Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

DI TRUYỀN TẾ BÀO VÀ DI TRUYỀN PHÂN TỬ 4-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 42 trang )

NGUYÊN LÝ CHẨN ĐOÁN BỆNH BẰNG
DI TRUYỀN TẾ BÀO VÀ DI TRUYỀN PHÂN TỬ

Ths. Ngô Diễm Ngọc
Khoa Di Truyền và Sinh Học Phân Tử


ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
 Thế giới:
 7.6 triệu trẻ em/năm mắc dị tật bẩm sinh hoặc bệnh di truyền
 90% thuộc các nước đang phát triển.
 Nguyên nhân thứ hai gây tử vong ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ
 Tần suất 25-60 trẻ/1000 trẻ đẻ sống


ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
 Chi phí cho chẩn đoán và điều trị bệnh di truyền:

(OMIM - Medelian Inheritance in Man)


ĐẶT VẤN ĐỀ (3)
 Việt Nam:

Khoa Di truyền và Sinh Học Phân Tử - Bệnh Viện Nhi TƯ, 2010


ĐẶT VẤN ĐỀ (4)
 Việt Nam:

Khoa Di truyền và Sinh Học Phân Tử - Bệnh Viện Nhi TƯ, 2010




ĐẶT VẤN ĐỀ (5)
 Bệnh di truyền đơn gen:

 3917 bệnh thuộc nhóm di truyền đơn gen
 84% biết nguyên nhân trên ~1990 gen
 16% chưa xác định được nguyên nhân
 Tần suất bệnh di truyền đơn gen gây hậu quả nặng nề: 0.36%
 Chiếm 6-8% nguyên nhân nhập viện của trẻ
(Nghiên cứu trên 1 triệu trẻ đẻ sống - OMIM - Medelian Inheritance in Man)


GIỚI THIỆU


GIỚI THIỆU

Di truyền tế bào

Di truyền phân tử

Proteomic


DI TRUYỀN TẾ BÀO - CYTOGENETIC
 Di truyền tế bào phát hiện bất thường nhiễm sắc thể:
 Chậm phát triển: 3% dân số
 Tự kỷ: ~ 1:150 cá thể
 Dị tật sơ sinh: ~ 1:33 trẻ đẻ sống

 Thai lưu, sảy thai
 Tần suất các bất thường nhiễm sắc thể:
 3.7% trẻ chậm phát triển
 7.4% trẻ tự kỷ
 1% trẻ đẻ sống
 >60% trường hợp lưu thai ở 3 tháng đầu thai kỳ


DI TRUYỀN TẾ BÀO - CYTOGENETIC
 Mối liên quan giữa số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể và bệnh lý
 Bất thường số lượng (thêm/bớt), và cấu trúc (lặp, mất, chuyển đoạn)
 Là nguyên nhân gây nhiều bệnh lý về phát triển
 Là yếu tố có mặt trong nhiều loại bệnh ung thư


DI TRUYỀN TẾ BÀO - CYTOGENETIC
 Karyotype workflow

Mẫu bệnh phẩm

Nuôi cấy tế bào

Thu hoạch tế bào

Tạo và nhuôm tiêu bản

Máu ngoại vi

24h - 72h - 10 ngày


Colcemid 10mg/ml

Tạo tiêu bản

Tủy xương

37độ C, CO2 5%

Hypotonic KCL0.075M

Incubation

Dịch ối

RPMI 1640 + FBS5%

Fix Methanol/A.acetic

Nhuộm tiêu bản

U đặc

Rửa cặn tế bào



DI TRUYỀN TẾ BÀO - CYTOGENETIC

Hội chứng Down. 47,XX,+21



DI TRUYỀN TẾ BÀO - CYTOGENETIC

Hội chứng Edward. 47,XX,+18


DI TRUYỀN TẾ BÀO - CYTOGENETIC

Hội chứng Patau. 47,XY,+13


DI TRUYỀN TẾ BÀO - CYTOGENETIC

Hội chứng Turner. 45,XO


DI TRUYỀN TẾ BÀO - CYTOGENETIC

Hội chứng Kleinerfeilter. 47,XXY


DI TRUYỀN TẾ BÀO - FISH


DI TRUYỀN TẾ BÀO - FISH
 Hội chứng Prader Willi/Angelman:
 Tỷ lệ mắc: 1/12.000 trẻ đẻ sống
 Mất đoạn 15q11-q13
 Lâm sàng: Giảm trương lực cơ,
béo phì, chậm phát triển tinh thần

vận động, chậm dậy thì
 FISH: 97%


DI TRUYỀN TẾ BÀO - FISH
 Hội chứng Di George:
 Tỷ lệ mắc: 1/4000 trẻ đẻ sống
 Mất đoạn 22q11.2
 Lâm sàng: Tim bẩm sinh (74%), bất
thường vòm miệng (69%), chậm
phát triển trí tuệ (90%)
 FISH: 95%


DI TRUYỀN TẾ BÀO - FISH
 Hội chứng Cat-Eyes:


DI TRUYỀN TẾ BÀO - FISH


DI TRUYỀN TẾ BÀO - FISH
 Chẩn đoán trước sinh:
 Interphase FISH phát hiện bất thường số lượng NST số 13,18,21,X,Y
 Yêu cầu 10-20 ml dịch ối
 Nhanh, chính xác
 Có thể thực hiện trên mẫu bệnh phẩm gai rau

NST 21
NST 18


NST 13


DI TRUYỀN TẾ BÀO
 Di truyền tế bào rất có ích trong những trường hợp:

 Chẩn đoán trước sinh:
 Mẹ cao tuổi (> 35 tuổi)
 Thuộc nhóm nguy cơ cao khi sàng lọc huyết thanh mẹ
 Siêu âm thai thấy hình ảnh bất thường
 Bố hoặc mẹ là người mang chuyển đoạn NST cân bằng
 Sảy thai, thai lưu nhiều lần


DI TRUYỀN TẾ BÀO
 Di truyền tế bào rất có ích trong những trường hợp:

 Chẩn đoán sau sinh
 Tiền sử gia đình có mang các bất thường nhiễm sắc thể
 Chậm phát triển tinh thần vận động chưa rõ nguyên nhân
 Mơ hồ giới tính
 Khuyết tật sơ sinh
 Bộ mặt bất thường
 Vô kinh tiên phát hoặc thứ phát
 Vô sinh nam và nữ


×