Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 8 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.34 KB, 166 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 8 CÓ ĐÁP ÁN
Học kì 1
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 học kì 1
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 2)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 3)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 4)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 5)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 học kì 1
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 2)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 3)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 4)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 5)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 học kì 1
- 6 đề kiểm tra sưu tầm có đáp án và thang điểm cực hay:
Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 8 (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 8 (Đề 2)
Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 8 (Đề 3)
Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 8 (Đề 4)
Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 8 (Đề 5)
Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 8 (Đề 6)
- 5 đề kiểm tra khác:
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 2)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 3)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 4)


Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 5)
Học kì 2


Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 học kì 2
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 1)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 2)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 3)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 4)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 5)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 học kì 2
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 1)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 2)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 3)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 4)
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 5)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 học kì 2
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 1)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 2)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 3)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 4)
Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 5)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đổi
A. khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
B. vận tốc của vật.
C. vị trí của vật so với vật mốc.
D. phương, chiều của vật.


Câu 2: Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái
Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là
A. trục Trái Đất.

C. Mặt Trăng.

B. Mặt Trời.
D. Sao Hoả.

Câu 3: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế.

B. nhiệt kế.

C. tốc kế.

D. ampe kế.

Câu 4: Thành tích của một học sinh trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li
1000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc trung bình của học sinh đó là
A. 40m/s.

B. 8m/s.

C. 4,88m/s.

D. 120m/s,

Câu 5: Một máy bay cất cánh từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Hà Nội trên đường
bay dài 1260km, với vận tốc trung bình 200m/s. Thời gian bay là
A. l,45h.

B. l,75h.


C. 1,15h.

D. 2h.

Câu 6: Hình nào sau đây mô tả hai lực cân bằng?

A. Hình (a)

B. Hình (b) C. Hình (c)

D. Hình (d)

Câu 7: Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường thì đột ngột phanh, hành khách
ưên xe bị xô vê phía trước là do
A . lực ma sát.

B. trọng lực.

C. quán tính.

D. lực đàn hồi

Câu 8: Khi rửa rau sống, trước khi dọn lên đĩa, người ta thường để rau vào rổ và
vẩy mạnh cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của


A. lực ma sát.

B. quán tính.


C. trọng lực.

D. lực đàn hồi.

Câu 9: Khi chuyển các kiện hàng từ trên cao xuống đất bằng mặt phăng nghiêng
thì giữa kiện hàng và mặt phăng nghiêng xuất hiện
A. lực ma sát trượt. B. trọng lực.
C. lực ma sát lăn. D. lực ma sát nghỉ.
Câu 10: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đứng yên
thì tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng năm trên một
đường thẳng, ngược chiều.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: C
Theo định nghĩa: Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.
Câu 2: A
Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay
một vòng quanh vật làm mốc là trục Trái Đất.
Câu 3: C
Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của
một vật.
Câu 4: B


Ta có 2 phút 5 giây = 125 giây.
Vận tốc trung bình của học sinh đó là: v = s/t = 1000/125 = 8 (m/s). '
Câu 5: B

Ta có 200m/s = 0,2km/s.
Thời gian bay là: t = s/v = 1260/0,2 = 6300 (s) = 1,75 (h)
Câu 6: D
Hình d mô tả hai lực bằng nhau, ngược chiều và cùng nằm trên đường thẳng, đó là
hai lực cân bằng.
Câu 7: C
Khi xe ô tô đột ngột phanh, hành khách trên xe bị xô về phía trước là do quán
tính.
Câu 8: B
Sau khi rửa rau sống, người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng
ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của quán tính.
Câu 9: A
Khi các kiện hàng trượt từ trên cao xuống đất bằng mặt phăng nghiêng thì giữa
kiện hàng và mặt phẳng nghiêng xuất hiện lực ma sát trượt.
Câu 10: D
Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng năm lên một đường
thẳng, ngược chiều. Cặp lực đó sẽ làm vật đứng yên thì tiếp tục đứng yên.
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 2)
Phần trắc nghiệm


Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chuyển động cong là chuyển động tròn.
B. Chuyển động tròn là chuyển động cong.
C. Hai vật cùng chuyển động so với vật thứ ba thì hai vật này đứng yên đối với
nhau.
D. Hai vật cùng đứng yên so với vật thứ ba thì hai vật này chuyển động đối với
nhau.
Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của một chuyển
động?

A. v = t/s

B. V = t.s

C. v = s/t

D. s = v/t

Câu 3: Chuyển động cùa đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe
chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng.
B. tròn,
C. cong.
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
Câu 4: Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường
AB = s, đi cùng chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v 1 > v2. Sau thời gian t hai xe
gặp nhau. Ta có
A. s = (v1 + v2).t B. S = (v2 – v1 ).t
C. s = (v1 – v2).t D. Cả A, B, C đều sai
Câu 5: Nói vận tốc là 4m/s nghĩa là bằng
A. 144km/h.

B.14,4km/h.

C. 0,9km/h.

D. 9km/h.


Câu 6: Chọn câu trả lời sai.

Một vận động viên bơi lội bơi sáu vòng dọc theo hồ bơi có chiều dài 90m hết 10
phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 6,48 km/h

B. 108 m/phút C. 1,8 m/s.

D. 0,5 m/s

Câu 7: Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này
chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ô tô trong cả hai
đoạn đường lên dốc và xuống dốc là
A. 24km/h.

B. 32km/h.

C.21,33 km/h.

D. 26km/h.

Câu 8: Cho hai xe như nhau lúc đầu đứng yên. Dưới tác dụng của lực Fi, xe 1 đạt
vận tốc 3m/s sau 3s. Dưới tác dụng của lực F 2 = 2 Fi thì xe 2 đạt vận tốc như trên
sau thời gian
A. l,5s.

B.8s.

C. 5s.

D. 3s.


Câu 9: Một ô tô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với
mặt đường là lực
A. ma sát trượt.

B. ma sát lăn.

C. ma sát nghỉ.

D. đàn hồi.

Câu 10: Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?
A. Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.
B. Thêm dầu mỡ.
C. Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: B


Phát biểu đúng: Chuyển động tròn là chuyển động cong.
Câu 2: C
Công thức tính vận tốc trung bình: v = s/t
Câu 3: D
Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động
thẳng trên đường là một chuyển động phức tạp, có sự kết hợp giữa chuyển động
thẳng với chuyển động tròn.
Câu 4: C
Sau t hai xe đi được các quãng đường S1 = v 1.t và s2 = v2.t Khi hai xe gặp nhau s
= AB = s1 – s2 = v1.t - v2.t = t.( v1 - v2)
Câu 5: B

Nói vận tốc là 4m/s = 14,4km/h
Câu 6: D
Quãng đường bơi được s = 90.2.6 = 1080m = l,08km;
10ph = 600s = 1/6 h.
Vận tốc trung bình của người đó là: v = s/t = 1,08.6/1 = 6,48 km/h
v = 1080/600 = 1,8 m/s và cũng bằng v = 1080/600 = 108 m/phút
Câu 7: C
Gọi s là quãng đường dốc, thời gian lên dốc t1 = s/16v
Thời gian xuống dốc t2 = s/32
Vận tốc trung bình cùa ô tô trong cả hai đoạn đường:


Câu 8: A
Dưới tác dụng cùa lực F2 = 2F1 thì xe 2 đạt vận tốc như trên trong thời gian ít hơn
3s, trong các kết quả trên chỉ A là đúng.
Câu 9: D
Một ô tô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt
đường là lực đàn hồi.
Câu 10: D
Những biện pháp làm giảm lực ma sát là: Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các
vật, tra thêm dầu mỡ và giảm lực ép giữa các vật. Vì vậy câu trả lời đủ và
đúng là D. Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào
không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyền động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyên động so với cây bên đường.
Câu 2: Quỹ đạo chuyển động của một vật là:

A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.


B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. đường tròn vật chuyển động vạch ra ưong không gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Câu 3: Một canô đi xuôi dòng nước từ địa điểm A đến B hết 30 phút. Nếu canô đi
ngược dòng nước từ B về A thì hết 45 phút. Nếu canô tắt máy trôi theo dòng nước
thì thời gian đi từ A đến B là
A. l,5h.

B. 2,5h.

C. 2h.

D 3h.

Câu 4: Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn, phẳng nằm ngang. Coi ma sát và sức
cản của không khí là không đáng kể. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Tổng các lực tác dụng lên viên bi là bằng không.
B. Quỹ đạo chuyển động của viên bi là tròn
C. Trọng lực đã làm cho viên bi chuyển động.
D. Lực tác dụng của mặt bàn lên viên bi đã làm cho viên bi chuyển động.
Câu 5: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để
A. tăng ma sát.

B. giảm ma sát.

C. tăng quán tính.


D. giảm quán tính.

Phần tự luận
Câu 6: Ngồi trên chiếc xe đạp đang chạy, hãy cho biết:
A. Các bộ phận nào của xe chuyển động theo quỹ đạo thẳng?
B. Các bộ phận nào của xe chuyển động theo quỹ đạo tròn?
Câu 7: Cho một ví dụ về ma sát có hại và một ví dụ về ma sát có lợi.
Đáp án và hướng dẫn giải


Câu 1: C
Khi một ô tô đang chạy trên đường thì ô tô đứng yên so với người lái xe.
Câu 2: A
Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong
không gian.
Câu 3: D
Gọi s là quãng đường AB; v cn là vận tốc canô khi nước yên lặng, v n là vận tốc
dòng nước; t1 = 30 phút = 0,5h, t2 = 45 phút = 0,75h. Ta có:
Khi canô đi xuôi dòng: s = (vcn + vn).0,5 => (vcn + vn) = (1)
Khi canô đỉ ngược dòng: s = (vcn - vn).0,75 => (vcn - vn) = (2)
Khi ca nô tắt máy trôi theo dòng nước s = vn.t => t = s/vn (3)

Từ (1), (2) ta có
và thế vào (3) ta được:

Cano tắt máy thì trôi với vận tốc của dòng nước mất thời gian t = 3h.
Câu 4: A
Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn, phảng nằm ngang. Coi ma sát và sức cản
không đáng kể thi ta thấy tổng các lực tác dụng lên viên bi là bằng không.
Câu 5: A



Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để tăng ma sát.
Câu 6:
a) Khung xe, và phần dây xích khi chưa ăn vào các đĩa, chuyển động theo đường
thẳng.
b) Bánh xe, bàn đạp,... chuyển động theo đường tròn.
Câu 7:
+ Ma sát có hại: ma sát giữa các trục quay, làm cản trở chuyên động của bánh xe,
máy móc.
+ Ma sát có lợi: ma sát giữa má phanh và trục hoặc vành xe để hãm các xe cộ khi
phanh
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Một ô tô đang chuyên động trên đường. Trong các mô tả dưới đây, câu nào
không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.
Câu 2: Nếu biết độ lớn vận tốc của một vật, ta có thể
A. biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng
B. biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. biết được tại sao vật chuyển động.


D. biết được hướng chuyển động của vật.
Câu 3: Đường bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km. Một máy
bay bay đều thì thời gian bay là 2 giờ. Vận tốc của máy bay có giá trị là
A. 7000 km/h.


B. 700km/h.

C. 700,09m/s.

D.700m/s.

Câu 4: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây có xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A. Chiếc xe “tắt máy” đang nằm yên trên đường dốc.
B. Chuyển động của khúc gỗ trượt ữên mặt sàn.
C. Chuyển động của các bánh xe lăn trên mặt đường.
D. Chuyển động của cành cây khi có gió thổi.
Phần tự luận
Câu 6: Em hãy nêu ví dụ về một vật:
a) Đứng yên so với vật này, nhưng lại chuyển động so với vật khác.
b) Vừa tham gia chuyển động tròn, vừa tham gia chuyển động thẳng.
c) Đối với người này, quỹ đạo là đường thẳng, còn đối với người khác, quỹ đạo là
đường cong.
Câu 7: Hai lực cân bằng là gì? Nếu hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang
chuyển động thi có hiện tượng gì xảy ra?


Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: A
Một ô tô đang chuyển động trên đường thì ô tô đứng yên so với người lái xe.

Câu 2: B
Độ lớn vận tốc của một vật cho ta biết được vật chuyến động nhanh hay chậm.
Câu 3: B
Vận tốc của máy bay:

Câu 4: C
Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn là lực đàn hồi nên không phải là
lực ma sát.
Câu 5: A
Chiếc xe “tắt máy” đang nằm yên trên đường dốc là trường hợp có xuất hiện lực
ma sát nghỉ để cân bằng với thành phần ừọng lực kéo xe xuống dốc.
Câu 6:
a) Khi xe chuyển động, yên xe đứng yên so với khung xe, nhưng lại chuyển động
so với mặt đường.
b) Khi bánh xe quay, một điểm trên bánh vừa chuyển động tròn, vừa chuyển động
thẳng trên đường.
c) Khi thả một vật rơi trên tàu. Đối với hành khách trên toa tàu thì quỹ đạo của vật
rơi theo phương thẳng đứng, còn đối với người ở dưới sân ga thì quỹ đạo của vật
là đường cong.


Câu 7:
- Hai lực cân bàng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau,
phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Nếu hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vật sẽ chuyển
động thẳng đều.
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 5)
Phần tự luận
Câu 1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, công thức tính vận
tốc trung bình?

Câu 2: Chọn các từ nhanh dần, chậm dần, đều đỉền vào chỗ trống cho phù hợp.
Nếu trong những khoảng thời gian như nhau:
a) Vật đi được những quãng đường như nhau thì chuyển động của vật là chuyển
động ...
b) Vật đi được những quãng đường càng lúc càng dài thì chuyển động của vật là
chuyển động ...
c) Vật đi được những quãng đường càng lúc càng nhỏ thì chuyển động của vật là
chuyển động ...
Câu 3: Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt
đèo với kết quả như sau:
Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.
Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.
Quãng đường từ c đến D: lOkm trong — giờ.
Hãy tính:


a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời
gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc thay đổi theo thời
gian.
- Công thức: vtb = s/t
Câu 2:
a) đều ; b) nhanh dần; c) chậm dần
Câu 3:
Vận tốc trung bình trên quãng đường từ A đến B: v1 = 5,56m/s.
Vận tốc trung bình trên quãng đường từ B đến C: v2 = 20,83m/s.

Vận tốc trung bình trên quãng đường từ c đến D: v3 = 11,1 lm/s.
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường từ A đến D: vtb = 8,14m/s.
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời sai.
Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói:
A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.


B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.
C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên
biển.
D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
Câu 2: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành
khách ữên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây
đúng?
A. Người phụ lái đứng yên

B. Ô tô đứng yên

C. Cột đèn bên đường đứng yên

D. Mặt đường đứng yên

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 3,6km, trong
thời gian 40 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 19,44m/s

B. 15m/s.


C. l,5m/s.

D. 2/3m/s.

Câu 4: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu
hoả là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé
đến lớn là
A. tàu hoả - ô tô - xe máy.

B. ô tô - tàu hoả - xe máy.

C. ô tô - xe máy - tàu hoả.

D. xe máy - ô tô - tàu hoả.

Câu 5: Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển
động
A. nhanh dần đều.
C. chậm dần đều.

B. tròn đều.
D. thẳng.

Câu 6: Một người đi xe mô tô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20
km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian 10 phút; trên đoạn
đường BC người đó đi trong thời gian 20 phút. Quãng đường ABC dài là


A. 40km.


B. 30km.

C. 20km.

D. l0km.

Câu 7: Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ
A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi. 
B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.
C. tốc độ trung bình của xe.
D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.
Câu 8: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài lkm hết 1,4 phút.
Vận tốc trung bình của vận động viên đó là
A. 45 km/h.

B. 12m/s.

C. 0,0125 km/s.

D. 0,0125 km/h.

Câu 9: Hình vẽ sau ghi lại các vị trí của một hòn bi lăn từ A đến D sau những
khoảng thời gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đúng chuyển động của hòn
bi?
A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.
B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.
C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.
D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.
Câu 10: Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường
AB = s, đi ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1, v2. Sau thời gian t, hai xe

gặp nhau. Ta có:
A. s = (v1 + v2).t B. v1t = s + v2t
D. s = (v1 – v2).t D. Cả A, B, C đều sai


Câu 11: Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A
đến nhà ga B hết lh 15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:
A. 60km

B. 46km

C. 50km

D. 75km

Câu 12: Một người khởi hành từ nhà lúc 6h 30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h.
Quãng đường từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe
mất 5 phút, sau đó mua báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 21,6km/h.

B. 36m/phút.

C. 10,8km/h.

D. 26,lkm/h.

Câu 13: Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt
vợt đã tác dụng lực
A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.
B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.

C. chỉ làm biến dạng trái bóng.
D. cả A, B, C đều sai ...
Câu 14: Một vật đang đứng yên trên mặt phăng nằm ngang. Các lực tác dụng vào
vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực của mặt bàn.
C. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F của mặt bàn cân bằng với hợp lực của trọng lực P của Trái Đất và
phản lực N của mặt bàn.


Câu 15: Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F 1 = 80N, F2 = 60N và F3 =
20N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
A. F1, F2 cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.
Câu 16: Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động
thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi

B. Chỉ cổ thể tăng dần

C. Chỉ có thể giảm dần

D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần

Câu 17: Tay ta cầm năm được các vật là nhờ có:
A. ma sát trượt.
C. ma sát lăn.


B. ma sát nghỉ.
D. quán tính.

Câu 18: Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp
nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất?
A. Hòn bi lăn ưên mặt phẳng nghiêng.
B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 19: Ma sát nào dưới đây có hại nhất?
A. Ma sát giữa dây và ròng rọc.
B. Ma sát giũa bánh xe và trục quay


C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.
D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
Câu 20: Chọn câu trả lời sai.
Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyên động thẳng đều trên mặt
đường nằm ngang.
A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe.
B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.
C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng
vào nó.
D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: D
Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển thì tàu đang đứng yên so với người
lái tàu.
Câu 2: B

Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên.
Câu 3: C
Ta có s = 3,6km = 3600m; t = 40 phút = 2400s
Vận tốc trung bình của người đó là: v = s/t = 3600/2400 = 1,5m/s
Câu 4: D
Vận tốc ô tô 36km/h = lOm/s, người đi xe máy 34000m/h = 9,44m/s và tàu hoả là
12m/s. Vậy vận tốc sắp xếp từ bé đến lớn là: xe máy - ô tô - tàu hoả.


Câu 5: D
Chuyển động của trái bi-da đàng lăn trên mặt bàn nhẵn bống là chuyển động
thẳng.
Câu 6: D
Tổng thời gian là t = t1 +t2 = 10 + 20 = 30 phút = 0,5h.
Tổng đoạn đường là s = v (t1 + t2) = 20.(0,5) = 10km.
Câu 7: D
Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ vận tốc tức thời, tức là vận tốc của xe vào lúc xem
đồng hồ.
Câu 8: B
1km = 1000m ; 1,4ph = 84s
Vận tốc trung bình của vận động viên v = s/t = 1000/84 = 11,9m/s
Câu 9: C
Trong chuyển động của hòn bi, hòn bi chỉ chuyển động đều trên đoạn đường BC.
Các đoạn khác là chuyển động biến đổi.
Câu 10: A
Sau thời gian t, hai xe gặp nhau thì ta có: s = (v1 + v2).t
Câu 11: C
1h 15 phút = 1,25h
Quãng đường từ ga A đến ga B là s = v.t = 40.1,25 = 50km.
Câu 12: A

Thời gian người đó thực đi: t = 30 phút - (5 +10) = 15 phút = 0,25h


Câu 13: A
Khi vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng, mặt vợt đã tác dụng lực làm biến
dạng trái bóng và biến đổi chuyển động cùa nó.
Câu 14: B
Một vật đang đứng yên trên mặt phăng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân
bằng nhau là trọng lực p của Trái Đất và phản lực N của mặt bàn.
Câu 15: C
Đê vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn F 2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược
chiều với hai lực trên.
Câu 16: D
Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều
thi chuyển động của vật sẽ thay đổi cổ nghĩa là có thể tăng dần, hoặc giảm dần.
Câu 17: B
Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có lực ma sát nghỉ.
Câu 18: A
Lực ma sát có giá trị nhỏ nhất khi hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 19: B
Ma sát có hại nhất là ma sát giữa bánh xe và trục quay.
Câu 20: A
Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyển động thẳng đều trên mặt
đường nằm ngang thì có các lực như trọng lực, lực kéo của ngựa, lực cản của ma
sát...


Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:

A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên.
B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
Câu 2: Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng
yên so với vật nào dưới đây?
A. Bờ sông

B. Dòng nước

C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước

D. Ca nô

Câu 3: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe
chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng.
B. tròn.
C. cong.
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng vói chuyển động tròn.
Câu 4: Chọn câu trả lời sai.
Đường từ nhà Thái tởi trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết l,2h. Nếu đi xe đạp
Thái đi hết 20 phút.
A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h.


B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.
C. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 4m/s.
D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.
Câu 5: Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?

A. 36m/s.

B. 100m/s.

C. 36000m/s.

D. 19m/s

Câu 6: Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp với
phưomg thẳng đứng một góc α = 0) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng
đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc:
A. giảm dần.

B. tăng dần.

C. không đổi.

D. giảm rồi tăng dần.

Câu 7: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 51 Om hết 1
phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là:
A. 45km/h.

B. 8,5m/s.

C. 0,0125km/s.

D. 0,0125km/h.

Câu 8: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong thời gian

đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên
cả đoạn đường là:
A. 42km/h.

B. 22,5km/h.

C. 36km/h.

D. 54km/h.

Câu 9: Nếu trên một đoạn đường, vật có lúc chuyển động nhanh dần, chậm dần,
chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động
A. đều.

B. không đều.

C. chậm dần.

D. nhanh dần.

Câu 10: Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng
sẽ
A. chuyển động đều.

B. đứng yên.


×