Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn Bài 20: Chu kì tế bào và qt nguyên phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.16 KB, 3 trang )

Tiết 20
Chơng iv: phân bào.
bài 18: chu kì tế bào và quá trình
nguyên phân.
i. Mục tiêu :
1. K iến thức :
- HS nắm đợc khái niệm chu kì tế bào.
- Nắm đợc những diễn biến cơ bản của nguyên phân.
- Nắm đợc loại tế bào tham gia, ý nghĩa của từng kì của nguyên phân, kết quả
và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. Khả
năng phân tích, so sánh, tổng hợp. Hoạt động theo nhóm.
3.Thái độ:
Học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tợng có trong thực
tế( Nếu cơ chế điều hòa bị h hỏng hay trục trặc thì dẫn đến ung th..).
ii. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị H18.1; H182 phóng to. Một số tranh ảnh có liên quan đến bài
học. Phiếu học tập.
2. HS: đọc trớc bài ở nhà, ôn lại sinh học lớp 9.
Phiếu học tập I
Các pha của kì trung gian Diễn biến cơ bản
Pha G1
Pha S
Pha G2
Phiếu học tập II
Các kì của nguyên phân Diễn biến cơ bản
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối


III. Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HđI: chu kì tế bào:
GV: Thế nào là chu kì tế bào?đặc
điểm của chu kì tế bào?
I.cHU Kì Tế BàO
1. Khái niệm:
Chu kì tế bào là một chuỗi các sự kiện có
trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo 2 tế bào
HS: Quan sát H18.1 thảo luận trả lời.
GV: Kì trung gian đợc chi mấy pha,
gồm những pha nào, diễn biến?
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập I
GV: giải thích: Khi TB tăng trởng
kích thớc của nhân TB tăng,
nhânkhông có khả năng điều khiển
các QT xảy ra bên trong TB do sự phá
vỡ tỉ lệ giữa nhân và TBC. Bởi vậy sự
tăng trởng TB đến 1 giới hạn là nhân
tố tạo nên trạng thái không ổn định từ
đó kích thích các cơ chế khởi động sự
phân bào. Chứng tỏ có sự điều khiển
của chính TB và có tính chu kì.
H: Sự điều hòa chu kì TB có vai trò
gì? Điều gì xảy ra nếu sự điều hòa
chu kì TB bị trục trặc?
HS: Thảo luận và trả lời.

GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập.
Tìm hiểu quá trình nguyên phân
GV Yêu cầu HS nghiên cứu mục II và
hoàn thành phiếu học tập II
HS: Thảo luận và hoàn thành phiếu
học tập
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét
GV bổ xung và chính xác kiến thức.
con cho đến khi tế bào con này tiếp tục phân
chia
- Chu kì gồm 2 giai đoạn:
+ Kì trung gian.
+ Nguyên phân.
2. Đặc điểm của chu kì tế bào:
a. Kì trung gian:
+ Thời gian dài( chiếm hầu hết thời gian của
chu kì)
+ Đặc điểm: Gồm 3 pha:
G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho cơ
thể.
S: Nhân đôi NST, AND.
G2: Tổng hợp nốt các chất cho tế bào.
b. Nguyên phân:
+ Thời gian: Ngắn.
+ Đặc điểm: Gồm 2 Giai đoạn:
Phân chia nhân.
Phân chia TBC.
* Sự điều hòa chu kì tế bào:

- Tế bào phân chia khi nhận đợc tín hiệu từ
bên trong và bên ngoài tế bào.
-Tế bào đợc điều khiển chặt chẽ bằng hệ
thống điều hòa tinh vi nhằm đảm bảo sự sinh
trởng và phát triển bình thờng của cơ thể.
ii: quá trình nguyên phân:
Khái niệm: Là hình thức phân chia tế
bào( sinh dỡng và sinh dục sơ khai)xảy ra
phổ biến ở các sinh vật nhân thực.
1. Quá trình nguyên phân
a. Phân chia nhân
b. Phân chia tế bào chất
Sau khi hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất
phân chia thành 2 TB con
c. Kết quả: Từ 1 TB mẹ ban đầu (2n) sau 1
lần ng phân tạo 2TB con có bộ NST giống
nhau và giống TB mẹ
2. ý nghĩa:
- Giúp cơ thể đa bào lớn lên
- Là phơng thức truyền đạt và ổn định bộ
NST đặc trng của loài từ tế bào này sang tế
bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác với
loài SS vô tính
đáp án phiếu học tập: PHIếU HọC TậP i
Các pha của kì trung gian Diễn biến cơ bản
Pha G1 Là thời kì sinh trởng của tế bào
- Độ dài pha G1 và nó quyết định số lần phân chia của
tế bào trong các mô khác nhau
- Chỉ TB nào vợt qua điểm kiểm tra G1 mới có
khẳnng phân chia

Pha S - Diễn ra sự nhân đôi của ADN và NST.
- Trung tử nhân đôi
Pha G2 Diễn ra sự tổng hợp Prôtêin của thoi phân bào
PHIếU HọC TậP iI
Các kì của nguyên phân Diễn biến cơ bản
Kì đầu - NST kép co xoắn.
- Trung tử nhân đôi, tiến về 2 cực TB
- Thoi phân bào hình thành
- Màng nhân, nhân con tiêu biến
Kì giữa - NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng
trên mặt phẳng xích đạo
- NST có hình dạng và kích thớc đặc trng cho loài
Kì sau NST tách nhau ở tâm động và di chuyển trên thoi
phân bào về 2 cực của TB
Kì cuối - NST tháo xoắn
- Màng nhân, nhân con xuất hiện.
- Thoi phân bào biến mất
3. Củng cố
Đọc kết luận cuối bài.
Hãy giải thích hiện tợng khi đứt tay, bị bỏngmột thời gian sau liền lại?
4. H ớng dẫn về nhà :
Học bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
Đọc mục em có biết.

×