
TCXDVN 230 1998 Tiêu chuẩn thiết kế và thi công sàn chống nồm
TCXDVN 303 2004 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm
thu. Phần I. Công tác láng và lát trong xây dựng
TCXDVN 303 2006 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm
thu. Phần II. Công tác trát trong xây dựng. Phần III. Công tác
ốp trong xây dựng
2.3.11. Các tiêu chuẩn về thi công công trình ngầm:
TCVN 4528 1988 Hầm đờng sắt và hầm đờng ô tô. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
TCVN 4606 1988 Đờng ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Qui phạm thi công
nghiệm thu
TCVN 5066 1990 Đờng ống chính dẫn khí đốt, dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ đặt
ngầm dới đất. Yêu cầu chung về thiết kế chống ăn mòn.
III. áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nớc ngoài trong hoạt
động xây dựng ở Việt Nam
Căn cứ cụ thể về việc áp dụng tiêu chuẩn nớc ngoài cần phải dựa theo Quy chế ban
hành theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07/4/2005 của Bộ trởng Bộ Xây dựng:
"Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nớc ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam"
(gọi tắt là Quy chế 09-2005 trong giáo trình này). Quy chế này thay thế các quy định
trong Thông t số 07/1999/TT-BXD ngày 23/9/1999 của Bộ Xây dựng về "Hớng dẫn quản
lý và áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật xây dựng".
Quy chế này gồm 4 chơng, 11 điều trong đó quy định rõ bốn nguyên tắc áp dụng tiêu
chuẩn xây dựng nớc ngoài (Điều 3) là:
1. Đảm bảo tạo ra các công trình, sản phẩm xây dựng :
a) an toàn sử dụng cho ngời, công trình và công trình lân cận;
b) Đáp ứng các quy định của Việt Nam về an toàn sinh thái, bảo vệ môi trờng;
23
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
c) Đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật .
2. Đảm bảo tính đồng bộ và khả thi trong quá trình xây dựng từ thiết kế, thi công,
nghiệm thu đối với công trình và trong tổng thể công trình .
3. Phải sử dụng các số liệu đầu vào có liên quan đến điều kiện đặc thù Việt Nam đợc
quy định trong các tiêu chuẩn xây dựng bắt buộc áp dụng thuộc các lĩnh vực sau:
a) Điều kiện tự nhiên, khí hậu ;
b) Điều kiện địa chất, thuỷ văn ;
c) Phân vùng động đất , cấp động đất;
4. Tiêu chuẩn xây dựng nớc ngoài áp dụng phải đáp ứng với yêu cầu và quy định của
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
Các tiêu chuẩn này phải đợc Chủ đầu t xem xét lựa chọn và quyết định áp dụng tr-
ớc khi lập hồ sơ thiết kế cơ sở. Riêng đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nớc có quy định ở Điều 5 chơng II "Đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà n-
ớc khi có tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam thuộc lĩnh vực liên quan phải sử dụng tiêu chuẩn
của Việt Nam. Trong trờng hợp đặc biệt áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nớc ngoài cần đợc
Bộ Xây dựng hoặc Bộ quản lý các công trình xây dựng chuyên ngành chấp thuận."
Về thẩm quyền chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nớc ngoài Quy chế 09-
2005 có quy định khác so với Thông t số 07/1999/TT-BXD. Theo Thông t số 07/1999/TT-
BXD, ngoài các tiêu chuẩn của ISO, EN, Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nga, Nhật, úc thì tất cả
các trờng hợp áp dụng tiêu chuẩn nớc ngoài khác phải đợc Bộ Xây dựng chấp thuận. Trên
thực tế hiện nay TC Trung quốc JB đợc chấp nhận khá rộng rãi do các Bộ chuyên ngành
hoặc Ngời quyết định đầu t chấp thuận.
Tuy nhiên theo Quy chế 09-2005 thẩm quyền chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn xây
dựng nớc ngoài là do Ngời quyết định đầu t xem xét và quyết định. Nh vậy Quy chế này
đã trao quyền quyết định áp dụng tiêu chuẩn nớc ngoài cho Ngời quyết định đầu t với
điều kiện thoả mãn các nguyên tắc và điều kiện áp dụng nh đã nêu ở trên (Điều 3 và Điều
5 của Quy chế).
Phần II
2. Quy định về lựa chọn và áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trong
kiểm soát thiết kế và thi công xây dựng công trình
2.1. Nguyên tắc chung
1. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phai bảo đảm nâng cao chất lợng và hiệu quả
hoạt động kinh tế - xã hội, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ
24
Tài liệu Bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
trên thị trờng trong nớc và quốc tế.
2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh quốc
gia, vệ sinh, sức khỏe con ngời, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan, bảo
vệ động vật, thực vật, môi trờng và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
3. Bảo đảm tính thống nhất của hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của
Việt Nam.
2.2. Nguyên tắc lựa chọn và áp dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn đợc lựa chọn và áp dụng trên nguyên tắc tự nguyện.
Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng khi đợc viện
dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật.
Tiêu chuẩn cơ sở đợc áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức công bố tiêu
chuẩn.
Tiêu chuẩn đợc sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.
Ưu tiên sử dụng các tiêu chuẩn quy định các yêu cầu về tính năng sử dụng sản
phẩm, hàng hóa.
Khuyến khích lựa chọn và áp dụng các tiêu chuẩn dựa trên tiến bộ khoa học và
công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện tại và xu ớng phát triển kinh tế - xã hội.
2.3. Nguyên tắc áp dụng quy chuẩn
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng bắt buộc trong thiết kế, thi công và giám sát chất lợng
công trình xây dựng.
3. Điều kiện kỹ thuật
Điều kiện kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật nằm trong Hồ sơ thiết kế của một dự án,
công trình cụ thể.
Điều kiện kỹ thuật là tập hợp các quy định về điều kiện tối thiểu cần phải tuân thủ
khi thi công và các nguyên tắc nghiệm thu đối với những công tác quan trọng và có tính
phổ cập trong xây dựng công trình. Các Tiêu chuẩn Quốc gia và tiêu chuẩn nớc ngoài đợc
viện dẫn trong điều kiện kỹ thuật sau khi đợc phê duyệt trở nên bắt buộc áp dụng đối với
thi công và giám sát của công trình đó.
4. Quy định về đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng
4.1. Đánh giá sự phù hợp
Yêu cầu cơ bản đối với đánh giá sự phù hợp
1. Bảo đảm thông tin công khai, minh bạch cho các bên có liên quan về trình tự,
thủ tục đánh giá sự phù hợp.
2. Bảo mật thông tin, số liệu của tổ chức đợc đánh giá sự phù hợp.
3. Không phân biệt đối xử với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoặc nguồn
25