Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

THẨM ĐỊNH dự án đẩu tư xây DỰNG NHÀ máy CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY sản của CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU PHÚ HÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.76 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN HỌC TÀI CHÍNH CÔNG TY NÂNG CAO
Tên đề tài:

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẨU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI
NGÀNH THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN MÃ.

GVHD: Đinh Bảo Ngọc
Lớp 42K15.5
Nhóm:
1. Hồ Đức Toàn
2. Nguyễn Thị Thanh
Thảo
3. Ngô Lý Thùy Trang
4. Hồ Thị Xuân Tâm
5. Lê Thảo Vi
Đà Nẵng, 4/2019


MỤC LỤC
I.GIỚI THIỆU.................................................................................................................................... 3
1.1 Giới thiệu về công ty.................................................................................................................3
1.2 Giới thiệu dự án đầu tư.............................................................................................................3
1.3 Năng lực tài chính của công ty..................................................................................................4
II. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án.....................................................................11


2.1 Hiện giá thuần NPV................................................................................................................. 11
2.2 Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR.....................................................................................................12
2.3 Chỉ số sinh lời (PI).................................................................................................................. 14
III. Giả định đánh giá chỉ tiêu NPV của dự án giai đoạn 2018-2027................................................15
IV. Quyết định đầu tư....................................................................................................................... 18

DANH MỤC BẢNG BIỂ

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XNK Thiên Mã.....................................5
Bảng 2: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của công ty XNH Thiên Mã.............................7
Bảng 3 Tổng chi phí sản xuất của dự án:............................................................................................9
Bảng 4: Xác định kết quả kinh doanh của dự án..............................................................................10
Bảng 5: Xác định NPV của dự án.....................................................................................................11
Bảng 6: Xác định IRR của dự án......................................................................................................12
Bảng 7: Xác định chỉ số PI của dự án...............................................................................................14
Bảng 8: Tổng chi phí sản xuất của dự án..........................................................................................16
Bảng 9: Kết quả kinh doanh dự kiến của dự án................................................................................16
Bảng 10: Xác định NPV của dự án...................................................................................................17
Bảng 11: Kế hoạch trả lãi vay ngân hàng.........................................................................................18
Bảng 12: Cân đối nguồn trả nợ vay..................................................................................................19

2


I.GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu về công ty
Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thủy Hải Sản Thiên Mã.
Tên giao dịch:

THIEN MA Co.,Ltd


Mã số thuế:

1800594668

Trụ sở chính:

75/35 Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều,

T.P Cần Thơ.
Đại diện công ty:

Ông Phan Bá Tòng; Chức vụ: chủ tịch hội đồng

thành viên kiêm Giám đốc.
Điện thoại:

0713.761664

Fax:

0713.765915

Website:

www.thimaco.com.

Mail:

Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng, sản xuất, chế biến

và xuất khẩu các mặt hàng nông, thủy sản.

1.2 Giới thiệu dự án đầu tư
Đầu tư xây mới nhà xưởng và mua sắm thiết bị máy móc hiện đại sản xuất, chế
biến, sản xuất bột cá, mỡ cá từ cá biển, phế phẩm, phế liệu thủy sản như đầu,
xương các loại cá tra, cá basa.
Nâng tỷ lệ sử dụng để tăng giá trị cho con cá tra, các basa. Chế biến các phụ
phẩm cá, cá basa thành các sản phẩm hữu ích như bột cá, mỡ cá dùng làm thức ăn
và nguyên liệu dùng đế sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản; mỡ cá
có thể được chiết xuất tinh dầu, thực phẩm, sản xuất dầu chiết xuất từ mỡ cá basa,
cá tra, muối kali làm phân bón và mỡ bôi trơn…
Giải quyết lượng phế liệu, phế thải rất lớn cho các nhà máy chế biến thủy sản.
Giảm thiểu vấn đề ô nhiễm môi trường.

3


Góp phần giải quyết việc làm ổn định cho 100 lao động. Số lao động sẽ được tăng lên
khi công ty phát triển và mở rộng hoạt động.
Thúc đẩy ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản phát triển, tăng thu nhập và tạo đầu
vào ổn định cho các hộ nông dân nuôi cá.
Thúc đẩy ngành chế biến thủy sản xuất khẩu bền vững, ổn định nguồn nguyên liệu đầu
vào.
Tạo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước thông qua việc đóng các loại thuế.

1.3 Năng lực tài chính của công ty.
Năng lực tài chính của công ty được xem xét qua kết quả hoạt động kinh doanh và
một số chỉ tiêu tài chính trong năm 2006, 2007 và chín tháng đầu năm 2008.



Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

1
2
3
4
5
6

Doanh thu bán hàng
và c.cấp d.vụ
Các khoảng giảm trừ
doanh thu
D.thu thuần bán hàng
và c.cấp d.vụ
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp bán hàng và
c.cấp d.vụ
Doanh thu hoạt động
tài chính
Chi phí tài chính

7

Trong đó chi phí
lãi vay

8


Chi phí bán hàng

9

Chi phí q.lý d.nghiệp

10

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

11

Thu nhập khác

12

Chi phí khác

13

Lợi nhuận khác

14
15

Tổng lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế


Chêch lệch

2006

9 tháng đầu

2007

năm 2008

2007/2006
Số tiền

%

191.053,80

393.748,38

597.251,67

202.694,58

106,09

2.300,93

6.836,66


5.743,90

4.535,73

197,13

188.752,87

386.911,72

591.507,77

198.158,85

104,98

159.124,52

300.785,40

460.842,35

141.660,88

89.03

29.628,35

86.126,32


130.665,42

56.497,97

190,69

205,04

851,73

19.485,79

646,69

315,40

746,36

4.993,54

18.865,15

4.247,18

569,05

659,25

3.290,74


14.199,83

12.356,83

39.839,33

68.864,62

27.482,5

222,41

1.208,14

3.111,74

4.226,26

1.903,6

157,56

15.522,06

39.033,44

58.195,18

23.511,38


151,47

-

-

174,12

0.007

20,06

76.41

20.053

(0.007)

(20,06)

97,77

20.053

286.471,
4
286.471,
4

15.522,05


39.013,38

58.292,95

23.491,33

151,34

15.522,05

39.013,38

58.292,95

23.491,33

151,34

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XNK Thiên Mã


Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và chính tháng
đầu năm 2008 ta thấy tình hình hoạt động của công ty TNHH Thiên Mã trong 3 năm
qua đang chuyển biến theo chiều hướng tốt. Được thành lập năm 2005 nhưng đến năm
2006 thì nhìn chung tình hình hoạt động của công ty đã đi vào ổn định, cụ thể trong
năm 2006 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ của công ty đạt 191.053,80 triệu
đồng, tổng lợi nhuận trước thuế đạt 15.522,05 triệu đồng, đây là những con số khả quan
về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2006.
Trên đà phát triển, trong năm 2007 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của

công ty là 393.748,38 triệu đồng tăng 202.694,58 triệu đồng so với năm 2006, tức tăng
106,09%, qua đó lợi nhuận trước thuế của công ty trong năm 2007 cũng tăng lên đáng
kể với tỷ lệ 151,34% so với năm 2006, cụ thể tăng 23.491,33 triệu đồng. Riêng 9 tháng
đầu năm 2008 tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là 597.251,67
triệu đồng, lãi gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 130.665,42 triệu đồng, tổng lợi
nhuận trước thuế đạt 58.292,95 triệu đồng, tuy chỉ mới 9 tháng đầu năm nhưng tất cả
các con số thể hiện trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh đều hơn cá chỉ tiêu đã đạt
được trong năm 2007 đã khẳng định đây là một năm kinh doanh thành công nữa của
công ty TNHH Thiên Mã.
Bên cạnh việc xem xét kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thì việc đánh giá
các tỷ số tài chính của công ty cũng có ý nghĩa quan trọng vì thông qua việc phân tích
các tỷ số tài chính cá thể đánh giá chính xác tính hình tài chính của công ty ở tại thời
điểm xem xét. Sau đây là một số chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá tình hình tài chính
của công ty qua các năm 2006, 2007 và chín tháng đầu năm 2008.


Năm
Chỉ tiêu
1

2

3

4

Các tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh toán nhanh
Các tỷ số hiệu quả hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số về đòn cân nợ
Tỷ số nợ trên Tài sản
Tỷ số nợ trên Vốn CSH
Tỷ số khả năng sinh lời
ROS
ROA
ROE

2006

2007

Chênh lệch
9 tháng
đầu năm 2008

2007/2006

1,47
1,10

1,70
1,25

1,12
0,73

0,23

0,14

12,74
3,58

7,04
2,20

2,66
0,99

(5,70)
(1,38)

0,65
1,86

0,67
1,99

0,81
4,16

0,01
0,13

8,22
29,46
84,39


10,08
22,16
66,33

9,85
9,78
50,44

1,86
(7,30)
(18,06)

Bảng 2: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của công ty XNH Thiên Mã
Qua bảng 3 ta thấy các tỷ số thể hiện khả năng thanh khoản của công ty là khá tốt. Tỷ số
khả năng thanh toán hiện thời các năm đều lớn hơn 1 chứng tỏ sự bình thường trong hoạt
động kinh doanh của công ty. Ta thấy trong năm 2007 thì tỷ số này là 1,70 còn trong năm
2006 là 1,47 điều này thể hiện mức độ trang trải nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động năm 2007
cao hơn 2006, riêng trong 9 tháng đầu năm tỷ số này là 1,12. Bên cạnh đó tỷ số khả năng
thanh toán nhanh trong năm 2006 và 2007 tỷ số này hơi cao phản ánh tình hình vốn bằng tiền
quá nhiều làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, trong chín tháng đầu năm 2008 là 0,73
thể hiện khả năng trang trải nợ ngắn hạn là khá tốt.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công ty.
Năm 2007 số vòng quay hang tồn kho của công ty là 7,04 vòng giảm 5,70 vòng so với năm
2006, còn trong chín tháng đầu năm 2008 thì số vòng quay hàng tồn kho của công ty chỉ đạt
2,66 vòng. Nguyên nhân là do mặc dù giá vốn hàng bán năm 2007 là 300.785.404.774 đồng
tăng 141.660.881.701 đồng so với năm 2006 là 159.124.523.073 đồng nhưng vẫn không bù
đắp được sự tăng lên của hàng tồn kho, trong năm 2007 tổng giá trị hàng tồn kho là
42.721.419.729 đồng tăng 30.233.228.939 đồng so với năm 2006 là 12.488.190.790 đồng.
Trong năm 2007 hiệu quả sử dụng tài sản của công ty là 2,20 tức bình quân trong năm
2007 thì 1 đồng tài sản sẽ tạo được 2,20 đồng doanh thu, giảm 1,38 đồng so với năm 2006.



Nguyên nhân là do trong năm 2007 tuy doanh thu của công ty đạt 386.911.713,079 đồng
tăng giá trị tài sản của công ty có tăng 123.364.684,304 đồng so với năm 2006 nhưng không
bù đắp được sự gia tăng của doanh nghiệp.
Trong các năm qua thì tỷ số về đòn cân nợ của công ty không ngừng tăng lên, điều này
cũng dễ hiều vì qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chúng ta thấy lợi nhuận
qua cá năm của công ty cũng liên tục tăng lên nên việc đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh là điều tất yếu nhất là đối với công ty mới thành lập như công ty TNHH Thiên
Mã.
Các chỉ tiêu sinh lời của công ty ROS, ROA, ROE đều khá tốt. ROS năm 2007 đạt
10,08 tức là 1 đồng doanh thu tạo được 0,1 đồng lợi nhuận tăng 1,86 so với năm 2006 là
8,22. Riêng trong 9 tháng đầu năm 2008 tỷ số này là 9,85. Các tỷ số ROA, ROE tuy thể hiện
tình hình kinh doanh khả quan của công ty qua các năm tuy nhiên có xu hường giảm dần
qua các năm, điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định và vốn chủ sở hữu của
công ty để tạo được lợi nhuận đang có xu hướng giảm.
a. Tổng chi phí sản xuất của dự án.
Đơn vị tính: Triệu đồng


Bảng 3 Tổng chi phí sản xuất của dự án:

I

II
III
IV
V
VI


1
2
3
4
5
6
7
8
9

1
2

Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Công suất hoạt động
70%
80%
90%
100%
Khoảng mục Chi phí
Chi phí trực tiếp
95.374,11 107.960,91 121.106,46 134.252,01
Nguyên vật liệu
84.000,00 96.000,00 108.000,00 120.000,00
Điện + Nước
371,25

396,00
445,50
495,00
Vật tư phụ liệu
810,00
864,00
972,00
1.080,00
Bao bì
196,35
224,40
252,45
280,50
Than đá
7.200,00
7.680,00
8.640,00
9.600,00
Tiền lương
1.681,92
1.681,92
1.681,92
1.681,92
BHYT, BHXH, KPCĐ
319,56
319,56
319,56
319,56
Bảo trì máy móc thiết bị(50% KHSCL)
265,01

265,01
265,01
265,01
Khấu hao SCL (20% KHTSCĐ)
530,02
530,02
530,02
530,02
Chi phí phân xưởng (10đ/kg)
88,20
100,80
113,40
126,00
Giá thành sản xuất (I + II)
95.462,31 108.061,71 121.219,86 134.378,01
Lãi vay trung hạn
2.106,57
1.685,26
1.263,94
842,63
Khấu hao TSCĐ
2.650,10
2.650,10
2.650,10
2.650,10
Vật kiến trúc
782,50
782,50
782,50
782,50

Máy móc thiết bị
1.867,60
1.867,60
1.867,60
1.867,60
Tiền thuê đất+Phí CSHT
72,47
72,47
72,47
72,47
Tổng chi phí
100.291,45 112.469,54 125.206,37 137.943,21

Năm 5
100%
134.252,01
120.000,00
495,00
1.080,00
280,50
9.600,00
1.681,92
319,56
265,01
530,02
126,00
134.378,01
421,31
2.650,10
782,50

1.867,60
72,47
137.521,89

Năm 6-10
100%
134.252,01
120.000,00
495,00
1.080,00
280,50
9.600,00
1.681,92
319,56
265,01
530,02
126,00
134.378,01
0,00
2.650,10
782,50
1.867,60
72,47
137.100,58


b. Kết quả kinh doanh dự kiến của dự án
Đơn vị tính: Triệu đồng

I


II
III
IV
V

Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6 - 10
Tổng doanh thu
102.690,00 117.360,00 132.030,00 146.700,00 146.700,00 146.700,00
Bột cá
43.890,00 50.160,00 56.430,00 62.700,00 62.700,00 62.700,00
Mỡ cá
58.800,00 67.200,00 75.600,00 84.000,00 84.000,00 84.000,00
100.291,45 112.469,54 125.206,37 137.943,21 137.521,89 137.100,58
Tổng chi phí
LN trước thuế (I –
2.398,55
4.890,46
6.823,63
8.756,79
9.178,11
9.599,42
II)
Thuế TNDN

0,00
0,00
0,00
0,00
458,91
479,98
LN sau thuế
2.398,55
4.890,46
6.823,63
8.756,79
8.719,20
9.119,42
Bảng 4: Xác định kết quả kinh doanh của dự án

II. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án.
2.1 Hiện giá thuần NPV.


Khi xác định NPV chọn năm đầu tư của dự án là năm 0, thời gian hoạt động
của dự án là 10, mức lãi suất chiết khấu là 11,25%. Ta có bảng tính xác định NPV của dự
án như sau.
Đơn vị tính: Triệu đồng

5.048,65
7.540,56

Hệ số
chiết
khấu

(11.25
%)
1,0000
0,8989
0,8080

3

9.473,73

4

Năm
0
1
2

Vốn
đầu


TNR
(LNR +
KH)

28.660,83

Hiện giá
TNR(PV)


Lũy kế
PV

Chêch
lệch (PClũy kế PV)

4.538,23
6.092,77

4.538,23
10.631,00

24.122,60
18.029,83

0,7263

6.880,77

17.511,77

11.149,06

11.406,89

0,6528

7.446,42

24.958,19


3.702,64

5

11.369,30

0,5868

6.671,51

31.629,70

-2.968,87

6

11.769,52

0,5275

6.208,42

37.838,12

-9.177,29

7

11.769,52


0,4741

5.579,93

43.418,05

-14.757,22

8

11.769,52

0,4262

5.016,17

48.434,22

-19.773,39

9
10

11.769,52

0,3831

4.508,90


52.943,12

-24.282,29

11.769,52

0,3443

4.052,25

56.995,37

-28.334,54

Tổng

28.660,83

56.995,37
Bảng 5: Xác định NPV của dự án

NPV = 56.995,37 – 28.660,83 = 28.334,54 (triệu đồng)
NPV >0 thể hiện tính hiệu quả về mặt tài chính của dự án. Sau 10 nămhoạt động thì dự án
mang lại lợi nhuận là 28.334.54 (triệu đồng) . Do có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của dự án, nên nhìn chung hiệu quả hoạt động của dự án giảm đi so với dự kiến ban
đầu.
Với năm thứ nhất, dự án có công suất hđ là 70% so với công suất thiết kế của máy móc nên
chỉ đạt 2398,55 triệu đồng.
Năm thứ hai có công suất là 80% thì lợi nhuận trước thuế của dự án là 4.890 triệu đồng.
Năm thứ ba có công suất thiết kế là 90% thì lợi nhuận trước thuế là 6.823,63 triệu đồng.

Năm thứ tư có công suất thiết kế 100% thì lợi nhuận trước thuế là 8756,79 triệu đồng.
Từ năm thứ năm trở đi, công suất thiết kế của dự án là 100%. Qua đó cho thấy tính hiệu
quả của dự án khi kết quả hoạt động kinh doanh của dự án liên tục tăng lên cho đến khi dự án
hoạt động ổn định theo 100% công suất thiết kế.
Chênh lệch lũy kế của năm thư tư là 3.702,64 triệu đồng. Thu nhập ròng của năm thư năm
là 6.671,51 triệu đồng. Do vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu là:
Thời gian hòa vốn có chiết khấu
= n+


=4 năm +
= 4,555 năm
= 4 năm 6 tháng 20 ngày.
Như vậy, chênh lệch lũy kế của dự án năm thứ 4 >0 nhưng từ năm thứ năm trở đi thì
<0 cho thấy công ty đã có thể thu hồi được vốn và dự án bắt đầu sinh lời.
Thời gian hào vốn có chiết khấu của dự án là 4,555 năm, điều này cho thấy hiệu quả
hoạt động của dự án là khá cao

2.2 Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR.
Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR biểu thị mức lãi vay cao nhất mà dự án có khả năng thanh
toán.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm

PC

0 28.660,83
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
Tổng

TNR
5.048,65
7.540,56
9.473,73
11.406,89
11.369,30
11.769,52
11.769,52
11.769,52
11.769,52
11.769,52

(1+28%)-n
0,7813
0,6104
0,4768
0,3725
0,2910
0,2274
0,1776
0,1388

0,1084
0,0847

28.660,83

PV1
3.944,51
4.602,75
4.509,49
4.249,07
3.308,47
2.676,39
2.090,26
1.633,61
1.275,82
996,88

29.287,25
Bảng 6: Xác định IRR của dự án
NPV1 = 29.287,25 – 28.660,83 = 626,42 (triệu đồng)

(1+30%)-n
0,7692
0,5917
0,4552
0,3501
0,2693
0,2072
0,1594
0,1226

0,0943
0,0725

PV2
3.883,42
4.461,75
4.312,44
3.993,55
3.061,67
2.438,64
1.876,06
1.442,94
1.109,86
853,29
27.433,62

NPV2 = 27.433,62 – 28.660,83 = -1.227,21 (triệu đồng
IRR= r1 +( r2 – r1)*
=28% + (30% - 28%)*
IRR của dự án là 28,67% cho biết với mức lãi suất chiết khấu là 28,67% thì sau 10
hoạt động dự án sẽ hoàn vốn. IRR của dự án là khá cao thể hiện hiệu quả khá tốt về mặt
tài chính của dự án.


2.3 Chỉ số sinh lời (PI)

5.048,65
7.540,56

Hệ số

chiết
khấu
(11.25%)
1,0000
0,8989
0,8080

3

9.473,73

0,7263

6.880,77

4

11.406,89

0,6528

7.446,42

5

11.369,30

0,5868

6.671,51


6

11.769,52

0,5275

6.208,42

7

11.769,52

0,4741

5.579,93

8

11.769,52

0,4262

5.016,17

9
10

11.769,52


0,3831

4.508,90

11.769,52

0,3443

4.052,25

Vốn
đầu tư

Năm

TNR (LNR + KH)

28.660,83

0
1
2

Tổng

28.660,83

Hiện giá
TNR(PV)
4.538,23

6.092,77

56.995,37

Bảng 7: Xác định chỉ số PI của dự án
PI= 1+

=1 + =1,988615
PI của dự án là 1.98 và nó lớn hơn 1. Điều này cho thấy chỉ số sinh lời của dự án cao
và hiệu quả trong tương lai về mặt tài chính rất tốt.
Nhận xét chung:
Nhìn chung dự án đạt hiệu quả tốt về mặt tài chính, ngay trong năm đầu dự án đã thu
được lợi nhuận, và mức lợi nhuận tăng dần qua các năm thực hiện dự án, NPV của dự án
là 28.334,99 triệu đồng, IRR là 28,66%, PI là 1,98.
Như vậy dự án “xây dựng nhà máy chê biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản” của
công ty TNHH Thiên Mã có NPV >0,IRR ở mức cao,PI lớn hơn 1, chứng tỏ dự án có
hiệu quả tốt về mặt tài chính khi đi vào hoạt động, việc thực hiện dự án không chỉ mang
lại lợi nhuận cho nhà đầu tư mà còn góp phần giảm lượng phế phẩm thải bỏ ra ngoài gây
ô nhiễm môi trường.Vì vậy,dựa trên những tiêu chí đã phân tích ,công ty nên quyết định
đầu tư vào dự án này.


III. Giả định đánh giá chỉ tiêu NPV của dự án giai đoạn 2018-2027
Giả định xem xét dự án trong giai đoạn 2018-2027 có sự thay đổi về lãi suất vay
cụ thể: lãi suất cho vay trung hạn 11,2 % và giữ nguyên các yếu tố khác không thay đổi.
.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Công
suất hoạt

động
Khoảng
mục Chi
phí
I

Năm 1

Năm 6-10

100%

100%

100%

95.374,1
1
84.
000
37
1,25
81
0,00
19
6,35
7.2
00,00
1.6
81,92


107.960,9
1
96.0
00
396
,00
864
,00
224
,40
7.68
0,00
1.68
1,92

121.106,4
6
108.
000
445
,50
972
,00
252
,45
8.640
,00
1.681
,92


133.172,0
1
120.
000
495
,00

133.172,0
1
120.
000
495
,00

133.172,0
1
120.0
00
495,
00

1.080,00

1.080,00

1.080,00

280
,50

9.600
,00
1.681
,92

280
,50
9.600
,00
1.681
,92

280,
50
9.600
,00
1.681
,92

31
9,56

319
,56

319
,56

319
,56


319
,56

319,
56

26
5,01

265
,01

265
,01

265
,01

265
,01

265,
01

Khấu hao
SCL (20%
9 KHTSCĐ)
Chi phí phân
xưởng

(10đ/kg)

53
0,02

530
,02

530
,02

530
,02

530
,02

530,
02

8
8,20

100
,80

113
,40

126

,00

126
,00

126,
00

Giá thành
sản xuất (I +
II)
Lãi vay
trung hạn
Khấu hao
TSCĐ

95.4
62,31

108.06
1,71

121.219
,86

134.37
8,01

134.37
8,01


134.378
,01

2.2
47,01
2.6
50,10

1.79
7,61
2.65
0,10

1.348
,21
2.650
,10

898
,80
2.650
,10

449
,40
2.650
,10

2.650

,10

Chi phí trực
tiếp
Nguyên vật
1 liệu

6 Tiền lương
BHYT,
BHXH,
7 KPCĐ
Bảo trì máy
móc thiết
bị(50%
8 KHSCL)

V

Năm 5

90%

5 Than đá

IV

Năm 4

80%


4 Bao bì

III

Năm 3

70%

2 Điện + Nước
Vật tư phụ
3 liệu

II

Năm 2


1 Vật kiến trúc
Máy móc
2 thiết bị
Tiền thuê
đất+Phí
VI
CSHT
Tổng chi
phí

78
2,50
1.8

67,60

782
,50
1.86
7,60

782
,50
1.867
,60

782
,50
1.867
,60

782
,50
1.867
,60

782,
50
1.867
,60

7
2,47


72
,47

72,
47

72
,47

72
,47

72,
47

100.4
31,89

112.58
1,89

125.290
,64

137.99
9,38

137.54
9,98


137.100
,58

Bảng 8: Tổng chi phí sản xuất của dự án
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6 10

10
2.690,00

117.
360,00

13
2.030,00

14
6.700,00


1
46.700,00

146.
700,00

Bột cá

43.890

50.160

56.430

62.700

62.700

62.700

Mỡ cá

58.800
10
0.431,89

67.200
112.
581,89


75.600
12
5.290,64

84.000
13
7.999,38

84.000
1
37.549,98

84.000
137.
100,58

2.258,11

4
.778,11

6.739,36

8.700,62

9.150,02

9
.599,42


I
V Thuế TNDN

0

0

0

0

V LN sau thuế

2.258,11

4
.778,11

6.739,36

8.700,62

I

I
I
I
I
I


Tổng doanh
thu

Tổng chi phí
LN trước
thuế (I – II)

458,91
8.691,11

479,98
9
.119,44

Bảng 9: Kết quả kinh doanh dự kiến của dự án
Lãi suất chiết khấu của dự án
Lãi suất vay trung hạn 11,2%/năm, lợi tức vốn tự có mong muốn là 13%. Vậy lãi
suất chiết khấu của dự án là.
Vốn tự có: 8.598.249.450 đồng. Chiếm 30% vốn đầu tư.
Vốn vay: 20.062.582.050 đồng. Chiếm 70% vốn đầu tư.

r= = =11.74%


Khi xác định NPV chọn năm đầu tư của dự án là năm 0, thời gian hoạt động của
dự án là 10, mức lãi suất chiết khấu là 11,74%. Ta có bảng tính xác định NPV của dự án
như sau.
Bảng 10: Xác định NPV của dự án
Hệ số

Vốn
TNR (LNR
chiết
Hiện giá
+
KH)
khấu
TNR(PV)
Năm
đầu tư
(11,74%)
0
28.660,83
1
1
4.908,21
0,8949
4.392,53
2
7.428,21
0,8009
5.949,32
3
9.389,46
0,7168
6.730,00
4
11.350,72
0,6415
7.280,96

5
11.341,21
0,5741
6.510,52
6
11.769,54
0,5137
6.046,55
7
11.769,54
0,4598
5.411,27
8
11.769,54
0,4115
4.842,73
9
11.769,54
0,3682
4.333,93
10
11.769,54
0,3295
3.878,58
Tổng 28.660,83
55.376,37

Lũy kế PV

4.392,53

10.341,84
17.071,84
24.352,80
30.863,32
36.909,87
42.321,14
47.163,87
51.497,79
55.376,37

Chêch lệch
(PC-lũy kế
PV)
24.268,30
18.318,99
11.588,99
4.308,03
-2.202,49
-8.249,04
-13.660,31
-18.503,04
-22.836,96
-26.715,54

NPV = 55.376,37– 28.660,83 = 26.715,54 (triệu đồng)
Với lãi suất thay đổi thì NPV của dự án >0 thể hiện tính hiệu quả về mặt tài chính của
dự án. Sau 10 năm hoạt động gia đoạn giả định 2018-2027 thì dự án mang lại lợi nhuận là
26.715,54 (triệu đồng), mặc dù lãi suất thay đổi đã tác động đến dòng tiền của dự án từ đó
ảnh hưởng đến NPV nhưng nhìn chung NPV khi thay đổi lãi suất không biến động nhiều so
với NPV cũ. Từ đó cho thấy dự án vẫn đạt hiệu quả cao về mặt tài chính và mang lại lợi

nhuận cho doanh nghiệp khi thực hiện.Thời gian hòa vốn có chiết khấu = 4 năm + = 4,66 năm
= 4 năm 8 tháng.
Thời gian hòa vốn có chiết khấu của dự án là 4,66 năm, điều này cho thấy hiệu
quả hoạt động của dự án là khá cao.


IV. Quyết định đầu tư
So sánh các phương án huy động vốn để thực hiện dự án:
Phát hành cổ phiếu: Vì doanh nghiệp thực hiện dự án có loại hình công ty là Công ty
TNHH nên không thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Phát hành trái phiếu: Phương án này cũng là một phương án đáng lưu ý, vì công ty
TNHH được quyền phát hành trái phiếu theo quy định, tuy nhiên doanh nghiệp hiện tại
vẫn là một công ty có quy mô nhỏ nên uy tín chưa được vững chắc trên thị trường để
huy một lượng vốn lớn để thực hiện dự án là: 28.660.831.500 đồng.
Phương án vay ngân hàng:
Với phương án này, doanh nghiệp sẽ dễ dàng huy động được nguồn vốn lớn,
miễn là chứng minh được năng lực tài chính của mình, đồng thời tiềm năng tài chính
của dự án.
Tại thời điểm đó, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hậu
Giang qua tìm hiểu sẽ cho doanh nghiệp vay thực hiện dự án với 70% tổng số vốn
đầu tư là 20.062.582.050 đồng, lãi suất trung hạn của ngân hàng BIDV chi nhánh Hậu
Giang tại thời điểm cho vay đang được thả nổi. Thời gian vay là 5 năm, vốn gốc trả
đều trong 5 năm. Lãi suất cho vay trung hạn thời điểm đầu tháng 02/2009 là 10,5%.
Với kế hoạch trả lãi vay:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 1

Dư nợ đầu kỳ


Năm 2

20.062,58 16.050,07

Năm 3

Năm 4

Năm 5

12.037,55

8.025,03

4.012,52

Trả lãi trong kỳ

2.106,57

1.685,26

126.3,94

842,63

421,31

Nợ gốc trả trong kỳ


4.012,52

4.012,52

4.012,52 4.012,52

4.012,52

16.050,07 12.037,55
8.025,03 4.012,52
Bảng 11: Kế hoạch trả lãi vay ngân hàng

0,00

Dư nợ cuối kỳ

Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
I

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5


Nguồn trả nợ vay

5.048,65 7.540,56

9.473,73

11.406,89 11.369,30

Khấu hao TSCĐ

2.650,10 2.650,10

2.650,10

2.650,10

2.650,10

LN sau thuế

2.398,55 4.890,46

6.823,63

8.756,79

8.719,20



II

Nhu cầu trả nợ

III Cân đối nguồn trả nợ

4.012,52 4.012,52

4.012,52

4.012,52

4.012,52

1.036,13 3.528,05

5.461,21

7.394,37

7.356,79

Bảng 12: Cân đối nguồn trả nợ vay
Qua bảng trên , lợi nhuận năm thứ 1 là 2.398,55, các năm tiếp theo lợi nhuận của
dự án tăng dần qua các năm cộng thêm khấu hao luôn >0. Qua đó cho thấy, khả năng trả
nợ vay ngân hàng của dự án là rất tốt.
NPV thay đổi khi lãi vay ngân hàng thay đổi
Đơn vị tính: Triệu đồng
Lãi suất


NPV

9,50%

30.734,69

10%

29.521,60

10,50%

28.334,86

11%

27.173,75

12%

24.925,58

13%

22.771,72

Với lãi suất thay đổi thì NPV của dự án luôn dương và không có dao động lớn.
IRR thay đổi khi lãi vay ngân hàng thay đổi

Đơn vị tính: Triệu đồng

Lãi suất

IRR

9,5

29,03

10

28,84

10,5

28,66

11

28,47

12

28,11

13

27,75


Với lãi suất thay đổi, IRR của dự án luôn có hiệu quả cao và luôn trên 27%.Điều

đó cho thấy dù lãi suất của ngân hàng có tăng thì tỷ suất ở mức cao hơn rấnhiều so với
lãi suất ngân hàng cho thấy hiệu quả tài chính dự án rất tốt.
Như vậy, qua các yếu tố được phân tich ở trên cho thấy sử dụng vốn vay là phương án tối
ưu nhất của công ty.
Ưu điểm :
- Lãi suất phải trả trên khoản vay được xem là chi phí hợp lệ và được khấu trừ thuế.
Khoản khấu trừ này là một phần trong lợi nhuận của doanh nghiệp và giúp giảm số tiền
doanh nghiệp đóng thuế hàng năm.
-Tiếp cận nguồn vốn dễ dàng,nhanh chóng
-Lãi suất ưu đãi từ ngân hàng
Nhược điểm:
-Rủi ro vỡ nợ nếu dư dự án của công ty không đạt mức lợi nhuận kỳ vọng
Tuy nhiên ,so với nhược điểm thì ưu điểm của phương án tài trơ này tốt hơn,dù lãi
suất có thay đổi thì NPV >0 và IRR cao hơn rất nhiều so với lãi suất cho vay.Do
vậy,phương án đi vay là phương án tốt nhất cho dự án này.

Tài liệu tham khảo:
 Bài giảng môn Tài chính công ty nâng cao.
 Luận văn tốt nghiệp :Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế
liệu,phế thải ngành thủy sản của sinh viên Phạm Thị Yến - Trường Đại học Cần
Thơ.



×