Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

ĐẨY MẠNH THU hút vốn đầu tư TRỰC TIẾP nước NGOÀI của hàn QUỐC vào bắc NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.52 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI CỦA HÀN QUỐC VÀO BẮC NINH

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

NGUYỄN VIẾT CƯỜNG


Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI CỦA HÀN QUỐC VÀO BẮC NINH

Chuyên ngành : Kinh tế quốc tế
Mã số: 8310106

HỌ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN VIẾT CƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS.NGUYỄN QUANG MINH


Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi và
được sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Quang Minh. Các số liệu sử dụng để phân
tích, nhận xét, đánh giá trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng, đã được công
bố theo quy định và được tôi ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong luận văn này do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan, và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này
chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Trong luận văn, tôi còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các cơ
quan, tổ
chức và tác giả khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về
nội dung luận văn của mình.
Hà Nội, Ngày 30 tháng 3 năm 2018
NGUYỄN VIẾT CƯỜNG
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này một cách hoàn chỉnh, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến các thầy, cô giáo trong Khoa Sau Đại học, trường Đại học Ngoại
thương đã giảng dạy, giúp em trang bị tri thức và tạo những điều kiện tốt nhất cho
em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn Thạc sĩ.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Tiến sĩ Nguyễn Quang Minh
đã
tận tình trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời
gian
thực hiện luận văn này.


Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng

nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài
luận văn Thạc sĩ này một cách hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018
Học viên
NGUYỄN VIẾT CƯỜNG
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................................................................
6
1.1. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước
ngoài ................................................ 6
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
................................................. 6
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
........................................... 7
1.1.3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài ...............................................
9
1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................
13
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
địa


phương .................................................................................................................
. 16
1.2.1. Môi trường quốc tế ..............................................................................
16
1.2.1.1. Tình hình Kinh tế - Chính trị - Xã hội trên thế giới ....................... 16

1.2.1.2. Xu hướng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới ......
17
1.2.1.3. Chiến lược kinh doanh của nhà đầu tư ..........................................
18
1.2.2. Môi trường đầu tư của Quốc gia tiếp nhận đầu tư ............................
18
1.2.2.1. Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Quốc
gia ........................................................................................................ 18
1.2.2.2. Tình hình hội nhập của quốc gia ...................................................
20
1.2.2.3. Môi trường Chính trị - Xã hội ........................................................ 20
1.2.2.4. Sự ổn định môi trường kinh tế vĩ mô ..............................................
21
1.2.2.5. Hệ thống pháp luật đồng bộ và hoàn thiện, bộ máy quản lý nhà
nước
có hiệu quả ........................................................................................................
21
1.2.3. Môi trường đầu tư của địa phương thu hút vốn đầu tư ....................
22
1.2.3.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................
22


1.2.3.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng ..................................................................
22
1.2.3.3. Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của địa phương
........................................................................................................
23
1.2.3.4. Chỉ số năng lực cạnh tranh của địa phương .................................
23

1.3. Các chỉ tiêu đánh giá việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .....
25
1.3.1. Chỉ tiêu liên quan đến quy mô và cơ cấu đầu tư ................................
25
1.3.1.1. Quy mô đầu tư và số dự án đầu tư .................................................
25
1.3.1.2. Cơ cấu đầu tư .................................................................................
26
1.3.2. Chỉ tiêu liên quan đến kết quả thực hiện ...........................................
26
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI CỦA HÀN QUỐC VÀO BẮC NINH ...................................................... 27
2.1. Tiềm năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hàn Quốc vào
Bắc
Ninh ................................................................................................................ 27
2.1.1. Mối quan hệ hợp tác Việt Nam-Hàn quốc ..........................................
27
2.1.2. Chiến lược đầu tư của Hàn quốc tại Việt Nam ..................................
28
2.1.3. Giới thiệu về tỉnh Bắc Ninh .................................................................


31
2.1.3.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................
31
2.1.3.2. Tình hình xã hội .............................................................................
32
2.1.3.3. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................
34
2.1.4. Môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung và

vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hàn quốc nói riêng của Bắc Ninh
.............. 37
2.1.4.1. Chính sách thu hút FDI của Bắc Ninh ...........................................
37
2.1.4.2. Cơ sở hạ tầng của Bắc Ninh ..........................................................
39
2.1.4.3. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Bắc Ninh .......................
45
2.1.5. Xu hướng vận động của dòng vốn FDI Hàn quốc vào Bắc Ninh .....
48
2.2. Phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hàn
quốc vào Bắc
Ninh ............................................................................................... 49
2.2.1. Quy mô đầu tư và số dự án đầu tư ......................................................
49
2.2.2. Cơ cấu đầu tư .......................................................................................
53
2.2.3. Các hình thức đầu tư ...........................................................................


54
2.2.4. Trình độ công nghệ và quản lý ...........................................................
55
2.2.5. Đóng góp của các dự án FDI Hàn quốc đối với tỉnh .........................
56
2.2.5.1. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của
tỉnh ........................................................................................................ 56
2.2.5.2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, thúc đẩy tăng trưởng
sản xuất công

nghiệp ........................................................................................... 57
2.2.5.3. Góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu .............................................
59
2.2.5.4. Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động cả nước nói
chung
và trên địa bàn tỉnh nói riêng ..............................................................................
61
2.2.5.5. Góp phần tăng thu ngân sách nhà nước ........................................
62
2.2.6. Hoạt động của một số dự án điển hình ...............................................
63
2.2.6.1. Dự án Samsung điện tử (Samsung Electronics Việt Nam) ............
64
2.2.6.2. Dự án Samsung Display Việt Nam .................................................
65
2.3. Đánh giá chung về tình hình .....................................................................
67
2.3.1. Những kết quả đã đạt được .................................................................


67
2.3.2. Những vấn đề còn tồn đọng và nguyên nhân .....................................
68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH THU HÚT
VỒN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA HÀN QUỐC VÀO BẮC
NINH TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................................... 71
3.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số địa
phương .................................................................................................................
. 71
3.1.1. Kinh nghiệm thu hút FDI của Thành phố Hồ Chí Minh .................. 71

3.1.2. Kinh nghiệm thu hút FDI tại tỉnh Bình Dương .................................
72
3.1.3. Kinh nghiệm thu hút FDI tại tỉnh Đồng Nai ..................................... 73
3.2. Mục tiêu và định hướng thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Bắc
Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ................................................
74
3.2.1. Quan điểm và Mục tiêu phát triển Kinh tế-Xã hội của Bắc Ninh đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
.............................................................. 74
3.2.2. Mục tiêu và định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
của
Hàn quốc của Bắc Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
.............. 75
3.3. Những thuận lợi và khó khăn đối với thu hút FDI từ Hàn Quốc vào Bắc
Ninh .....................................................................................................................
76


3.4. Giải pháp đề xuất đối với Tỉnh để đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực
tiếp
nước ngoài từ Hàn quốc vào Bắc
Ninh .............................................................. 78
3.4.1. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả bộ máy
quản lý ...............................................................................................................
78
3.4.2. Thực hiện chiến lược khuyến khích đầu tư .......................................
80
3.4.3. Tăng cường công tác quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng
............ 80
3.4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................

81
3.4.5. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư
......... 82
3.4.6. Quản lý giám sát, hỗ trợ dự án trước và sau cấp phép ......................
85
3.5. Một số kiến nghị đối với Nhà nước ..........................................................
87
3.5.1. Hoàn thiện pháp luật về đầu tư ...........................................................
87
3.5.2. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với Đầu tư trực tiếp
nước
ngoài ...............................................................................................................
88
3.5.3. Một số kiến nghị khác..........................................................................
89
KẾT LUẬN ..............................................................................................................


91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. i
PHỤ
LỤC .................................................................................................................... i
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Tên Viết tắt
Giải thích
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment
2 NĐT Nhà đầu tư

3 KCN Khu công nghiệp
4 TTNN Trực tiếp nước ngoài
5 DN Doanh nghiệp
6 ĐTTTNN Đầu tư trực tiếp nước ngoài
7 CNTT Công nghệ thông tin
8 ĐTNN Đầu tư nước ngoài
Chỉ số năng lực cạnh tranh
9 PCI
cấp tỉnh
Provincial
Competitiveness Index
10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
Công nghiệp
11 CNH-HĐH
hóa
hóa-Hiện đại
12 KCX Khu chế xuất
Tổng sản phẩm nội địa của
13 RGDP
Địa phương
Regional gross domestic
product
14 CNĐT Chứng nhận đầu tư
15 UBND Ủy ban nhân dân
16 NH-TCTD Ngân hàng-Tổ chức tín dụng
17 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân
18 BVĐK Bệnh viện đa khoa


19 NHTMCP


Ngân hàng thương mại cổ

phần
20 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
21 DNLD Doanh nghiệp liên doanh
ii
22 SXCN Sản xuất công nghiệp
Hợp đồng hợp tác kinh
23 BCC
doanh
Business Cooperation
Contract
Xây dựng-Kinh doanh24 BOT
Chuyển giao
Build-Operate-Transfer
Xây dựng-Chuyển giao-Kinh
25 BTO
doanh
Build-Transfer-Operate
26 BT Xây dựng-Chuyển giao Build-Transfer
iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
STT Số Bảng Tên Bảng Trang
1 Bảng 1.1 Trọng số của các chỉ số thành phần trong PCI 24
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) theo giá hiện
2 Bảng 2.1
hành giai đoạn 2015-2017
5 Bảng 2.2
2015-2017

6 Bảng 2.3

Hoạt động ngoại thương trên địa bàn Tỉnh giai đoạn
36
Tổng hợp kết quả chỉ số PCI của tỉnh Bắc Ninh giai

đoạn 2010-2017
7 Bảng 2.4

46

Bảng tổng hợp kết quả chỉ số thành phần của Bắc Ninh

giai đoạn 2012-2017
8 Bảng 2.5

35

47

Tỷ trọng nguồn vốn FDI của Hàn quốc tại Bắc Ninh


giai đoạn 2011-10/11/2017
9 Bảng 2.6

50

Cơ cấu ngành đầu tư của các Dự án FDI Hàn quốc tại


Bắc Ninh lũy kế đến 11/2017
10 Bảng 2.7

53

Cơ cấu hình thức đầu tư của các Dự án FDI Hàn quốc

trên địa bàn tỉnh tính đến 11/2017
11 Bảng 2.8

Đóng góp của FDI Hàn quốc đối với Bắc Ninh giai

đoạn 2013-10/11/2017
12 Bảng 2.9

55

57

Cơ cấu RGDP theo giá hiện hành trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh giai đoạn 2013-10/11/2017

58

13 Bảng 2.10
Giá trị sản xuất Công nghiệp của Các dự án FDI Hàn
quốc theo giá hiện hành trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2013-10/11/2017
59

Giá trị Xuất khẩu của các Dự án FDI Hàn quốc trên địa
14 Bảng 2.11
bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-10/11/2017
15 Bảng 2.12

60

Tỷ lệ lao động trong các Dự án FDI Hàn quốc trên địa

bàn tỉnh giai đoạn 2013-10/11/2017

62

iv
16 Bảng 2.13

Đóng góp Ngân sách nhà nước của các Dự án FDI Hàn

quốc tại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-10/11/2017

63

v

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Số hình Tên hình Trang


1 Hình 2.1 Sơ đồ tỉnh Bắc Ninh 31


2 Hình 2.2

quốc tại Bắc Ninh và vốn đăng ký mới, cấp thêm giai
Biểu đồ thể hiện sự gia tăng của các Dự án FDI
51
Hàn
51
đoạn 2013-10/11/2017

3 Hình 2.3 Sơ đồ các KCN tại tỉnh Bắc Ninh đến hết năm 2017 54
vi

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu về tình hình thu hút nguồn vốn FDI của Hàn quốc vào
Bắc Ninh và đạt được một số kết quả
sau:
Tại chương 1: Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận chung về thu hút vốn đầu

trực tiếp nước ngoài, những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếp
nước
ngoài cùng những chỉ tiêu đánh giá cho việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
để làm cơ sở phân tích thực trạng thu hút nguồn vốn FDI của Hàn quốc trên địa
bàn
tỉnh Bắc Ninh đồng thời định hướng một số giải pháp mạnh thu hút trong giai
đoạn
tới.
Tại chương 2: Trước hết tác giả đi sâu phân tích những tiềm năng thu hút
vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hàn quốc tại Bắc Ninh dựa trên cơ sở lý luận tại

Chương 1 như về mối quan hệ song phương Việt Nam-Hàn quốc, điều kiện tự


nhiên,
xã hội, tình hình phát triển kinh tế của tỉnh, những chính sách thu hút FDI của tỉnh,
tình hình cơ sở hạ tầng của tỉnh và chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh so với
những
địa phương khác tại Việt Nam.
Trên cơ sở lý luận và tiềm năng thu hút FDI Hàn quốc tại Bắc Ninh tác giả
đã
phân tích thực trạng tình hình thu hút nguồn vốn FDI của Hàn quốc tại tỉnh trong
giai
đoạn nghiên cứu từ 2013-đến năm 2017. Khi phân tích thực trạng, tác giả đã
phân
tích những chỉ tiêu đánh giá việc thu hút như quy mô đầu tư, cơ cầu đầu tư, các
hình
thức đầu tư cùng những số liệu cụ thể minh chứng để người đọc có cái nhìn hoàn
thiện về thực trạng thu hút nguồn vốn FDI Hàn quốc của
tỉnh.
Ngoài ra, tại chương này tác giả cũng đã phân tích và cập nhập những số
liệu
về vai trò, những đóng góp của nguồn vốn FDI Hàn quốc trong việc phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh. Đồng thời, tác giả cũng đã giới thiệu một số dự án điển hình
của
các dự án FDI Hàn quốc đang hoạt động trên địa bàn tỉnh và những hiệu ứng, cơ
hội
mà những dự án này sẽ đem lại trong việc thu hút FDI Hàn quốc trong giai đoạn
tới.
Cuối cùng, tại chương này, sau khi phân tích thực trạng tác giả đã chỉ ra
những

kết quả đã đạt được của các dự án FDI Hàn quốc tại tỉnh cùng những vấn đền
còn tồn


vii

đọng cần khắc phục và nguyên nhân của những tồn đọng này nhằm đề xuất một
số
giải pháp khắc phục.
Tại chương 3: Trên cơ sở lý luận chung tại chương 1, phân tích thực trạng
tại
chương 2, tác giả đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp kiến nghị để đẩy mạnh
thu
hút nguồn vốn FDI của Hàn quốc cho giai đoạn tới. Trước hết, tác giả đã tìm hiểu
một số kinh nghiệm thu hút nguồn vốn FDI của một số địa phương nhiều năm liền
dẫn đầu về việc thu hút nguồn vốn FDI như Tp. Hồ chí minh, Bình Dương, Đồng
Nai
làm cơ sở bài học kinh nghiệm cho Bắc Ninh.
Sau đó tác giả đã trình bày về mục tiêu và định hướng thu hút FDI của tỉnh
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 để có thể đưa ra giải pháp bám sát
theo định
hướng này và định hướng của nhà
nước.
Tác giả cũng đã phân tích những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong việc
thu
hút nguồn vốn FDI từ Hàn quốc vào Bắc Ninh.
Trên cơ sở lý luận tại chương 1, phân tích thực trạng tại chương 2, cùng
những
kinh nghiệm thu hút của một số địa phương và mục tiêu định hướng thu hút vốn
đầu

tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh, những thuận lợi khó khăn trong việc thu hút, tác
giả


đã đề xuất một số giải pháp đối với tỉnh và phía nhà nước để đẩy mạnh thu hút
trong
giai đoạn tới. Tại đây tác giả đã nhấn mạnh một số giải pháp rất hiệu quả, trong
đó
cũng đã được nhiều địa phương áp dụng như: Nhấn mạnh việc tiếp tục cải cách
thủ
tục hành chính, vấn đề này cũng là một trong những tiêu chí xác định chỉ số PCI

được các nhà đầu tư quan tâm. Hay việc thực hiện chiến lược khuyến khích đầu
tư,
tăng cường công tác quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng
của
nguồn nhân lực, tăng cường và nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư và
việc
quản lý giám sát, hỗ trợ dự án trước và sau cấp phép. Về phía nhà nước, tác giả
cũng
đã phân tích và nhấn mạnh việc hoàn thiện pháp luật về đầu tư, tránh hiện tượng
chồng chéo, đồng thời chỉ ra việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
đầu tư
trực tiếp nước ngoài cùng những kiến nghị
khác.
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông

Hồng và nằm trên vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, được tách ra từ tỉnh Hà Bắc
năm
1997 có xuất phát điểm là một nền kinh tế thuần nông. Trải qua hơn 20 năm phát


triển, với sự cố gắng, nỗ lực của các cấp, ngành, địa phương trong tỉnh đã thực
hiện
quyết liệt, hiệu quả nhiệm vụ chính trị được giao, Bắc Ninh đã có sự phát triển ấn
tượng về phát triển kinh tế-xã hội, nhiều năm liền có các các chỉ tiêu kinh tế-xã hội
vượt so với kế hoạch đề ra với mức tăng trưởng rất lớn. Đến nay, về cơ bản Bắc
Ninh
đã trở thành một tỉnh công nghiệp. Đóng góp vào sự thắng lợi trong quá trình
công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh là sự xuất hiện của các dự án FDI. Nổi bất trong
khu vực FDI vẫn là những dự án FDI của Hàn quốc khi họ là những đối tác lớn
nhất
không chỉ của Việt Nam mà còn toàn tỉnh Bắc Ninh. Hiện tại Hàn quốc vẫn là quốc
gia dẫn đầu trong khu vực FDI tại Bắc Ninh.
Việt Nam đã và đang ngày càng tiến hành hội nhập sâu rộng và toàn diện
vào
nền kinh tế thế giới. Đây là cơ hội cũng là thách thức đối với tỉnh Bắc Ninh trong
thu
hút FDI trong giai đoạn tới khi cạnh tranh thu hút giữa các địa phương trong lãnh
thổ
nước ta ngày càng mạnh mẽ, các địa phương đều nhận thức được rõ vai trò của
nguồn
vốn này trong phát triển kinh tế-xã hội của địa phương nên đều mong muốn đẩy
mạnh
thu hút nguồn vốn này. Tuy nhiên, Bắc Ninh vẫn có cho mình những lợi thế nhất
định, đặc biệt trong việc đẩy mạnh thu hút nguồn vốn FDI của Hàn quốc. Bởi lẽ,

thứ
nhất Hiệp định thương mại tự do VKFTA giữa Việt Nam và Hàn quốc đã được ký
kết và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2015. Thứ hai, Hàn quốc hiện có tập
đoàn


Samsung mang thương hiệu quốc tế đang hoạt động tại tỉnh Bắc Ninh, đây là cơ
hội
để Bắc Ninh thu hút các Doanh nghiệp vệ tinh khác và đẩy mạnh ngành công
nghiệp
phụ trợ. Nhằm tìm hiểu, phân tích về thực trạng thu hút nguồn vốn FDI của Hàn
quốc
tại Bắc Ninh, những thuận lợi, khó khăn của Bắc Ninh trong việc thu hút nguồn
vốn
này để có thể đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh thu hút trong giai đoạn tới tác giả
lựa
2

chọn đề tài: “ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
CỦA HÀN QUỐC VÀO BẮC NINH”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
Làm rõ cơ sở lý luận và tình hình thu hút FDI của Hàn quốc trên địa bàn
tỉnh,
vai trò và những đóng góp của các dự án FDI Hàn quốc đến sự phát triển kinh tếxã
hội của tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút
FDI
của Hàn quốc vào tỉnh Bắc Ninh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là Hệ thống lại cơ sở lý luận về Đầu tư trực

tiếp nước ngoài (ĐTTTNN), Phân tích đánh giá về thực trạng hoạt động đầu tư
nước
ngoài của Hàn quốc tại Bắc Ninh. Trên cơ sở lý luận về FDI, những hạn chế còn


tồn
đọng trong việc thu hút FDI của Hàn quốc cùng với kinh nghiệm thu hút FDI của
một
số địa phương, tác giả đề xuất một số giải pháp để đẩy mạnh thu hút FDI nói
chung
và FDI của Hàn quốc nói riêng trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình thu hút nguồn vốn FDI của
Hàn
Quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Không gian: Nghiên cứu, phân tích tình hình thu hút FDI của Hàn quốc vào
các KCN tại tỉnh Bắc Ninh.
Thời gian: Nghiên cứu tập trung vào thực trang thu hút FDI Hàn quốc của
tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2013-10/11/2017. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn
đến
2025.
4. Tình hình nghiên cứu
Kể từ ngày thành lập tỉnh (01/1/1997), với xuất phát điểm là một tỉnh thuần
nông với cơ cấu nông nghiệp đạt tới 45,1%. Trải qua hơn 20 năm phát triển, với
sự
nỗ lực phấn đấu của tỉnh, tầm nhìn chiến lược, phát huy nội lực tận dụng lợi thế
vùng
với địa thế vành đai phát triển công nghiệp và vệ tinh của Thủ đô Hà Nội, Bắc

Ninh
đã có bước phát triển ấn tượng về kinh tế - xã hội. Đặc biệt nhiều năm liền nằm
trong
3


nhóm dẫn đầu cả nước về phát triển công nghiệp, thu hút ĐTTTNN và có nguồn
thu
ngân sách lớn. Trong đó, đó Khu vực FDI đóng vai trò quyết định trong việc phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
Môi trường đầu tư hấp dẫn cũng đã thu hút nhiều tác giả nghiên cứu về
lĩnh
vực FDI vào tỉnh Bắc Ninh đến từ các trường Đại học khác nhau. Đầu tiên phải kể
đến Luận án của tác giả Dư Vân Nga với đề tài: “Đánh giá vai trò của hoạt động
FDI
đối với phát triển kinh tế-xã hội tại Bắc Ninh” được bảo vệ năm 2007 tại trường
Đại
học Ngoại thương Hà Nội. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả đã trình bày

sở lý luận về FDI như khái niệm, phân loại cũng như phân tích vai trò hay những
đóng góp của nguồn vốn FDI này đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2007. Tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh thu hút
FDI
vào Bắc Ninh cho giai đoạn tới. Có thể thấy, đây là công trình nghiên cứu khá kỹ
lưỡng và tỉ mỉ của tác giả về vai trò của nguồn vốn FDI đối với sự phát triển kinh
tếxã hội của một tỉnh. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu này nghiên cứu về FDI nói
chung chứ không phải về một quốc gia cụ thể nên so với luận văn của tác giả là
khác
nhau.
Thứ hai có thể kể đến Luận án tiến sỹ của tác giả Nguyễn Mai Liên với đề

tài
“Hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh” được bảo vệ tại đại học Ngoại thương Hà Nội năm 2006. Công trình nghiên


cứu này của tác giả ngoài việc hệ thống lại cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước
ngoài đã phân tích sâu về hoạt động thu hút đầu tư, quảng bá thương hiệu của
Bắc
Ninh. Tuy đã đề cập đến thực trạng thu hút FDI nhưng việc đề cập chỉ mang tính
chất
đánh giá, giới hạn không gian là các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, ngoài ra
đề
tài cũng phân tích hoạt động và thực trạng thu hút FDI nói chung chứ không phân
tích sâu về một quốc gia cụ thể nên đối tượng nghiện cứu khác với luận văn của
tác
giả.
Thứ ba là đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Anh với chủ đề:
“Hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh-Thực trạng

giải pháp”, được bảo vệ năm 2009. Đề tài này bổ sung thêm cho đề tài của tác giả
4

Nguyễn Mai Liên khi phân tích và làm rõ những vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp
nước ngoài và hoạt động đầu tư nước
ngoài.
Thứ tư là đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Tình với chủ đề: “Thu
hút
FDI vào Bắc Ninh: Thực trạng và giải pháp”. Đề tài này đã phân tích khá chi tiết

sở lý luận về FDI như khái niệm, đặc điểm và các hình thức của FDI cùng những

nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào một địa phương. Tác giả cũng đã đưa ra
một
số chỉ tiêu đánh giá việc thu hút FDI. Ngoài ra, dựa trên hệ thống cơ sở lý luận về
FDI, tác giả cũng đã phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút


FDI
của Bắc Ninh, phân tích thực trạng thu hút FDI nói chung trên địa bàn tỉnh, đồng
thời
có đề cập đến khủng hoảng kinh tế năm 2008. Tác giả cũng đã nêu lên mục tiêu,
định
hướng thu hút FDI vào Bắc Ninh đến năm 2030, đồng thời đề xuất một số giải
pháp
và kiến nghị để đẩy mạnh thu hút FDI vào tỉnh trong giai đoạn
tới.
Tuy nhiên cả 4 đề tài trên đều khác đề tài của Tác giả bởi lẽ đều tập trung
phân
tích về tình hình thu hút FDI nói chung trên địa bàn tỉnh mà không phân tích cụ thể
về một quốc gia mà ở đây là Hàn quốc. Do vậy, đề tài của tác giả là không trùng
lặp
với các đề tài trước đây.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và đạt được mục đích nghiên cứu.
Trong
Luận văn, tác giả đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu
sau:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Thu thập, tổng hợp, phân tích lý thuyết,
tài
liệu.
Phương pháp nghiên cứu thực tế: Thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu đã

được
công bố,...
6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Lời mở đầu, Danh mục từ viết tắt, Danh mục bảng, Danh mục
hình vẽ, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các Phụ lục kèm theo, kết cấu


của
luận văn gồm 3 Chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI CỦA HÀN QUỐC VÀO BẮC NINH
5

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH THU HÚT
VỒN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA HÀN QUỐC VÀO BẮC NINH
TRONG THỜI GIAN TỚI
6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1.
Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1.
Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã có từ rất lâu và có khá
nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm này.
Theo IMF: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư nhằm đạt
được
những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp mà hoạt động trên lãnh thổ của một
nền

kinh tế khác nền kinh tế của nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành
quyền
quản lý thực sự doanh nghiệp.
Theo OECD, đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là hoạt động đầu tư được


thực
hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp, đặc
biệt
là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý
doanh
nghiệp nói trên bằng cách:
- Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc
toàn quyền quản lý của chủ đầu tư
- Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có
- Tham gia vào một doanh nghiệp mới
- Cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm) (OECD 2008, tr. 48-49)
- Quyền kiểm soát: nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết
trở lên. Ta thấy, hai khái niệm trên về cơ bản là giống nhau, đều nhấn mạnh đến
mục
tiêu thực hiện các lợi ích dài hạn của một chủ thể cư trú tại một nước, được gọi là
nhà
đầu tư trực tiếp thông qua một chủ thể khác cư trú tại nước khác, gọi là doanh
nghiệp
nhận đầu tư trực tiếp. Mục tiêu lợi ích dài hạn đòi hỏi chủ đầu tư phải thiết lập các
mối quan hệ lâu dài và tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nhận
đầu tư
trực tiếp. Tuy nhiên, theo OECD thì khái niệm FDI đã chỉ ra cụ thể hơn các cách
thức
để nhà đầu tư tạo ảnh hưởng đối với hoạt động của doanh nghiệp nhận đầu tư.

Về
quyển kiểm soát doanh nghiệp FDI thì OECD cũng quy định rõ một mức nhất định
để có quyền này.


×