Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh ban mê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.08 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VŨ THỊ THU HƢƠNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BAN MÊ

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ

Phản biện 1: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM
Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐẠI PHONG

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngoài các nghiệp vụ cho vay, các nghiệp vụ đầu tư, thì việc
phát triển các loại hình dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu, yêu cầu của thị
trường là một điều rất quan trọng. Trong đó, việc đổi mới và làm
phong phú nghiệp vụ thanh toán là một yêu cầu cấp thiết. Thực tế
cho thấy, việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán và giao dịch vẫn
chiếm một tỷ trọng lớn, phổ biến, gây lãng phí và kém hiệu quả trong
nền kinh tế thị trường.
Ngày nay, thẻ đã thực sự trở thành phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt phổ biến trên thế giới, không chỉ đối với các
nước có nền kinh tế phát triển mà còn đang không ngừng mở rộng ở
cả các nền kinh tế đang phát triển.
Với cuộc sống không ngừng đổi mới, tân tiến như ngày hôm
nay, thì việc sử dụng thẻ ghi nợ nội địa để thanh toán thay cho cầm
tiền mặt là rất phổ biến. Bởi việc mang một chiếc thẻ bên mình
không chỉ gọn nhẹ, an toàn cho người sử dụng, mà khách hàng sử
dụng thẻ còn có thể dễ dàng quản lý tài chính, rút tiền tại các máy
giao dịch tự động ATM hay đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng thông
qua các điểm chấp nhận thẻ trên khắp lãnh thổ Việt Nam. Hiểu được
nhu cầu của khách hàng trong nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Ban Mê trong thời gian qua
đã cho phát hành thẻ ghi nợ nội địa với mong muốn tiết kiệm tối đa
thời gian, công sức của khách hàng. Trong quá trình đó bước đầu gặt
hái được những thành công, tuy vậy, hoạt động kinh doanh thẻ ghi

nợ nội địa của BIDV chi nhánh Ban Mê vẫn còn nhiều vấn đề bất
cập. Những vấn đề này cần phải được giải quyết như thế nào để hoạt


2
động kinh doanh thẻ thực sự trở thành một lợi thế cạnh tranh của
BIDV chi nhánh Ban Mê - đó là vấn đề bức xúc đặt ra với Ngân
hàng.
Xuất phát từ vấn đề này, tôi lựa chọn nghiên cứu "Hoàn thiện
hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê" làm đề tài
luận văn thạc sĩ với mong muốn tìm ra giải pháp nhằm góp phần phát
triển dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV chi nhánh Ban Mê trong
thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động kinh doanh thẻ ghi
nợ nội địa tại BIDV - Chi nhánh Ban Mê. Đề tài phân tích những ưu
điểm, hạn chế của hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV
Chi nhánh Ban Mê. Từ đó, đề xuất những giải pháp để hoàn thiện
hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa nhằm góp phần thúc đẩy sự
phát triển của Ngân hàng nói chung và BIDV Chi nhánh Ban Mê nói
riêng.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu.
- Mục tiêu của hoạt động kinh doanh thẻ nội địa là gì?
- Những tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá hoạt động kinh
doanh thẻ ghi nợ nội địa?
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ghi
nợ nội địa tại BIDV Chi nhánh Ban Mê trong thời gian qua.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh

thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Chi nhánh Ban Mê.
- Những khuyến nghị nào cần đề xuất nhằm thúc đẩy hoạt
động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa phù hợp với thực tiễn của BIDV


3
Chi nhánh Ban Mê.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng về phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng
hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng thương mại.
+ Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê.
+ Về thời gian: Dựa vào các dữ liệu trong ba năm từ năm 2016
đến 2018.
+ Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ đi sâu vào
nghiên cứu thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng thương mại
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa, phân tích:
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp điều tra khảo sát:
- Phương pháp tổng kết:
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa lý luận: Đề tài đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề
lý luận và thực tiễn về kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa trong NHTM; từ

đó làm tài liệu tham khảo giúp Ban lãnh đạo BIDV - Chi nhánh Ban
Mê có được những chính sách phù hợp và hấp dẫn nhằm hoàn thiện
hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng và tài liệu
tham khảo cho chuyên ngành.


4
- Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá được thực trạng hoạt động kinh
doanh thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng, góp phần thu hút thêm được
những khách hàng đến và sử dụng thẻ của BIDV - Chi nhánh Ban
Mê. Từ đó, tăng nguồn thu từ dịch vụ cho BIDV - Chi nhánh Ban
Mê, nâng cao vị thế và hình ảnh của BIDV - Chi nhánh Ban Mê đối
với khách hàng.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ
nội địa của ngân hàng thương mại;
- Chương 2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội
địa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban
Mê.
- Chương 3. Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ
ghi nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Ban Mê.
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa
a. Một số khái niệm về thẻ
Thẻ ghi nợ nội địa là một loại thẻ ATM cho phép thực hiện
các giao dịch mua bán, rút tiền trong phạm vi số tiền có trong tài
khoản ngân hàng đi kèm trong phạm vi trong lãnh thổ Việt Nam.
Theo tiêu chuẩn thì thẻ ATM bao gồm tất cả các loại thẻ vật lý của
ngân hàng (thẻ trả trước, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng) và tất nhiên thẻ
ghi nợ nội địa chỉ là một loại của thẻ ghi nợ.
b. Lợi ích của thẻ ghi nợ nội địa:
Đối với ngân hàng
Đối với khách hàng
Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Đối với nền kinh tế
1.1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của NHTM.
a. Chính sách cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của các
NHTM
b. Công nghệ thẻ ghi nợ
- Thẻ từ (Magnetic Card):

-

Thẻ thông minh (Smart Card):
Thẻ liên kết (Co-Branded Card):
c. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ghi nợ nội địa:


6

Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ

d. Hệ thống thiết bị phụ trợ
Hệ thống thiết bị phụ trợ của dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa bao
gồm hệ thống máy rút tiền tự động ATM và hệ thống máy đọc thẻ
POS tại các cơ sở chấp nhận thẻ.
1.2. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của ngân
hàng thƣơng mại.
1.2.1. Quan điểm về sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
ghi nợ nội địa của NHTM.
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa là sự phát
triển về quy mô, chất lượng thẻ ghi nợ, chất lượng cung cấp dịch vụ
thẻ ghi nợ nội địa để mang lại ngày càng nhiều tiện ích cho khách
hàng đồng thời nâng cao lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh thẻ
ghi nợ nội địa cho các ngân hàng thương mại và nâng cao lợi ích cho
toàn xã hội.
- Gia tăng quy mô dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa
- Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa
- Kiểm soát rủi ro


7
1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ ghi nợ nội địa của NHTM
a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh doanh thu, chi phí của ngân
hàng từ dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa:
b) Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự gia tăng quy mô thẻ ghi nợ
nội địa bao gồm: gia tăng số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành
c) Chỉ tiêu phản ánh chất lượng cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ
nọi địa của ngân hàng
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ
nội địa tại các NHTM

a. Yếu tố khách quan

-

Điều kiện pháp lý
Hạ tầng công nghệ
Điều kiện về dân cư
Điều kiện về kinh tế

b. Yếu tố chủ quan

-

Nguồn lực con người
Mạng lưới chấp nhận thẻ
Tiềm lực về vốn & công nghệ của ngân hàng
Thủ tục đăng ký phát hành thẻ

1.3. Kinh nghiệm hoạt động kinh doanh thẻ của một số Ngân
hàng thƣơng mại và bài học cho Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê


8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ GHI NỢ
NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Ban Mê
Tên gọi (viết đầy đủ): Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh ban Mê.
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for
investment and Development of Vietnam, Ban Me Branch.
Gọi tắt: BIDV Ban Mê
Trụ sở đặt tại : Số 41, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Tân
An, TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.
Đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, là đơn vị hạch toán phụ thuộc trong hệ thống Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có con dấu riêng có
bảng cân đối kế toán.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban


9

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai
đoạn 2016-2018
Ngay từ đầu mới đi vào hoạt động BIDV Ban Mê đã không
ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức, mở rộng mạng lưới hoạt động và
đã gặt hái được những thành công nhất định cả về chất và lượng
được thể hiện qua kết quả kinh doanh của BIDV Ban mê qua các
năm gần đây như sau:
a. Hoạt động huy động vốn


10
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chủ yếu về kết quả hoạt động huy

động vốn (chung) của BIDV Ban Mê trong giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Huy động vốn tính đến 31/12
Nguồn vốn huy động cuối kỳ
theo kế hoạch của Chi nhánh
Thị phần huy động vốn của
Chi nhánh trên địa bàn (%)

Năm 2016

Năm
2017

Năm 2018

511,5

680,4

828,1

525

650

800

1,45


1,69

1,9

Nguồn vốn huy động tăng trưởng trong cả ba năm 2016, 2017
và 2018. Cụ thể, năm 2017 huy động vốn cuối kỳ là 680,4 tỷ đồng
tăng 33% so với năm 2016 và năm 2018 là 828,1 tỷ đồng tăng 21.7%
so với năm 2017.
Xét về mặt cạnh tranh trong lĩnh vực huy động vốn, thị phần
huy động vốn của Chi nhánh thể hiện qua tỷ trọng số dư huy động
của Chi nhánh so với tổng số dư huy động của các Chi nhánh NH
trên địa bàn. Thị phần huy động vốn của chi nhánh được cải thiện
qua các năm: năm 2016 là 1,45%, năm 2017 là 1.69%, và năm 2018
thị phần huy động vốn của BIDV Ban Mê chiếm 1.9%.
b. Hoạt động cho vay


11
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Ban Mê giai
đoạn 2016 – 2018
Năm
2016
TT

Năm 2017

Chỉ tiêu

Năm 2018


Tỷ lệ
Số tiền

Số tiền

tăng

Tỷ lệ
Số tiền

trƣởng
I
1

2

II

Tín dụng
Dư nợ ngắn
hạn
Dư nợ trung
và dài hạn
Huy động
vốn

tăng
trƣởng


1,091.00

1,722.70

57.90%

2,138.40

24.13%

835.2

1386.9

66.06%

1,693.60

22.11%

255.8

335.8

31.27%

444.8

32.46%


511.5

680.4

33.02%

828.10

21.71%

454.8

604

32.81%

707.9

17.20%

56.7

76.4

34.74%

120.2

57.33%


13.5

28.5

111.11%

46.9

64.56%

Tiền gửi
1

không kỳ
hạn

2

III

Tiền gửi có
kỳ hạn
Lợi nhuận
trƣớc thuế

(Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh BIDV Chi nhánh Ban Mê)
Về hiệu quả kinh doanh, là chi nhánh hoàn thành tốt nhiệm vụ
3 năm liên tiếp 2016 - 2018 nên số liệu phản ánh lợi nhuận trước
thuế rất tốt. Đặc biệt lợi nhuận trước thuế năm 2017 tăng 111,11% so
với 2016



12
c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh
Giai đoạn 2016 – 2018 của BIDV Ban mê là giai đoạn khó
khăn sau sát nhập, tuy nhiên BIDV Ban mê đã đạt được những kết
quả đáng mừng.
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của BIDV Ban Mê qua 3
năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm

Năm

Năm

2016

2017

2018

Lợi nhuận trước thuế

13,5

28,5

46,9


Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch

107

124

123,4

254

111

64,6

Chỉ tiêu

(%)
Tốc độ tăng so với năm trước
(%)
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2016, 2017, 2018 của BIDV Ban Mê)
Lợi nhuận trước thuế là 13,5 tỷ đồng, tăng 9,69 tỷ so với năm
2015 và đạt 106,4% kế hoạch cuối năm TW giao (12,6 tỷ đồng). Lợi
nhuận bình quân trên 1 cán bộ là 0,26 tỷ đồng/1 cán bộ, tăng đáng kể
271% so với năm 2015. Đây là cơ sở để cải thiện thu nhập cho toàn
thể cán bộ nhân viên trong năm tới.
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa
tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển - Chi nhánh Ban Mê
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của NHTM
a. Bối cảnh bên ngoài



13
Bảng 2.4: Số lƣợng thẻ ngân hàng phân theo nguồn tài chính
ĐVT: triệu thẻ
Chỉ tiêu

2016

2017

2018

Thẻ nội địa

50.9

61.6

73.39

Thẻ tín dụng

1.6

2.43

3.29

Thẻ trả trước


1.79

2.66

3.51

(Nguồn: Thống kê số lượng thẻ ngân hàng của NHNN)
Tình hình về kinh tế, xã hội của tỉnh Đăk Lăk:
Trong năm 2018 tỉnh Đắk Lắk đã đạt và vượt kế hoạch 17/18 tiêu
chí chủ yếu, tổng sản phẩm xã hội của Đắk Lắk ước đạt khoảng
51.500 tỷ đồng
Môi trường kinh doanh ngân hàng trên địa bàn:
Bảng 2.5: Thị phần hoạt động của một số ngân hàng trên
địa bàn Đăk Lăk
Huy động vốn
TCTD
Số dƣ

Thị
phần

Dƣ nợ tín dụng
Số dƣ

Thị
phần

Agribank Đăk Lăk

6.619


15.0%

10.817

11.8%

Agribank Bắc Đăk Lăk

4.771

10.8%

8.156

8.9%

Vietcombank

3.975

9.0%

8.002

8.7%

Viettinbank

3.872


8.8%

8.163

8.9%

BIDV Đăk Lăk

3.229

7.3%

5.837

6.4%

Sacombank

2.305

5.2%

5.281

5.8%

Eximbank

1.681


3.8%

2.650

2.9%

BIDV Bắc Đăk Lăk

1.275

2.9%

4.103

4.5%

DAB

1.109

2.5%

1.487

1.6%

964

2.2%


2.807

3.1%

BIDV Đông Đăk Lăk


14
Huy động vốn
TCTD
Số dƣ

Thị
phần

Dƣ nợ tín dụng
Số dƣ

Thị
phần

VIB

880

2.0%

2.129


2.3%

BIDV Ban Mê

822

1.9%

2.138

2.3%

43.994

100%

91.788

100%


Tổng cộng toàn tỉnh
b. Bối cảnh bên trong
Nguồn nhân lực
- Tổng số cán bộ tại Chi nhánh năm 2018: 61 người.
- Hiện tại gồm có Ban lãnh đạo và 6 phòng, 1 tổ, 3 đơn vị trực
thuộc là phòng giao dịch Hòa Bình, Phòng giao dịch Krông Ana và
Phòng giao dịch Cư Kuin.
Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của Chi nhánh
Chiến lược kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của BIDV Ban Mê

Mục tiêu :
+ Phấn đấu giữ vững vị trí là một trong những ngân hàng hàng
đầu tại Tỉnh Đăk Lăk.
+ Xây dựng văn hóa BIDV theo bộ quy chuẩn đạo đức và quy
tắc ứng xử của BIDV.
+ Tiếp tục đẩy mạnh công tác huy động vốn – đây là nhiệm vụ
trọng tâm hàng đầu và xuyên suốt.
+ Tập trung cho vay bán lẻ: là khách hàng cá nhân với phương
châm “Tăng trưởng nhanh và bền vững”.
2.2.2. Một số thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê
2.2.3. Các hoạt động tại ngân hàng thực hiện nhằm mở rộng
kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa, nâng cao uy tín của chi nhánh


15
Một là, đẩy mạnh truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương
hiệu, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Hai là, tăng cường chủ động, tìm kiếm khách hàng.
Ba là, tăng cường bán chéo sản phẩm.
Bốn là, tăng cường mở rộng mạng lưới cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ.
Năm là, cải tạo cơ sở hạ tầng, hiện đại hoá công nghệ
Sáu là, xây dựng văn hóa giao dịch của BIDV
2.2.4. Chiến lược kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV
Ban Mê
Thứ nhất, sự đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, vượt trội về công
nghệ và đa dạng trong kênh phân phối được BIDV coi là chiến lược
cạnh tranh cốt lõi.
Thứ hai, đổi mới công nghệ, nâng tầm thanh toán dịch vụ điện
tử nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, phát huy hiệu quả của

việc sử dụng thẻ.
Thứ ba, tăng cường quảng cáo, tuyên truyền sản phẩm cũng là
một trong những chiến lược của BIDV Ban Mê.
Thứ tư, đối tượng phát triển thẻ ghi nợ tín dụng mà chi nhánh
hướng tới đa dạng ở nhiều lứa tuổi, nhưng chủ yếu hướng mạnh vào
những người có thu nhập ổn định, có nhu cầu thanh toán qua thẻ và
giới trẻ, nhất là các sinh viên, các công nhân viên.
2.3. Thực trạng kết quả kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa tại
Ngân hàng đầu tƣ và phát triển chi nhánh Ban Mê
2.3.1. Tình hình số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành giai
đoạn 2016-2018 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ban Mê


16
Bảng 2.6: Số lƣợng thẻ ghi nợ nội địa của BIDV Ban Mê
năm 2016-2018
Khoản mục

Năm
2016

2017

2018

Số lượng thẻ ATM phát hành

2,028

3,080


3,686

Số lượng thẻ ATM xóa, hỏng

210

165

110

Số lượng thẻ ATM hoạt động

1,818

2,915

3,576

2,713

5,628

9,204

Luỹ kế số lượng thẻ ATM
đang hoạt động

Bảng 2.7: Số lƣợng giao dịch thực hiện trên máy ATM và
máy POS

ĐVT: Số giao dịch
Chỉ tiêu
Giao

dịch

trên

máy ATM

2016

2017

2018

211,910

271,156

438,212

17,101

20,968

31,536

Trong đó: Giao
dịch


trên

máy

POS
2.3.2. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê
Doanh số thanh toán thẻ thể hiện mức độ hay tần suất giao
dịch của thẻ thanh toán sau khi được phát hành và đưa vào sử dụng.
Số lượng thẻ phát hành của BIDV Ban Mê có tăng nhưng doanh số
giao dịch thẻ mới thể hiện quá trình thẻ được sử dụng, từ đó đem lại
nguồn thu phí dịch vụ cho ngân hàng. Bảng dưới đây là số liệu phản
ánh tình hình thanh toán thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê giai
đoạn 2016-2018.


17
Bảng 2.8: Doanh số giao dịch thẻ ghi nợ nội địa BIDV Ban Mê
năm 2016 - 2018
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục

Năm
2016

2017

2018


Tổng doanh số giao dịch

80,820

137,811

205,853

Doanh số rút tiền mặt

76,779

130,920

195,560

Tổng doanh số giao dịch

95.00%

93.30%

92.00%

Doanh số chuyển khoản

4,041

6,891


10,293

5%

6.7%

8%

Tỷ trọng DS rút tiền mặt/

Tỷ trọng DS chuyển khoản/
Tổng doanh số giao dịch

2.3.3. Số lượng cây ATM, POS tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển – Chi nhánh Ban Mê.
Bảng 2.9: Kết quả trang bị máy ATM, POS tại BIDV Ban
Mê giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Chiếc
Chỉ tiêu

STT

2016

2017

2018

1


Máy ATM

2

4

4

2

POS

15

30

58

Số lượng POS đã có sự gia tăng đột biến từ năm 2015 đến năm
2018. Điều đó càng khẳng định Ngân hàng BIDV Chi nhánh Ban Mê
luôn hướng đến mục tiêu chăm sóc tối đa lợi ích cho khách hàng


18
2.3.4. Thu nhập từ dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa, số dư thẻ tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê.
+ Huy động vốn từ số dư tiền gửi trên thẻ ghi nợ nội địa.
Bảng 2.10: Huy động vốn từ số dƣ tài khoản tiền gửi trên
thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê
Chỉ tiêu


2016

2017

2018

Nguồn vốn huy động trên thẻ (Tỷ đồng)

32,5

57

108

Tổng vốn huy động (Tỷ đồng)

511,5

680,4

828,1

6

8

13

Tỷ lệ VHĐ trên thẻ/ Tổng vốn huy động

(%)
+ Doanh thu từ thu phí dịch vụ thẻ
Phí dịch vụ qua thẻ là một nguồn thu quan trọng trong tổng thu
dịch vụ của ngân hàng bao gồm: phí phát hành, phí quản lý thẻ, phí
giao dịch,... Đây cũng là động lực để các ngân hàng phát triển dịch
vụ thẻ thanh toán.
Bảng 2.11: Kết quả thu phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại
BIDV Ban Mê
STT

Chỉ tiêu

1

Phí dịch vụ thẻ (triệu đồng)

2

Tốc độ tăng (%)

2016

2017

2018

237

351


543

48

54,7

2.3.5. Thị phần thẻ ghi nợ nội địa
Năm 2016 chỉ chiếm 1.4% thị phần toàn địa bàn, xếp vị trí thứ 20;
Năm 2017 chiếm 1,65% thị phần, xếp thứ 18 tăng 2 bậc so với năm
2016. Năm 2018 chiếm 1,83% thị phần, xếp vị trí thứ 17


19
2.3.6. Chất lượng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa
tại BDV Ban Mê
Bảng 2.12. Các kênh thông tin về sản phẩm thẻ ghi nợ nội
địa của BIDV Ban Mê
Nguồn thông tin
Qua phương tiện internet, báo, tạp chí

Số lượng (mẫu) Tỷ lệ (%)
24

48%

9

18%

dịch khác


6

12%

Nguồn thông tin khác

11

22%

Bạn bè, người thân giới thiệu
Tại ngân hàng khi tới làm các giao

(Nguồn: kết quả phỏng vấn)
Qua bảng số liệu, nguồn thông tin chủ yếu khách hàng biết đến
dịch vụ thẻ của BIDV Ban Mê là qua phương tiện Internet, báo, tạp
chí chiếm tỷ lệ 48%. Thời đại của công nghệ internet, việc tìm hiểu
về dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng quá dễ dàng để có thể
tìm thấy các thông tin về dịch vụ thẻ.
Công tác chăm sóc khách


20

Biểu đồ 2.1: Đánh giá của khách hàng về nhân viên thẻ ghi nợ
nội địa BIDV Ban Mê
2.4. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa
2.4.1.Yếu tố bên ngoài ngân hàng

- Môi trường dân cư:
- Môi trường kinh tế:
- Môi trường cạnh tranh:
2.4.2.Yếu tố bên trong ngân hàng
Sản phẩm dịch vụ đa dạng:
Ngân hàng chú trọng đến tính an toàn khi sử dụng thẻ ATM
của khách hàng
Đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ ATM:
Thủ tục nhanh gọn:
Mạng lưới của Ngân hàng:
Trình độ kỹ thuật công nghệ của Ngân hàng


21
2.5. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội
địa giai đoạn 2016-2018
2.5.1. Kết quả đạt được
2.5.2. Tồn tại hạn chế
- Số lượng chủ thẻ còn tương đối ít
- Mạng lưới hoạt động của ngân hàng BIDV Ban Mê chưa
rộng
- Chính sách Marketing và chăm sóc khách hàng còn hạn chế,
công tác quảng bá sản phẩm của ngân hàng còn yếu
- Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực thẻ ATM chưa
được chú trọng đúng mức
2.5.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế
Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân chủ quan



22
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ
3.1. Định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện hoạt động kinh doanh
thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển - Chi
nhánh Ban Mê
3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
Việt Nam và Tại Ban Mê
3.1.2. Định hướng kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa trong
những năm tới
3.1.3. Mục tiêu kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa
Những mục tiêu cụ thể nhằm phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê:
- Xúc tiến các chương trình tiếp thị quảng cáo, khuyến mãi,
chăm sóc khách hàng chủ thẻ cũ đồng thời gia tăng khách hàng chủ
thẻ mới.
- Tích cực triển khai sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa mới cũng
như tận dụng triệt để nguồn khách hàng hiện tại, phát triển nguồn
khách hàng tiềm năng có chất lượng, đảm bảo mục tiêu phát triển số
lượng đồng thời giảm thiểu rủi ro.
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới thanh toán thẻ ghi nợ nội địa3.2.
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Ban Mê trong những
năm tới.
3.2.1. Nhóm giải pháp phát triển hiệu quả hoạt động kinh
doanh thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Ban Mê



23
a. Giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh, chất lượng thẻ
b. Giải pháp xác định, quản trị rủi ro
c. Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thẻ ghi nợ
nội địa đáp ứng nhu cầu thị trường
d. Đẩy mạnh phát triển mạng lưới chấp nhận thẻ
e. Phát triển khách hàng và gia tăng số lượng thẻ hoạt động
f. Đẩy mạnh công tác Marketting, tiếp thị, chăm sóc khách
hàng
g. Nâng cao hiệu quả, chất lượng giao dịch của khách hàng
tại ATM và POS
h. Giải pháp đẩy mạnh phát hành thẻ và phát triển thanh
toán thẻ
3.2.2. Một số giải pháp khác
a. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật phục vụ kinh doanh thẻ
ghi nợ nội địa
b. Tích cực hỗ trợ xử lý phát sinh, hạn chế rủi ro cho khách
hàng
c. Phát triển thêm các chức năng, tiện ích mới tích hợp trong
sản phẩm thẻ nhằm không ngừng gia tăng dịch vụ cho khách hàng
d. Xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ làm nghiệp vụ thẻ ghi
nợ nội địa chuyên nghiệp
e. Xây dựng chiến lược kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa theo
đúng hướng thị trường
3.3. Khuyến nghị đối với các bên có liên quan
3.3.1. Kiến nghị Nhà nước
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước
3.3.3. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam



×