Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TÀI LIỆU ôn THI HSG SINH học lớp 8 và 9 năm 2019 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 18 trang )

Nguyễn Viết Trung
01277434946

THPT
TB

H- S

TÀI LIỆU ÔN SINH GIỎI VÀ CHUYÊN SINH
CHỦ ĐỀ: DI TRUYỀN LIÊN KẾT

,

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

1


Chủ đề II- LIÊN KẾT GEN (Di truyền liên kết)
Tóm tắt lý thuyết
I. Khải quát NST

Bộ NST người (2n = 46, có 23 cặp trong đó 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính)
Hình
NST

thái - Mỗi NST gồm 2 cromatit gắn nhau ở tâm động.
- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) mỗi NST có 1 cặp giống nhau về hình thái được
gọi là cặp NST tương đồng.
- Hình thái NST biến đổi khác nhau qua các kì phân bào (nguyên phân, giảm phân)
phần ADN + Protein Histon



Thành
hóa học
Tên đơn phân Nucleôxôm
Cấu tạo 1 đơn 1 đoạn ADN khoảng 146 cặp nu + 8 phân tử protein Histon
phân
( Nucleôxôm)
Cấu trúc
* Cấu trúc hiển vi: Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt.
- Tâm động: là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào
trong quá trình phân bào
- Vùng đầu mút: có tác dụng bảo vệ NST và giúp cho các NST không dính vào nhau
- Các trình tự khởi đầu nhân đôi AND: là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân
đôi
* Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể .
- Đơn vị cấu tạo NST: Là nuclêôxôm - Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh
8 phân tử prôtêin loại Histôn ( khoảng 1 3/4 vòng)  tạo nên Nuclêôxôm
- Cấu trúc siêu hiển vi:
Lien ket
Xoan
Xoan
� Sợi nhiễm sắc (30nm) ���

Nuclêôxôm ���� Sợi cơ bản (d= 11nm) ���
Xoan
� Cromatit (700nm)
vùng xếp cuộn (ống rổng = sợi siêu xoắn) (d = 300nm) ���

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946


2


Chức năng

* Chức năng NST
- Lưu trữ- thông tin di trnyền: NST mang gen chứa thông tin di truyẽn, môi gen chiêm
một vị trí xác định trên NST. Các gen trên cùng một NST được di truyền cùng nhau (đây
là co sờ cùa hiện tượng liên kết gen).
- Bào quàn thông tin di truyền: thông tin trên NST được bào quàn nhò cấu trúc đặc biệt
cùa NST (ADN kết họp với prôtêin loại histôn sau đó bện xoắn nhiều lẩn; đầu mút NST
có trình tự nuclêôtit đặc biệt có tác dụng bào vệ NST).
- Truyền đạt thông tin di truyền: thông tin di truyền trên NST được truyền đạt từ thế hệ
này sang thế hệ khác nhò co chế nhân đôi, phân li và tổ hợp NST thông qua quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Điều hòa hoạt động của gen: thông qua hoạt động cuộn xắn và tháo xoắn NST (thông
tin di truyền từ gen trên - NST chỉ được truyền cho ARN để tổng họp pôlipeptit (thông
qua phiên mã và dịch mã) chì thực hiện được khi NST tháo xoắn trờ thành ADN dạng
mạch thẳng).
- Giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trinh phân
bảo (nhờ cẩu trúc tâm động).

Cơ chế truyền Thông tin di truyền trên NST được truyền đạt từ thế hệ này sang thế hệ khác nhò co chế
đạt TTDT
nhân đôi, phân li và tổ hợp NST thông qua quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Sự đột biến

- ĐB cấu trúc (mắt, lặp, đảo, chuyển đoạn NST)
- ĐB số lượng (thể lệch bội, thể đa bội)


II. Các trạng thái NST trong tế bào

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

3


1. NST đơn

2. NST kép

3. NST thường

4. NST giới
tính

5. NST tương
đồng

6. NST không
tương đồng

So sánh NST thường với NST giới tính
*Giống nhau:
- Gồm hai thành phần: một phân tử ADN và chất nền là Prôtêin loại histôn.
- Tồn tại thành cặp tương đồng với cặp NST giới tính XX.
- Mang gen quy định tính trạng và chứa nhóm gen liên kết.
- Mang tính đặc trưng cho loài.
- Có các hoạt động giống nhau trong quá trình phân bào: dãn xoắn, tháo xoắn, phân li, tổ hợp, tập
trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, …

- Có thể bị biến đổi làm thay đổi đặc tính di truyền của sinh vật
*Khác nhau:
Nhiễm sắc thể thường
- Tồn tại thành nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội.

Nhiễm sắc thể giới tính
- Chỉ tồn tại thành một cặp duy nhất trong tế bào
lưỡng bội.
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng với cặp NST - Có thể tồn tại thành cặp tương đồng với cặp NST
giới tính XX.
giới tính XX hoặc không tương đồng với cặp NST
giới tính XY, XO.
- Giống nhau giữa hai giới trong cùng loài.
- Khác nhau giữa hai giới trong cùng loài.
- Mang gen quy định tính trạng thường.
- Mang gen quy định giới tính và tính trạng thường
Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

4


liên kết với giới tính.

III. Cơ chế xác định giới tính
1. Bộ NST giới tính ở các loài sinh vật
Xác định đực
Dạng NST giới tính
hoặc cái
♀ XX, ♂XY
XX, XY

♀ XY, ♂XX
XX, XO
♀ XX, ♂XO
♀ XO, ♂XX

Đối tượng
Người, ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me…
Chim, bướm, gia cầm, lưỡng cư…
Bọ xít, rệp, châu chấu, Gián…
Bọ nhậy…

2. Cơ chế xác định giới tính

IV. Di truyền liên kết
I. Khái niệm
- Khái niệm: Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen
trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Mục đích: Xác định các gen di truyền liên kết hay phân li độc lập với phép lai phân tích.
II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Morgan
III. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm:
Thí nghiệm
Sơ đô lai
Quy ước: A : thân xám >> a : thân đen;
B : cánh dài >> b : cánh cụt
Ptc : ♀ AB
x
♂ ab
AB
ab

F1 :
AB
(100% Xám, dài)
ab
Lai pt :
♂ AB
x
♀ ab
ab
ab
Fa :

AB

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

ab

5


ab
(50% TX, CD) :

ab
(50% TĐ, CC)

2. Giải thích kết quả phép lai:

- Đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám, cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội

hơn so với cánh ngắn. P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản à F1 dị hợp về 2 cặp gen,
nếu lai với đồng hợp lặn (đen, ngắn) sẽ cho tỉ lệ: 1: 1: 1: 1. nhưng F1 cho tỉ lệ 1: 1. --> F1 chỉ tạo 2 loại
giao tử
- Điều này được giải thích bằng hiện tượng liên kết gen: 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm
trên một cặp NST tương đồng (gen quy định tính trạng màu thân và hình dạng cánh nằm trên cùng 1
NST) à chúng sẽ liên kết nhau trong di truyền.
- Các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là hiện tượng liên kết gen. Nhóm các gen trên cùng 1
NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm liên kết của 1 loài = số lượng NST đơn
bội. (Ví dụ: một loài có bộ NST 2n = 24 à loài trên có 12 nhóm gen liên kết)
3. Ý nghĩa của liên kết gen
- Tạo điều kiện đểcác gen tốt luôn đi cùng nhau tạo thành nhóm liên kết.
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
- Liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

6


Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

7


BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN- QUY LUẬT DT LIÊN KẾT
Nhận định quy luật
- Có ít nhất hai cặp tính trạng, mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định.
- Số tổ hợp tối đa 4.
Tóm tắt lý thuyết
B, Phân biệt định luật phân ly độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng.

Di truyền phân ly độc lập
Di truyền liên kết
P (t/c):
P(t/c):
AABB (V, T)
x aabb (X, N)
(xám, dài) x (đen, cụt)
Gp: 1 AB
1 ab
F1 :
(100% xám , dài)
Gp : 1 AB
1 ab
.............................................................
F1 :
AaBb (100% vàng - trơn)
Lai phân tích:
.....................................................................
F1 ♂ (X, D) x ♀ (Đ, C)
Lai phân tích:
G : 1/2 AB , 1/2 ab
1 ab
FB : 1
:
1
F1: AaBb (V,T) x
aabb (X,N)
- Tỉ lệ kiểu hình : 1 xám, dài : 1 đen, cụt
(2 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1)
G: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab 1ab

FB : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
- Tỷ lệ kiểu hình: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1
xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 :1)
Di truyền phân ly độc lập
1, Trường hợp F1 x F1:
F1: AaBb (V,T) x F1: AaBb (V,T)
G: mỗi cơ thể cho 4 loại giao tử
1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

Di truyền liên kết
1, Trường hợp F1 x F1 (dị hợp – 2 gen trội cùng
nằm trên 1 NST, 2 gen lặn cùng nằm trên 1 NST
của cặp tương đồng):
F1: (X, D)
x
(X, D)
G : 1/2 AB , 1/2 ab
1/2 AB , 1/2 ab

F2:
1 : 2 : 1
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình :
Tỷ lệ kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3
3 xám, dài : 1 đen, cụt
xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
(2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 : 1)
(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 : 3 : 3 :1)
Di truyền phân ly độc lập

2, Trường hợp:
F1: AaBb (V,T) x

F1: AaBb (V,T)

G: mỗi cơ thể cho 4 loại giao tử
1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

Di truyền liên kết
2, Trường hợp: mỗi NST có 1 gen trội và 1 gen lặn
(của cặp tương đồng):

Ab
aB (X, D)

F1:
G: 1/2 Ab , 1/2 aB

Ab
Ab
Tỷ lệ kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 F2: 1
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 : 3 : 3 :1)
Di truyền phân ly độc lập
3, Trường hợp:

Ab
aB (X, D)


x
1/2 Ab , 1/2 aB

Ab
aB
: 2 aB : 1 aB

Tỉ lệ kiểu hình : 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài
(3 loại kiểu hình với tỷ lệ 1: 2 : 1)
Di truyền liên kết
3, Trường hợp: 1 NST có 1 gen trội và 1 gen lặn, 1

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

8


NST có 2 gen lặn (của cặp tương đồng):
F1: Aabb (V, N)
G: 1/2 Ab , 1/2 ab

x

aaBb (X, T)
1/2 aB , 1/2 ab

Ab
ab (X, C)


F1:
G: 1/2 Ab , 1/2 ab

x
(Đ, D)
1/2 aB , 1/2 ab

Ab
Ab
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
aB : 1 ab : 1 : 1
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 F2: 1
xanh, nhăn
(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1)

1 Xám, Dài : 1 Xám, Cụt : 1 Đen, Dài : 1 Đen, Cụt
(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1)

Bài tập tự luận
VD: Ở cà chua: A- thân cao, a- thân thấp; B- quả tròn, b- quả dài. Các gen quy định chiều cao cây và hình
dạng quả cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, các gen trên 1 NST liên kết hoàn toàn với nhau.
Ta có bảng sau:
Thế hệ con
Cặp bố mẹ đem
Stt
lai
Tỉ lệ phân ly kiểu gen
Tỉ lệ phân ly kiểu hình
Cặp bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen:
AB

AB
1
P: ab x ab
Ab
Ab
2
P: aB x aB
AB
Ab
3
P: ab x aB
Lai phân tích có thể dị hợp về 2 cặp gen:
AB ab
4
Pa: ab x ab
Ab ab
5
Pa: aB x ab
Bài 1: Cho 2 dòng ruồi dấm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, do gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định. Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, Dòng 2 có kiểu hình thân
đen, mắt đỏ. Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly
độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với thân đen,
mắt trắng.
Giải:

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

9



Bài 2: Ở bướm tằm, hai tính trạng kén trắng, hình dài là trội hoàn toàn so với hai tính trạng kén
vàng, hình bầu dục. Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên nằm trên cùng 1 cặp NST tương
đồng.
Đem giao phối riêng rẽ 3 con bướm tằm đực mang các kiểu gen khác nhau, nhưng đều có kiểu hình
kén trắng, dài với 3 con bướm tằm cái đều có kiểu hình kén vàng, bầu dục. Kết quả ở mỗi phép lai
được ghi nhận như sau:
1, Ở cặp lai 1: cho đồng loạt các con mang kiểu hình của bố.
2, Ở cặp lai 2: Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén
trắng, bầu dục.
3, Ở cặp lai 3: Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén
vàng, dài.
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
(Sách phương pháp giải bài tập sinh học – Ng văn Sang, Ng thị Thảo Vân)
Giải:

Bài 3: Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng thu
được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 603 cây thân cao,
hoa đỏ và 199 cây thân thấp, hoa trắng.
A, Hãy biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
B, Cho cây F2 mang hai tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kết quả lai?
(Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Thái Bình Năm học 2009-2010)
Giải:

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

10


Bài 4: Cho 2 thứ đậu hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn.
Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 12 hạt đỏ, nhăn : 25 hạt đỏ, trơn : 11 hạt vàng,

trơn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả
lời sau:
a - Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
b - Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
c - Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
d - Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
Giải:

Bài 5: Cho cặp bố mẹ thuần chủng quả tròn, hoa trắng lai với quả dài, hoa vàng thu được F 1 : 100%
quả tròn, hoa vàng.
a) Xác định tính trạng trội, lặn
b) Cho F1 nói trên lai phân tích thu được FB : 50% quả tròn, hoa trắng : 50% quả dài, hoa vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai.
Giải:

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

11


Bài 6: Ở một loài côn trùng, B quy định thân xám, b quy định thân đen, D quy định mắt dẹt, d quy định
mắt tròn. Cho bố mẹ thuần chủng lai với nhau thu được F 1 100% thân xám, mắt dẹt. Cho F1 giao phối với
F1 thu được F2 có tỉ lệ: 75% thân xám, mắt dẹt : 25% thân đen, mắt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Giải:

Bài 7: Ở một loài thực vật: Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có quả dài, hoa trắng
thu được con lai F1 đều có quả tròn, hoa đỏ.
Cho F1 lai với một cây cùng loại khác (dị hợp tử về một cặp gen). Giả sử rằng F2 xuất hiện một trong 2
trường hợp sau:

1. Trường hợp 1: F2 có tỷ lệ: 2 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài hoa trắng.
2. Trường hợp 2: F2 có tỷ lệ: 3 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài hoa đỏ : 1 quả dài
hoa trắng.
Biện luận và lập sơ đồ lai cho từng trường hợp. (Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm
trên NST thường, không thay đổi cấu trúc trong quá trình giảm phân).
Giải:

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

12


Bài 8: Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F 1 thu được toàn ruồi
thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao, ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám,
cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.
a, Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b, Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình thế nào để khi lai với ruồi F 2 ở trên thu được thế
hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài : 1 ruồi thân xám, cánh ngắn
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
(Đề thi chọn học sinh giỏi huyện Trực ninh 2008-2009)
Giải:

Bài 9: cho giao phấn giữa hai cây cà chua thuần chủng thu được F 1, cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 1504
cây tròn, ngọt và 498 cây dài chua. Hãy lập sơ đồ lai, xác định kiểu gen, kiểu hình của P (biết mỗi gen
quy định một tính trạng và không xảy ra hoán vị gen)
(Đề thi chọn học sinh giỏi huyện Lập thạch tỉnh Vĩnh Phúc 2012-2013)
Giải:

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946


13


Bài 10: Ở một loài côn trùng,
* Cho P: Thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh ngắn. F1 thu được 100% thân xám, cánh dài.
* Cho F1 lai với một cơ thể khác (dị hợp tử một cặp gen). Giả sử rằng F 2 xuất hiện một trong hai trường
hợp sau:
- Trường hợp 1:
F2 : 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh ngắn.
- Trường hợp 2:
F2 : 3 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp. Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.
(Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên tỉnh Ninh bình 2011-2012)
Giải:

Bài 11: Khi lai 2 quả thuần chủng với nhau được F 1 đều quả bầu dục, ngọt. Cho F1 tiếp tục giao phấn
Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

14


được F2 có kết quả như sau: 1 quả dài, ngọt : 2 quả bầu, ngọt : 1 quả tròn, chua.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
(Đề thi khảo sát đội tuyển học sinh giỏi huyện Yên lạc tỉnh Vĩnh Phúc 2012-2013)
Giải:

Bài 12:
a. Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F 1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 2
cây cà chua khác, kết quả thu được:

- Với cây thứ nhất: 150 quả đỏ, tròn; 151 quả đỏ, dẹt; 51 quả vàng, tròn; 50 quả vàng, dẹt.
- Với cây thứ hai: 180 quả đỏ, tròn; 181 quả vàng, tròn; 61 quả đỏ, dẹt; 60 quả vàng, dẹt.
Em hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F 1,
F1 với cây thứ nhất và thứ hai.
b. Trong phép lai của một loài thực vật khác, để đời con F 1 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình là 3 : 1, thì P
phải có kiểu gen như thế nào? Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, chỉ xét tối đa 2 cặp tính trạng.
(Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Phan bội Châu Nghệ an 2012 – 2013)
Giải:

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

15


Bài 13: Ở lúa cây thân cao (A) là trội hoàn toàn so với cây thân thấp (a) ; chín sớm (B) trội hoàn toàn so
với chín muộn (b). Cho giống lúa thân cao , chín sớm dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thì kết quả kiểu
gen và kiểu hình như thế nào? Biết rằng các gen đều liên kết hoàn toàn trên 1 NST thường.
(Đề khảo sát đội tuyển học sinh giỏi huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc 2009-2010)
Giải:

Bài 14: Một cơ thể thực vật có kiểu gen DdHh.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra
bình thường, cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cho cơ thể trên tự thụ phấn. Xác định tỷ lệ kiểu
hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời lai.
(Đề thi học sinh giỏi tỉnh Thái bình 2012-2013)
Giải:

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

16



Bài 15: Cho hai cơ thể lai với nhau thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 : 1. Quy luật di truyền
nào đã chi phối phép lai? Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ bằng sơ đồ lai? Cho biết gen quy định
tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Bắc ninh 2008-2009)
Giải:

Bài 16: Đem lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thì được F1 đồng loạt ruồi mình xám cánh dài.
Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với số lượng cá thể từng phân lớp kiểu hình như sau:
251 ruồi mình xám, cánh cụt
502 ruồi mình xám, cánh dài
252 ruồi mình đen, cánh dài
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không có hiện
tượng hoán vị gen
b. Cho F1 lai phân tích kết quả như thế nào?
Giải:

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

17


Bài 17: Đem lai 2 giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn với giống cây thân thấp, chín sớm thu được
F1 thân cao, chín muộn. Cho F1 thụ phấn thu được F2 304 cây cao,chín muộn : 101 cây thấp, chín sớm.
a. Biện luận lập sơ đồ lai từ F1 đến F2 để xác định kiểu gen và kiểu hình ?
b. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả lai như thế nào?
Giải:

Bài 18: Cá thể F1 có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nằm trên NST thường. Hãy viết các loại giao tử và tỉ lệ

mỗi loại giao tử khi F1 giảm phân bình thường.
(Đề thi tuyển sinh vào chuyên THPT trường đại học sư phạm Hà nội - 2009)

Nguyễn Viết Trung-GV chuyên ôn thi HSG và thi vào chuyên Sinh 10- ĐT 01277434946

18



×