Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Nghiên cứu, thiết kế thiết bị bù hạ thế ổn định điện áp lưới điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

NGUYỄN HUY KHƯƠNG

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ THIẾT BỊ BÙ HẠ
THẾ ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP LƯỚI ĐIỆN
Ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã ngành: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN DUY CƯƠNG

Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp từ nhiều
nguồn tài liệu tham khảo khác nhau. Qua số liệu thu thập thực tế, tổng hợp tại
Công ty Điện lực Bắc Kạn - nơi tôi làm việc, không sao chép bất kỳ luận văn
nào trước đó và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Duy
Cương - giảng viên trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái
Nguyên.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá,
kiến nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm làm việc trong Công ty


Điện lực Bắc Kạn; kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố dưới bất
cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá
luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Khương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu chương trình cao học kỹ thuật điện
của trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, đã giúp tác giả nhận thức sâu sắc
về cách thức nghiên cứu, phương pháp tiếp cận các đối tượng nghiên cứu và
lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp cao học; đồng thời góp phần nâng cao kiến
thức chuyên môn vững vàng, nâng cao năng lực thực hành, khả năng thích
ứng cao trước sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế; có khả năng phát
hiện, giải quyết độc lập những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo và
phục vụ cho công tác được tốt hơn. Việc thực hiện nhiều bài tập nhóm trong
thời gian học đã giúp tác giả sớm tiếp cận được cách làm, phương pháp
nghiên cứu, tạo tiền đề cho việc độc lập trong nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS. Nguyễn Duy Cương đã giúp đỡ, hướng dẫn hết sức chu đáo,
nhiệt tình trong quá trình thực hiện để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này;
Các CBCNV trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn

thạc
sĩ;
Các đồng chí lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty
Điện lực Bắc Kạn đã giúp đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các
số liệu để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp là những
người đã hoàn thành chương trình cao học, đã dành thời gian đọc, đóng góp,
chỉnh sửa cho luận văn thạc sĩ này hoàn thiện tốt hơn;
Gia đình, bạn bè của tác giả đã giúp đỡ, tạo điều kiện về thời gian, động
viên tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này;
Tác giả mong muốn tiếp tục nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo điều
kiện của Hội đồng Chấm luận văn thạc sĩ, để bản luận văn này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn.
Bắc Kạn, ngày 15 tháng 04 năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................vii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
- Mục tiêu chung .........................................................................................2
- Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2
- Ý nghĩa khoa học ......................................................................................2
- Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................3

- Nghiên cứu lý thuyết.................................................................................3
- Nghiên cứu thực tiễn.................................................................................3
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TỈNH BẮC KẠN CÁC
TỒN TẠI TRONG VẬN HÀNH..............................................................5
1.1. Nguồn điện cấp điện cho tỉnh Bắc Kạn................................................5
Các nguồn thủy điện vừa và nhỏ.......................................................5
1.1.2. Nguồn trạm 110kV............................................................................5
1.2. Lưới điện ..............................................................................................6
1.2.1. Thống kê lưới điện hiện trạng ...........................................................6
1.2.2. Tình hình vận hành hệ thống lưới phân phối ....................................9
1.2.3. Tình hình vận hành lưới phân phối lộ 371, trạm E26.1 ..................10
1.3. Một số tồn tại và các phương pháp nâng cao chất lượng điện năng cho
lưới phân phối lộ 371, trạm E26.1 đã thực hiện........................................11
1.3.1. Các tồn tại trong việc nâng cao chất lượng điện năng ....................11
1.3.2. Các phương pháp bù công suất phản kháng nâng cao hệ số công
suất
đã thực hiện ...............................................................................................11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Kết luận chương 1 .....................................................................................16

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG

NGHIÊN CỨU.........................................................................................17
2.1. Công suất & hệ số công suất ..............................................................17
2.1.1. Giới thiệu về các loại công suất ......................................................17
2.1.2. Hệ số công suất ...............................................................................18
2.1.3. Ý nghĩa của hệ số công suất............................................................18
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hệ số công suất.......................................19
2.1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất.....................................20
2.1.6. Giảm tổn thất công suất trong mạng điện .......................................21
2.1.7. Giảm tổn thất điện áp trong mạng điện...........................................21
2.1.8. Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp...............21
2.1.9. Hệ thống bù công suất phản kháng .................................................22
2.1.10. Bù CSPK sử dụng cấu trúc FC-TCR ............................................22
2.1.11. Vị trí đặt thiết bị bù .......................................................................24
2.1.12. Xác định dung lượng bù................................................................25
Kết luận chương 2 .....................................................................................28
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÙ CSPK.......29
3.1. Hệ thống bù CSPK FC-TCR..............................................................29
3.1.1. Sơ đồ tổng quan...............................................................................29
3.1.2. Tính toán giá trị tụ bù cố định FC...................................................32
3.1.3. Tính toán giá trị điện cảm (L) tại nhánh TCR ................................33
3.1.4. Mối liên hệ giữa điện cảm (L) ở nhánh TCR, góc kích mở thyristor
(α), và việc bù CSPK.................................................................................34
3.2. Hệ thống điều khiển ................................................................................. 34
3.2.1. Bộ tạo xung điều khiển Thyristor ...................................................35
3.2.2. Bộ điều khiển phản hồi ������ (Khối THKĐTG)...........................39
Kết luận chương 3 .....................................................................................56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ĐB

:

Đồng bộ

CSPK

:

Công suất phản kháng

CSTT

:

Công suất tiêu thụ

CS

:

Công suất

DVC


:

Dynamic Var Compensation

DSVC

:

Dynamic – Static Var compensation

SSSC

:

Static Synchronous Series Controllers

SVC:

:

Static Var Compensation

TSC:

:

Thyristor Switched Capacitor

FC:


:

Fixed Capacitor

TCR:

:

Thyristor controller Reactor

STATCOM:

:

Static Synchronous Compensator

KĐB

:

Không đồng bộ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Công suất các NMTĐ hiện có tỉnh Bắc Kạn .................................... 5

Bảng 1.2. Hiện trạng mang tải trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn........ 6
Bảng 1.3. Thống kê khối lượng lưới hiện có trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......... 7
Bảng 1.4. Mang tải các tuyến đường dây trung áp ........................................... 9
Bảng 1.5. Tổng hợp khối lượng vận hành đường dây trung áp lộ 371, E26.1 10
Bảng 3.1. Các tham số PID theo phương pháp Ziegler-Nichols thứ nhất ...... 44
Bảng 3.2. Các tham số PID theo phương pháp Ziegler-Nichols thứ 2 ........... 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bộ bù tĩnh sử dụng các tụ điện mắc song song với nhau và các
bộ đóng ngắt contactor, rơ le...................................................15
Hình 2.1. Tam giác công suất....................................................................17
Hình 2.2. Cấu trúc FC-TCR ......................................................................23
Hình 2.3. Sơ đồ mạng lưới bù CSPK........................................................25
Hình 2.4. Dung lượng bù CSPK ...............................................................25
Hình 2.5. Sơ đồ bù CSPK .........................................................................27
Hình 2.6. Xác định dung lượng bù............................................................27
Hình 3.1. Hệ thống bù CSPK FC-TCR.....................................................29
Hình 3.2. Sơ đồ mạch FC-TCR.................................................................30
Hình 3.3. Sơ đồ tương đương khi lưới và tải mang tính chất dung ..........31
Hình 3.4. Sơ đồ tương đương khi lưới và tải mang tính chất cảm............32
Hình 3.5. Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển pha đứng ..........................36
Hình 3.6. Sơ đồ cấu trúc bộ điều khiển phản hồi cosφ ............................39
Hình 3.7. Đáp ứng của hệ thống khi thay đổi hệ số Kp ............................40
Hình 3.8. Đáp ứng của hệ thống khi thay đổi hệ số Ki .............................41

Hình 3.9. Đáp ứng của hệ thống khi thay đổi hệ số Kd ...........................43
Hình 3.10. Đáp ứng nấc của hệ hở có dạng S ...........................................44
Hình 3.11. Xác định hằng số khuếch đại tới hạn ......................................45
Hình 3.12. Đáp ứng nấc của hệ kín khi k = kth ........................................45
Hình 3.13. Mắc song song các Thyristor để phân dòng............................47
Hình 3.14. Sử dụng BAX cho mạch khuếch đại và truyền xung..............48
Hình 3.15. Sơ đồ mô phỏng hệ thống bù công suất phản kháng ..............48
Hình 3.16. Đường dây tải điện..................................................................49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Hình 3.17. Điện áp đầu nguồn và điện áp cuối nguồn khi chưa tải hoặc
non tải.
............................................................................................50
Hình 3.18. Điện áp đầu nguồn và điện áp cuối nguồn khi có tải..............51
Hình 3.19. Điện áp đầu nguồn và điện áp cuối nguồn có tụ bù................51
Hình 3.20. Điện áp đầu nguồn và điện áp cuối nguồn có cả tụ bù và
kháng bù.
............................................................................................52
Hình 3.21. Sơ đồ mạch tạo xung điều khiển Thyristor xây dựng trên
Simulink ...................................................................................52
Hình 3.22. Điện áp răng cưa, điện áp điều khiển, và điện áp sau khối
so sánh
..........................................................................................53
Hình 3.23. Phân chia xung ........................................................................54
Hình 3.24. Xây dựng bộ điều khiển PID điều khiển hệ số Cos Phi trên
Matlab/Simulink......................................................................54

Hình 3.25. Đo công suất tác dụng và công suất phản kháng. ...................55
Hình 3.26. Hệ số cos phi. ..........................................................................56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
Lý do thực hiện đề tài
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng được xác định là nhiệm vụ
trọng yếu có vai trò cực kỳ quan trọng đảm bảo an ninh năng lượng, thúc đẩy
phát triển tăng trường kinh tế. Hiện tại Công ty Điện lực Bắc Kạn đang quản
lý vận hành 1.766,37 km đường dây trung thế và 1.063 TBA phân phối. Là
tỉnh miền núi phụ tải thường không tập trung xuất tuyến các đường dây trung
thế sau trạm 110kV dài (có đường dây trục chính lên đến 180km không kể các
nhánh rẽ), việc đầu tư các trạm 110kV đến gần trung tâm phụ tải là rất tốn
kém. Do đường dây truyền tải dài dẫn đến phát sinh lượng công suất phản
kháng Q gọi là công suất vô công gây ra. Khi thành phần công suất vô công
lớn làm cho công suất toàn phần tăng, dẫn đến dòng điện trên đường dây
truyền tải tăng, làm tăng tổn hao năng lượng trên đường dây. Mặc dù thành
phần công suất vô công gây ra tổn thất điện năng không đáng có thành nhiệt
trên dây dẫn và phụ tải trong truyền tải và tiêu thụ, nhưng nó là thành phần
cần thiết trong quá trình biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Tuy nhiên, thành phần công suất vô công mà nguồn cấp cho tải có thể điều
chỉnh bằng cách thêm hoặc bớt các thành phần cảm kháng hoặc dung kháng
khác trong lưới trung thế hoặc nơi tiêu thụ.
Như chúng ta đã biết Công suất truyền từ nguồn đến tải luôn tồn tại 2
thành phần: Công suất tác dụng và công suất phản kháng. Công suất tác dụng
đặc trưng cho khả năng sinh ra công hữu ích của thiết bị, đơn vị W hoặc kW.

Công suất phản kháng không sinh ra công hữu ích nhưng nó lại cần thiết cho
quá trình biến đổi năng lượng, đơn vị VAR hoặc kVAR. Công suất tổng hợp
cho 2 loại công suất trên được gọi là công suất biểu kiến, đơn vị VA hoặc
KVA. Tỷ lệ giữa Công suất tác dụng và Công suất biểu kiến gọi là Hệ số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Công suất Cos phi (Cosφ). Chúng ta cần nâng cao hệ số Cos phi này nhằm
giảm tổn hao

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




công suất, tổn thất điện áp trên đường truyền. Việc nâng cao hệ số Cos phi
thường được thực hiện bù ngang và bù dọc với các phương pháp bù tĩnh (bù
trực tiếp, thường dùng bù trước 1 phần công suất phản kháng mà không xảy ra
dư công suất phản kháng) hoặc bù ứng động (tự động điều chỉnh hệ số công
suất phản kháng).
Đối với một đường dây truyền tải có chiều dài lớn (khoảng 100 km) khi
nặng tải tổn thất trên đường dây tăng, điện áp cuối đường dây giảm. Tuy nhiên
khi non tải do tồn tại điện dung ký sinh điện áp cuối đường dây tăng đáng kể.
Để khắc phục tình trạng nêu trên Công ty Điện lực Bắc Kạn đang đầu tư
lắp đặt thử nghiệm MBA tăng áp ở gần cuối đường dây trung thế để điều
chỉnh ổn định điện áp. Tuy nhiện việc đầu tư trên chỉ mới đem lại việc ổn
định điện áp, còn lại các thành phần công suất vô công chưa được xử lý, mặt
khác việc đầu tư MBA tăng áp rất tốn kém về kinh phí đầu, diện tích sử dụng

đất cho việc lắp đặt thiết bị và sẽ tăng một lượng tổn thất do bản thân thiết bị
gây ra…
Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu, thiết kế thiết
bị
bù hạ thế ổn định điện áp lưới điện” để làm vấn đề nghiên cứu cho
mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
Đề tài này đặt mục tiêu chính là nâng cao hệ số công suất, giảm tổn thất,
ổn định điện áp làm việc cho lưới điện.
- Mục tiêu cụ thể
Thiết kế hệ thống bù công suất phản kháng với cấu trúc kết hợp giữa bù
có cấp và vô cấp cho một tuyến đường dây hạ thế tại tỉnh Bắc Kạn;
Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học
Vận dụng kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên môn để đề xuất các giải pháp
bù công suất phản kháng nhằm nâng cao hệ số công suất, giảm tổn thất, ổn
định điện áp lưới truyền tải điện năng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích đánh giá các giải pháp kỹ thuật để xây dựng các hệ thống điều
chỉnh công suất phản kháng trên lưới điện trung thế tỉnh Bắc Kạn và định
hướng phát triển xây dựng cho lưới điện toàn Tập đoàn Điện lực Việt Nam
trong những năm tiếp theo.
Dự kiến các kết quả đạt được
Hệ thống bù công suất phản kháng với cấu trúc bù có cấp; hệ thống bù

công suất phản kháng với cấu trúc kết hợp giữa bù có cấp và vô cấp; thuyết
minh nguyên lý hoạt động của các hệ thống đề xuất; tính toán các tham số cơ
bản của hệ thống bù ứng với một đối tượng cụ thể; mô hình hóa hệ thống, mô
phỏng, hiệu chỉnh, đánh giá chất lượng; so sánh kinh tế, kỹ thuật giữa phương
án truyền thống và phương án đề xuất.
Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng các kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên ngành cho các phân tích,
thiết kế, tính toán.
Kết quả thiết kế, tính toán được kiểm chứng, đánh giá qua mô phỏng sử
dụng phần mềm chuyên dụng hiện đại.
Phân tích đánh giá và hệ thống hóa các công trình nghiên cứu được công
bố thuộc lĩnh vực liên quan: bài báo, sách tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu phương pháp bù công suất phản kháng nâng cao hệ số công
suất mới cho lưới điện truyền tải bằng cách bù điện kháng hoặc bù điện dung
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Lưới điện 35kV do Công ty Điện lực Bắc Kạn đang quản lý. (đường dây
35kV, lộ 371, E26.1)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Cấu trúc của luận văn
Tên đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế thiết bị bù hạ thế ổn định điện áp
lưới điện”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Hiện trạng lưới điện tỉnh Bắc Kạn các tồn tại trong vận hành
Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến nội dung nghiên cứu.

Chương 3: Tính toán thiết kế hệ thống bù CSPK

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TỈNH BẮC KẠN CÁC TỒN
TẠI TRONG VẬN HÀNH

1.1.

Nguồn điện cấp điện cho tỉnh Bắc Kạn
Các nguồn thủy điện vừa và nhỏ
Hiện tại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có 3 nhà máy thủy điện đang vận hành

đấu nối ở cấp điện áp 35kV gồm: NMTĐ Tà Làng (huyện Ba Bể), NMTĐ
Thượng Ân (huyện Ngân Sơn) và NMTĐ Nậm Cắt (huyện Bạch Thông). Các
nhà máy thủy điện có tổng công suất 10,1 MW, cụ thể công suất các NMTĐ
được thống kê trong bảng 1.1.
Bảng 1.1 Công suất các NMTĐ hiện có tỉnh Bắc Kạn
Địa điểm

STT Tên NMTĐ



Huyện

P(MW)


1

Tà Làng

Đồng Phúc

Ba Bể

4,5

2

Thượng Ân

Thượng Ân

Ngân Sơn

2,4

3

Nậm Cắt

Đôn Phong

Bạch Thông

3,2


Tổng

10,1
(Nguồn: Công ty Điện lực Bắc Kạn 2018)

1.1.2 Nguồn trạm 110kV
Lưới trung áp tỉnh Bắc Kạn được cấp điện từ 02 trạm biến áp 110kV với
tổng công suất đặt 75MVA, cụ thể:
Trạm 110kV Bắc Kạn (E26.1) có công suất 2x25MVA-110/35/22kV cấp
điện cho TP.Bắc Kạn, huyện Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Ba Bể
và Pác Nặm thông qua 06 lộ đường dây 35kV và 03 lộ đường dây 22kV.
Trong điều kiện bình thường với phụ tải hiện có, máy T1-25MVA cấp điện
cho phía
35kV với Pmax khoảng 23,3MW, máy T2-25MVA cấp điện cho phía 22kV với
Pmax khoảng 13,3.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Trạm 110kV Chợ Đồn (E26.2) có công suất 1x25MVA- 110/35/22kV
cấp điện cho các phụ tải thuộc huyện Chợ Đồn thông qua 05 lộ đường dây
35kV hiện tại trạm mang tải với Pmax khoảng 11,7MW.
Chi tiết mang tải các trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được
trình bày trong bảng 1.2.
Bảng 1.2 Hiện trạng mang tải trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
TT


Tên trạm
Bắc Kạn (E26.1)

1

T1
Bắc Kạn (E26.1)
T2

2

Chợ Đồn (E26.2)

Dung

Điện áp

lượng

(KV)

Pmax

Pmin

Mang tải Ghi

(MW) (MW)

(%)


25MVA 110/35/22

23,3

1

92,0

25MVA 110/35/22

13,3

1

53,2

25MVA 110/35/22

11,7

-0.3

46,8

Chú

(Nguồn: Công ty Điện lực Bắc Kạn 2018)
* Nhận xét nguồn điện 110kV cấp điện cho tỉnh Bắc Kạn
Theo số liệu vận hành, các trạm 110kV cấp điện cho tỉnh Bắc Kạn hiện

tại chưa đầy tải, tuy nhiên trong giai đoạn tới khi các khu, cụm công nghiệp,
các nhà máy khai thác, chế biến quặng, khoáng sản… đi vào hoạt động ổn
định, kết quả dự báo phụ tải tăng trưởng đáng kể, sẽ cần bổ sung thêm nguồn
công suất các trạm 110kV để đáp ứng đầy đủ và chất lượng cho yêu cầu hoạt
động của phụ tải.
1.2 Lưới điện
1.2.1 Thống kê lưới điện hiện trạng
Hệ thống lưới trung áp cung ứng điện trên địa bàn tỉnh hiện tại đang vận
hành ở cấp điện áp 35kV và 22kV. Riêng hệ thống lưới điện áp 22kV cấp điện
chủ yếu cho TP. Bắc Kạn,


Khối lượng đường dây trung áp ngành điện quản lý chiếm tỷ lệ rất lớn
(97,1%), khách hàng quản lý chỉ chiếm 2,9%. Trong đó chủ yếu là đường
dây
35kV chiếm 96,4% khối lượng đường dây trung áp. Đường dây 22kV chỉ có ở
TP.Bắc Kạn, toàn bộ đường dây 22kV đều đã được xây dựng và cải tạo theo
tiêu chuẩn 22kV, tỷ lệ hạ ngầm lưới điện trung áp không đáng kể chủ yếu là
22kV.
Trạm biến áp phân phối toàn tỉnh có 1.036 trạm với 1.036 máy và tổng
dung lượng 169,135kVA.Với đặc thù là một tỉnh miền núi dân cư phân bố
phân tán, không đồng đều, mật độ phụ tải thấp, nêncông suất các trạm biến áp
phân phối của ngành điện thường thấp bình quân chỉ có 104,0kVA/trạm.
Trạm biến áp vận hành 35/0,4kV chiếm tỷ trọng lớn trên 89,7% tổng
số trạm biến áp toàn tỉnh. Trạm biến áp vận hành 22/0,4kV hiện chỉ có ở
TP.Bắc Kạn,
Lưới điện hạ áp trên địa bàn toàn tỉnh đạt 2.029 km trong đó chủ yếu là
dây bọc (98%) còn lại là dây trần và cáp ngầm chiếm không đáng kể.
Tổng hợp số liệu thống kê khối lượng lưới điện hiện có trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn trong bảng 1.3.

Bảng 1.3 Thống kê khối lượng lưới hiện có trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Khối lượng

Số
TT
I

Nội dung
Đường dây cao áp
110kV

Đơn vị
km

Tài sản
ĐL

Tài sản KH

Tổng

134,79

134,79

II

TBA 110kV

Trạm


02

02

1

MBA 110kV

Máy

03

03


2

Dung lượng

MVA

75

75


Khối lượng

Số

TT
III

Đường dây trung áp

km

Tài sản
Tài sản KH
ĐL
1.704,48
61,89

1

Lưới 35kV

km

1.659,05

55,31

1.714,36

2

Lưới 10kV

km


3

Lưới 22kV

km

45,43

6.6

52,01

IV

Đường dây hạ áp

km

2.029,99

2.1

2.029,09

V

TBA phân phối (tổng)

Trạm


856

207.0

1,063

1

TBA 35kV/0,4kV

Trạm

768

154.0

922

2

TBA 22/0,4kV

Trạm

88

53.0

141


3

Tổng dung lượng

kVA

89.086,5

80.048,5

169.135

4

Dung lượng TBA 35kV

kVA

68.791,5

63.777,5

132.569

5

Dung lượng TBA 22kV

kVA


20.295

16.271

36.566

MBA tự ngẫu AT 35

Trạm

2

2

kVA

12.000

12.000

VI

Nội dung

VI.1 Dung lượng

Đơn vị

Tụ bù


Điểm đặt

Tổng dung lượng

kVAr

Trung áp 22kV

Điểm đặt

Dung lượng

kVAr

Trung áp 35kV

Điểm đặt

Dung lượng

kVAr

Hạ áp

Điểm đặt

Dung lượng

kVAr


VIII Máy cắt Recloser

Máy

VII
1
2
3

IX

Tủ RMU 24kV

Tủ

X

Chỉ báo sự cố

Điểm đặt

Tổng
1.766,37

357

10

367


32.320

597

32.917

4

4.0

3,000

3,000.0

17

17.0

9,600.0

9,600.0

335.0

10.0

348.0

14.720


597.0

15,007.0

59.0
51

59.0
4

12.0

55
12.0

(Nguồn: Công ty Điện lực Bắc Kạn 2018)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.2 Tình hình vận hành hệ thống lưới phân phối
Các đường dây trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tiết diện đường trục
chủ yếu là AC95. Hiện tại, chưa có tuyến nào bị quá tải. Một số tuyến có
chiều dài đường trục lớn (lộ 371, lộ 373 trạm 110 kV Bắc Kạn) nên tổn thất
cao. Nhìn chung độ tin cậy cung cấp điện chưa tốt do lưới vận hành chủ yếu
là hình tia, độc đạo nên ít có khả năng hỗ trợ cung cấp điện. Tổng hợp hiện
trạng mang tải các tuyến đường dây trung áp trong bảng 1.4.
Bảng 1.4 Mang tải các tuyến đường dây trung áp

STT

Tên đường
dây

Loại dây

Chiều

Mang tải

Mang

dài

(MW)

tải

(km)

Pmax

Ptb

%

U

A


(%) (%)

1

Lộ 371

AC50, 70, 95

555,5

6,7

5,0

40,2

5,43 8,33

2

Lộ 372

AC50, 70, 95

42,4

2,5

1,0


10,3

1,83 2,53

3

Lộ 373

AC50, 70, 95

380,0

3,7

2,1

17,6

4,83 6,59

4

Lộ 374

AC120

45,4

10,5


9,0

49,0

3,53 3,80

5

Lộ 376

AC120

27,2

7,3

4,7

38,5

1,53 3,42

6

Lộ 378

AC120

6,2


0,1

0,1

0,4

1,53 3,42

7

Lộ 471

M120, AC120

13,5

2,5

2,2

25,8

1,48 1,73

8

Lộ 472

M120, AC120


18,1

5,1

4,4

31,3

2,09 2,37

9

Lộ 474

M120, AC120

25,7

5,6

5,1

34,0

1,69 1,74

10

Lộ 371


AC95

107,7

5,5

3,2

26,0

2,64 3,14

11

Lộ 373

AC95

73,6

1,8

1,5

8,4

2,94 3,35

12


Lộ 375

AC120

52,6

3,9

3,2

18,5

2,14 2,66

13

Lộ 377

AC70

33,1

0,6

0,5

2,7

2,04 2,30


14

Lộ 379

AC120

34,4

1,6

1,0

7,5

1,74 1,85

(Nguồn: Công ty điện lực Bắc Kạn 2018)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.3 Tình hình vận hành lưới phân phối lộ 371, trạm E26.1
Đường dây 35kV lộ 371, E26.1 có tổng chiều dài 555,5km, trong đó
đường dây trục chính (tính từ trạm 110kV Bắc Kạn đến TBA Khau Bang, xã
Bằng Thành, huyện Pắc Nặm) 105,1km, các nhánh rẽ 602,1km dây dẫn chủ
yếu sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện 120mm2, 95mm2, 70mm2, 50mm2
Hiện tại đường dây đang cấp điện cho phụ tải toàn huyện Pác Nặm,

huyện Ngân Sơn, phần lớn phụ tải các xã của huyện Ba Bể và một số xã của
huyện Bạch Thông (các xã Nguyên Phúc, Cẩm Giàng, Sỹ Bình, Vũ Muộn, Cao
Sơn, Phương Linh, Tú Trĩ, Vị Hương và Thị trấn Phủ Thông). Lộ đường dây
được kết nối mạch vòng cấp điện hỗ trợ với lộ 371, E26.2, lộ 373, 376 E26.1.
Tổng hợp khối lượng vận hành đường dây trung áp lộ 371, E26.1 trong
bảng 1.5.
Bảng 1.5 Tổng hợp khối lượng vận hành đường dây trung áp lộ 371, E26.1
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Nội dung
Đường dây trung áp
ĐDK
Cáp ngầm
Đường dây hạ áp
ĐDK
Cáp ngầm
TBA 35kV/0,4kV
Dung lượng
TBA 35kV/0,4kV
Dung lượng

TBA tự ngẫu AT 35
Dung lượng
Tụ bù trung áp 35kV
Dung lượng
Tụ bù hạ thế 0,4kV
Dung lượng
Trạm cắt Recloser
Cầu dao 35kV

Đơn vị
km
km
km
km
km
km
Trạm
kVA
Trạm
kVA
Trạm
kVA
Điểm đặt
kVAr
Điểm đặt
kVAr
Trạm
Bộ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


Số
lượng

Ghi chú

707,2
704,6
2,6
859,7
859,7
368,0
36.135,5
368,0
36.135,5
2,0
12.000,0
3,0
1.650,0
89,0
2.970,0
26,0
122,0



1.3 Một số tồn tại và các phương pháp nâng cao chất lượng điện
năng cho lưới phân phối lộ 371, trạm E26.1 đã thực hiện
1.3.1 Các tồn tại trong việc nâng cao chất lượng điện năng
Thông qua các thông số vận hành của nguồn và lưới điện phân phối trên

địa bàn tỉnh Bắc Kạn được cập nhật chi tiết ta nhận thấy mặc dù Công ty Điện
lực Bắc Kạn thực hiện nhiều biện pháp nâng cao hệ số công suất truyền tải cho
lộ đường dây 371, E26.1 như điều chuyển, hoán đổi các MBA cho phù hợp
công suất, lắp đặt các bộ tụ bù tĩnh, bù động có cấp và vô cấp, năm 2018 thực
hiện chương trình lắp đặt thử nghiệm MBA tự ngẫu cho 02 đường dây trung
thế
35kV có chiều dài lớn nhằm nâng cao chất lượng điện áp truyền tải và giảm
tổn thất điện năng cho đường dây. Tuy nhiên các biện pháp nêu trên còn có
những nhược điểm chưa tối ưu được việc nâng cao hệ số công suất như:
- Phương pháp nâng cao chất lượng điện năng bằng bù tĩnh thường xảy
ra việc bù thừa hoặc bù thiếu;
- Phương pháp nâng cao chất lượng điện năng bằng phương pháp lắp
đặt MBA tự ngẫu chi phí đầu tư cao, vận hành phức tạp và chưa nâng cao
được hệ số công suất truyền tải.
1.3.2 Các phương pháp bù công suất phản kháng nâng cao hệ số công
suất
đã thực hiện
(a) Các phương pháp bù CSPK nâng cao hệ số CS truyền thống
 Phương pháp nâng cao hệ số cos tự nhiên
Nâng cao cosφ tự nhiên có nghĩa là tìm các biện pháp để hộ tiêu thụ
điện giảm bớt được lượng CSPK mà chúng cần có ở nguồn cung cấp.
Thay những động cơ không đồng bộ làm việc non tải bằng những động
cơ có công suất nhỏ hơn: Khi làm việc bình thường động cơ tiêu thụ
công suất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




phản kháng:

� = ��� +
∆�đ�� �� 2




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

(2.1)




Công suất phản kháng khi không tải (chiểm tỷ lệ 60 ÷ 70 % so với Qđm) và có
thể xác định theo công thức:
��� ≈ √3�đ�� ����
(2.2)
���� - dòng điện không tải của động cơ.
��� - hệ số mang tải của động cơ. �
��

=



�đ�

∆�đ�� - lượng gia tăng công suất phản kháng khi động cơ mang tải định
mức so với khi không tải.


∆�đ� = �đ − ���đ� ����đ −
đ
√3�đ�� ����

(2.3)

Với ��đ�� - hiệu suất của động cơ khi mang tải định mức.


1
sin �
=
=
=

� �� +∆ � đ ���
√�2
+ �2
√1 + (
2
)


��

(2.4)

đ

Do đó ta thấy rằng ���� giảm → cos  cũng giảm.

Ví dụ: Một động cơcos  = 0.8 khi ���� = 1; cosφ = 0,65 khi
���� = 0.65; cosϕ
= 0,51 khi ���� = 0.3
Khi có động cơ không đồng bộ làm việc non tải phải dựa vào mức độ tải
để quyết định việc thay thế. Kinh nghiệm vận hành cho thấy rằng:
���� < 0.45 việc thay thế bao giờ cũng có lợi.
���� > 0.7 việc thay thế sẽ không có lợi.
0.45 < ���� < 0.7 việc có tiến hành thay thế phải dựa trên việc so sánh
kinh tế.


×