-------------------------------------------------------------------------------------------------------1
-
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
TUẦN 1 - TIẾT 1
BÀI 1
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc
trưng văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- H trình bày được sự phân bố dân cư của các dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc
để thấy được các dân tộc có số dâm rất khác nhau.
- Thu thập thông tin về một dân tộc ( số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang
phục...)
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
- Một số sản phẩm hàng hoá của các dân tộc.
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ...
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1:
Ổn định tổ chức (1’)
Bước 2:
Kiểm tra (5’) : sách vở, vở bài tập hoặc tập bản đồ, atlát, đồ dùng, máy
tính
- Nêu đặc trưng địa hình Việt Nam? Địa hình VN được chia thành mấy khu
vực?
(+ 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. 1/4 diện tích là đồng bằng
+ Chia thành hai khu vực lớn:
. Khu vực đồi núi thấp gồm:
Vùng núi Đông Bắc: dãy con Voi -> ven biển Quảng Ninh
Vùng núi Tây Bắc: hữu ngạn sông Hồng -> sông Cả
Trường Sơn Bắc: Nam sông Cả đến Bạch Mã
Trường Sơn Nam: núi và cao nguyên bazalt (Tây Nguyên)
Đông Nam Bộ: bán bình nguyên phù sa cổ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
2-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
. Khu vực đồng bằng gồm:
Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Hồng; sông Cửu Long
Đồng bẳng duyên hải Trung Bộ
Bước 3:
Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
* Giới thiệu bài:ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu một số đăc điểm tự nhiên Việt Nam, lên
lớp 9 chúng ta tiếp tục tìm hiểu địa lý VN về mặt kinh tế – xã hội.. Trước hết chúng ta
tìm hiểu về dân cư – dân tộc
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc
có đặc trưng văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động 1. Tìm hiểu các dân tộc ở việt nam ( 19’)
Bằng hiểu biết của bản thân em
I. Các dân tộc ở Việt
hãy cho biết:
- Nước ta có 54 dân Nam.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? tộc: Tày, Mông, Kinh,
Kể tên các dân tộc mà em biết ? Nùng...
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Trình bày những nét khái quát
về dân tộc kinh và một số dân
tộc khác? ( ngôn ngữ ,trang - Hs trả lời
phục, tập quán sản xuất...)
- Dân tộc Việt (Kinh)có
- Yc hs quan sát H1.1 cho biết
số dân đông nhất , chiếm
dân tộc nào chiếm số dân đông - Quan sát và phân tích 86,2 % dân số cả nước
nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Mỗi dân tộc có những
? Dựa vào kiến thức thực tế và
nét văn hoá riêng (thể
SGK cho biết ? Người Việt cổ - Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc hiện ở ngôn ngữ, trang
còn có những tên gọi gì?
Việt...
phục, phương thức sản
- Đặc điểm của dân tộc Việt và
xuất, quần cư...)
các dân tộc ít người ?
? Kể tên một số sản phẩm thủ - Kinh nghiệm sản xuất, - Người Việt là lực
công tiêu biểu của các dân tộc ít các nghề truyền thống... lượng đông đảo trong
người mà em biết ?
- Dệt thổ cẩm ,thêu các ngành kinh tế quan
thùa: Tày, Thái, Ba na, trọng.
Ê đê...
- Các dân tộc ít người có
- Làm gốm, trồng trình độ phát triển kinh
bông dệt vải : Chăm
tế khác nhau.
Hoạt động của GV
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------3
-
? Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp - Trồng dâu ,nuôi tằm,
cao của Đảng và nhà
dệt vải lụa : kinh
nước ta ,tên các vị anh hùng, các - Làm đường thốt nốt,
nhà khoa học nổi tiếng là người khảm bạc: Khơ me
dân tộc ít người mà em biết?
- Làm bàn ghế bằng
? Cho biết vai trò của người Việt trúc ( Tày..)
định cư ở nước ngoài mà em
biết?
- GV chuẩn xác kt
- HS trả lời, nhận xét
- HS trả lời, nhận xét,
bổ sung.
2 : Tìm hiểu phân bố các dân tộc(20’)
Yc hs đọc mục II
- HS đọc
? Dựa vào bản đồ phân bố các
dân tộc Việt Nam và hiểu biết
của mình, hãy cho biết dân tộc - HS trả lời, nhận xét.
Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu?
GV bổ sung
- Lãnh thổ dân cư VN cổ
- HS nghe
trước CN...
+ Phía Bắc : ...Tỉnh Vân Nam,
Quảng Đông ,Quảng Tây Trung
Quốc
+ Phía Nam : Nam Bộ
- Sự phân hóa dân cư Việt Cổ
thành các bộ phận ...
- HS tiếp thu
+ Cư dân phái Tây ,Tây Bắc...
+ Cư dân phía Bắc...
+ Cư dân phái Nam : Từ Quảng
Bình trở vào...
+ Cư dân ở đồng bằng, trung du
và Bắc Trung Bộ vẫn giữ đợc
bản sắc Việt cổ tồn tại qua hơn - Chính sách của sự
1000 năm Bắc thuộc...
phân bố lại dân cư và
? Hiện nay sự phân bố của ngư- lao động, phát triển
ời kinh có gì thay đổi? Nguyên kinh tế và văn hóa của
nhân chủ yếu của sự thay đổi miền núi của Đảng và
đó?
Nhà
nước
- Vị trí quan trọng, địa
hình hiểm trở giao
? Dựa vào vốn hiểu biết ,hãy thông và kinh tế cha
cho biết các dân tộc ít người phát triển, mật độ dân
phân bố ở những khu vực có đặc cư thưa thớt)
II. Phân bố các dân
tộc:
1. Dân tộc Việt( Kinh )
- Phân bố chủ yếu ở
đồng bằng và ven biển.
2. Các dân tộc ít người
- Chủ yếu sinh sống tại
miền núi và các cao
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
4-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
điểm về địa lí tự nhiên ,kinh tế
xã hội nh thế nào?
-HS trả lời
? Dựa vào SGK và bản đồ phân
bố các dân tộc VN, hãy cho biết
địa bàn cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người ?
? Hãy cho biết cùng với sự phát
triển của nền kinh tế ,sự phân bố
đời sống của đồng bào các dân
tộc ít người có những thay đổi lớn như thế nào?
- Định canh định cư ,
xóa đói giảm nghèo,
nhà nước đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng :
đường, trường, trạm,
công trình thủy điện,
khai thác tiềm năng du
lịch...
nguyên
- Trung du và miền núi
phía Bắc : Tày, Nùng,
Thái, Mường, Dao,
Mông...
- Khu vực TrườngSơn
Tây Nguyên có các dân
dân Ê đê, Gia rai, Ba na,
Co ho...
- Cực Nam Trung Bộ và
Nam Bộ : Chăm Khơ
me, Hoa
- Yc hs xác định trên bản đồ 3 - HS xác định trên bản
địa bàn cư trú của đồng bào các đồ 3 địa bàn cư trú của
dân tộc tiêu biểu ?
đồng bào các dân tộc
tiêu biểu.
- Yc hs đọc ghi nhớ
- HS đọc
* Ghi nhớ (sgk)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
1. Nối các ý cho đúng vị trí cư trú của các dân tộc.
2.
A. Đỉnh núi cao
1. Kinh
B. Thung lũng hữu ngạn sông Hồng
2. Tày
C. Sườn núi
3. H’Mông (Mèo)
D. Vùng thấp tả ngạn sông Hồng
4. Khmer
E. Trung du phía Bắc
5. Mường
6. Dao
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
2. Sưu tầm các làn điệu dân ca các dân tộc.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------5
-
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Nên thường xuyên theo dõi thời sự VTV, báo chí và ghi lại các thông tin có liên
quan đến môn học.
-
Trả lời câu hỏi trong SGK
Làm bài tập trong SBT
Xem trước bài 2
Vẽ hình H2.1 trên khổ A0, H5.1, H6.2, H4.1, H42
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………
TUẦN 1 - TIẾT 2
BÀI 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kết hợp tài liệu GDMT
Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả.
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 và năm 1999 để thấy rõ đăc điểm
cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 - 1999.
3. Phâm chât :
- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. không
dồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số và môi
trường và lợi ích của cộng đồng.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống.
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ, tranh ảnh về hậu quả của dân số với môi trường.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)
Bước 2: Kiểm tra (5’)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
6-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày sự hiểu biết của mình về dân tộc
VN?
(+ VN có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ nhiều nhất 86% số dân.
+ Dân tộc Kinh đông nhất, chủ yếu sống tại vùng đồng bằng, trung du và ven biển
(1/3 diện tích lãnh thổ) là lực lượng chính trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
. Khu vực trung du và miền núi phía Bắc là nơi cư trú của hơn 30 dân tộc, trong đó
có một số dân tộc có số dân tương đối nhiều.
Dân tộc Tày, Nùng: tả ngạn sông Hồng (khu Việt Bắc)
Dân tộc Thái, Mường: hữu ngạn sông Hồng (khu Tây Bắc)
. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên với gần 20 dân tộc:
. Khu vực cực Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
* Không chỉ là quốc gia nhiều dân tộc, Việt Nam còn là quốc gia đông dân. Sự
đông dân có ảnh hưởng gì, chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và
hậu quả.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN
ĐẠT
* Hoạt động 1:
I – Số dân (5’)
- Nêu số dân của Việt Nam?
Thế giới có gần 200 quốc gia * Hoạt động cá nhân
và vùng lãnh thổ, em nhận - Năm 2002, dân số VN có gần 80 - Số dân:
xét gì về thứ hạng diện tích triệu người: 79,7
và dân số Việt Nam?
- So với thế giới, VN là quốc gia - Nhận xét:
có diện tích trung bình nhưng dân
- Nhận xét tình hình biến đổi số lại đông.
II- Gia tăng dân số
dân số của nước ta?
(15’)
- Quan sát cột màu xanh và * Cả lớp quan sát H2.1
nhận xét?
- Cột màu xanh thể hiện số dân
bằng tỉ lệ tuyệt đối là triệu người. - Dân số VN tăng
Các cột cao dần từ 1954 -> 2003 nhanh liên tục
- Nhận xét đường màu đỏ – cho thấy số dân VN tăng nhanh
biểu diễn?
liên tục
- Đường màu đỏ biểu diễn tỉ lệ gia
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------7
-
tăng tự nhiên %
+ Từ 1954 – 1960, tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của nước ta tăng
đột biến, cao nhất là 3,9% năm
1960. Đây là thời kỳ hoà bình ở
miền Bắc, đời sống được nâng
cao, tỉ lệ tử giảm và do nhu cầu
phát triển nhân lực bù đắp thiếu
hụt do chiến tranh gây ra, nên tỉ lệ
sinh cao.
+ Từ năm 1960 - 1989, tỉ lệ gia
tăng luôn cao, trên 2,1% - mức độ
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên bùng nổ dân số.
giảm nhưng số dân vẫn tăng + Từ 1989 đến nay, tỉ lệ giảm dần
nhanh?
và giữ ổn định dưới 1,5% nhờ
thực hiện tốt chính sách kế hoạch
hoá dân số.
- Thảo luận câu hỏi SGK theo
2 nhóm?
- Do bản thân dân số nước ta vốn
- Nhóm 1: Dân số đông và đông, dù giảm tỉ lệ gia tăng tự
tăng nhanh gây ra hậu quả gì? nhiên nhưng vẫn tăng thêm mỗi
năm khoảng 1 triệu người.
- Nhóm 2: Lợi ích của sự
giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên?
- Chúng ta đã tìm hiểu tình
hình gia tăng dân số chung
của VN. Nhưng tỉ lệ này có
sự khác nhau giữa các vùng,
miền, vì sao?
- Hiện tượng bùng
nổ dân số từ giữa
TK XX.
- Chính sách kế
hoạch hoá dân số
* Nhóm 1:
- Kinh tế: không đáp ứng đủ nhu
cầu, thiếu lương thực, thiếu các
phương tiện sinh hoạt…
- Môi trường: ô nhiễm do quá
đông, chật chội.
- Giáo dục – y tế: quá tải
- An ninh trật tự: thất nghiệp vô
gia cư, chợ người, chuyển cư bất
hợp pháp, các tệ nạn xã hội khác.
* Nhóm 2:
- Kinh tế: do giảm chi phí chăm
sóc y tế nên tăng đầu tư phát triển
kinh tế.
- Môi trường: được đảm bảo,
không vì đói nghèo mà chặt phá - Tỉ lệ gia tăng tự
rừng không quá chật chội mà thải nhiên các vùng
rác bừa bãi.
- Văn hoá - giáo dục: được chú
trọng, chất lượng cuộc sống được
nâng cao, tệ nạn xã hội giảm.
* Phân tích bảng 2.1
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
8-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
- Thứ tự từ cao xuống thấp
1. Tây Bắc: 2,19%
2. Tây Nguyên: 2,11%
3. Bắc Trung Bộ
4. Duyên hải Nam Trung Bộ
5. Đồng bằng sông Cửu Long:
1,39%
6. Đông Nam Bộ: 1,37%
7. Đông Bắc 1,30%
8. Đồng bằng sông Hồng 1,11%
+ Khu vực đồng bằng là nơi kinh
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên tế phát triển, đô thị hoá cao, trình
cao trong thời gian dài nên độ dân trí cao, công tác kế hoạch
nước ta có cơ cấu dân số trẻ. hoá dân số thực hiện tốt nên tỉ lệ
Thế nào là cơ cấu dân số trẻ? gia tăng thấp.
+ Khu vực miền núi: trình độ dân
trí còn thấp, tồn tại nhiều hủ tục
lạc hậu, dân cư sống tản mát, du
canh du cư nên việc thực hiện kế
hoạch hoá dân số gặp nhiều khó
khăn.
- Cơ cấu dân số trẻ có ảnh
hưởng gì? Lấy ví dụ?
- Cơ cấu dân số VN ngày nay
có thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân?
*GV:Ngoài cơ cấu dân số
theo độ tuôir, còn có cơ cấu
dân số theo giới tính – rất
quan trọng đối với việchoạch
định phát triển kinh tế.
- Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân
số nam, nữ thời kỳ 19791989?
* Phân tích bảng 2.2
- Nhóm 0 – 14 tuổi: dưới độ tuổi
lao động.
15-59: trong độ tuổi lao động
60 trở lên: trên độ tuổi lao động
- 1979: Nhóm 1 và 2 cao, tương
đương nhau 42,5% và 50,4%
Nhóm 3 thấp: dưới 10%
- 1989: Nhóm 1 giảm nhanh
3,5%, còn 39% nhưng vẫn ở mức
độ cao.
Nhóm 2 tăng nhanh 3,4% đạt
53,8%
-> Nhóm 1 tăng chậm 0,1%, đạt
7,2% nhưng vẫn thấp (dưới 10%)> Nhóm 1 chiếm tỉ lệ cao nên cơ
cấu dân số VN thuộc loại trẻ.
+ Thấp: đồng bằng
+ Cao: miền núi
III – Cơ cấu dân số
(15’)
* Cơ cấu dân số
theo độ tuổi:
- Thuộc loại cơ cấu
dân số trẻ.
- Đang có sự thay
đổi theo cơ cấu
giảm tỉ lệ trẻ em.
* Cơ cấu dân số
theo giới tính.
- Đặt ra những vấn đề cấp bách về
văn hoá, y tế, giáo dục, việc làm.
+ Thiếu phòng học, lớp học chật
chội, không đảm bảo.
+ Thiếu bác sĩ, bệnh viện phục vụ
làm nảy sinh nhiều bệnh tật.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------9
-
- Ngày nay với chính sách
KHHGD, tỉ lệ trẻ em đang có xu
hướng giảm.
* Phân tích bảng 2.2
- 1979:
+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,1%
+ Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,8%
+ Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3%
- 1989:
+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,2%
+ Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,6%
+ Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,2%
- 1999:
+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,3%
- Vậy, tỉ số giới tính là gì? có + Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 1,6%
ý nghĩa như thế nào đối với + Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3%
sự phát triển kinh tế?
-> Tỉ lệ nam 0-14t thường cao do
ý thích sinh con trai và thuận theo
tự nhiên: trẻ em trai có khả năng
sống khoẻ hơn.
Tỉlệ nam từ 15 tuổi trở lên thấp
hơn nhiều so với với nữ do tác
động của chiến tranh kéo dài, nam
giới thường tham gia các công
việc nặng nhọc, vất vả hơn.
- Hiện nay tỉ lệ nam-nữ đang tiến
- Ngoài nguyên nhân chiến dần tới cân bằng.
tranh, tỉ số giới tính còn chịu
ảnh hưởng của yếu tố nào?
- Là số nam so với 100 nữ, cứ 100
nữ có bao nhiêu nam ít hơn: tỉ số
giới tính thấp; nam nhiều hơn: tỉ
số giới tính cao.
- Tỉ số giới tính thấp, lao động nữ
nhiều, cần chú trọng trong phát
triển ngành kinh tế phù hợp: may
mặc, chế biến lương thực… (công
nghiệp nhẹ), các yếu tố quản lý
khác như: chăm sóc sức khoẻ sinh
sản cho nữ lao động` chế độ nghỉ
– làm việc.
- Tỉ số giới tính
chung của VN:
+ Thời kì chiến
tranh
+ Thời kì hoà bình
- Tỉ số giới tính ở
các địa phương
+ Cao
+ Thấp
- Phụ thuộc hiện tượng chuyển cư
do nam giới có khả năng đi xa
đến các vùng đất mới.
+ Tỉ số giới tính thấp: đồngbằng
sông Hồng, vì đông dân nên phải
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
10
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
di dân đến vùng kinh tế mới.
+ Tỉ số giới tính cao: trung du
miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Chọn ý đúng:
1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở miền núi cao.
A. Trình độ dân trí thấp, lạc hậu
B. Tồn tại nhiều hủ tục
C. Sống du canh, du cư nên khókiểm soát việc thực hiện kế hoạch hoá dân số
D. Tất cả đều đúng
2. Tỉ số giới tính thấp thể hiện ở:
A. Số nam và số nữ tương đương nhau
B. Số nam ít hơn số nữ
C. Số nữ ít hơn số nam
D. Cả số nam và số nữ đều thấp
3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở VN đang thay đổi theo chiều hướng sau
A. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉlệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động
tăng lên
B. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng và tỉ lệ người trên lao
động giảm
C. Tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động giảm, tỉ lệ trên độ tuổi lao động tăng
D. Cả ba tỉ lệ cùng giảm
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Sưu tầm tranh ảnh làng mạc, đô thị VN
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Trả lời câu hỏi trong SGK ; Làm bài tập trong SBT
- BT3 SGK
+ Tính tỉ lệ tăng tự nhiên: tỉ suất sinh – tỉ suất tử (1979:25,3% 1999: 14,3%)+ Vẽ hai
đường biểu diễn tỉ suất sinh và tử trên cùng một toạ độ, khoảng cách giữa hai đường đó
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------11
-
chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
Ngày soạn: ……………
TUẦN 2 - TIẾT 3
Ngày dạy: …………
BÀI 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh thổ, tập
trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình
thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2.Kĩ năng:
- Sử dạng lược đồ, bản đồ phân bố dân cư và đô thị để nhận biết sự phân bố dân cư, đô
thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị ở nước ta.
3. Phẩm chất
- Giaùo duïc tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước
4. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ dân số ở một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, soạn bài, tranh ảnh về các kiểu quần cư
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)
- Bước 2:
Kiểm tra (5’) Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?
(Dân số VN từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu ổn định, giảm sức ép dân số đối với các
vấn đề kinh tế – xã hội, môi trường)
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
12
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
* Giới thiệu bài: Chúng ta đã được biết VN là một quốc gia có diện tích lãnh
thổ thuộc loại trung bình nhưng dân số lại đông. Vậy dân cư VN sinh sống như thế
nào, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh
thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình
thái quần cư.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* Hoạt động 1:
* Nhận xét số liệu sau:
- 2001, Trung Quốc – quốc
gia đông dân nhất TG, mật độ
dân số là 133 người/km2;
Indonexia - đông dân nhất
khu
vực
ĐNA:
107
2
người/km ; Việt Nam 238
người/km2
- 1989: mật độ 195
2003: mật độ 246
*GV: Đây là mật độ trung
bình trên toàn lãnh thổ VN.
Nhưng không phải nơi nào
cũng có mật độ này. Quan sát
H3.1 trả lời câu hỏi SGK.
- Dân cư tập trung đông đúc ở
những vùng nào? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN
ĐẠT
I – Mật độ dân số
và phân bố dân cư
(10’)
* Hoạt động cá nhân
- VN nằm trong số các nước có
mật độ dân số cao của TG ->
Mật độ dân số nước ta còn cao - VN có mật độ dân số
hơn cả Trung Quốc và cao và ngày càng tăng
Inđonexia, chứng tỏ VN là một
nước đất chật người đông.
- Mật độ dân số ngày càng tăng
sau 14 năm, tăng thêm 51
người/km2
- Phân bố dân cư
không đều.
- HS quan sát H3.1 trả lời
- Đây là lược đồ phân bố dân + Giữa đồng bằng. ven
cư và đô thị VN năm 1999..
biển với miền núi.
+ Vùng tô màu đỏ thể hiện mật
độ dân số trên 1000 người/km2,
chủ yếu ở đồng bằng sông
Hồng.
+ Vùng màu hồng: mật độ từ
501-1000 người/km2 gồm khu
vực nhỏ bao quanh đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long.
-> Đây là những khu vực có
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------13
-
- Vùng nào thưa dân, vì sao?
- Ngoài phân bố không đều
giữa miền núi và đồng bằng,
dân cư VN còn có đặc điểm
gì?
mật độ dân số cao hơn mật độ
trung bình cả nước.
Do thuận lợi về điều kiện sinh
sống, lại là vùng có lịch sử
khai thác lãnh thổ lâu đời. Khu
vực mật độ cao cũng là nơi tập
trung nhiều đô thị.
+ Vùng màu da cam: mật độ
trung bình 101-500 người/km2
gồm vùng trung du Bắc Bộ,
chạy thành dải hẹp ven biển
Trung Bộ đến Đông Nam Bộ
và Nam Bộ.
+ Vùng màu vàng: mật độ thấp
hơn trung bình cả nước: 100
người/km2 gồm toàn bộ miền
núi phía Bắc và Nam
-> Là vùng núi non hiểm trở,
nhiều rừng và thượng nguồn
sông.
* Hoạt động 2:
- Em hiểu “quần cư” là gì?
- Dân cư phân bố không đều
giữa các vùng, miền như vậy
có ảnh hưởng gì đến cách - Phân bố dân cư không đều,
sinh sống không?
có sự chênh lệch giữa thành thị
và nông thôn
- Có điểm gì giống và khác
nhau giữa làng quê đồng
bằng và miền núi?
- Quần cư: quần thể, tập hợp
dân cư, cư trú tại một khu vực.
- Quan sát 3 bức tranh: Làng
quê đồng bằng, thôn bản miền
núi và đô thị
-> Cách sinh sống khác nhau
+ Giữa nông thôn và
thành thị
II- Các loại
quần cư(15’)
hình
1. Quần cư nông thôn
- Hoạt động kinh tế
chủ yếu: nông nghiệp
- Hình thức quần cư:
làng
- Giống: + Có diện tích đất
rộng để phát triển nông nghiệp.
+ Người dân sống tập trung
thành các điểm dân cư với quy
mô lớn nhỏ khác nhau và mỗi
- Nêu những thay đổi của điểm rải rác trên một vùng
quần cư nông thôn hiên nay? rộng lớn (đi từ làng này sang
làng khác phải qua con đường
liên thôn chạy giữa cánh đồng)
- Khác: + Do đồng bằng đất
đai bằng phẳng nên thường
canh tác lúa nước, xây nhà
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
14
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
ngói ba gian, năm gian, nnhiều
tầng.
+ Miền núi đất dốc phải làm
ruộng bậc thang, trồng lúa
- Có đặc điểm gì khác giữa nương, dụng nhà sàn tránh lũ.
nông thôn với thành thị?
- Tích cực: bê tông hoá đường
làng, ngõ xóm, hệ thống thuỷ
lợi, đê điều; mạng lưới điện về
từng gia đình, xây dựng hệ 2. Quần cư thành thị
thống bể biogas, phát triển các
nghề thủ công.
- Tiêu cực: các kiểu nhà ống, - Chức năng:
nhà mái bằng, bê tông hoá…
phá vỡ cảnh quan làng quê; - Hình thức quần cư:
thuốc trừ sâu, nước thải của
- Hãy nhận xét về nơi em các làng nghề làm ô nhiễm
sống, thuộc loại hình quần cư nguồn nước tưới hoa màu;
nào?
chuyển đổi đất canh tác thành
đất ngụ cư bất hợp pháp.
- Sự phân bố các đô thị nước
ta ra sao?
- Nông thôn chủ yếu phát triển III - Đô thị hoá
nông nghiệp, đất đai rộng, dân
- Vậy tại sao phần lớn dân cư cư tập trung thành từng cụm * Đặc điểm
VN (74% dân số) sinh sống ở nhỏ, gọi là làng, bản. Mỗi làng - Số dân và tỉ lệ tăng
nông thôn?
bản lại cách xa nhau bởi những liên tục nhưng không
cánh đồng – chiều rộng.
đều.
Đô thị tập trung nhiều loại
hình kinh tế; hệ thống hạ tầng
- Hiện nay quá trình công cơ sở như đường sắt, cầu cống,
nghiệp hoá phát triển. Cùng công viên, công sở san sát, - Tỉ lệ còn thấp: dưới
với nó là sự phát triển của đô không gian hẹp, phát triển theo 30%
thị. Đô thị hoá của VN có đặc chiều cao.
điểm gì? (Phân tích bảng 3.1
trả lời câu hỏi SGK)
- HS liên hệ thực tế trả lời
* HS quan sát H3.1.
- Các đô thị tập trung ở những
vùng đông dân, mật độ cao.
- VN vốn là một nước phát
triển nông nghiệp đang trong
thời kỳ công nghiệp hoá nên số * Quy mô đô thị hoá
lao động trong ngành nông
nghiệp còn nhiều, tập trung - Mở rộng quy mô các
- Nhận xét quy mô đô thị sống ở nông thôn.
thành phố
nước ta?
* .Phân tích bảng H3.1
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------15
-
- Lấy ví dụ minh hoạ việc mở
rộng quy mô thành phố? Hệ
quả?
- Số dân thành thị và tỉ lệ thị
dân tăng liên tục nhưng không
đều giữa các giai đoạn. Tốc độ
tăng nhanh nhất là giai đoạn
1995-2000: thời kì mở cửa
kinh tế, đẩy mạnh CNH, HĐH.
- Tuy nhiên, tỉ lệ thị dân VN - Tập trung dân vào
còn thấp
các thành phố lớn
+ Thấp hơn so với Châu á:
37% (2001)
+ Thấp hơn rất nhiều so với
Châu Âu: 73%
-> Trình độ đô thị hoá còn
thấp, kinh tế nông nghiệp còn
có vị trí khá cao.
Số dân của NewYork cũng
bằng số dân thành thị của cả
nước ta.
- Tuy nhiên, cùng với việc
mở rộng quy mô các thành
phố còn có sự tập trung dân
cư quá đông tại 2 thànhphố
lớn HN, Tp HCM. Điều này - Có hai đô thị trên 1 triệu dân:
có ảnh hưởng gì?
Hà Nội, Tp HCM (hình vuông
đỏ, to)
03 đô thị từ 350.000 -> 1
triệu: HP, Đà Nẵng, Biên Hoà
(hình vuông đỏ, nhỏ)
*GV: Để giải quyết vấn đề đô
33 đô thị 100-350nghìn dân
thị hoá-> tiếp tục nghiên cứu (hình tròn xanh nhỏ) là các đô
các bài sau.
thị mới thành lập.
-> Đô thị VN quy mô vừa và
nhỏ, chủ yếu do phát triển mở
rộng quy mô các thành phố.
- HP trước đây có 3 quận nội
thành HB,NQ, LC; nay sát
nhập thêm Kiến An, Hải An –
vốn là thị xã, ngoại thành vào
thành phố -> thay đổi
* HS thảo luận nhóm
- Sức ép dân số đến nhà gây
các cơn sốt đất, buộc dân
nghèo phải sống ở các xómliều,
nhà ổ chuột không đảm bảo
vệsinh; thành phố không phát
triển kịp hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật: đường chật gây
ách tắc, cống rãnh nhỏ không
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
16
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
thoát nước
nhiều…
kịp,
rác
thải
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
1. Xếp thứ tự từ cao xuống thấp mật độ dân số các vùng
1. Đồng bằng sông Hồng:
dân cư sinh sống lâu đời
2. Đông Nam Bộ:
phát triển kinh tế mạnh
3. Đồng bằng sông Cửu Long: điều kiện tự nhiên thuận
4. Bắc Trung Bộ:
5. Duyên Hải Nam Trung Bộ:
6. Đông Bắc
7. Tây Nguyên:
di cư phát triển vùng kinh tế
8. Tây Bắc:
vùng núi hiểm trở, cao nhất.
2. Tỉ lệ dân đô thị tăng dần do”
A. Các thành phố mở rộng quy mô ra vùng ngoại vi
B. Công nghiệp hoá thu hút lực lượng lao động từ nông thôn
C. Thành lập các đô thị mới
D. Dân số đông, quỹ đất có hạn buộc dân nông thôn di cư vào thành phố
E. Tất cả các ý trên
Câu 3: Với mật độ dân số 246 người / km2, Việt Nam nằm trong nhóm nước có mật độ
dân số:
a. Cao
b. Trung bình
c. Thấp
d. Rất thấp.
Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
a. Hoa Kỳ
b. Trung Quốc
c. Liên Bang Nga
d. Canađa.
Câu 5: Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất Việt Nam?
a. Hà Nội
b. T.P Hồ Chí Minh
c. Hải Phòng
d. Đà Nẵng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Yêu cầu học sinh viết báo cáo ngắn gọn mô tả đặc điểm quần cư ở địa phương em (xã,
phường).
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------17
-
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Làm bài tập trong SBT
- Xem trước bài 4
- Làm BT3.
+ Sự phân bố dân cư: Nơi cao nhất, thấp nhất; Đều hay không; Nguyên nhân?
+ Sự thay đổi mật độ: Nơi tăng, nơi giảm, nhanh, chậm; Lý giải?
Ngày soạn: ……………
TUẦN 2 - TIẾT 4
BÀI 4
Ngày dạy: …………
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kết hợp tài liệu GDMT
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam: còn thấp, không đồng
đều, đang được cải thiện.
- Hiểu môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống.
Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do môi trường
sống còn hạn chế.
- Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của
người dân.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành thị, nông
thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao độnh theo ngành, theo thành phần kinh tế ở
nước ta.
- Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Giaùo duïc tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước
4. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo,
năm 2003 (Phóng to).
- Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (phóng to).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
18
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, soạn bài, số liệu về sự thay đổi chất lượng cuộc sống ở địa phương
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)
Bước 2: Kiểm tra (5’) Dựa vào bảng 3.2, nhận xét sự phân bố và sự thay
đổi mật độ dân số các vùng ở nước ta.
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Dân số nước ta đông, kết cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi lao động rất
đông đảo. Vì vây, vấn đề việc làm đang là một vấn đề cấp bách của nước ta.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1:
I – Nguồn lực lao động
và sử dụng lao động
(15’)
* Dựa vào kênh chữ + hình + * Hoạt động cá nhân
hiểu biết, thảo luận nhóm:
- ưu điểm:
- Nguồn lao động của nước ta + Dồi dào, đông, tăng 1. Nguồn lao động và sử
có những mặt mạnh và hạn nhanh
dụng lao động
chế gì?
+ Có kinh nghiệm trong sản
xuất nông, lâm, ngư, thủ * Ưu điểm
công nghiệp.
+ Cần cù, chịu khó
+ Có khả năng tiếp thu KH * Hạn chế
kỹ thuật
+ Chất lượng đang được
nâng cao
- Hạn chế:
- Cơ cấu lao động giữa thành + Thể lực yếu.
thị và nông thôn?
+ Trình độ và tác phong
công nghiệp chưa cao.
- Chất lượng của lực lượng + Phần lớn là lao động ở
lao động và giải pháp?
khu vực nông thôn (75,8%)
do kinh tế VN vẫn là một
Hoạt động của GV
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------19
-
nước nông nghiệp
+ Chất lượng thấp: 21,2%
qua đào tạo, trong đó:
16,6% trình độ công nhân
kỹ thuật và trung học
chuyên nghiệp; 4,4% cao
đẳng, đại học và trên đại
- Với nguồn lao động có đặc học.
điểm trên thì việc sủ dụng lao + Phân bố lực lượng có kỹ
động ở nước ta ra sao?
thuật không đều giữa thành
thị và nông thôn, giữa các
vùng trong cả nước.
- Biện pháp
- Cơ cấu sử dụng lao động + Chú trọng công tác
của nước ta như thế nào?
hướng nghiệp
+ Nâng cao dân trí
- Tại sao việc giảm lao động
trong ngành nông, lâm lại thể
hiện sự thay đổi theo chiều
hướng tích cực?.
- Bên cạnh thay đổi cơ cấu
lao động theo ngành, còn sự
thay đổi gì? ý nghĩa?
- Giải pháp
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm
ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động
thay đổi theo chiều hướng
tích cực.
+ Cơ cấu ngành
- Số lao động có việc làm
ngày càng tăng. Trong vòng
12 năm tăng 11,2 triệu
người (trung bình gần 1
triệu/năm). Tuy nhiên số
lao động tăng lên chậm
* Quan sát H4.2 và bảng
4.1
- Cơ cấu theo ngành:
+ Lao động trong nông, + Cơ cấu thành phần
lâm, ngư giảm nhanh
(11,9%)
+ Trong công nghiệp tăng
5,2%
+ Trong dịch vụ tăng 6,7%
-> Thay đổi theo hướng
tích cực
Hoạt động 2
- VN là một nước nông
nghiệp lạc hậu, sản xuất thủ II- Vấn đề việc làm (15’)
- Việc sử dụng lao động ngày công là chính. Việc chuyển
càng hợp lý nhưng vì sao việc đổi sang các ngành phi
làm đang là vấn đề bức xúc? nông nghiệp thể hiện quá
trình công nghiệp hoá đang - Nguồn lao động dồi dào
phát triển.
trong điều kiện kinh tế
chưa phát triển.
- Cơ cấu theo thành phần
+ Lao động trong khu vực
nhà nước giảm
+ Các khu vực kinh tế khác
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
20
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
tăng dần và vẫn chiếm tỉ lệ
cao.
-> Thể hiện sự năng động,
tư duy dám nghĩ dám làm, - Biện pháp
thoát khỏi dần tư tưởng bao
- Để giải quyết vấn đề việc cấp “biên chế” truớc đây;
làm cần tiến hành những biện xuất hiện nhiều công ty
pháp gì?
TNHH, cổ phần, doanh
nghiệp tư nhân mà không
bó hẹp trong cơ quan nhà
nước.
Hoạt động 3
- * GV: Tuy vậy, quá trìnhđổi
mới đã đem lại cho đời sống
nhân dân sự khởi sắc.
- Chất lượng cuộc sống thể
hiện ở lĩnh vực nào? Láy ví
dụ?
- Nguồn lao động dồi dào
trong điều kiện nền kinh tế
chưa phát triển tạo ra sức
ép lớn: gần 5 triệu người
thất nghiệp
+ Nông nghiệp: là ngành
sản xuất có tính mùa vụ nên
thời gian nông nhàn nhiều,
trong khi nghề phụ ở nông
thôn hạn chế, buộc người
lao động trở thành thiếu…
+ Thành thị: việc không
chú trọng đào tạo tầng lớp
công nhân kỹ thuật, chạy
theo bằng cấp dẫn đến hiện
tượng thừa thầy thiếu thợ,
đào tạo không sát thực,
trình độ không đáp ứng yêu
cầu của xã hội nên tỉ lệ thất
nghiệp cao.
III- Chất lượng cuộc
sống
- Trong giáo dục
- Thu nhập bình quân
- Y tế
- Phúc lợi xã hội
- Hạn chế và biện pháp nhằm
nâng cao chất lượng cuộc - Phân bố lại dân cư và lao
sống?
động giữa các vùng + có
chế độ ưu đãi với lao động
có trình độ.
- Đa dạng hoá các hoạt
động kinh tế ở nông thôn,
giảm thời gian nông nhàn.
- Phát triển công nghiệp,
dịch vụ ở đô thị thu hút
nhân công.
- Sau bài học, chúng ta tìm - Đa dạng hoá các loại hình
hiểu được những vấn đề gì?
đào tạo để nâng cao trình
độ, đẩy mạnh hoạt động
hướng nghiệp, dạy nghề …
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------21
-
để phát triển nghành nghề
phù hợp.
- Trong giáo dục.
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ
thuộc nhóm cao của khu
vực 90,3% (1999)
+ Phổ cập giáo dục đến bậc
THPT
- Thu nhập bình quân đầu
người tăng
- Y tế:
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh
dưỡng của trẻ em giảm
+ Tuổi thọ trung bình cao
- Phúc lợi xã hội: cấp phát
màn chống muỗi cho đồng
bào dân tộc ít người.
- Chất lượng cuộc sống của
dân cư còn chênh lệch giữa
các vùng, miền; thành thị
và nông thôn; giữa các tầng
lớp
- Vì vậy cần nâng cao chất
lượng cuộc sống của mọi
người dân, rút ngắn khoảng
cách giàu – nghèo; tăng
cường các hoạt động từ
thiện lá lành đùm lá rách,
tạo điều kiện cho người
nông dân vay vốn làm ăn…
- HS đọc ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu 1: Phân theo cơ cấu lãnh thổ, nguồn lao động nước ta chủ yếu phân bố ở:
a. Nông thôn
b. Thành thị
c. Vùng núi cao
d. Hải đảo.
Câu 2: Phân theo cơ cấu lao động, nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung trong hoạt
động:
a. Công nghiệp
b. Nông nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
22
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
c. Dịch vụ
d. Cả ba lĩnh vực bằng nhau.
Câu 3: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là:
a. Đã qua đào tạo
b. Lao động trình độ cao
c. Lao động đơn giản
d. Tất cả chưa qua đào tạo.
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến nguồn lao động thất nghiệp nhiều là:
a. Nguồn lao động tăng nhanh b. Các nhà máy, xí nghiệp còn ít
c. Các cơ sở đào tạo chưa nhiều d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Tại sao nguồn lao động dư mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động?
a. Số lượng nhà máy tăng nhanh
b. Nguồn lao động tăng chưa kịp
c. Nguồn lao đông nhập cư nhiều
d. Nguồn lao động không đáp ứng được
yêu cầu.
Câu 6: Theo xu hướng phát triển kinh tế hiện nay, thu nhập của các lao động ngày càng:
a. Ngang bằng nhau
b. Thu hẹp dần khoảng cách
c. Ngày càng chênh lệch
d. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Cũng theo xu hướng hiện nay, lĩnh vực nào tỷ trọng lao động ngày càng tăng?
a. Nông nghiệp
b. Công nghiệp
c. Dịch vụ
d. Không có sự thay đổi.
Câu 8: Nguồn lao động bao gồm những đối tượng nào?
a. Dưới tuổi lao động ( đã có khả năng lao động )
b. Trong tuổi lao động ( có khả năng lao động )
c. Quá tuổi lao động ( vẫn còn khả năng lao động )
d. Tất cả các đối tượng trên.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Yêu cầu học sinh viết báo cáo ngắn gọn mô tả tình hình lao động ở địa phương em (xã,
phường).
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài thực hành: xem lại các dạng tháp tuổi.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------23
-
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………
TUẦN 3 - TIẾT 5
BÀI 5
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa
dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích, so sánh
tháp tuổi để giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn,
giải pháp trong chính sách dân số.
3. Phẩm chất
- Giaùo duïc tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước
4. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tháp dân số VN năm 1989 và 1999 (phóng to).
- Bảng phụ
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, soạn bài
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1:
Ổn định tổ chức (1’)
Bước 2:
Kiểm tra (5’) Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở
nước ta?
Bước 3:
Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
Hoạt động của GV
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
24
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
* Giới thiệu bài: Qua những bài đã học đầu, chúng ta đã tìm hiểu phần địa lý dân cư,
một phần của địa lý kinh tế – xã hội. Hôm nay, trong bài thực hành phân tích và so sánh
tháp dân số, chúng ta hãy cùng xem xét mối quan hệ giữa dân số, dân cư với kinh tế của
một quốc gia, cụ thể là Việt Nam.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 tìm hiểu cấu trúc tháp dân số và sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo độ tuổi của nước ta(19’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại về
1.Bài tập 1.
cấu trúc một tháp dân số:
- Trục ngang: tỉ lệ %
- Hình dạng tháp tuổi: đều
- Trục đứng :độ tuổi
có đáy rộng , đỉnh nhọn,
- Các thanh ngang thể hiện dân
nhưng đáy tháp ở nhóm 0số từng nhóm tuổi
4 của năm 1999 thu hẹp
Phải ,trái: giới tính
hơn
- Gam màu:
HS nghiên cứu ,thảo luận - Cơ cấu dân số theo độ
* Bước 1:GV yêu cầu hs thảo
tuổi dưới và trong độ tuổi
luận theo bàn dựa vào H5.1
lao động năm 1989 và năm
kết hợp kiến thức đã học hoàn Đại diện bàn trình bày kết 1999 đều cao nhưng năm
thành bài tập 1:
quả, bàn khác nhận xét 1999 nhỏ hơn năm 1989.
? So sánh hình dạng 2 tháp ,bổ sung
- Độ tuổi lao động và
(đáy ,thân,đỉnh) ?
- HS cùng trao đổi kết ngoài lao động năm 1999
? So sánh các nhóm tuổi:0-14, quả của mình, kiểm tra cao hơn 1989.
15- 59, trên 60 tuổi ở hai tháp? lẫn nhau, bổ sung những - Tỉ lệ phụ thuộc cao
? Tỉ lệ dân số phụ thuộc :tỉ số thiếu sót.
nhưng năm 1999 nhỏ hơn
giữa người dưới 15 tuổi cộng
năm 1989.
với trên 60 tuổi ở hai tháp khác
nhau như thế nào?
? Nhận xét và giải thích về sự
thay đổi cơ cấu dân số theo độ
tuổi ở nước ta từ năm 19891999?
+Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
+ Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
+ Dân số nước ta thay đổi theo
xu hớng nào?(Già hay trẻ)
- GV chuẩn xác kt.
- GV yêu cầu HS hoàn thành - HS lĩnh hội kt
bài tập
- GV đánh giá
- HS làm bài tập
2. Bài số 2
- Do thực hiện tốt kế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------25
-
- HS tiếp thu
hoạch hoá gia đình và
nâng cao chất lượng cuộc
sống nên ở nớc ta dân số
có xu hướng "già" đi(tỉ lệ
trẻ em giảm,tỉ lệ ngời già
tăng)
Hoạt động 2: Bài tập 3 Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu theo độ
tuổi và biện pháp khắc phục.(15’)
- GV yêu cầ HS quan sát tranh
3. Bài tập số 3
ảnh và dựa vào thực tế, kết hợp - Quan sát tranh tranh
với vốn hiểu biết trả lời câu hỏi ảnh
- Thuận lợi: có nguồn lao
sau:
động dồi dào và tăng
? Đánh giá những thuận lợi
nhanh.
của cơ cấu dân số theo độ tuổi?
-Khó khăn:
? Nhóm người trong độ tuổi
+Thiếu việc làm
LĐ tăng thì có khó khăn ntn HS thảo luận, trả lời câu +Chất lượng cuộc sống
trong LĐ và việc làm? Đề ra hỏi
chậm cải thiện.
biện pháp giải quyết những khó - Nhận xét, bổ sung
khăn đó ?
- Biện pháp:
- GV Cơ cấu dân số nước ta
+Giảm tỉ lệ sinh bằng cách
đang già đi nhưng vẫn thuộc
thực hiện tốt kế hoạch hoá
dạng cơ cấu dân số trẻ ( đáy
gia đình.
rộng ,đỉnh nhọn)
+Nâng cao chất lượng
- GV chuẩn xác kiến thức.
cuộc sống.
- HS lĩnh hội kt
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
1.Chọn ý đúng trong câu sau:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng :
A.Giảm tỉ lệ trẻ em,tăng tỉ lệ người trong và người ngoài độ tuổi lao động.
B.Giảm người trong độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và người ngoài độ tuổi lao
động.
C.Giảm người ngoài độ tuổi lao động ,tăng tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao
động.
2.Các câu sau câu nào đúng ,câu nào sai ?Tại sao?
A. Tháp dân số năm 1999 của nước ta thuộc loại dân số già
B. Giảm tỉ lệ sinh là nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở
nước ta..
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
--------------------------------------------------------------------------------------------------------