Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

TÀI LIỆU ôn THI HSG SINH học lớp 8 và 9 năm 2019 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 38 trang )

CHỦ ĐỀ: NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN,

Nguyễn Viết Trung-0989093848

1


2.0

NỘI DUNG II- NGUYÊN PHÂN

2. 1

2.2

Diễn biến của nguyên phân
Các kì
Diễn biến
- Pha G1: Tổng hợp các chất cho sựu sinh trưởng của TB và các chất cho nhân đôi NST
Kì trung gian (giai đoạn
- Pha S: NST nhân đôi
chuẩn bị)
- Pha G2: Tổng hợp các chất cho nguyên phân.
- Hai trung thể tách ra và di chuyển về hai cực TB, xuất hiện thoi phân bào
1. Kì đầu:
- Màng nhân dần biến mất
- Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và đính với thoi phân bào ở tâm động.
- Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi phân
2. Kì giữa
bào ở 2 phía của tâm động
3. Kì sau


- Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn

Nguyễn Viết Trung-0989093848

2


2.3

- Các NST đơn chia thành hai nhóm đều nhau phân li 2 cực của tế bào
- Màng nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới.
- Màng sinh chất co thắt (TBĐV) hoặc hình thành vách ngăn ở chính giữa (TBTV) chia TB mẹ thành 2
4. Kì cuối
TB con.
- Nhiễm sắc thể tháo xoắn.
-> Lưu ý: Phân chia tế bào chất ở TBĐV và TBTV.
- Ở Tế bào động vật: Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
- Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
- Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ
2.. Ý nghĩa nguyên phân
- Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng
- Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương
Mô tả sự biến đổi hình thái của NST qua chu kì tế bào. Nêu ý nghĩa của sự biến đổi đó?
Pha/kì
Hình thái NST
Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái
Giai đoạn chuẩn bị
G1
Thể đơn, sợi mảnh
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổng hợp các ARN để tham gia tổng hợp protein

S
Sợi mảnh, NST kép, gồm 2 cromatit dính với nhau ở tâm động
Nhân đôi ADN và NST. Giúp phân chia đồng đều NST cho 2 tế bào con
G2
Sợi mảnh, thể kép
Thuận lợi cho tổng hợp ARN
Giai đoạn nguyên phân
(pha M)
Kì đầu
Thể kép, đóng xoắn dần

Nguyễn Viết Trung-0989093848

3


Đông đặc dần cho các ADN và NST, bảo quản thô
g tin di truyền
Kì giữa
Thể kép, đóng xoắn cực đại
Đông đặc NST, thuận lợi cho hoạt động xếp các NST thành một hàng trên mặt phẳng x
ch đạo của thoi phân bào
Kì sau
NST tách nhau ra ở tâm động, tháo xoắn dần
Thuận lợi cho việc phân chia đều vật chất
di truyền
Kì cuối
sợi mảnh
Có lợi cho sao mã, tổng hợp chất sống


2.4

3.0
3.1

Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phat triển của cơ thể.
Trả lời:
Đối với DT:
-NP là phương thức truyền đạt, ổn định bộ NST đặc trưng của loai qua các thế hệ TB trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản
vô tính
Bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 2 cơ chế  2 NST (kì TG) và phân li NST (Kì sau)
Đối với sinh trưởng, phát triển cơ thể:
-NPsố lượng TB tăng  mô, cơ quan phát triển  cơ thể đa bào lớn lên
-NP phát triển mạnh ở các mô, cơ quan còn non. NP bị ức chế khi mô, cơ quan đạt tới khối lượng tới hạn
-NP tạo các TB mới thay thế các TB bị tổn thương( chết)
NỘI DUNG III- GIẢM PHÂN
Diễn biến quá trình giảm phân
Các kì
Diễn biến
- Pha G1: Tổng hợp các chất cho sựu sinh trưởng của TB và các chất cho nhân đôi NST
1. Kì trung gian (giai đoạn
- Pha S: NST nhân đôi
chuẩn bị)
- Pha G2: Tổng hợp các chất cho nguyên phân.

Nguyễn Viết Trung-0989093848

4



3.2

- Hai trung thể tách ra và di chuyển về 2 cực của TB -> hình thành thoi phân bào.
- Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi chéo giữa hai
Kì đầu I
crômatít trong cặp NST tương đồngvà có thể dẫn đến hoán vị gen.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và đính với thoi phân bào ở tâm động.
- NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, đính với
2. GPI
Kì giữa I
thoi vô sắc ở tâm động
- Thoi phân bào đính vào 1 phía của NST kép
Kì sau I
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi vô sắc
- Thoi vô sắc tiêu biến
Kì cuối I
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.
- Hai tế bào con hình thành có số NST trong mỗi tế bào con là n kép
Kì đầu II
Giông kì đầu NP
Kì giữa II
Giông kì giữa NP
3. GPII
Kì sau II
Giông kì sau NP
Kì cuối II
Giông kì cuối NP
- Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = ½ số NST của tế bào mẹ (n NST đơn)
- Ở động vật:

4. Kết quả:
+ Con đực: 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng
+ Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến
- Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi
- Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài qua các thế hệ
5. Ý nghĩa
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa
dạng, phong phú → là nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá → Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính
So sánh nguyên phân và giảm phân?
Giống nhau:
NST nhân đôi 1 lần
Đều là sự phân bào có thoi phân bào
Xảy ra các giai đoạn tương nhau: kì trước, kì giữa, kì sau, kì cuối
Đều có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn của NST
Đều có hiện tượng sắp xếp NST, phân li, di chuyển NST về 2 cực của tế bào
Khác nhau
Ngyên phân
Giảm phân
Loại tế bào
TB sinh dưỡng hoặc TBSDSK
TBSD chín

Nguyễn Viết Trung-0989093848

5


- 1 lần phân bào
- 1 lần nhân đôi NST và 1 lần phân chia NST.
- Ở kì đầu không có sự tiếp hợp của các NST

Cơ chế

- 2 lần phân bào
- 1 lần nhân đôi NST và 2 lần phân chia NST
- Ở kì đầu có sự tiếp hợp, TĐC giữa các cromatit trong cặp
NST kép tương đồng

- Ở kì giữa các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Ở kì sau, 2 cromatit chị em của NST kép tách nhau
ở tâm tế động để di chuyển về 2 cực của bào

- Ở kì grữa I các NST kép trong cặp NST tương đồng xếp
thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì sau I có sự phân li của cặp NST kép trong cặp NST
tương đồng
- 1 tế bào mẹ nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con
- 1 tế bào mẹ giảm phân cho ra 4 tế bào con
Kết quả
- Tế bào con có bộ NST (2n) giống nhau và giống hệt - Tế bào con mang bộ NST n có nguồn gố khác nhau
bộ NST của tế bào mẹ
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa quá trình tạo trứng và quấ trình tạo tinh trùng?
1. Giống nhau:
- Đều xảy ra ở các TB sinh dục ở thời kì chín
- Đều diễn ra các hoạt dộng của NST là: nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do.
- Đều tạo thành các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
2. Khác nhau:
3.3


3.4

Quá trình tạo tinh trùng

Quá trình tạo trứng

- Kết thúc GP I tạo thành 2 TB có kích thước bằng nhau.
- Kết thúc giảm phân I tạo thành 2 TB, trong đó: 1 TB có kích
- Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành 4 TB có kích thước bằng thước lớn, 1 TB có kích thước bé.
nhau, sau này phát triển thành các tinh trùng.
- Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành 4 TB trong đó: có 1 TB
có kích thước lớn sau này phát triển thành trứng và 3 TB có kích
- Tinh trùng có kích thước bé gồm 3 phần: đầu, cổ, đuôi.
thước bé gọi là thể định hướng.
- Cả 4 tinh trùng đều có khả năng trực tiếp tham gia vào quá trình - Trứng có kích thước lớn và có dạng hình cầu.
thụ tinh
- Chỉ có trứng trực tiếp tham gia vào quá trình thụ tinh.
a. Phân biệt phân bào I với phân bào II
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I

Nguyễn Viết Trung-0989093848

6


Lần phân bà
II
Kì đầu


3.5

- 2n NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàn
ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
- Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội kép (n NST kép ) khác nhau về nguồn gốc .
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân của các tế bào con mới với số lượng là đơn bội (n NST).
Kết quả
Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bà
liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST).
b. Ý nghĩa của quá trình giảm phân:
- Đã tạo ra nhiều loại giao tử có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể.
Trong nguyên phân, giảm phân ngoại trừ NST, các cấu trúc khác trong TB đã có những biến đổi ntn? Nêu ý nghĩa của những biến đổi đó.
Trả lời:
-Trong nguyên phân, giảm phân ngoài NST thì trung tử, thoi phôi bào, mang nhân và nhân con, màng TB đều biến đổi và có ý nghĩa.
Cấu trúc
Sự biến đổi
ý nghĩa của sự biến đổi
Trung tử
Kì trung gian nhân đôi kì đầu tách đôi di chuyển về 2 - Chuẩn bị cho sự hình thành thoi phôi bào ở kì đầu

cực của TB hình thành thoi phân bào
Thoi p.bào
- Hìnhd thành ở kì đầu, hòan chỉnh ở kì giữa, biến mất - Giúp cho NST gắn lên nó (kì giữa), co rút NST di
ở kì cuối
chuyển về 2 cực TB(kì sau)
Màng nhân, nhân con - Biến mất ở kì TG
- Tạo điều kiện cho NST được tự do, dễ sắp xếp trên
miền xích đạo, phân li
-Xuất hiện ở kì cuối
- Tái tạo trở lại cấu trúc đặc trưng của TB

Nguyễn Viết Trung-0989093848

7


3.6

3.7

3.8

3.9

Mang TB chất
-Phân li ở giữa TB
-Phân TB mẹ 2 TB con
Giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái ở động vật?
Trả lời:
- Khái niệm giao tử: Là những TB sinh dục đơn bội (n) được tạo ra từ sự giảm phân của TB sinh giao tử (tinh bào bậc 1 hoặc noãn bào

bậc 1) và có khả năng thụ tinh để tạo ra giao tử. Có 2 loại giao tử đực và cái
So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều phát sinh từ các TB mầm sinh dục
- Đều trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các TB mầm và giảm phân của các TB sinh giao tử( tinh bào b1 và noãn bào b1)
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực
Phát sinh giao tử cái
- Xảy ra trong tuyến sinh dục đực( các tinh hoàn)
- Xảy ra trong tuyến sinh dục cái( buồng trứng)
- Số lượng giao tử nhiều: 1 tinh bào b1 giảm phân cho 4 giao tử( tinh
- Số lượng giao tử ít: 1 noãn bào b1 giảm phân cho 1 giao
trùng)
tử( trứng)
- Trong cùng 1 loài giao tử đực có kích thước nhỏ hơn giao tử cái
- Giao tử cái có kích thước lớn do phải tích luỹ nhiều chất
ddưỡng để nuôi phôi ở giai đoạn đầu nếu xảy ra sự thụ tinh
Trình bày quá trình ssinh giao tử đực và giao tử cái ở thực vật của hoa?
Trả lời:
*Giao tử đực:
- Mỗi TB mẹ của tiểu bào tử giao phối ra 4 tiểu bào tử đơn bội (n) sẽ hình thành 4 hạt phấn . Trong 1 hạt phấn 1 nhân đơn bội phân chia :
+Nhân ống phấn
+Nhân sinh sản phân chia 2 giao tử đực
*G iao tử cái:
-Mỗi TB mẹ của đaị bào tử  4 đại bào tử chỉ 1 đại bào tử sống sót và lớn lên. Nhân của đại bào tử nhân 3 lần 8 nhân đơn bội nằm trong
túi phôi giao tử cái (trứng)
So sánh qua trình tạo giao tử ở động vật, thực vật
Trả lời:

*Giống nhau:
-Đều xảy ra ở cơ quan sinh sản
-Giao tử đều đợc tạo thông qua quá trình giao phối của TB mẹ sinh ra chúng

Nguyễn Viết Trung-0989093848

8


3.10

5.0
5.1

-Trong cùng loài thì số lợng giao tử đực tạo ra luôn nhiều hơn số lợng giao tử cái
*Khác nhau:
Tạo giao tử ở động vật
Tạo giao tử ở thực vật
-Xảy ra ở các tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục
-Xảy ra ở hoa là cơ quan sinh sản
-Qúa trình xảy ra đơn giản hơn
-Giao tử đợc tạo thanh ngay sau quá trình giao phối
Xảy ra phức tạp hơn
-Các TB con sau giao phối lại tiếp tục nguyen phân rồi mới phân
hoá để tạ giao tử
Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của của giao phối và thụ tinh?
Trả lời:
*Khái niệm: (SGK/135)
*ý nghĩa:
-Nhờ có giảm phân, giao tử đực tạo thanhf mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ tinh 1 đực + 1 cái 1 hợp tử(2n). Nh vậy, sự phối hợp

các quá trình nguyên phân, giảm phân, tính trạng đã đảm bảo sự duy trì ổn định của bộ NST đặc tr ng của những loài sinh sản hữu tính qua
các thế hệ cơ thể của loài
-Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh tạo thành
những hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau BDTH phong phú ở những loìa sinh sản hữu tính tạo nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống. Do đó ngời ta thờng dùng phơng pháp lai hữu tính để tạo nhiều BDTH nhằm phục vụ cho công tác chọn giống
NỘI DUNG 5- PHƯỜNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Gọi
- 2n: Bộ NST lưỡng bội
- a: Số TB tham gia phân bào.
- x: Số lần nguyên phân.
I. Bài tập nguyên phân
Dạng 1: Tính số NST, số tâm động, số cromatit qua các kỳ phân bào
Các yếu tố
Phân bào
NGUYÊN PHÂN
KTG
KG

KS

Nguyễn Viết Trung-0989093848

Số NST

Số tâm động

Số crômatit

2n(kép)
2n(kép)

2n(kép)
4n(đơn)

2n
2n
2n
4n

2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
0

9


KC
GIẢM PHÂN
KTG1
KĐ1
KG1
KS1
KC1
KĐ2
KG2
KS2
KC2
Dạng 2: Tính số NST
Gọi
- 2n: Bộ NST lưỡng bội

- a: Số TB tham gia phân bào.
- x: Số lần nguyên phân.

2n(đơn)

2n

0

2n(kép)
2n(kép)
2n(kép)
2n(kép)
n(kép)
n(kép)
n(kép)
2n(đơn)
n(đơn)

2n
2n
2n
2n
N
N
N
2n
N

2n x 2 = 4n

2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
2n
2n
2n
0
0

1. Tính số TB con tạo ra
2. Số NST
- Số NST trong TB mẹ
- Số NST TB con
- Số NST môi trường cung cấp
- Số NST chứa nguyên liệu hoàn toàn mới của môi
trường

BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN
a. 2x
a . 2n
a. 2x . 2n
a.2n.(2x – 1)
a.2n.(2x – 2)

BÀI TẬP GIẢM PHÂN
Dạng 1. Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra
1.Tạo giao tử ( Kiểu NST giới tính : đực XY ; cái XX)
- Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4
Số tinh trùng X hình thành = Số tế bào Y hình thành
- Số trứng hình thành = Số tế bào trứng x 1

Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3
2 .Tạo hợp tử
 Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XX, còn tinh trùng loại Y kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XY
- Tinh trùng X x Trứng X  Hợp tử XX ( cái )
- Tinh trùng Y x Trứng X  Hợp tử XY (đực )
 Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử .
Nguyễn Viết Trung-0989093848

10


Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh
3. Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh ) :
 Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh : Tổng số tinh trứng hình thành
 Tỉ lệ thụ tinh Của trứng
= Số trứng thụ tinh : Tổng số trứng hình thành
Dạng 2: Tính số NST
TBSDSK
TBSD CHÍN
TB ĐƠN BỘI
(Vùng sinh sản)
(Vùng chín)
(Giao tử)
Số NST
2n
2n
n
Số TB
a
a. 2x

4a. 2x
Bộ NST
a . 2n *
a. 2x . 2n **
4a. 2x . n ***
x
x
(**) – (*) = a. 2 . 2n - a . 2n = a.2n.(2 – 1)
Số NST mtcc
(***) – (**) = 4a. 2x . n - a. 2x . 2n = a.2x.2n
(***) – (*) = 4a. 2x . n – a . 2n = a.2n(2x+1- 1)
Vậy ta có:
- Số NST môi trường cungcấp cho TBSDSK
a. 2x . 2n - a . 2n = a.2n.(2x – 1)
nguyên phân tạo TBSD chín
- Số NST môi trường cungcấp cho TBSD chín giảm
4a. 2x . n - a. 2x . 2n = a.2x.2n
phân tạo giao tử
- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo
4a. 2x . n – a . 2n = a.2n(2x+1- 1)
giao tử từ TBSDSK

Nguyễn Viết Trung-0989093848

11


BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN- GIẢM PHÂN- THỤ TINH
NỘI DUNG 6- PHƯỜNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Gọi

- 2n: Bộ NST lưỡng bội
- a: Số TB tham gia phân bào.
- x: Số lần nguyên phân.
I. Bài tập nguyên phân
Dạng 1: Tính số NST, số tâm động, số cromatit qua các kỳ phân bào
Các yếu tố
Phân bào
NGUYÊN PHÂN
KTG
KG

KS
KC
GIẢM PHÂN
KTG1
KĐ1
KG1
KS1
KC1
KĐ2
KG2
KS2
KC2

Số NST

Số tâm động

Số crômatit


2n(kép)
2n(kép)
2n(kép)
4n(đơn)
2n(đơn)

2n
2n
2n
4n
2n

2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
0
0

2n(kép)
2n(kép)
2n(kép)
2n(kép)
n(kép)
n(kép)
n(kép)
2n(đơn)
n(đơn)

2n
2n

2n
2n
N
N
N
2n
N

2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
2n x 2 = 4n
2n
2n
2n
0
0

Dạng 2. Tính số tế bào con tạo thành: TB con = a.2x
Dạng 3. Tính số NST môi trường cung cấp
NST = a.2n . 2x - a.2n = a.2n (2x – 1)
Dạng 4: Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới
NST mới = a.2n . 2x - 2a. 2n = a.2n (2x – 2 )
Phần II . Cơ chế giảm phân và thụ tinh
Dạng 1. Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra
Nguyễn Viết Trung-0989093848

12



1.Tạo giao tử ( Kiểu NST giới tính : đực XY ; cái XX)
- Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4
Số tinh trùng X hình thành = Số tế bào Y hình thành
- Số trứng hình thành = Số tế bào trứng x 1
Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3
2 .Tạo hợp tử
 Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XX, còn tinh trùng loại Y kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XY
- Tinh trùng X x Trứng X  Hợp tử XX ( cái )
- Tinh trùng Y x Trứng X  Hợp tử XY (đực )
 Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử .
Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh
3. Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh ) :
 Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh : Tổng số tinh trứng hình thành
 Tỉ lệ thụ tinh Của trứng
= Số trứng thụ tinh : Tổng số trứng hình thành
MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN
a. Ở vùng sinh sản:
- 1 tế bào mầm đực hoặc cái có (2n) NST nguyên phân x lần tạo ra 2 x tế bào sinh tinh (2n) hay sinh trứng (2n), môi trường nội bào đã Cung cấp
nguyên liệu tương đương với số NST đơn là :
2n.(2x – 1)
b. Bước sang vùng chín:
- Ở vùng chín 2x tế bào sinh tinh hay sinh trứng lại tiếp tục phân chia theo lối giảm phân vơi 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ tự nhân
đôi thêm 1 lần ở kì trung gian trước khi bước vào giảm phân I, môi trường nội bào đã phải Cung cấp thêm số NST đơn cho 2 x tế bào tự nhân đôi
là: 2n. 2x
- Do đó số NST đơn môi trường nội bào Cung cấp cho 1 tế bào mầm phát triển thành giao tử (trải qua 2 vùng) là: 2n.( 2 x – 1) + 2n. 2x = 2n(2x
– 1)
- Nếu ban đầu ở vùng sinh sản có a tế bào mầm thì ta phải nhân thêm a:
a.{2n.( 2x – 1) + 2n. 2x}= a.2n(2x+1- 1)
TÓM TẮT:
TBSDSK

TBSD CHÍN
TB ĐƠN BỘI
(Vùng sinh sản)
(Vùng chín)
(Giao tử)
Số NST
2n
2n
n
Số TB
a
a. 2x
4a. 2x
Bộ NST
a . 2n *
a. 2x . 2n **
4a. 2x . n ***
x
x
(**) – (*) = a. 2 . 2n - a . 2n = a.2n.(2 – 1)
Số NST mtcc
(***) – (**) = 4a. 2x . n - a. 2x . 2n = a.2x.2n
(***) – (*) = 4a. 2x . n – a . 2n = a.2n(2x+1- 1)
Nguyễn Viết Trung-0989093848

13


* Lưu ý: Số giao tử tạo ra. Có 4 trường hợp
- Không có TĐC: 2n

- TĐC tại 1 điểm: 4n
- TĐC tại 2 điểm không cùng lúc: 6n
- TĐC tại 2 điểm không cùng lúc và 2 điểm không cùng lúc (TĐC kép): 8n
=> Tổng số giao tử tạo ra trong tất cả các trường hợp: 2n –(k +m+n). 4k. 6m. 8n

Số NST
Số TB
Bộ NST
Số NST mtcc

BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN
TBSDSK
TBSD CHÍN
TB ĐƠN BỘI
(Vùng sinh sản)
(Vùng chín)
(Giao tử)
2n
2n
n
a
a. 2x
4a. 2x
a . 2n *
a. 2x . 2n **
4a. 2x . n ***
x
x
(**) – (*) = a. 2 . 2n - a . 2n = a.2n.(2 – 1)
(***) – (**) = 4a. 2x . n - a. 2x . 2n = a.2x.2n

(***) – (*) = 4a. 2x . n – a . 2n = a.2n(2x+1- 1)

1.

ĐỀ BÀI

2.

Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp một số
lần đã lấy nguyên liệu của môi trường tế bào tạo ra
tương đương 570 NST đơn. Xác định:
a/ số lần nguyên phân của hợp tử
b/ số NST và trạng thái của NST trong 2 tế bào của hợp
tử khi trải qua các kì của nguyên phần?
c/ tính số tế bào sinh trứng,số tế bào sinh tinh sinh ra
tinh trùng thụ tinh nói trên? biết hiệu suất thụ tinh của
tinh trùng là 6,25%(loài này có 2n=38)

3.

GIẢI
a. gọi số lần nguyên phân của hợp tử là x lần => (2^x -1) x 2n = 570
với 2n = 38 => x=4. Vậy số lần nguyên phân của hợp tử là 4 lần
b. hic ! cái này xem trong sgk nhá! mình ko nêu lên nữa
c. có 1 hợp tử được tạo từ sự kết hợp của 1 trứng & 1 tinh trùng =>số tế bào
sinh trứng là 1tb ( nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%)
số tế bào sinh tinh trùng là (1: 6,25%)/4 = 4 tb

có 1 số trứng và một số tinh trùng tham gia thụ tinh, biết a. số trứng & số tinh trùng được thụ tinh là 20
hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Hiệu suất thụ b. số tế bào sinh tinh là (20:6,25%) /4= 80

tinh của trứng là 50%. Có 20 hợp tử được tạo thành. Hãy c. số tb sinh trứng là 20: 50% = 40

Nguyễn Viết Trung-0989093848

14


tính:
a/ số trứng, số tinh trùng được thụ tinh
b/ số tế bào sinh tinh
c/ số tế bào sinh trứng và số thể định hướng đã bị tiêu
biến
(1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng)

4.

Trong ống dẫn sinh dục có 10 TB sinh dục thực hiện
nguyên phân một số lần đòi hỏi MT nội bào cung cấp
2480 NST đơn, các TB con sinh ra đều giảm phân tạo
thành các giao tử, MT nội bào cung cấp thêm 2560 NST
đơn để hình thành 128 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh là 10%.
a. Xác định bộ NST của loài.
b.Xác định giới tính của cá thể tạo ra giao tử đó.

số thể định hướng đã bị tiêu biến là 40x3= 120
Hướng dẫn: Có a TB nguyên phân liên tiếp x lần
1 TB Sau x lần nguyên phân liên tiếp sẽ taọ ra 2^x Tb con có bộ NST là 2n
---> Số NST có trong các TB con là a. 2^x.2n
Số NST có trong a TB ban đầu là a.2n
--> Số NST mới dc cung cấp cho qt nguyên phân là a.2n. (2^x- 1)

Công thức thứ 2
Có a TB sinh giao tử sẽ tiến tới quá trình tiếp theo là gỉam phân 1 lần để tạo
giao tử
Sau 1 lần giảm phân sẽ tạo ra 4a giao tử
Số NST có trong các giao tử dc tạo ra là 4a. n
Số NST có trong a TB sinh giao tử ban đầu là a. 2n
---> Số NST mới dc cung cấp là 4a.n - a.2n = a.2n
a. tế bào sinh dục sơ khai đều có 2n NST:
ta có: 10.2n.(2x-1) = 2480 (1)
các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo thành, Mt nội bào cung cấp 2560
NST:
10.2n.2x = 2560 (2)
từ (1)(2) =>2n=8 vậy bộ NST của loài là 2n=8
b,
- Giả sử đây là TB sinh tinh -> số tinh trùng tạo ra 10x25x 4 = 1280 –> HSTT
10% -> Số hợp tử tạo ra 128.
- Giả sử đây là TB sinh ttrứng -> số trứng tạo ra 10x25x 1 = 320 –> HSTT 10%
-> Số hợp tử tạo ra 32.
=> Cá thể trên là cá thể đực vì tạo ra được 128 hợp tử (theo đề bài)

5.

Vịt nhà có bộ NST 2n=80. Có một tế bào sinh dục sơ
khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái đều có số
lần nguyên phân bằng nhau ở vùng sinh sản tất cả tế
bào con tạo ra đều được chuyển chính giảm phân tạo ra
160 giao tử cái và giao tử đực. Xác định:

Nguyễn Viết Trung-0989093848


15

a. Gọi số lần phân bào của 2 TB trên là x
Theo bài ra ta có (2x+ 4.2x) = 160 -> x =5 lần
b. Số tinh trùng tạo ra sẽ là 4.25 = 128


a, Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai
đã cho
b, Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn số NST có
trong trứng
c, Số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng
d, Số NST môi trường cung cấp, cho mỗi tế bào sinh dục
sơ khai đã cho phát sinh giao tử.

6.

7.

Ở 1 loài, một tế bào sinh dục 2n thực hiện sự nguyên
phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp
nguyên liệu để hình thành nên 4826 NST đơn mợi . Các
tế bào con hình thành từ đọt cuối cùng đều giảm phân
bình thường cho 256 tinh trùng chứa NST giới tính Y
- Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ? Số đợt nguyên
phân liên tiếp của tế bào sinh dục 2n đầu tiên. Để tạo ra
các tế bào con 2n đã có bao nhiêu dây thoi vô sắc được
hình thành trong các lần nguyên phân đó.

Bộ NST lưỡng bội của lợn là 2n=38. Quan sát một nhóm

tế bào sinh dưỡng của lợn đang phân bào,ở một thời
điểm,người ta đếm được tổng số nhiểm sắc thể kép xếp
trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và các nhiễm
sắc thể đơn đang phân ly về các cực tế bào là 1064,
trong đó, số nhiễm sắc thể đơn nhiều hơn số nhiễm sắc
thể kép là 152. Số lượng tế bào tương ứng ở mỗi kì là
bao nhiêu?

Còn số trừng tạo ra = số TB trứng = 32-> Số tinh trùng nhiều hơn số trứng là
128- 32 = 96 -> Số Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn số NST có trong
trứng = 96 x 40 = 3840.
C. Số NST bị tiêu biến sẽ là 32.3.40 = 3840 NST
d. Số NST môi trường cung cấp cho mỗi TBSDSK phát sinh giao tử sẽ là (25+1
-1). 2n = (26 -1)*80 = 5040 NST
a. Số lượng tinh trùng X = số lượng tinh trùng Y => tổng số tinh trùng hình
thành: 256 x 2=512
Số TB con sinh ra sau các lần nguyên phân: 512/4 = 128 = 27=> số lần
nguyên phân là 7 lần => Bộ NST 2n= 4826/(27-1) = 38
Mỗi TB khi tiến hành nguyên phân thì hình thành 1 thoi vô sắc:
+ Lần nguyên phân 1 có 1 TB nguyên phân --> 1 thoi vô sắc
+ Lần NP 2 có 2 TB nguyên phân--> 2 thoi VS
+ Lần NP 3 có 4 TB nguyên phân--> 4 thoi VS
=> tổng số thoi VS là tổng của dãy cấp số nhân với số hạng đầu a1= 1 thoi VS
ở TB ban đầu
Công bội q =2=> Sn = 1 x (27- 1) = 127

Đơn + kép = 1060 (1)
Đơn – Kép = 152 (2)
Từ 1 và 2 ->
số nhiễm sắc thể kép đang thuộc kì giữa: (1064-152)/2=456 NST kép

số nhiễm sắc thể đơn thuộc kì sau: 1064 – 456 = 608 NST đơn
=> Số TB ở mỗi kỳ:
- Kỳ giữa ax2n kép = 456 -> a = 12 TB
- Kỳ sau bx2x2n đơn = 608 -> b = 8 TB.

8.

Có 1 hợp tử cùng loài cùng tiến hành nguyên phân 3 lần

Nguyễn Viết Trung-0989093848

16

a, Gọi số hợp tử ban đầu là x ta có:


9.

và đã tạo ra tổng số 56 tế bào con. Trong các tế bào con
có chứa tổng số 448 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa
nhân đôi. Xác định:
a) Số hợp tử ban đầu
b) Tên của loài nói trên
c) Nếu các tế bào con nói trên bước vào chu kì nguyên
phân tiếp theo và trải qua nhân đôi nhiễm sắc thể thì số
lượng cromatit trong các tế bào bằng bao nhiêu ?

x.2^k=56 <=> x.2^3=56 <=> x=7
b,Số NST có trong các TB con là 448 hay: X.2^k.2n=448
c, tính số cromatit thì chỉ cần dựa vào số NST đơn thôi mà

448.2=896 =>2n=448/56=> 2n=8

Một tế bào sinh khai của thỏ cái (2n=44). Sau 1 số đợt
nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp
11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con
tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho
trứng. hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng
là 6,25%. Mỗi trứng thụ tinh với tinh trùng tạo ra 1 hợp
tử.
a) Tìm số hợp tử đc hình thành
b) Số lượng tế bào sinh trứng và sinh tinh trùng cần thiết
để hoàn tất quá trình thụ tinh
c) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ?
d) Để hoàn tất quá trình thụ thai mỗi trường tế bào cung
cấp cho mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai bao nhiêu
nhiễm sắc thể đơn mới tương đương để tạo trứng và tạo
tinh trùng ? nếu các tế bào sinh tinh trùng đc tạo ra từ 1
tế bào sinh dục đực.

a, Số trứng được tạo ra sau GP=số TB sinh trứng=2^k=256 trứng Mỗi trứng
thụ tinh=>1 hợp tử
Số HT dược tạo ra từ 256 trứng, H=50% là 256.50%=128 hợp tử
b,Theo a, số tb sinh trứng cần có là 256 TB
Số TB sinh tinh là 128.(100/6,25)/4=512 tB sinh tinh
(Do H thụ tinh của tinh trùng là 6,25%, mỗi TB sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng
sau GP)
c Theo bài ta có số NST đơn mt cung cấp (mới hoàn toàn) là
2n.(2^k - 2)=11176 => 2^k= 11176/44 + 2 = 256
=>k=8
Số đơt NP của TB sinh dục dơ khai là 8 lần


10. Có 4 tb sinh dưỡng a,b,c,d của cùng một loài nguyên
phân trong thời gian = nhau 60 phút. số tb con được tạo
ra từ mỗi tb theo tỉ lệ 1;2;4;8. tổng số tb con tạo ra từ 4
tb mẹ nói trên là 60 chứa 2392 nst hoàn toàn mới.
a. xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào. tên loài?
b. xác định thời gian của chu kì phân bào cua mỗi tb
Nguyễn Viết Trung-0989093848

17

a) gọi số lần NP của TB a là x, ta có PT: x+2x+4x+8x =60=>x=4
=> Số lần NP lần lượt là: TB a: 2 lần; b: 3 lần; c: 4 lần; d: 5 lần
=> Số TB có nguyên liệu hoàn toàn mới: 60 - 4.2 = 52
=> Số NST trong mỗi TB là 2392 : 52 = 46 => Con người
b) TG của chu kì phân bào:


a,b,c,d biết mỗi tb có tốc độ phân bào không đổi

TB a: 2 lần nguyên phân hết 60' -> Mỗi lần nguyên phân hết 30'
TB b: 20'
TB c: 15'
TB d: 12'

Ở người bộ NST 2n = 46. TB sinh dục ở người đang ở kì
trung gian (phân bào 1)
a) Xác định NST kép và tâm động của TB
b) Khi bước vào phân bào 1bình thường số NST kép
đang phân đi về mỗi cực là bao nhiêu?

11.
c) Khi TB con chuyển sang lần phân bào 2 bình thường
1. Số NST kép và tâm động ở kì giữa của TB con là bao
nhiêu?
2. Spps NST đơn và tâm động ở kì sau của TB (ko chỉ
TB con ) là bao nhiêu?

a) NST kép là 46
Số tâm động là 46
b) 46 n NST kép
c)
1. 23 NST kép và 23 tâm động
2. 92 NST đơn và 92 tâm động

10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần
như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480
nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín
giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm
2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử
12. là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng
trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải
thích?

Cách giải
a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội của loài, ta có:
(ruồi giấm)

2n.2x.10 = 2560  x = 5
b. Số tế bào con sinh ra: 320
Số giao tử tham gia thụ tinh: = 1280
Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: = 4 suy ra là con đực

13. b. Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của một cá
thể đực thuộc loài nói trên. Một số tế bào sinh dục sơ khai
đều nguyên phân 5 lần liên tiếp, có 87,5% tế bào con tạo
ra được chuyển sang vùng chín trở thành tế bào sinh tinh.

a. Gọi a là số tinh trùng tạo ra (số tinh trùng X = số tinh trùng Y = a/2)
- Cách 1: a.4x25x0,875 x 1/2Yx (0,25)+ a.4x25x0,875 x 1/2X x (0,25) = 168 ->
a = 8.
- Cách 2: Ta có: 25% a/2 + 12,5% a/2 = 168 => a = 896 (tinh trùng)

Nguyễn Viết Trung-0989093848

18


Trong số các tinh trùng tạo ra, chỉ có 25% số tinh trùng
chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh hình thành
168 hợp tử.
Tính số tế bào sinh dục đực sơ khai và số nhiễm sắc thể
môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh các tinh
trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đó.
c. Cho biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 75%. Tất cả
các trứng được tạo ra phát sinh từ 14 tế bào sinh dục sơ
khai cái và tất cả các tế bào con được tạo ra ở vùng sinh
sản đều trở thành tế bào sinh trứng.

Xác định số lần nguyên phân của của mỗi tế bào sinh
dục sơ khai cái.

14.

Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết
để tạo ra 1000 hợp tử. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng là 50%, của trứng là 80%.

15. Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào
sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân
liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân.
a. Tính số giao tử sinh ra.
b. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung
cấp cho quá trình giảm phân là:
Hướng dẫn giải :
b. Nếu 100% tế bào đều tham gia giảm phân. Tính số
NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo
Nguyễn Viết Trung-0989093848

19

Số TB con được tạo ra chuyển sang vùng chín: a/4 = 224 (TB)
Số TB con thật sự được tạo ra: (224 x 100)/87,5 = 256 (TB)
Ta có: Một số tế bào sinh dục sơ khai (TBSDSK) đực nguyên phân 5 lần tạo ra
256 TB con. Vậy số TB SDSK đực: 256/ 25 = 8 (TB)
Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh tạo tinh trùng:
- Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho giai đoạn sinh sản là: 8.2n. (25-1)
- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng là:
2n.224 (tế bào sinh tinh).

Với 2n = 8, ta có tổng NST môi trường cung cấp là: 8.2n.(2 5 - 1) + 2n. 224 =
4032 (NST)
b. Số trứng thực sự được tạo ra: 168 x 100/75 = 224 (trứng)
Số tế bào sinh trứng = số trứng = 224
Gọi x là số là NP của 14 TBSDSK cái:
Ta có: 14 . 2x = 224 -> x = 4
Vậy, số đợt nguyên phân của TBSDSK cái là: 4 (đợt).
Hướng dẫn:
- Để tạo ra 1000 hợp tử cần: + 1000 tinh trùng được thụ tinh
+ 1000 trứng được thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% nên số tinh trùng tham gia thụ
tinh là 2000; số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là 2000/4 = 500 (tế bào)
- Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80% nên số trứng tham gia thụ tinh là
(tế bào); số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 1250 (tế bào)
Hướng dẫn giải :
a. Số giao tử tạo ra
3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con
Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào
Trường hợp 1: tế bào là tế bào sinh tinh. Số giao tử tạo ra là 24 x 4= 96 tinh
trùng
Trường hợp 2: tế bào là tế bào sinh trứng. Số giao tử tạo ra là 24 trứng.
Đáp án 24 trứng / 96 tinh trùng.
b. Bộ NST của loài có 2n = 8


3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con
Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là : 24 x 8 = 192 NST ( đơn )
c.
Số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ tế bào

SDSK.
a.2n(2x+1- 1)= 3.8(23+1-1)

giao tử từ tế bào SDSK.

Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế
bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 4 đợt. Các tế bào
con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào
16.
này chuyển sang vùng chín tiếp tục nhận của môi trường
6240 NST đơn. Tính bộ NST lưỡng bội của loài nói trên
là :

Giải : Đặt 2n = x.
5 tế bào nguyên phân 4 đợt tạo ra 5 x 24 = 80 tế bào sinh trứng
80 tế bào chuyển qua vùng chín tức là xảy ra quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể
trong tế bào.
Số NST mà tế bào nhận từ môi trường là 80x.(2-1)=80x
Theo bài ra, có 80x = 6240. Vậy x = 78.

17. Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển
từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung
cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo
ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân
bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
1.Xác định bộ NST 2n của loài
2.Tính số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi
tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì
giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?
3.Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều

tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo
thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ?

Hướng dẫn giải
a.
Xác định bộ NST 2n
Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài
k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai
(x, k nguyên dương, x chẵn)
Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240
(1)
k-1
x : 2 = 2. 2
(2)
Thay 2 vào 1 ta được:
(x: 2 -1 )x +x2 : 2 = 240
x2 – x - 240 = 0
x =16 , k = 3
Vậy bộ NST 2n =16
b.
Số cromatit và số NST cùng trạng thái
Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép
Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép
Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép
Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn.
1.Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8

Nguyễn Viết Trung-0989093848

20



18.

Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78
NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên
tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các
tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào
con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào
con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra
từ hợp tử 1 và hợp tử 2.
a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử
b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử
c. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp
cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân.

19. Một cá thể cái của một loài có 2 tế bào sinh dục sơ khai
tham gia một số lần nguyên phân bằng nhau. Ở kì giữa
lần nguyên phân thứ 4 người ta đếm được 768 cromatic
Nguyễn Viết Trung-0989093848

21

Số hợp tử : 128 : 16= 8
Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao
tử cái đều tham gia tạo hợp tử.
HSTT = 8× 100: 8 = 100%
Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo
8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử →
HSTT = 8 × 100: 32 =25%

a. Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử.
Theo các số liệu đã cho trong giả thiết ta có số lượng tế bào con sinh ra từ 3
hợp tử :
8112 : 78 = 104 tế bào
- Số lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 3: (104 :2,6) x 1,6 = 64 tế bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 1và hợp tử 2 sinh ra : (104: 2,6) x 1= 40 tế
bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 1 sinh ra: (40: 5) x 1 = 8 tế bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 2 sinh ra: (40 : 5) x 4 = 32 tế bào
b.Số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử
- Số lần nguyên phân của hợp tử 1: 2k =8 → k= 3
- Số lần nguyên phân của hợp tử 2: 2k= 32 →k=5
- Số lần nguyên phân của hợp tử 3: 2k = 64 → k= 6
Số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần
nguyên phân.
- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho mỗi hợp tử:
+ Hợp tử 1: (23 -1) x 78 = 546 NST
+ Hợp tử 2: (25 -1) x 78 = 2418 NST
+ Hợp tử 3: (26 -1) x 78 = 4914 NST
Vậy số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần
nguyên phân :
546 +2418 +4914 = 7878 NST
Ta có a = 2;
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
Ở kì giữa nguyên phân lần thứ 4, số tế bào tạo thành là 2. 23 = 16 tế bào


có trong các tế bào con. Sau khi thực hiện nguyên phân
các tế bào đều tham gia tạo trứng và môi trường đã cung
cấp 3072 NST đơn. Trong đó 75% trứng cung cấp cho

quá trình sinh sản. hiệu suất thụ tinh là 37,5 % . Ở con
đực cũng có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia tạo tinh
trùng. Hiệu suất thụ tinh là 56,25%
1.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ? Dự đoán tên
loài đó
2.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ?
Số hợp tử được hình thành ?
3.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực
sơ khai ?

Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều
xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại
giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua
một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220
NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm
phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh
trung là 3,125 %. . Hãy xác định
20. 1.Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ
khai?
2.Số hợp tử được hình thành?
3.Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham
gia vào quá trình thụ tinh?

Theo đề bài ta có : 16. 2n. 2 = 768 → 2n = 24 Loài đó là lúa, cà chua
b. Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái
* Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ( x nguyên dương)
Theo đề bài, ta có :
2.2x .2n = 3072
2x . 24 = 3072
x=6

* Số hợp tử được tạo thành:
- Số trứng được tạo ra 2. 24 = 32
-> Số trứng dùng cho sinh sản: 32 x 0.75 = 2 -> Số hợp tử: 24 x 0.375 = 9 hợp
tử
c. Số tinh trùng được sinh ra
(19 x 100): 56.25 = 16
Số tế bào sinh tinh: (16 : 4) = 4 tế bào
Số lần nguyên phân : 2.2x = 4 → x = 1
Hướng dẫn làm bài
a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái
Bộ NST của loài là 2n, ta có 2n + 3= 2 25
Vậy n =22 → 2n = 44
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái, ta có :
44( 2x -1) = 11220, x= 8
b. Số hợp tử tạo thành
Số tế bào sinh giao tử cái tham gia giảm phân = số giao tử cái tạo ra :
28 = 256 tế bào
Số hợp tử tạo thành
256 x 25% = 64
Số tinh trùng tham gia thụ tinh :
64 x 100/ 3,125 = 2048
Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra số tinh trùng tham gia thụ tinh
2048 : 4 = 512

21. Một TB sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên Giải
tiếp một số đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên a. Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài
liệu để hình thành 9690 NST đơn mới. Các TB con x là số lần NP của mỗi TB
Nguyễn Viết Trung-0989093848

22



nguyên phân lần cuối đều tạo tinh trùng có, có 512 tinh
trùng mang NST Y.
a. Xác dạng bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân.
b. Nếu TB sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không
xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu
trúc khác nhau. Có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2
cặp NST, trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên
3 cặp NST và trao đổi chéo tại 2 điểm xảy ra đồng thời
trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao
tử.

Ta có 2n. (2x - 1) = 9690
Số TB con tạo ra sau NP = 2x
Ta có 2x . 4 = 512.2 = 1024  x = 8
 2n (256 - 1) = 9690  2n = 38

Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1
loài đang trải qua quá trình hình thành giao tử. Tại vùng
Bài làm
sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu
a. Gọi k là số lần nguyên phân của cá thể cái
tương đương 99750 NST đơn.Tại vùng chín, tất cả số tế
2k là số lần nguyên phân của cá thể đực
bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương
a là số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái
đương 100320 NST đơn để hình thành trứng và tinh
2a là số tế bào tạo giao tử ở cá thể đực
trùng.Biết số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể

Ta có:
( 2- 1 ) . 2n + 2a . ( 2- 1 ) . 2n = 99750
(1)
đực đều gấp đôi cá thể cái.
(a . 2 + 2a . 2) . 2n = 100320
(2)
22.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài (cho biết 2n
Từ (1), (2) => 3a . 2n = 570
50 )
Vì 2n 50 3a 11,4
b. Xác đinh số lần nguyên phân của mỗi cá thể.
a=5
c. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự => 2n = = 38
trao đổi chéo kép tại một cặp NST ở tất cả các tế
b. Thay 2n = 38 và a = 5 vào (2), ta có k = 4 lần
bào thì số loại giao tử có thể tạo ra là bao nhiêu?
Vậy số lần nguyên phân của cá thể cái là 4 lần và của cá thể đực là 8 lần
c.Số kiểu giao tử tạo ra là: 2= 2 = 2
( với x là số cặp NST có trao đổi chéo)
23.

Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên
phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 3;
trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị
rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc
thể.
a.Tìm số lượng tế bào con hình thành?
b. Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường.


Nguyễn Viết Trung-0989093848

23

Giải
a/. (0,5 điểm).
Kết thúc nguyên phân lần 3 tạo 8 tế bào: 7 tế bào vẫn nguyên phân bình
thường, còn 1 tế bào bị rối loạn.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp 3
lần tạo ra: 7 x 23 = 56 tế bào.
Một tế bào bị rối loạn phân bào lần thứ 4 tạo ra bộ nhiễm sắc thể 4n =
48 nhiễm sắc thể tồn tại trong 1 tế bào. Tế bào này tiếp tục trải qua lần


c. Trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp
nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc
thể đơn mới?

phân bào 5 và 6 tạo nên 4 tế bào tứ bội. Vậy tổng số tế bào con hình
thành: 56 + 4 = 60 tế bào.
b/. (0,25 điểm).
Tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường bằng 4/56 = 1/14.
c/. (0,25 điểm).
Số lượng NST đơn cần cung cấp:
[(23 – 1) x 24] + [(23 – 1) x 24 x 7] + [ (22 – 1) 24 x 2] = 1488 NST.

Ở vùng sinh sản trong tuyến dinh dục của 1 cá thể có 5
tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp nhiều đợt, môi Bài Làm
trường cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo 1240
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai
NST đơn, các tế bào con sinh ra đều phát triển và giảm

Ta có: 5.( 2- 1 ) . 2n = 1240
phân hình thành giao tử đòi hỏi môi trường cung cấp
=> 5.2.2n – 5 .2n = 1240
(1)
thêm 1280 NST đơn, giao tử tạo ra được thụ tinh với
5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp x lần tạo ( 2.5 )
hiệu suất 10% tạo 64 hợp tử.
Mỗi tế bào sinh giao tử có 2n NST, giảm phân cần môi trường
- Xác định bộ NST của loài.
cung cấp 2n NST
- Xác định giới tính của loài đó.
Ta có: 2 .5. 2n = 1280
(2)
24.
Lấy (2) – (1): ta được 2n = 8 ( ruồi giấm )
- Số tế bào sinh giao tử:
Từ (2) => 2.5 = = 160 tế bào
- Có 64 hợp tử thụ tinh có 64 giao tử được thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của
giao tử là 10%
Vậy số giao tử sinh ra: = 640 giao tử
- Có 160 tế bào sinh giao tử giảm phân tạo 640 giao tử
Vậy số giao tử do 1 tế bào sinh giao tử tạo ra: = 4 giao tử
Tế bào tạo giao tử này là tế bào sinh tinh và cá thể này thuộc giới đực ( ruồi
giấm đực)
25. Một TB sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên
tiếp một số đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên
liệu để hình thành 9690 NST đơn mới. Các TB con
nguyên phân lần cuối đều tạo tinh trùng có, có 512 tinh
trùng mang NST Y.
a. Xác ddingj bọ NST 2n của loài và số lần nguyên phân.

b. Nếu TB sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không
Nguyễn Viết Trung-0989093848

24

Giải
a. Gọi 2n là bộ NST lỡng bội của loài
x là số lần NP của mỗi TB
Ta có 2n. (2x - 1) = 9690
Số TB con tạo ra sau NP = 2x
Ta có 2x . 4 = 512.2 = 1024  x = 8
 2n (256 - 1) = 9690  2n = 38


xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu
trúc khác nhau. Có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2
cặp NST, trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên
3 cặp NST và trao đổi chéo tại 2 điểm xảy ra đồng thời
trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao
tử.

b. - Có 2 cặp NST có TĐC tại 1 điểm tạo ra 22+2 = 16 loại giao tử.
- Có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc tạo ra 6.6.6 = 216 loại
giao tử.
- Có 1 cặp NST có TĐC tại 2 điểm cùng lúc tạo ra 8 loại giao tử.
- Còn lại 13 cặp NST phân li độc lập tạo ra 2 13 loại giao tử.
ĐS = 16.216.8. 213 = 226492416.

Tại vùng sinh sản của các tế bào sinh dục đực và cái,
Giải

tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng tạo thành là 320. Gọi x là số lần NP của TBSDSK đực
Tổng số NST trong các giao tử đực tạo thành nhiều hơn
y……………………………..cái
trong các giao tử cái là 18240 NST. Biết rằng nếu không
2n: bộ NST của loài
xảy ra trao đổi đoạn và đột biến thì tổng số giao tử tối đa a. Theo đề bài ta cóc hệ phương trình
tạo thành là 219 và các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói 2x + 2y = 320
trên đều được tạo thành từ một tế bào sinh dục sơ khai 4.2x.n - 2y.n = 1820 => x= 8, y = 6, 2n = 38
đực và cái ban đầu. Xác định
2n = 219
a) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực
Vậyvàsốcái
lần NP của TBSDSK đực = 8, của TBSDSK cái = 6
26.
ban đầu?
b. (Lưu ý lí thuyết:
b) Tổng số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình tạoSơgiao
đồ: tử
aTB------------a.2xTB con-----------a.4.2x Tế bào đơn bội (n)
nói trên?
a. 2nNST--------a.2x .2n NST --------a.4.2x .n NST (n)
=> Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ TBSDSK là:
a.4.2x .n - a. 2n =2n(2x+1-1)
Vậy:
- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng = 38(28+1 - 1) = 19418
- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng = 38(26+1 - 1) = 4826
=> Tổng NST môi trường cung cấp = 19418 + 4826 = 24244
27.

Một tế bào sinh dục sơ khai đực 2n của 1 loài nguyên Bài Làm

phân 5 lần liên tiếp, vào kì giữa của lần nguyên phân
1. Bộ NST lưỡng bội của loài
cuối cùng trong các tế bào đó người ta đếm được 2496
Ta có: 2n = 2496
crômatit.
Vậy:
2n = = 78
1. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
2. Số tinh trùng được tạo thành: 2
2. Giả sử, mỗi NST trong tế bào sinh dục nói trên
3. Số loại giao tử được tạo thành: 1= 2
đều có cấu trúc khác nhau và cấu trúc NST không
4. a.
đổi trong giảm phân. Cơ thể này có khả năng hình - 32 tế bào sinh dục sơ khai được tạo ra từ nguyên phân, qua vùng sinh
thành bao nhiêu loại tinh trùng?
trưởng đến vùng chín sẽ thực hiện giảm phân
3. Giả sử, trong bộ NST lưỡng bội của loài có 3 cặp
Số giao tử đực được tạo ra là: 32= 128

Nguyễn Viết Trung-0989093848

25


×