Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CSGD CẤP TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 172018TTBGDĐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.99 KB, 52 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGỌC HỒI
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌC

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

NGỌC HỒI, THÁNG 9/2019
1


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGỌC HỒI
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌC

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Họ và tên


Phan Đăng Việt
Quách Công Hiếm
Đặng Thị Xoan
Bùi Thị Liển
Phan Thị Tuyết Sương
Đỗ Thị Hồng Xuân
Bùi Thị Khuyên
Đinh Văn Đông
Phạm Thị Miến
Đỗ Văn Kiên
Huỳnh Thị Bích Dâng
Đinh Công Linh

Chức danh, chức
vụ
Hiệu trưởng
P. hiệu trưởng
GV- TT TCM 1
GV- TT TCM 2
GV- TT TCM 3
GV- TT TCM 4+5
GV- TP TCM 4+5
Giáo viên
Giáo viên
GV- TPT Đội
Nhân viên kế toán
Nhân viên thư viện

Nhiệm vụ
Chủ tịch hội đồng

Phó chủ tịch hội đồng
Ủy viên hội đồng
Thư ký Hội đồng
Ủy viên hội đồng
Ủy viên hội đồng
Ủy viên hội đồng
Ủy viên hội đồng
Ủy viên hội đồng
Ủy viên hội đồng
Ủy viên hội đồng
Ủy viên hội đồng

Ngọc Hồi tháng 9/2019

2

Chữ ký


MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

Mục lục............................................................................................................1
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................3
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá..................................................................4
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU..............................................................................6
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ..............................................................................10
A. ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................10

B. TỰ ĐÁNH GIÁ.........................................................................................12
1. Tự đánh giá Mức 1, Mức 2, Mức 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường...........................................12
Tiêu chí 1.1: Phương hướng , chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường......13
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường ( Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các
hội đồng khác...................................................................................................14
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường...............................................................................................15
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn và tổ văn
phòng ...........................................................................................................17
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học .....................................................18
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản......................................19
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên.......................................21
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục..................................................22
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở................................................23
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học..............................24
Kết luận tiêu chuẩn 1......................................................................................26
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh............27
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng..........................................27
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên........................................................................28
3


Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên.......................................................................30

4


Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh.........................................................................31
Kết luận tiêu chuẩn 2......................................................................................33

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học...........................33
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập.....................................................34
Tiêu chí 3.2: Phòng học..................................................................................35
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hànhchính-quản trị...36
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước..........................................38
Tiêu chí 3.5: Thiết bị.......................................................................................39
Tiêu chí 3.6: Thư viện.....................................................................................40
Kết luận tiêu chuẩn 3......................................................................................41
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội..................42
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh.....................................................42
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các
tổ chức, cá nhân của nhà trường.....................................................................44
Kết luận tiêu chuẩn 4......................................................................................45
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục...........................46
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường..............................................46
Tiêu chí 5.2: Thực hiên Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học...........47
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác.......................................49
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học.............................................51
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục......................................................................52
Kết luận tiêu chuẩn 5......................................................................................53
III. KẾT LUẬN CHUNG...........................................................................54

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BGDĐT
SGDĐT

PGDĐT
CBGVNV
CBQL
CSVC, TTBDH
ĐV
GV
GVCN
HS
PCGDTH
PPDH
PHHS

TDTT
TTH
UBND
VT
BĐDCMHS
TĐG
HĐTĐG

Từ, cụm từ đầy đủ
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo
Cán bộ giáo viên nhân viên
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
Đảng viên
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm

Học sinh
Phổ cập giáo dục tiểu học
Phương pháp dạy học
Phụ huynh học sinh
Quyết định
Thể dục, thể thao
Trường tiểu học
Uỷ ban nhân dân
Văn thư
Ban đại diện cha mẹ học sinh
Tự đánh giá
Hội đồng Tự đánh giá

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
(Đánh dấu (×) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
1.1. Đánh giá theo từng tiêu chí từ Mức 1 đến Mức 3
Tiêu chuẩn,

Kết quả
6


tiêu chí

Không đạt

Đạt
Mức 1


Mức 2

Tiêu chí 1.1

x

x

Tiêu chí 1.2

x

x

Tiêu chí 1.3

x

x

Tiêu chí 1.4

x

x

Tiêu chí 1.5

x


x

Tiêu chí 1.6

x

x

Tiêu chí 1.7

x

x

Tiêu chí 1.8

x

x

Tiêu chí 1.9

x

x

Tiêu chí 1.10

x


x

Tiêu chí 2.1

x

x

Tiêu chí 2.2

x

x

Tiêu chí 2.3

x

Tiêu chí 2.4

x

x

Tiêu chí 3.1

x

x


Tiêu chí 3.2

x

Tiêu chí 3.3

x

Tiêu chí 3.4

x

Tiêu chí 3.5

x

Tiêu chí 3.6

x

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chuẩn 2

Tiêu chuẩn 3

x

Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 4.1


x

x

Tiêu chí 4.2

x

x

Tiêu chuẩn 5
7

Mức 3


Tiêu chí 5.1

x

x

Tiêu chí 5.2

x

x

Tiêu chí 5.3


x

x

Tiêu chí 5.4

x

x

Tiêu chí 5.5

x

x

x

2. Kết luận: Trường đạt mức 1

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường(theo quyết định mới nhất): Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
Tên trước đây: Trường Tiểu học xã Bờ Y
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ngọc Hồi
Tỉnh

Kon Tum

Họ và tên

8

Phan Đăng Việt


Huyện

hiệu
trưởng
Điện
thoại
FAX
Website
Số điểm
trường

Ngọc Hồi


Đạt chuẩn quốc gia
Năm thành lập

Pờ Y
(chưa)
2009

Công lập
Tư thục
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Trường liên kết với nước ngoài

Trường phổ thông DTNT

x

0975370227

01

Có học sinh khuyết tật
Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
Loại hình khác

x

x

1.Số lớp học
Số lớp
Khối lớp 1

Năm học
2014-2015
3

Khối lớp 2

3

Khối lớp 3


3

Khối lớp 4

2

2

3

3

3

Khối lớp 5

3

3

2

3

3

14

14


14

15

16

Cộng

Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019
3
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3

2.Số phòng học và các phòng chức năng khác
T
Số

Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
T
liệu
2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018
1 Phòng
học kiên
6
6
6
6
cố
2 Phòng
học bán
15
15
15
15
kiên cố
3 Phòng
1
1
1
0
học tạm
Các
0
0

0
2
9

Năm học
2018-2019
6
17
0
2


phòng
chức
năng
khác
4 Khối
phòng
hành
0
0
chínhquản trị
a Phòng
bán kiên
cố
b Phòng
bán kiên
0
0
cố

5 Thư viện
0
0
Phòng
bán kiên
0
0
cố
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm TĐG: (tháng 09/2019)
Tổng
số

Nữ

Hiệu trưởng
1
Phó hiệu trưởng
1
Giáo viên
20
Nhân viên
2
Cộng
24
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Số liệu
Tổng số GV
Tỷ lệ GV/lớp
Tỷ lệ GV/HS

Tổng số GV
dạy giỏi cấp
huyện
Tổng số GV
dạy giỏi cấp
tỉnh

1
15
1
17

0

7

7

7

7

0

0

0

0


1

1

0

1

1

Trình độ đào tạo

Dân
tộc

Chưa đạt
chuẩn
0
0

0
9
1
10

0
0
1
1


Ghi
Đạt
Trên chú
chuẩn chuẩn
0
1
0
1
2
19
1
3
21

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

Năm học
2016-2017

Năm học
2017-2018

21
1.5
0.054
1


19
1.35
0.049
0

21
1.5
0.055
3

21
1.4
0.053
0

21
1.2
0.055
4

0

0

0

0

0


10

Năm học
2018-2019


4. Học sinh
a. Số liệu chung:
TT
Số liệu

8

Tổng
số
học sinh
-Nữ
Dân tộc
-Khối lớp 1
-Khối lớp 2
-Khối lớp 3
-Khối lớp 4
-Khối lớp 5
Tuyển mới
Học
2
buổi/ngày
Bán trú
Nội trú

Tỷ lệ bình
quân HS/
lớp
Tỷ lệ đi học
đúng
độ
tuổi
- Nữ:

9

- Dân tộc:

10

Tổng số HS
thuộc đối
tượng chính
sách
-Nữ
- Dân tộc
Tổng số HS

hoàn
cảnh
đặc
biệt

1


2
3
4
5
6
7

Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019

388

382

382

395

424

186
260
74
83
74
76
81
70
388


179
257
79
76
83
70
74
73
382

178
264
85
75
74
80
68
79
382

202
270
84
82
74
73
82
79
395


205
274
114
79
86
78
67
106
424

0
0
27.7

0
0
27.3

0
0
27.3

0
0
26.3

0
0
26.5


336/388
86.6

333/382
86,9%

342/382
89.8%

362/395
91.7%

387/424
91.3%

170/186
91.4%
215/260
82.7%

168/179
93.9%
218/257
84.8%

170/178
95.5%
234/264
88,6%


194/202
96%
239/270
88.5%

193/205
94.1%
243/274
88.7%

20

24

31
33

30

10
14

6
7

9
9

9
23


11
25

0

0

0

0

0

b. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học và kết quả giáo dục
Số liệu
Năm học Năm học Năm học Năm học
2014201520162017-

Năm học
2018-

11

11

Ghi chú


Trong địa

bàn tuyển
sinh của
trường tỷ lệ
trẻ em 6
tuổi vào lớp
1
Tỷ lệ HS
hoàn thành
chương
trình lớp
học
Tỷ lệ HS 11
tuổi hoàn
thành
chương
trình tiểu
học
Tỷ lệ trẻ
em đến 14
tuổi hoàn
thành
chương
trình tiểu
học

2015
100%

2016
100%


2017
100%

2018
100%

2019
100%

93.3%

95.3%

92.7%

97,.5%

95.3%

86%

87,5%

90,5%

92,7%

93,4%


90,0%

91,2%

95,45%

95,86%

97,53%

Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của trường

12


Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Trước đây có tên gọi Trường Tiểu học xã
Bờ Y. Là đơn vị trực thuộc PGDĐT huyện Ngọc Hồi quản lý.
Địa chỉ: Thôn Măng Tôn, xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
Cơ cấu tổ chức:
Tổng số CBGVNV: 24 người, trong đó: CBQL: 02, GV: 20, Nhân viên: 02
Là một trong hai đơn vị thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học trên địa bàn
xã Pờ Y, gồm 8 thôn làng. Đối tượng HS chủ yếu là con em nhân dân các dân tộc
địa phương và con em của đồng bào dân tộc vùng núi phía Bắc. Cư dân chủ yếu
gồm các dân tộc Kinh, Mường, Tày... Kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp.
Chất lượng dạy và học của nhà trường trong những năm qua đã có được những
chuyển biến đáng kể; xã Pờ Y có tỉ lệ trẻ hoàn thành PCGDTH cao và được công
nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi vào năm 2004. Tập thể nhà trường luôn

đoàn kết, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ giáo dục và được các cấp ghi nhận.
2. Những thuận lợi.
- Các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước đã có những tác động rất
lớn đến đội ngũ CBGVNV trong nhà trường. Trường luôn nhận được sự quan tâm
kịp thời của Đảng uỷ, chính quyền và đoàn thể tại địa phương; được sự chỉ đạo
thường xuyên của PGDĐT.
- Trường có vừa đủ số phòng học đáp ứng yêu cầu tối thiểu để tổ chức dạy
và học 2 buổi trên ngày.
- 100% GV đạt chuẩn trình độ đào tạo, có 90.5% GV có trình độ trên chuẩn,
có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ dạy học. Công tác xây dựng Đảng được
quan tâm đúng mức, có chi bộ riêng để lãnh đạo nhà trường (có 12 đảng viên,
chiếm 48% trong tổng số CBGVNV trong đó 10 đảng viên là GV trực tiếp giảng
dạy). Tinh thần đoàn kết, thống nhất trong đội ngũ CBGVNV luôn được giữ vững.
- HS dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo được hưởng các chế độ ưu tiên
của Nhà nước về sách vở, đồ dùng học tập... HS trên địa bàn kế thừa truyền thống
hiếu học, đại đa số các em ham học, chăm ngoan.
- BĐDCMHC được duy trì, củng cố và hoạt động hỗ trợ tích cực cho nhà
trường.
Trong quá trình hình thành và phát triển, nhà trường đã đạt rất nhiều thành
tích như: Chi bộ trong sạch vững mạnh nhiều năm liền, Công đoàn vững mạnh, Chi
đoàn vững mạnh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đạt liên đội mạnh cấp
huyện. HS hoàn thành chương trình lớp, HS lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học
hằng năm có tỷ lệ trên 97%.
3. Những khó khăn.
- Địa bàn tuyển sinh của nhà trường tương đối rộng ít nhiều ảnh hưởng đến
việc vận động duy trì sĩ số HS
- Đời sống của đại bộ phận đồng bào dân tộc thiểu số còn nghèo, nhận thức
về công tác giáo dục còn hạn chế. Vẫn còn nhiều PHHS chưa quan tâm đến việc
học của con em.
13



- Trang thiết bị dạy học của nhà trường chưa đáp ứng nhu cầu dạy học trong
tình hình mới.
- Khối lượng công việc ngày càng nhiều, trong lúc đội ngũ GV năng lực
không đồng đều, một số GV chậm đổi mới PPDH.
- Liên đội : đạt danh hiệu Liên đội vứng mạnh cấp huyện.
4. Mục đích tự đánh giá
Mục đích của tự đánh giá là xem xét, kiểm tra, đánh giá theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT để xác định thực trạng chất lượng, hiệu quả giáo dục, nhân
lực, cơ sở vật chất, từ đó thực hiện các biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng giáo
dục của trường; để giải trình với các cơ quan chức năng, với xã hội về thực trạng
chất lượng giáo dục và để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn quốc gia.
5. Quá trình tự đánh giá và những vấn đề nổi bật trong quá trình tự
đánh giá
Trong quá trình tự đánh giá, hội đồng tự đánh giá đã triển khai đúng theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng
BGDĐT ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; tổ chức tập huấn đến Hội đồng sư phạm
nhà trường, yêu cầu các bộ phận, đoàn thể, cá nhân cùng phối hợp thực hiện:
Hội đồng tự đánh giá được thành lập theo Quyết định số 05/QĐ-NBN ngày
20 tháng 01 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc gồm 11
thành viên.
Hội đồng tự đánh giá đã xây dựng và thực hiện kế hoạch tự đánh giá, đảm
bảo đúng tiến độ, cụ thể:
- Từ 25-28/02/2019: Thành lập Hội đồng tự đánh giá; Tập huấn nghiệp vụ
đánh gia.
- Từ 04-08/03/2019: Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG; Thực hiện phân tích
các tiêu chí, thu thập minh chứng

- Từ 11-22/03/2019: Phân loại và mã hóa minh chứng; Lập bảng danh mục
minh chứng
- Từ 25/03-12/04/2019: viết Phiếu tiêu chí đánh giá.
- Từ 15-26/04/2019: - Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG
- Từ 06-10/05/2019- Thông qua dự thảo báo cáo TĐG trong nội bộ; Thu thập
ý kiến đóng góp dự thảo báo cáo TĐG
- Cuối tháng 05/2019: Hoàn thiện, cập nhật báo cáo tự đánh giá gửi cấp trên.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC 1, MỨC 2 VÀ MỨC 3
Tiêu chuân 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
14


Hoạt động tổ chức và quản lý nhà trường là một yếu tố hết sức quan trọng
quyết định việc thành bại của cả một hệ thống giáo dục trong nhà trường. Hiêu
trưởng là người trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch, thường xuyên kiểm tra tiến độ, hiệu quả thực hiện các kế hoạch và điều
chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường trong từng giai đoạn cụ thể.
Hiệu trưởng linh hoạt trong công tác tổ chức bộ máy, sắp xếp và phân công
CBGVNV đảm nhiệm các nhiệm vụ phù hợp với năng lực thực tiễn Từ đó, bộ máy
của nhà trường sẽ vận hành một cách có hiệu quả hơn.
Trường có Chi bộ Đảng nhiều năm liền đạt trong sạch vững mạnh; Công
đoàn, Đoàn thanh niên nhà trường liên tục là tổ chức đoàn thể vững mạnh. Tổ chức
Đội Thiếu niên TNTP Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh luôn đem lại
những thành tích đáng kể trong mọi phong trào.
Có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng hoạt động có kế hoạch theo năm, tháng, tuần. Thường
xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành
viên trong tổ; nhà trường thường xuyên tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên

môn, nghiệp vụ và thực hiện tốt việc khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự
lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý
giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường, thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo.
Quản lý tốt các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học
sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà
trường.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
1. Mô tả hiện trạng:
1.1 Mức 1
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực
của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc
đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên
các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của
phòng giáo dục và đào tạo
Trường có kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển theo giai đoạn giai
đoạn 2015 - 2020 [H1-01-01-01]. Kế hoạch phù hợp mục tiêu giáo dục tiểu học
được quy định tại Luật giáo dục (Điều 27 Văn bản hợp nhất Luật giáo dục số
07/VBHN-VPQH ngày 31 tháng 12 năm 2015), định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương [H1-01-01-02] và tình hình cơ sở vật chất, tài chính của nhà
trường [H1-01-01-03]
15


Kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được xác định bằng

văn bản số 104/KHCLPT-NBN ngày 06 tháng 10 năm 2015 đã được PGDĐT
Ngọc Hồi phê duyệt [H1-01-01-01].
Kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được công bố công
khai thông qua cuộc họp Hội đồng sư phạm [H2-01-01-01], niêm yết tại văn
phòng nhà trường.
1.2 Mức 2
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển.
Trường có giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây
dựng và phát triển thể hiện qua báo cáo định kì, đột xuất theo quy định của ngành
kịp thời, chính xác [H1-01-01-03] có sự giám sát của Hội đồng trường nhằm để
nhìn nhận việc đã làm được, những việc chưa làm được để có kế hoạch cụ thể trong
tháng, học kỳ, năm học [H2-01-01-01], [H2-01-01-02]
1.3 Mức 3
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có
sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
Hằng năm, nhà trường có tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương
hướng,chiến lược xây dựng và phát triển. Nhưng việc tổ chức rà soát, bổ sung,
điều chỉnh phương hướng,chiến lược xây dựng và phát triển.nhà trường chưa có
sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng.
2. Điểm mạnh:
Kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được xây dựng phù
hợp với tình hình thực tế của của địa phương.
3. Điểm yếu:
Việc rà soát,bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển chưa được quan tâm đúng mức, chưa huy động được sự tham gia của
BĐ DCMHS, cộng đồng trong việc bổ sung, điêù chỉnh phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường

4. Kế hoạch cải tiến:
Năm học 2019-2020 nhà trường rà soát, bổ sung và điều chỉnh phương
hướng chiến lược phát triển nhà trường trong đó có sự tham gia các thành viên
trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và
cộng đồng.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác
1. Mô tả hiện trạng:
1.1 Mức 1
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
16


c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Hội đồng trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc nhiệm kỳ 2015- 2020 được
thành lập theo QĐ số /QĐ-PGDĐT ngày tháng năm 2015 vào ngày 09 tháng 12
năm 2015 của PGDĐT Danh sách Hội đồng trường đã được bổ sung, kiện toàn
hàng năm do Hiệu trưởng ký quyết định ban hành vào mỗi năm học để phù hợp
với tình hình nhân sự của nhà trường, Hội đồng trường được cơ cấu gồm đại diện
tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, đại diện
Công đoàn, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách
Đội, đại diện tổ chuyên môn và tổ văn phòng[H2-01-02-03] ; [H3-01-02-01], [H301-02-02], [H3-01-02-03], [H3-01-02-04].
Hội đồng trường thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều
23, Điều lệ trường tiểu học. Các hội đồng khác thực hiện đúng chức năng nhiệm
vụ được quy định trong quyết định thành lập
Cuối năm học, các hội đồng trong nhà trường đều có tổ chức họp để qua đó
rà soát, đánh giá kết quả hoạt động và đề ra phương hướng thực hiện nhiệm vụ
trong thời gian tới [H2-01-01-01],
1.2 Mức 2

Hội đồng trường hoạt động có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường
Thành viên trong các hội đồng của trường luôn thể hiện tinh thần trách
nhiệm cao, phối hợp hoạt động đồng bộ, kịp thời có ý kiến đề xuất, góp ý phù hợp
cho hoạt động của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng
đội ngũ trong nhà trường
2. Điểm mạnh:
Hội đồng trường, Hội đồng Thi đua khen thưởng đảm bảo cơ cấu và thực
hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định, đóng góp hiệu quả cho hoạt động
của nhà trường
3. Điểm yếu:
Một số thành viên của Hội đồng trường do năng lực không đồng đều nên
chưa có nhiều đóng góp trong hoạt động của Hội đồng trường.
4. Kế hoạch cải tiến:
Hàng năm, vào đầu năm học Hiệu trưởng quán triệt đến từng thành viên
trong Hội đồng trường nắm vững về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình để
mỗi thành viên tích cực phát huy vai trò trong việc đề xuất các giải pháp góp phần
phát triển nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức
khác trong nhà trường
1. Mô tả hiện trạng:
1.1 Mức 1
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo
quy định;
17


b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.

Trường có tổ chức công đoàn với 25 công đoàn viên được thành lập theo
Quyết định chuẩn y của công đoàn ngành Giáo dục huyện [H4-01-03-01], [H4-0103-02], [H4-01-03-03]. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có 07 đoàn viên
[H5-01-03-01] dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chi bộ để tổ chức mọi hoạt động cho
đoàn viên, Trường có thành lập Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh [H5-01-0305]
Các tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên và đội thiếu nên tiền phong Hồ Chí
Minh hoạt động theo đúng điều lệ, hàng năm đếu xây dụng kế hoạch hoạt động
[H4-01-03-04], [H5-01-03-02], [H5-01-03-06], thực hiện có hiệu quả kế hoạch đã
đề ra.
Hằng năm, mỗi tổ chức, đoàn thể trong nhà trường đều có báo cáo tổng kết
hoạt động để qua đó đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm đồng thời đề
ra phương hướng hoạt động cho năm học tiếp theo [H4-01-03-05]; [H5-01-03-03],
[H5-01-03-07].
1.2 Mức 2
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo
quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm
hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của
nhà trường.
Chi bộ Đảng của trường là Chi bộ độc lập, năm học 2018-2019 có 12 đảng
viên [H6-01-03-01], [H6-01-03-02], [H6-01-03-03], Chi bộ phát huy tốt vai trò
lãnh đạo các hoạt động của chính quyền và các đoàn thể trong nhà trường. Hàng
tháng Chi bộ sinh hoạt định kỳ 01 lần theo đúng quy định và họp đột xuất khi có
yêu cầu [H6-01-03-04]
Tổ chức Đảng trong nhà trường trong 05 năm liên tiếp từ năm 2014 đến 2018
có 2 năm đạt Vững mạnh xuất sắc, 2 năm đạt Hoàn thành tốt nhiệm vụ và 1 năm
đạt Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ [H6-01-03-05]
Các tổ chức đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường trong các năm
qua đều phối hợp chặt chẽ với nhau tạo sự đồng thuận thống nhất cao, luôn có đóng
góp tích cực cho các hoạt động nhà trường thể hiện qua báo cáo tổng kết và kết quả
đánh giá của cấp trên hàng năm [H4-01-03-06] , [H5-01-03-04], [H5-01-03-08].

1.3 Mức 3
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà
trường và cộng đồng.
Tổ chức Đảng trong nhà trường trong 05 năm liên tiếp từ năm 2014 đến 2018
có 2 năm đạt Vững mạnh xuất sắc, 2 năm đạt Hoàn thành tốt nhiệm vụ và 1 năm
18


đạt Hoàn thành nhiệm vụ [H6-01-03-05]
Các tổ chức đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường trong các năm
qua đều có đóng góp hiệu quả cho các hoạt động trong nhà trường nhưng trong
cộng đồng hiệu quả chưa cao.
2. Điểm mạnh:
Chi bộ và các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường hoạt động đúng theo quy
định. Hàng năm đều được cấp trên đánh giá, xếp loại từ khá trở lên.
3. Điểm yếu:
Các tổ chức đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường trong các năm
qua đều có đóng góp trong cộng đồng nhưng hiệu quả chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến:
Trong những năm học tới Chi bộ sẽ chỉ đạo các tổ chức đoàn thể và các tổ chức
khác trong nhà trường phát huy hơn nữa vai trò của mình để đóng góp có hiệu quả hơn
trong cộng đồng.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn
phòng
1. Mô tả hiện trạng
1.1.Mức 1

a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định.
Trường có 01 hiệu trưởng và 01 phó hiệu trưởng thực hiện chức năng tổ
chức, quản lý các hoạt động của nhà trường theo đúng quy định tại khoản 1 Điều
20, Điều 21 của Điều lệ trường tiểu học [H7-01-04-01], [H7-01-04-02]. [H10-0104-01], [H11-01-04-01]
Trường có 05 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng được thành lập đúng theo
quy định tại Điều 18, Điều 19 của Điều lệ nhà trường. Cơ cấu những giáo viên
nòng cốt, chuyên môn vững vàng để đảm nhiệm nhiệm vụ tổ trưởng [H7-01-04-03]
Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch năm, học kì, tháng, tuần [H801-04-01], [H8-01-04-02], [H8-01-04-03]. [H8-01-04-04] . Các tổ chuyên môn sinh
hoạt theo quy định 02 lần/tháng [H9-01-04-01]. Mỗi năm tổ chuyên môn đều có đề
xuất và thực hiện chuyên đề để nâng cao chất lượng và hiệu quả trong giáo dục
[H9-01-04-04]
1.2. Mức 2
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một)
chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh
giá, điều chỉnh.
Hằng năm các tổ chuyên môn đều tổ chức các chuyên đề để nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục [H9-01-04-04]
19


Định kỳ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng đều có đánh giá hoạt động của tổ
và đưa ra kế hoạch điều chỉnh trong thời gian tới [H9-01-04-01], [H9-01-04-02].
1.3. Mức 3
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong
việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần

nâng cao chất lượng giáo dục.
Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng trong các năm qua đã đóng góp trong việc
nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động trong nhà trường [H1-01-01-03],
[H8-01-04-01], [H8-01-04-03]
Trong các năm qua, tổ chuyên môn đã thực hiện hiệu quả các chuyên đề
chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục [H9-01-04-04] Tuy nhiên các
phong trào chuyên môn trong nhà trường trong năm qua không cao hơn so với các
trường trong huyện.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có đủ cán bộ quản lý và các tổ. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng xây
dựng kế hoạch hoạt động và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định có hiệu quả.
3. Điểm yếu:
Các phong trào chuyên môn của nhà trường trong năm qua chưa thật sự nổi
trội, còn hạn chế so với các trường trong huyện.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học tới, Hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng và các tổ trưởng
chuyên môn xây dựng kế hoạch và có biện pháp cụ thể để nâng cao chất lượng giáo
dục,
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
1. Mô tả hiện trạng
1.1.Mức 1
a) Trường có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học, lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Trường có đủ các khối lớp từ khối lớp 1 đến khối lớp 5 [H13-01-05-01],
[H13-01-05-02].
Lớp học được tổ chức theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Mỗi lớp
học được chia thành các tổ; có lớp trưởng, lớp phó; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó
được luân chuyển định kỳ trong năm học [H13-01-05-03]. Nhà trường luôn tạo

điều kiện cho học sinh hoạt động theo nguyên tắc tự quản, tự chủ thông qua các tiết
học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các em học sinh được tổ chức học nhóm,
được tham gia nhận xét, đánh giá bạn. [H14-01-05-01], [H15-01-05-01], [H16-0105-01]
1.2. Mức 2
a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp;
20


b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định;
c) Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp với các hình thức hoạt động giáo
dục.
Năm học 2018-2019 trường có 16 lớp vói 424 HS bình quân 26,5HS/ lớp
[H13-01-05-04]
Nhà trường bố trí tổ chức lớp học, linh hoạt và phù hợp với các hình thức
hoạt động giáo dục., không gian lớp học đảm bảo tổ chức được các hình thức dạy
học đáp ứng với nội dung từng bài học.
2. Điểm mạnh:
Trường có số lớp, sĩ số học sinh/lớp đảm bảo theo quy định; lớp học hoạt động
theo nguyên tắc tự quản
3. Điểm yếu:
Có 01 lớp vượt quá 35 học sinh ( Lớp 3)
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2019 – 2020, khắc phục tình trạng sĩ số HS/lớp vượt quá quy định.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
1. Mô tả hiện trạng
1.1.Mức 1
a) Hệ thống hồ sơ nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật
chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi

tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định
hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục
vụ các hoạt động giáo dục.
Nhà trường thực hiện lưu trữ đầy đủ các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo
dục theo đúng quy định tại Khoản 1, Điều 30 của Điều lệ trường tiểu học[H17-0106-01], [H17-01-06-02]
Nhà trường thực hiện đầy đủ, đúng quy định việc lập dự toán, thu chi ngân
sách, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất [H17-01-06-03],
[H18-01-06-01]
Nhà trường có văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, tài sản; công tác
thu - chi tài chính đúng mục đích, tài sản được sử dụng hiệu quả để phục vụ các hoạt
động giáo dục [H19-01-06-01], [H19-01-06-01].
1.2. Mức 2
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài
chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên
quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra,
kiểm toán.
Nhà trường cập nhật đầy đủ thông tin trường, lớp, nhân sự trên hệ thống cơ
21


sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo vào đầu năm học
( Sử dụng phần mèm Misa trong quản
lý tài chính
Trong 5 năm học qua nhà trường được tài chính huyện kiểm tra quyết toán và
đối chiếu đúng quy định, không có vi phạm liên quan về tài chính và tài sản trong
nhà trường. Công tác thu, chi tài chính trong nhà trường được thực hiện theo đúng
văn bản của Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi và Phòng Giáo dục và Đào tạo cho
phép thu. [H18-01-06-01]

1.3. Mức 3
Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp
pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Nhà trường chưa có kế hoạch dài hạn, trung hạn để tạo các nguồn tài chính
hợp pháp cho nhà trường.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý
học sinh theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học. Quản lý, sử dụng hiệu quả
về tài chính, tài sản để phục vụ các hoạt động giáo dục.
3. Điểm yếu:
Nhà trường chưa có kế hoạch dài hạn, trung hạn để tạo các nguồn tài chính
hợp pháp cho nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2019 - 2020, Hiệu trưởng tiếp tục phát huy hiệu quả vai trò
quản lý tài chính và tài sản trong nhà trường đồng thời lập kế hoạch trung và dài hạn
để tạo nguồn tài chính hợp pháp cho nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
1. Mô tả hiện trạng
1.1.Mức 1
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý
đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy
định.
Nhà trường có xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhằm bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ lý luận chính trị. [H2001-07-01], [H21-01-07-01], [H22-01-07-01]
Trên cơ sở đội ngũ hiện có, nhà trường phân công, sử dụng cán bộ quản lý,

giáo viên nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động dạy và học của
nhà trường cũng như khai thác năng lực lợi thế của mỗi thành viên góp phần thúc
đẩy hoạt động có chất lượng của nhà trường [H1-01-01-03], [H2-01-01-01], [H2322


01-07-01], [H23-01-07-02], [H23-01-07-03], [H23-01-07-04], [H4-01-03-05],
[H24-01-07-01], [H24-01-07-02].
Quyền lợi của cán bộ giáo viên nhân viên được đảm bảo thực hiện đúng quy
chế về giờ làm, tiền lương, thưởng, học tập nâng cao trình độ và các phụ cấp,..
Đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 35 của Điều lệ trường tiểu học (Văn bản
hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ GD&ĐT). [H4-01-03-05],
[H18-01-06-01], [H24-01-07-03]
1.2. Mức 2
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
Trong từng năm học, cán bộ quản lý có đề ra biện pháp để phát huy năng lực
của giáo viên thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng thường xuyên, mở các
chuyên đề về vận dung PPDH, kỹ thuật dạy học [H3-01-02-05], [H20-01-07-01],
[H21-01-07-01]
2. Điểm mạnh:
Việc phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng phù hợp
giữa trình độ và đảm bảo mục tiêu của nhà trường.
3. Điểm yếu:
Các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt
hiệu quả chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Đề ra các biện pháp hữu hiệu, khả thi để phát huy năng lực của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục
nhà trường
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
1. Mô tả hiện trạng
1.1.Mức 1
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa
phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Háng năm, căn cứ theo kế hoạch của PGDĐT, Hiệu trưởng đã xây dựng kế
hoạch giáo dục năm học phù hợp với quy định, điều kiện thực tế của trường, có tính
khả thi cao [H23-01-07-04], [H26-01-08-01]
Nhà trường tổ chức giảng dạy đúng chương trình và dạy đủ các môn học theo quy
định. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐBGDĐT ngày 05 tháng 05 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực
hiện công văn số 896/BGDĐT-GDTH ngày 13 tháng 02 năm 2006 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học; Công
văn số 7975/BGDĐT-GDTH ngày 10 tháng 09 năm 2009 về việc hướng dẫn dạy
học môn Thủ công, kỹ thuật ở tiểu học; Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01
23


tháng 9 năm 2011 về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông;
Công văn số 22/2016 TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định đánh giá học sinh Tiểu học, [H25-01-08-02], [H9-01-04-01],
[H9-01-04-02].
Các kế hoạch giáo dục được nhà trường rà soát theo các định kỳ, đánh giá và
đề ra phương hướng điều chỉnh phù hợp, kịp thời. [H9-01-04-01], [H9-01-04-02].
1.2. Mức 2
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt
động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
Căn cứ kế hoạch đề ra, nhà trường đã có những biện pháp chỉ đạo, kiểm tra,
đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục được cơ quan quản lý đánh

giá đạt hiệu quả như làm tốt công tác chỉ đạo, kiểm tra nội bộ trường học, thanh tra
chuyên đề [H3-01-02-04], [H23-01-07-04], [H25-01-08-01], [H25-01-08-03].
2. Điểm mạnh:
Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh đúng theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học; thực hiện quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định. Thường xuyên có các biện pháp theo dõi, đánh giá, điều chỉnh
các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của giáo viên.
Hằng năm, nhà trường có xây dựng kế hoạch đầy đủ, phù hợp với các văn bản chỉ
đạo của cấp trên, điều kiện thực tế của địa phương và nhà trường.
3. Điểm yếu:
Một số biện pháp, giải pháp chưa mang tính đột phá. Công tác kiểm tra, giám
sát, tư vấn , hỗ trợ cho giáo viên đôi lúc chưa được kịp thời nên một số giáo viên
còn lúng túng trong công tác đổi mới phương pháp dạy học và áp dụng công nghệ
thông tin trong dạy học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2019- 2020, Hiệu trưởng chỉ đạo việc lập kế hoạch kiểm tra, đánh
giá các hoạt động giáo dục theo từng học kì, từng tháng; đề ra những biện pháp thiết
thực hơn để nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
1. Mô tả hiện trạng
1.1.Mức 1
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý
kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động
của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử
lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Hằng năm, tất cả các thành viên trong nhà trường đều tích cực thảo luận, đóng góp
ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt

24


động của nhà trường [H2-01-01-01], [H24-01-07-03], [H27-01-09-01], [H27-0109-02], [H28-01-09-01]
Trong những năm qua nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị về những vấn đề liên quan đến hoạt động của nhà trường, [H27-01-09-03],
[H29-01-09-01], [H29-01-09-02]
Hằng năm, nhà trường đều có xây dựng kế hoạch và định kì báo cáo việc
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở [H29-01-09-01], [H29-01-09-02]
1.2. Mức 2
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm
bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ, Ban thanh tra nhân dân có xây dựng
kế hoạch giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ của trường. Định kì có báo cáo
kết quả kiểm tra giám sát[H27-01-09-02], [H29-01-09-02].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường thực hiện tốt công tác dân chủ cơ sở, nhiều năm học qua trường
không có xảy ra tình trạng khiếu nại, tố cáo cũng như đơn thư nặc danh.
3. Điểm yếu:
Một số giáo viên trong nhà trường ít quan tâm đến thông tin công khai trong
nhà trường tại bảng niêm yết.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2019-2020, nhà trường thường xuyên yêu cầu giáo viên, nhân
viên quan tâm đén các thông tin nhà trường đã công khai.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
1. Mô tả hiện trạng
1.1.Mức 1
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an
toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn

phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ
nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức
bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử
lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật, về bình
đẳng giới trong nhà trường.
Đầu năm học, nhà trường lập hồ sơ đăng ký xây dựng và duy trì nhà trường
đạt tiêu chuẩn ” An toàn về ANTT” trình cấp có thẩm quyến. Nội dung đăng ký
gồm, thực hiện nghiêm túc các kế hoạch về công tác đảm bảo vệ sinh, an toàn thực
phẩm; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn trường học[H30-01-10-01]; Có phương án
phòng chống cháy, nổ; an toàn phòng chống tai nạn thương tích; an toàn phòng
25


×