Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

giáo án vật lý 8 theo phương pháp mới nhất 5 bước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.33 KB, 57 trang )

Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ
học trong đời sống hằng ngày.
+ Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động
+ Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
- Kỹ năng
+ Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh phân tích vấn đề của học sinh.
- Thái độ
+Tích cực phát biểu ý kiến.
+Trung thực, cẩn thận khi giải quyết các bài tập xử lí số liệu.
+ Yêu thích môn học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- 1 viên bi hoặc 1 quả bóng bàn.
- 1 xe lăn.
- Tranh vẽ hình 1.2 sgk.
2. Học sinh
- SGK, SBT
III. Tổ chức hoạt động dạy và học


A. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ
Không có, chỉ giới thiệu nội dung chương I.
* Tạo tình huống cho bài mới
Giáo viên làm thí nghiệm: Cho viên bi hoặc quả bóng lăn trên mặt bàn.
Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời trạng thái của viên bi hoặc quả bóng.
Học sinh có thể trả lời: viên bi hoặc quả bóng chuyển động.
Giáo viên: Làm thế nào có thể khẳng định viên bi hoặc quả bóng chuyển động. Vào bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động I. Làm thế nào để biết một
hay đứng yên?
vật chuyển động hay đứng
- GV: Nói viên bi hoặc quả bóng chuyển động thì nó yên.
chuyển động so với vật nào?
- HS: cá nhân trả lời.
- GV phân tích.
+ Trong vật lí, để biết một vật chuyển động hay đứng yên
người ta phải căn cứ vào vật mốc (vật được chọn đứng yên,
thông thường là chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái
1


Đất).
+ Phân tích thêm về chuyển động của viên bi hoặc quả
bóng để biết vật mốc và chuyển động của vật.
- H: Vậy, để biết một vật chuyển động hay đứng yên cần
phải căn cứ vào gì?
-TL: Vật mốc.

- GV phân tích thêm về vị trí của vật để học sinh nhận biết
chuyển động của động của vật. Từ đó hình thành khái niệm
chuyển động cơ học.
- Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện C2,3 SGK.
- Cá nhân học sinh thực hiện.
C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác
so với vật mốc đó.
C3: Khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm
mốc thì được coi là đứng yên.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động

- Để biết một vật chuyển động
hay đứng yên cần căn cứ vào
vật mốc.
+ Vật mốc là vật được chọn
đứng yên (thông thường chọn
vật mốc là Trái Đất và những
vật gắn với Trái Đất làm vật
mốc)
- Khi vị trí của vật so với vật
mốc thay đổi theo thời gian thì
vật chuyển động so với vật
mốc. Chuyển động này gọi là
chuyển động cơ học.
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.

- GV: Treo tranh vẽ H 1.2 (hành khách đang ngồi trên một
toa tàu đang rời ga).

- HS: Quan sát.
- Yêu cầu HS trả lời C4, C5
- Nghiên cứu trả lời
+ C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị
trí của hành khách thay đổi so với nhà ga (vật mốc)
+ C5: So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí của
hành khách đó so với toa tàu là không đổi.
- GV Nhận xét sau khi các hs khác đã nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hiện C6.
- Cá nhân HS thực hiện C6.
- GV Nhận xét sau khi các hs khác đã nhận xét. Kết luận về Một vật có thể là chuyển động
tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
so với vật này nhưng lại là
đứng yên đối với vật khác.
Như vậy, chuyển động hay
đứng yên chỉ có tính tương
đối, phụ thuộc vào vật được
- GV làm thí nghiệm nhỏ với chiếc xe lăn có gắn viên bi, chọn làm mốc.
cho xe lăn chuyển động trên mặt bàn.
+ Yêu cầu HS quan sát và nêu chỉ ra viên bi hay xe lăn
chuyển động hay đứng yên.
+ HS quan sát trả lời.
+ Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS đọc thông tin đầu bài và trả lời.
+ Cá nhân HS thực hiện.
+ Chọn Trái Đất làm mốc nên Mặt Trời chuyển động.
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Một số chuyển động thường gặp
III. Một số chuyển động
- Thông báo về quỹ đạo chuyển động. Đường mà vật thường gặp.

chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động.
- Chuyển động thẳng.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- Chuyển động cong (trong
- HS nhận dạng các dạng chuyển động trong hình 1.3.
chuyển động cong có trường
- Yêu cầu HS thực hiện C9.
hợp đặc biệt đó là chuyển
2


+ Cá nhân HS thực hiện.

động tròn).

C. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS thực hiện C10,11
+ HD chọn các vật như: xe, người lái xe và người đứng bên
đường.
+ HS thực hiện.
+ Nhận xét, bổ sung.

IV. Vận dụng
C10:
- Người trên đường chuyển
động so với xe, đứng yên so
mặt đường.
- Xe chuyển động so với mặt
đường, đứng yên so với người
lái xe.

- Người lái xe chuyển động so
với người đứng trên đường,
đứng yên so với xe.
C11: Khoảng cách từ vật đến
vật mốc không thay đổi thì vật
đứng yên so với vật mốc, nói
như vậy không phải lúc nào
cũng đúng. Có trường hợp sai
như khi vật chuyển động tròn
quanh vật mốc.

D. Hoạt động vận dụng
Bài tập: An và Bình đang đang ngồi trên chiếc xe buýt để
đến trường nhìn thấy cây cối bên đường. An nói: Cây cối
đang chuyển động, Bình tranh luận và nói: cây cối đang
đứng yên. Theo em, bạn nào nói đúng? Vì sao?

- Nếu chọn xe buýt làm mốc
thì cây cối bên đường chuyển
động.
- Nếu chọn mặt đường làm
mốc thì cây cối đứng yên.
Như vậy, cả hai bạn sai ở chỗ
chưa nói rõ vật chọn làm mốc.

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học bài, làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.6 và 1.11 sách bài tập trang 3,4.
- Đọc mục “có thể em chưa biết”
- An và Bình đang đang ngồi trên chiếc xe buýt để đến trường nhìn thấy cây cối bên đường. An nói:
Cây cối đang chuyển động, Bình tranh luận và nói: cây cối đang đứng yên. Theo em, bạn nào nói

đúng? Vì sao?
- Chuẩn bị bài mới: “vận tốc”
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

3


Tuần 2
Tiết 2
Bài 2: VẬN TỐC
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được ý nghĩa của vận tốc (tốc độ) là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động
+ Nêu được đơn vị đo vận tốc (tốc độ).
- Kỹ năng
v=

S
t

+ Vận đụng được công thức
.

- Thái độ
+ Yêu thích môn học.
+ Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Bảng 2.1; 2.2/tr 8,9 SGK.
2. Học sinh
- Phiếu học tập bảng 2.1.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ
H: Chuyển động cơ học là gì? Vì sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối? Thực
hiện bài tập 1.1và 1.11 sách bài tập trang 3,4.
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới
GV: Bạn An chạy 60m hết 12 giây. Bạn Nam chạy 50m hết. Trong hai bạn này, ai chạy nhanh hơn?
HS tranh luận. Từ đó GV vào bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vận tốc
I. Vận tốc là gì?
- GV treo bảng 2.1. HS quan sát.
+ Kết quả cuộc chạy 60m của 5 HS trong tiết TD.

H: Em có nhận xét gì về quãng đường và thời gian
chạy của các HS?
TL: Quãng đường chạy là như nhau còn thời gian
khac nhau.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu nhóm HS ghi kết quả
xếp hạng vào cột 4.
+ Gọi 1 HS thực hiện vào bảng phụ của GV.
+ Gọi các HS khác nhận xét
+ Nhận xét.
H: Căn cứ vào đâu mà em xếp hạng như vậy?
TL: Xét cùng 1 quãng đường, ai chạy ít thời gian
hơn thì về đích trước.
4


- Nhận xét, bổ sung. (HS lắng nghe).
H: Vậy ai chạy nhanh, chậm? Làm thế nào biết
được?
TL: Như xếp hạng.
- Yêu cầu HS tính quãng đường mỗi HS chạy được
trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5 (HD HS tính
nếu các em gặp khó khăn)
+ Lắng nghe HD của GV.
+ Yêu cầu các nhóm hoạt động.
+ Hoạt động nhóm hoàn thành và trả lời.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
+ Đại diện nhóm, các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét và thông báo: Quãng đường chạy được
trong 1 giây gọi là vận tốc (tốc độ).
+ Ghi nhận.

- Yêu cầu HS thực hiện C3.
+ Cá nhân HS thực hiện.
+ Các HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc và đơn vị
tốc độ.
- Thông báo công thức tính tốc độ, giải thích các đại
lượng.
+ Lắng nghe, ghi nhận.
- HD cho HS các công thức tìm S, t suy ra từ công
thức tốc độ.

Quãng
Xếp đường
hạng chạy
trong
1s

Họ tên HS

Nguyễn An
Trần Bình
Lê Văn Cao
Đào Việt Hùng
Phạm Việt

3
2
5
1

4

6m
6,3m
5,5m
6,7m
5,7m

- Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ
nhanh hay chậm của chuyển động.
- Độ lớn của tốc độ được xác định
bằng độ dài quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian .
II. Công thức tính tốc độ
v=

S
t

Công thức:
Trong đó:
v là vận tốc.
S là quãng đường đi được.
t là thời gian để đ hết quãng đường
đó.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn III. Đơn vị tốc độ.
vị thời gian.
+ Lắng nghe.
- Yêu cầu HS quan sát bảng 2.2
+ Chỉ rõ mối quan hệ giữa đơn vị độ dài và thời gian

để xác định đơn vị tốc độ.
+ HS hoàn thành các đơn vị còn lại.
- Thông báo đơn vị hợp pháp của tốc độ và chỉ rõ - Đơn vị hợp pháp của tốc độ là km/h
và m/s.
cách đổi đơn vị giữa km/h và m/s.
1000 m
- Dụng cụ đo vạn tốc là tốc kế (hình 2.2).
1 km = 1.
≈ 0, 28 m
h

3600

s

s

C. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS thực hiện C5:
C5:
+ Cá nhân HS căn cứ vào khái niệm vậm a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp
tốc (tốc độ) để trả lời.
đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được
10m.
b) Vận tốc của ô tô: v1 = 36km/h = 10m/s,
Vận tốc của xe đạp: v2 =10,8km/h = 3m/s.
Vận tốc của tàu hoả: v3 = 10m/s .
Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như
- Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
chuyển động nào chậm nhất cần so sánh đại

lượng nào?
C6: Cho biết:
Bài giải
5


+ HS đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp
ra đơn vị m/s.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu C6 .
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, viết công thức
và thay số vào công thức.

t = 1,5h;
S = 81km
v = ?km/h; = ?m/s.

Vận tốc của

S 81km
=
t 1,5h
54000m
=
=
3600 s

v=

C7: Cho biết:
GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8.

+ HD HS tóm tắt đề bài.
+ Tìm các công thức liên quan.
+ HS lên bảng thực hiện.

2
3

12 km

h

t = 40 phút = h; v =
;
S = ?km
Quãng đường mà người đó đi được là:
2
s = v.t = 12. = 8km.
3

C8: Cho biết:
4 km

h

v=
; t = 30 phút = 0,5h; S = ?km.
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
S = v.t = 4.0,5 = 2km.
D. Hoạt động vận dụng
Bài tập: Hai người đi xe máy coi như đều, người thứ nhất

đi đoạn đường 25km trong 1800 giây, người thứ hai đi đoạn
đường 1500m trong thời gian 2 phút. Hỏi người nào đi
nhanh hơn?
- HD HS: để biết ai đi nhanh hơn ta so sánh đại lượng nào?
+ HS phải so sánh tốc độ của hai người.
+ HS tính tốc độ mỗi người ra km/h hoặc m/s.

Bài tập
Cho biết:
S1 = 25km = 25000km;
t1 = 1800 giây;
S2 = 1500m;
t2 = 2 phút = 120 giây;
Ai đi nhanh hơn?
Tốc độ người thứ nhất đi:
v1 =

S1 25000
=
≈ 13,9 m
s
t1
1800

Tốc độ người thứ hai đi:
v2 =

S 2 1500
=
= 12, 5 m

s
t2
120

Vì v1 > v2 nên người thứ nhất
đi nhanh hơn.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Học bài, làm các bài tập 2.1, 2.3, 2.4 và 2.5 sách bài tập trang 6,7.
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
6


Tuần 3
Tiết 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
+ Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Kỹ năng
+ Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.

+ Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
- Thái độ
+ Nghiêm túc trong việc thu thập thông tin và hoạt động của nhóm.
+ Tích cực phát biểu ý kiến
+ Trung thực, cẩn thận khi giải quyết các bài tập xử lí số liệu.
*THGDHN: Liên hệ với công việc của người làm bảng giờ tàu qua các ga trong ngành đường sắt,
giờ khởi hành và giờ đến của máy bay tàu thủy,…trong ngành giao thông vận tải, hàng không, hàng
hải
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Bảng 3.1/tr 12 SGK.
2. Học sinh
- Máng nghiêng, thước đo, viên bi, đồng hồ.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ
CH1: Tốc độ của chuyển động là gì? Độ lớn của tốc độ đặc trưng cho tính chất nào của chuyển
động? Viết công thức tính tốc độ, giải thích các đại lượng và đơn vị của từng đại lượng? Thực hiện
bài tập 2.4 tr 6SBT.
CH2: Thực hiện bài tập 2.1 và 2.3 tr 6 SBT.
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới
Ta đã biết tốc độ cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Trong thực tế, không phải lúc nào
vật cũng chuyển động luôn nhanh hay luôn chậm mà có lúc nhanh lúc chậm, khi đó muốn biết tốc

độ của vật chuyển động trên quãng đường đó như thế nào thì bài học hôm nay sẽ giúp các em đi tìm
kết quả.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động đều,
I. Định nghĩa
chuyển động không đều.
- Chuyển động đều là chuyển động
- Thông báo cho HS chuyển động đều, chuyển động
7


không đều.
mà tốc độ có độ lớn không thay đổi
+ HS lắng nghe, ghi nhận.
theo thời gian
- Giới thiệu TN ở hình 3.1.
- Chuyển động không đều là chuyển
+ HS quan sát, lắng nghe.
động mà tốc độ có độ lớn thay đổi
- Treo bảng 3.1, phân tích số liệu để HS hiểu rõ.
theo thời gian.
+ HS quan sát, lắng nghe.
+ H: Hãy nhận xét về thời gian và quãng đường mà
vật chuyển động?
+ Cá nhân HS trả lời: thời gian vật chuyển động là
như nhau nhưng quãng đường vật chuyển động khác
nhau.
+ H: Trên quãng đường nào chuyển động của vật là

chuyển động đều, chuyển động không đều?
+ TL: AB, BC, CD là chuyển động không đều. DE,
EF là chuyển động đều.
+ Nhận xét, phân tích thêm và kết luận.
- Yêu cầu HS thực hiện C2:
+ a: chuyển động đều. b, c, d: chuyển động không
đều.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình
II. Tốc độ trung bình của chuyển
của chuyển động không đều.
động không đều
- Thông báo cho HS biết tốc độ trung bình và công - Tốc độ trung bình của một chuyển
thức tính tốc độ trung bình của chuyển động không động không đều trên một quãng
đều.
đường được tính bằng công thức:
- Yêu cầu HS thực hiện tính tốc độ trung bình của
S
v tb =
vật trên quãng đường AB, BC, CD và AF.
t
+ Các nhóm thực hiện nêu kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
Trong đó:
+ Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng tính v tb của AB, BC, + S là quãng đường vật đi được.
CD và AF. (mỗi nhóm thực hiện 1 quãng đường).
+ t là thời gian để đi hết quãng
+ Nhận xét.
đường.
- Cho HS tiến hành TN tính tốc độ trung bình của
Vtb là tốc độ trung bình.

viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
+ Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN.
+ H: muốn tính tốc độ trung bình của viên bi chuyển
động trên máng nghiêng thì cần xác định đại lượng
nào? Dùng dụng cụ nào để đo.
+ TL: từ dụng cụ TN HS trả lời. Phải biết S, t. Dùng
thước đo S, dùng đồng hồ đo t.
+ Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN tính kết
quả và báo cáo.
C. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu cá nhân HS thực hiện các III. Vận dụng
câu C4,5,6.
C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng
+ Cá nhân thực hiện.
là chuyển động không đều. Vì trên đường đi xe ôtô
+ C5: HD để HS biết cách tóm tắt đề lúc thì chuyển động nhanh (trên những đoạn đường
bài để dễ dàng trong việc dùng kí vắng), khi thì chuyển động chậm (trên những đoạn
hiệu. Lưu ý cho HS tốc độ trung bình đường đông người). Tốc độ 50km/h là nói tới tốc độ
trên cả quãng đường.
trung bình.
C5: Cho biết: Sd = 120m; td = 30s; Sn = 60m; tn =
24s. vtbd = ?; vtbn = ?; vtb = ?
+ Tốc độ trung bình của xe trên quãng đường dốc:
8


v tbd =

Sd 120
=

= 4m
s
td
30

+ Tốc độ trung bình của xe trên quãng đường nằm
ngang:
v tbn =

Sn 60
=
= 2,5 m
s
t n 24

+ Tốc độ trung bình của xe trên cả hai quãng đường:
v tb =

S 120 + 60 180
=
=
≈ 3,3 m
s
t
30 + 24
54

C6: Cho biết: t = 5h; vtb = 30 km/h; S = ?
Quãng đường đoàn tàu đi được trong 5 giờ:
S = vtb.t = 30.5 = 150km.

D. Hoạt động vận dụng
Bài tập: Một người đi xe máy từ A
đến B với tốc độ 20km/h và ngược trở
lại từ B về A với tốc độ 12km/h. Tính
tốc độ trung bình trên cả hai đoạn
đường đi và về của người đó.
- HD: viết công thức tính tốc độ trung
bình. Xác định: S, t theo S nào đó.

Bài tập
- Gọi S(km) là độ dài quãng đường AB.
- Thời gian người đó đi hết quãng đường AB:
t1 =

S1
S
=
v1 20

- Thời gian người đó đi hết quãng đường BA:
t2 =

S2 S
=
v 2 12

- Tốc độ trung bình mà người đó từ lúc đi đến về:
vtb =

S ABA S1 + S 2

S +S
2.12.20
=
=
=
= 15 km
h
S
S
t
t1 + t2
12
+
20
+
20 12

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
-Về nhà tìm hiểu (hỏi người lớn hoặc tìm hiểu trên mạng Internet) vận tốc trung bình của một số
chuyển động sau: Tàu hỏa, ô tô du lịch, người đi bộ, người đi xe đạp ,máy bay dân dụng phản lực,
vận tốc của âm thanh trong không khí, vận tốc ánh sang trong không khí?
- Học bài, ôn tập lại kiến thức bài chuyển động cơ học , vận tốc, chuyển động đều, chuyển động
không đều; làm các bài tập 3.1, 3.2,3.3; 3.6 SBT trang 8,9.
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

9


Tuần 4
Tiết 4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được VD về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc (tốc độ) và hướng chuyển động của vật.
+ Nêu được lực là đại lượng vectơ
- Kỹ năng
+ Biểu diễn được lực bằng vectơ
- Thái độ
+ Nghiêm túc, tích cực trong hoạt động nhóm.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Nam châm, xe lăn, lò xo lá tròn, viên bi.
- Hình vẽ 4.3; 4.4 SGK tr16.
2. Học sinh
- SGK, SBT
- Các phiếu học tập câu C2,3.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ
- Căn cứ vào đâu để xác định một vật chuyển động nhanh, chậm?
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới
Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà tốc độ xác định sự nhanh, chậm và cả hướng của chuyển
động, vậy giữa lực và tốc độ có sự liên quan nào không ?
GV đưa 1 số ví dụ: viên bi thả rơi, tốc độ của viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Làm thế nào để biểu
diễn lực tác dụng lên vật?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực.
I. Ôn tập khái niệm về lực
- Thông báo lại khái niệm lực cho HS.
- Lực tác dụng lên vật có thể làm
- Tiến hành TN: cho nam châm hút xe lăn.
biến dang, biến đổi chuyển động
+ Yêu cầu HS quan sát.
của vật.
+ H: Có hiện tượng gì xảy ra khi đưa nam châm lại gần
10


xe lăn.
+ Trong trường hợp này, lực hút của nam châm đã gây ra
sự biến đổi nào ở vật.
+TL: biến đổi chuyển động.

+ Yêu cầu HS tìm thêm VD.
- Tiến hành TN: dùng tay ép lò xo lá tròn để lò xo bị méo
đi.
+ Yêu cầu HS quan sát hình dạng của lò xo trước và sau
khi bị ép.
H: Lực đã gây ra sự biến đổi nào của vật?
TL: biến dạng.
+ Yêu cầu HS tìm thêm VD
* Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách
biểu diễn lực bằng vectơ.
- Thông báo cho HS biết lực là một đại lượng vectơ.
(thông qua ví dụ về trọng lực)

II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng vectơ
- Lực là một đại lượng vectơ vì
có độ lớn, phương và chiều.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu
- HS đọc thông tin SGK để biết cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
vectơ lực.
a. Cách biểu diễn lực
+ Phân tích qua TN với xe lăn để HS hiểu rõ hơn.
Để biểu diễn vectơ lực người ta
+ Hướng dẫn thêm ở ví dụ hình 4.3.
dùng mũi tên có:
- Gốc (điểm đặt của lực) là điểm
mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và chiều là phương,
chiều của lực .
- Độ dài biểu diễn cường độ của

lực (độ lớn) theo 1tỉ xích cho
trước.
b. Kí hiệu vectơ lực F. Cường độ
(độ lớn): F

Hình 1

Điểm đặt

C2:

P

+ m = 5kg
hình 1)
+



Phương

A

ThẳngF1
đứng

B

Nằm ngang
F2

Hợp với phươn
F3
ngang 1 góc 30

C

10N

5000N

C. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn hs giải bài tập vận dụng ở sgk
- Yêu cầu cá nhân HS thực hiện các câu C3,2. III. Vận dụng
+ Các nhóm thực hiện.
C3:
+ C2: ôn lại cho HS về phương chiều của
trọng lực, công thức tính P = 10.m.
Lực

P = 50N (biểu diễn lực như

D.Hoạt động vận dụng
Bài tập
11

F

Bài tập: Biểu diễn những lực sau đây:


a) m = 10kg




300

N
50

a) Trọng lực của vật có khối lượng 10kg. Tỉ
xích: tùy chọn.
b) Lực kéo 150N tác dụng lên vật, theo
phương hợp với phương nằm ngang 1 góc 30
hướng từ dưới lên theo chiều từ trái sang
phải, tỉ xích 1 cm ứng với 50N.

P = 100N

20N

P
b)

F

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học bài, xem trước bài sự cân bằng lực – quán tính; làm các bài tập 4.1, 2,3,4,5 SBT trang 12.
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

12


Tuần 5
Tiết 5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LƯC – QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được VD về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
+ Nêu được quán tính của một vật là gì?
- Kỹ năng
+ Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
- Thái độ
+ Nghiêm túc, có ý thức hợp tác trong hoạt động học tập.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Búp bê, xe lăn, ly nước, miếng bìa cứng, viên bi chai.
- Kết quả bảng 5.1

2. Học sinh
- SGK, SBT
- Tranh vẽ hình 5.2
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ
CH1: Vì sao nói lực là một đại lượng véctơ. Thực hiện bài tập 4.1b tr 14 SBT
CH2: Thực hiện bài tập 4.5 tr 14 SBT.
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài mới
Làm TN: Đặt miếng bìa trên 1 ly nước, trên miếng bìa có viên bi chai.
GV: dự đoán hiện tượng xảy ra với miếng bìa khi GV đánh tay nhanh vào miếng bìa ra khỏi ly nước.
HS dự đoán.
GV làm TN, kết quả: viên bi rơi vào ly nước.
H: kiểm tra dự đoán, tại sao viên bi lại rơi vào ly nước mà không bay theo miếng bìa?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng.
I. Hai lực cân bằng
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1, quan sát 1. Hai lực cân bằng
hình 5.2 để trả lời C1.
+ Treo hình 5.2 để HS quan sát.
+ HS biểu diễn các lực cân bằng lên vật.
- Hãy nêu đặc điểm của các lực cân bằng?
N
- Đặc điểm của hai lực cân bằng:
N
+ Cùng điểm đặt.
+ Cùng độ lớn.

+ Cùng phương.
P
13

P


+ Ngược chiều.
- H: Thế nào là hai lực cân bằng?
- HSTL, GV kết luận.
- Yêu cầu hs nhận xét về trạng thái của quyển
sách, quả cầu...
-TL: đứng yên.
- GV kết luận về vật đứng yên khi chịu tác dụng
của hai lực cân bằng.
- GV: Khi tác dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động thì có hiện tượng gì xảy ra
với vật, hãy dự đoán vận tốc có thay đổi không?
- HS dự đoán được: khi vật đang chuyển động mà
chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
- Chú ý hướng dẫn HS quan sát TN theo 3 giai
đoạn
+ Hình 5.3a SGK : ban đầu quả cầu A đứng yên
+ Hình 5.3b SGK : quả cầu A chuyển động
+ Hình 5.3c SGK : quả cầu A tiếp tục chuyển động
khi A’ bị giữ lại. Đặc biệt giai đoạn (d) hướng dẫn
HS ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng
thời gian 2s liên tiếp.
HS theo dõi TN suy nghĩ trả lời câu C2, C3, C4.

C2: quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực
PA và sức căng T của dây, hai lực này cân bằng.
C3: đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này
PA + PA’ > T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần đi
xuống, B chuyển động đi lên.
C4: khi quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị
giữ lại. Khi đó quả cân A còn chịu tác dụng của 2
lực PA và T.
- Đưa ra kết quả bảng 5.1
- HS tính tốc độ, nhận xét độ lớn tốc độ.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về tác dụng của hai
lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
+ GV phân tích, giảng giải.
- Nêu định nghĩa quán tính.

- GV tiến hành TN câu C6,7. HS quan sát trả lời
C6: Búp bê ngã về sau.
C7: Búp bê ngã về trước.
C. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu Hs thực hiện C8.
+ Cá nhân HS thực hiện.
+ Các HS khác nhận xét.
+ Kết luận.

14

- Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên
1 vật, cùng phương nhưng ngược chiều
và độ lớn bằng nhau.


- Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng vật
đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động
a. Dự đoán.

b. Thí nghiệm.

Một vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính
1. Nhận xét
- Quán tính: tính chất của mọi vật bảo
toàn tốc độ khi không chịu lực nào tác
dụng hoặc khi chịu tác dụng của những
lực cân bằng.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.

III. Vận dụng
C8:
a) Khi ô tô rẽ phải, do quán tính nên hành
khách ngồi trên xe vẫn có xu hướng đi về
trước nên bị nghiêng về bên trái.


b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân tiếp xúc

với đất trước nên dừng lại, tuy nhiên do
quán tính nên phần trên của chân vẫn còn
chuyển động nên bị gập lại.
c) Khi vẫy, bút và mực cùng chuyển động,
tuy nhiên khi vẫy mạnh đến khi ngừng thì
bút không chuyển động, mực vẫn còn
chuyển động theo quán tính do đó sẽ thông
mực nên viết tiếp được.
d) Khi cán búa chạm nền nhà, cán búa dừng
lại đột ngột, tuy nhiên phần đầu búa tiếp tục
chuyển động xuống nên ngập sâu vào đầu
cán.
d) Khi giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc,
do quán tính nên đáy cốc vẫn đứng yên
D. Hoạt động vận dụng
Bài 1: Ghép mỗi thành phần của a,b,c, với
một thành phần của 1,2,3,4 để được câu đúng
a) Hai lực cân bằng thì
b) Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì
c) Một vật đang chuyển động chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì
1) không thể cân bằng
2) cùng tác dụng vào một vât, cùng phương,
ngược chiều và có cùng độ lớn
3) nó vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều theo
hướng cũ.
4) vật tiếp tục đứng yên.
Bài 2: Dựa vào khái niệm quán tính em hãy
giải thích tại sao:

a) Khi nhổ cỏ dại, không nên bứt đột ngột.
b) Tại sao khi đi xe đạp xuống dốc, ta không
nên thắng phanh trước?

Bài 1:
a-2; b-4; c-3.

Bài 2:
a) Khi bứt đột ngột thì phần rễ vẫn còn xu
hướng đứng yên nên rễ vẫn còn con trong
đất.
b) Khi xuống dốc, nếu thắng phanh trước thì
phần bánh sau vẫn còn chuyển động nên xe
sẽ bị ngã nhào về trước gây nguy hiểm.

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Đọc có thể em chưa biết
- Học bài, xem trước bài lực ma sát; làm các bài tập 5.1, 2,3,5,14 SBT trang 16,18.
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
15


Tuần 6

Tiết 6
Bài 6: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được VD về lực ma sát trượt, nghỉ, lăn.
- Kỹ năng
+ Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của
đời sống và kĩ thuật.
- Thái độ
+ Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
* Lồng ghép: BVMT (Hoạt động 1), GDHN (Hoạt động 2)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 6.1,3,4 SGK.
- Lực kế 5N, quả nặng 500g, miếng gỗ có móc kéo.
2. Học sinh
- SGK, SBT.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ
CH: Thế nào là hai lực cân bằng? Tại sao khi đi ôtô phải thắt dây an toàn?
HS TL, các HS khác nhận xét.
* Tạo tình huống cho bài

Tại sao ta không nên đi trên sàn nhà vừa mới lâu, đặc biệt là lâu sàn bằng nước xà phòng?
HS có thể trả lời và giáo viên phân tích để đi vào bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát
- Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk.
1. Lực ma sát trượt
- Đọc thông tin nhận biết sự xuất hiện của lực ma Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật
sát.
chuyển động trượt trên bề mặt của vật
- GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển động, khác và cản lại chuyển động ấy.
khi vật này trượt trên bề mặt cản vật khác để HS VD: HS tự ghi.
nhận biết đặc điểm của Fms trượt. ( VD: Trượt băng
nghệ thuật).
-Yêu cầu HS trả lời C1.
- HS kể thêm một số ví dụ về Fms trượt C1:
+ Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục.
+ Ma sát giữa dây đàn viôlông với cần kéo.
+ Các trò chơi thể thao:
16


Lướt ván, trượt tuyết, cầu trượt, trượt băng.
-THMT:Các phương tiện tham gia giao thông
phải đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an
toàn đối với môi trường.
- GV nêu thí dụ về sự xuất hiện, đặc điểm của lực
ma sát lăn.

- Yêu cầu HS trả lời C2.
+ Bánh xe đạp lăn, quả bóng lăn, các viên bi lăn
trong trục ổ bi...
- Yêu cầu HS trả lời câu C3
+ Hình 6.1a: Fms trượt.
+ Hình 6.1b: Fms lăn.
Nhận xét: cường độ của lực ma sát lăn nhỏ hơn
cường độ của Fms trượt.
- GV nêu ví dụ rồi phân tích về sự xuất hiện, đặc
điểm của Fms nghỉ.
- HS nghe GV nêu, phân tích một số ví dụ sự xuất
hiện Fms nghỉ.
- Thông qua thực nghiệm GV phải hướng dẫn HS
phát hiện đặc điểm của ma sát nghỉ.
- HS chỉ ra được đặc điểm của Fms nghỉ.
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn TN và làm TN.
- HS đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa
chuyển động .
- Cho HS trả lời câu C4.
+ Vật không thay đổi tốc độ chứng tỏ giữa mặt bàn
với vật có 1 lực cản, lực này cân bằng với lực kéo.
- Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này
được gọi là lực ma sát nghỉ Fmsn = Fk.
* Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong đời
sông và kĩ thuật
- Yêu cầu HS chỉ ra được các tác hại của ma sát
trong hình 6.3.
a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa.
Khắc phục : tra dầu .
b. Ma sát trượt làm mòn trục làm cản trở chuyển

động quay của bánh xe.
Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu.
c. Ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng.
Khắc phục: lắp bánh xe (thay ma sát trượt
bằng ma sát lăn).
- Sau khi HS làm riêng từng phần, GV chốt lại tác
hại của ma sát và cách làm giảm ma sát.
+ B/pháp tra dầu mỡ có thể làm giảm ma sát từ 8 =>
10 lần.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có
tác dụng như thế nào?
a. Fms giữ phấn trên bảng.
b. Fms giữ cho ốc và vít giữ chặt vào nhau.
c. Fms làm nóng chổ tiếp xúc để đốt nóng diêm.
d. Fms giữ cho ô tô trên mặt đường.
- Yêu cầu HS chỉ ra cách làm tăng ma sát cho các
17

2. Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật
chuyển động lăn trên mặt của một vật
khác và cản lại chuyển động ấy.
VD: HS tự ghi

3. Lực ma sát nghỉ
Đặc điểm của lực ma sát nghỉ:
+ Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác
dụng lên vật.
+ Luôn có tác dụng giữ vật ở trong
trạng thái cân bằng khi có lực tác

dụng lên vật.

II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ
thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
Nhận xét: Lực ma sát làm nóng và
làm mòn vật, cản trở chuyển động.
Biện pháp làm giảm ma sát: bôi trơn,
làm nhẵn bề mặt, lắp vòng bi, lắp
bánh xe con lăn . . . . .

2. Lực ma sát có thể có ích
- Khi cần mài mòn vật, giữ vật đứng
yên, làm vật nóng lên . . . . .
- Biện pháp làm tăng ma sát:
+ Tăng độ nhám của bề mặt.
+ Thay đổi chất liệu tiếp xúc.


trường hợp trên.
+ a: tăng độ nhám của bảng.
+ b: Tăng khía của đinh vít và ốc. Tăng độ nhám
của mặt hộp diêm.
+ d: Tăng độ sâu khía của lốp.
*THGDHN: Liên hệ với công việc chế tạo các chi
tiết máy như máng trượt, ổ trục, ổ bi…để làm giảm
lực ma sát, công việc sản xuất lốp xe, đế giày để
tăng lực ma sát.
C. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu Hs thực hiện C8,9.

+ Cá nhân HS thực hiện.
a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau nhẵn (trơn) →
Fmsn ít → chân khó bám vào sàn, dễ ngã , Fms
nghỉ có lợi.
b. Bùn trơn Fms lăn giữa lốp xe và mặt đường
giảm → bánh xe bị quay trượt trên đất → F ms
lăn có lợi.
c. Ma sát làm đế giày mòn → ma sát có hại.
Ô tô có quán tính lớn hơn xe đạp.

III. Vận dụng
C8:
a. Ma sát nghỉ có lợi : cách làm tăng F ms:
chân phải đi dép xốp.
b. Fmsl có lợi: cách làm tăng Fms: rải cát trên
đường.
c. Fms có hại.
d. Ô tô có m lớn → quán tính lớn → khó
thay đổi v → Fmsn phải lớn để bánh xe bám
vào mặt đường → bề mặt lốp phải khía rảnh
sâu, Fms có lợi.
e. Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa
dây cung với dây đàn nhị, Fms có lợi.
C9:
Biến Fms trượt → Fms lăn → giảm Fms → máy
móc chuyển động dễ dàng.

D. Hoạt động vận dụng
Bài 1: Trường hợp nào sau đây không phải lực
ma sát:

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt
đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
Lực xuất hiện giữa dây cuara với bánh xe
truyền chuyển động.
Bài 2: Tại sao khi ô tô bị sa lầy trong đất bùn,
người ta phải chèn dưới bánh xe các vật cứng
như tấm ván gỗ hay rơm rạ?

Bài 1: C.

Bài 2: Để tăng lực ma sát giữa bánh xe với
mặt đường, xe mới có thể bám đường và
chuyển động được.

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Đọc phần: Có thể em chưa biết
- Học bài; làm các bài tập 6.1, 2,3,11 SBT trang 20, 22.
- Ôn tập lại kiến thức từ bài 1 đến bài 6 để tiết 8 “kiểm tra 1 tiết”
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
18


.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................
Tuần 7
Tiết 7
ÔN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức – kĩ năng – thái độ
- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản : Khái niệm về chuyển động đều, không đều, cách tính
vận tốc, các phân tích và biểu diễn lực.
- Kỹ năng: Kỹ năng phân tích bài toán và tổng hợp để trình bày bài toán khoa học chính xác
- Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: hệ thống câu hỏi bài tập, bảng phụ
2. Học sinh: ôn tập lý thuyết, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Ôn lại các kiến thức đã học
C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
* Căn cứ vào đâu để ta nhận biết được 1 vật
chuyển động hay đứng yên?
* Thế nào là chuyển động? Cho ví dụ.

* Hãy lấy ví dụ về đứng yên?
* Công thức tính vận tốc trong chuyển động đều
và chuyển động không đều.
* Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ, cách
biểu diễn Lực?
* Thế nào là hai lực cân bằng. Cho ví dụ?

Nội dung cần đạt
I. Ôn tập
- Chuyển động cơ học
s
t

- Vận tốc v= :
v là vận tốc,
s là quãng đường
t là thời gian
- Biểu diễn Lực
- Quán tính

Bài 1.
II. Bài tập
Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài Bài 1
3 km với vận tốc 2 m/ s. ở quãng đường sau dài
Thời gian người đó đi hết quãng
1,95 km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc đường đàu là :
trung bình của người đó trên cả hai quãng t1 = S1 / v1 = 3000 / 2 = 1500 (s)
đường?
Vận tốc trung bình của người đó trên
19



* HS tóm tắt đầu bài và đổi đơn vị.
cả hai đoạn đường là:
* Muốn tính vận tốc trung bình ta dùng công
vtb = (S1 + S2)/ ( t1 + t2)
thức nào ?
= ( 3000 + 1950) / ( 1500 + 1800)
* đầu tiên ta phải tính đại lượng nào ?
= 1,5 (m/s)
* GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài?
* HS khác theo dõi nhận xét.
Bài 2.
Bài 2.
Một quả cầu nặng 2 kg được treo vào một sợi HS tự trình bày,
dây cố định. Quả cầu đứng yên.
+ Quả cầu chịu tác dụng của những lực nào ?
Các lực này có đặc điểm gì ?
+ Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên quả câu
theo tỉ xích tự chọn?
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Khi nào một vật đứng yên ?
+ Thế nào là hai Lực cân bằng ?
* Gọi HS lên bảng biểu diễn Lực.
Bài 3.
Bài 3.
Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo
của động cơ ô tô là 700 N.
- HS trình bày vào vở.
a. Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các

bánh xe ô tô ( Bỏ qua lực cản của không khí ).
b. Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ
chuyển động như thế nào nếu coi Lực ma sát là
không thay đổi ?
c. Khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ
chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là
không thay đổi ?
* Khi nào vật chuyển động đều.
* Nếu lực kéo của ô tô tăng lên thì lúc nào tác
dụng lên ô tô lớn hơn ? Vậy ô tô chuyển động
như thế nào ?
* Nếu lực kéo tác dụng lên ô tô giảm đi thì lực
kéo hay lực ma sát lớn hơn? Vậy ô tô chuyển
động như thế nào ?
D. Hoạt động vận dụng
Câu 1 : Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 0,9km trong thời gian 10 phút. Tính
vận tốc trung bình của học sinh
Câu 2: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h
và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Yêu cầu HS nhắc lại các công thức đã học.
- Giáo viên khắc sâu cách giải một số bài tập thường gặp.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học bài
- Làm các bài tập
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

20


.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tuần 8
Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về: Chuyển động cơ học, vận tốc, lực..
2. Kỹ năng
- Giải được các bài tập đơn giản. HS khá giỏi giải được các bài tập khó
3. Thái độ
- Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Đề kiểm tra( phôtô)
HS : Ôn tập
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
- GV phát đề kiểm tra, Hs làm bài
Nội dung kiến thức: Từ bài 1 đến bài 6 theo PPCT. Cụ thể: Chủ đề: chuyển động cơ học, vận tốc
chiểm 60%, chủ đề: lực, quán tính chiếm 40%.
1.TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung

Tổng
số

tiết


thuyế
t

4

Chủ đề: Chuyển động cơ học, vận
tốc
Chủ đề: Lực, quán tính
Tổng

Tỷ lệ

Trọng số
của
chương

LT VD

LT

3

2,1

1,9

52,5


3

3

2,1

0,9

70

7

6

4,2

2,8

102,5

Trọng số
bài kiểm
tra

VD LT
47,
31,5
5
30

28
77,
59,5
5

VD
28,
5
12
40,
5

2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ

Cấp độ 1,2
( lí thuyết)
Cấp độ 3,4
( vận
dụng)

Nội dung

Trọng
số

Chủ đề: Chuyển động cơ
học, vận tốc

31,5


Chủ đề: Lực, quán tính

28

Chủ đề: Chuyển động cơ
học, vận tốc

28,5

Chủ đề: Lực, quán tính

12

Tổng
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ
Nhận biết

100
Thông hiểu

Số lượng câu
Tổng
TN
TL
số
3
3,15 ≈ 3
1,5đ

3
2,8 ≈ 3
1,5đ
2
1
2,85 ≈ 3

2,5đ
1
1,2 ≈ 1
3,5đ
10


Vận dụng

21

Điểm
số
1,5đ
1,5đ
3,5đ
3,5đ
10đ
Cộng


đề
Chuyể

n động
cơ học,
vận tốc

TN

TL

1. Nêu được
dấu hiệu để
nhận
biết
chuyển động cơ
2. Biết được
đơn vị của tốc
độ.

Số câu
3
hỏi
C1,2,6
Số
1,5
điểm
6. Biết được hai
Lực cơ lực cân bằng
tác dung lên
một vât sẽ gây
ra kết quả gì.
.

Số câu
hỏi
Số
điểm
TS câu
hỏi
TS
điểm

1
C3

Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
3. Hiểu được 5. vận dụng
quỹ đạo của các được công thức
S
dạng
chuyển
vtb =
động
t
để tính
4. Hiểu được
tốc
độ

trung
thế
nào

chuyển
động bình của vật
đều, không đều chuyển động
và tìm được ví không đều trên
từng
quãng
dụ cụ thể.
đường hay cả
hành
trình
quãng đường
1
½
1
½
C8
C9a
C7
C9b
TN

0,5

TL

1,0


0,5

7. Hiểu được
quán tính và
giải thích hiện
tượng
trong
cuộc sống để
biết ma sát có
lợi hay có hại.
2
½
C4,5
C10b

0,5

1,0

1,0

4

3

1

2,0


1,5

2,0

2,5

6
6,0

8. Biểu diễn
được vectơ lực
của một số lực
cụ thể.

1

1/2

½
C10a

0,5

2,5

1,5

1/2

1/2


10

2,5

1,5

10,0

0,5

4
4,0

I.Trắc nghiệm khách quan (4đ)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Chỉ khi vật đó không chuyển động
B. Khi vật đó không dịch chuyển theo thời gian
C. Khi vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc
D. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi
Câu 2: Đơn vị vận tốc là
A. km.h
B. m.s
C. km/h D. km/s
Câu 3: Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh lên.
B. vật đang đứng yên sẽ dừng lại.
C. vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa.
D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng

đều.
Câu 4: Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ phải, hành khách sẽ
A. nghiêng sang phải
B. nghiêng sang trái
22


C. ngồi yên
D. ngã về đằng sau
Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ma sát có hại?
A. Dùng tay không rất khó bắt và giữ một con lươn còn sống.
B. Ma sát làm nóng và làm mòn những bộ phận chuyển động của máy móc.
C. Trời mưa, trên đường nhựa đi xe đạp dễ bị ngã.
D. Ma sát giữa bánh xe của máy mài với vật được mài.
Câu 6: Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào
sau đây là đúng.
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 7: Một người đi từ nhà tới nơi làm việc hết 30 phút. Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là
15km? Hỏi người đó đã đi với tốc độ bao nhiêu km/h?
A. 15km/h
B. 30km/h
C. 60km/h
D. 90km/h
Câu 8: Ném một vật nặng theo phương ngang. Quỹ đạo chuyển động của vật đó là
A. đường thẳng.
B. đường cong.
C. đường parabol.

D. đường tròn.
II. Tự luận (6đ)
Câu 9: (3,5đ)
a. (1,0đ) Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Mỗi loại chuyển động hãy nêu
một ví dụ.
b. (2,5đ) Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc phải đi qua ba đoạn đường. Ban đầu
người đó phải lên một cái dốc dài S 1 = 3km với tốc độ 30km/h, tiếp đó đi trên đoạn đường bằng dài
S2 = 4km trong thời gian 5 phút, cuối cùng người đó xuống một cái dốc dài với tốc độ v 3 = 60km/h
trong thời gian 2 phút. Tính tốc độ trung bình mà người đó đi từ nhà đến nơi làm việc.
Câu 10: (2,5 đ)
a. (1,5đ) Biểu diễn những lực sau đây:
- Trọng lực của một vật có khối lượng 3kg. Tỉ xích tùy chọn.
- Lực kéo 5000N theo phương nằm ngang, chiều hướng từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với
1000N).
b. (1,0đ) Khi đi xe xuống dốc, để giảm tốc độ của xe ta nên thắng bánh xe sau hay bánh xe
trước? Tại sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm khách quan. (4 đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
C
C
D

B
B
A
B
B
II. Tự luận (6 đ)
Câu Nội dung trả lời
Điểm
Ghi chú
- Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không
0,25
thay đổi theo thời gian.
9 a - Nêu được ví dụ
0,25
- Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay
0,25
đổi theo thời gian.
- Nêu được ví dụ.
0,25
9b
Tóm tắt
- Cho biết: S1 = 3km; v1 = 30km/h; S2 = 4km; t2 = 5 phút =
không
1
1
0,5
đầy
đủ
h;
h;

12
30
chỉ đạt
v3 = 60km/h; t3 = 2 phút =
vtb = ?
0,25 đ
- Thời gian người đó đi trên đoạn đường đầu:
0,5
Không
23


t1 =

S1 3 1
= = = 0,1h
v1 30 10

- Độ dài đoạn đường thứ ba:

1
30

0,5

S3 = v3.t3 = 60.
= 2km
- Tốc độ trung bình người đó đi từ nhà đến nơi làm việc:
v tb =


S S1 + S2 + S3
3+ 4+ 2
9 540
=
=
=
=
≈ 42 km
h
1 1 1
13 13
t
t1 + t 2 + t 3
+ +
10 12 30 60

- m = 3kg



1

P = 30N

1000N

F

0,75


10N
10a

P
0,75

10b

Khi đi xe xuống dốc, để giảm tốc độ của xe ta nên thắng bánh
xe sau.
- Vì: nếu thắng bánh xe trước thì theo quán tính, phần đuôi xe
không kịp giảm tốc độ nên xe có thể bị lộn ngược gây nguy
hiểm.

24

0,5
0,5

có lời
giải trừ
0,25
điểm
toàn
câu.


Tuần 9
Tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT

I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được áp lực là gì.
+ Nêu được áp suất và đơn vị áp suất là gì.
- Kỹ năng
p=

F
S

+ Vận dụng được công thức
3. Thái độ
+ Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mĩ trong lúc làm TN.
*GDBVMT: Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng
đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công dân. Biện
pháp: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu
trang, mũ cách âm...)
*THGDHN: Liên hệ với công việc tính lực tác dụng lên mặt đường, thanh ra đè lên tà vẹt..., thiết
kế cầu đường...
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác
-Năng lực tư duy logic
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 7.2,3,4 SGK.
- Bảng 7.1 SGK.
- 1 chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mỳ).
- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật (hoặc 3 viên gạch).

2. Học sinh
- Phiếu học tập Bảng 7.1 SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, chỉ kiểm tra vở bài tập của một số HS.
* Đặt vấn đề
GV cho HS quan sát một vài mũi đinh, mũi kim để nhận thấy mũi nhọn?
H: tại sao mũi đinh, mũi kim có đầu nhọn?
HS có thể trả lời theo suy nghĩ và giáo viên phân tích để đi vào bài mới.
B. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực.
I. Áp lực là gì?
- GV trình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn học Áp lực là lực ép có phương vuông
25


×