Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

TÀI LIỆU ôn THI HSG SINH học lớp 8 và 9 năm 2019 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.65 KB, 51 trang )



HỌC KÌ I
Tiết
Chương I: Các thí nghiệm của Men đen
Tóm tắt lý thuyết

Tên bài dạy

• Một số khái niệm:

a) Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, si
b) Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện
c) Nhân tố di truyền(gen): quy định các tính trạng của sin
d) Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồn
e) Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ
f) Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể,v
g) Thể đồng hợp: là cá thể mà kiểu gen chứa cặp gen gồm
h) Thể dị hợp: là cá thể mà kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 g
• Một số kí hiệu:
+P: cặp bố mẹ xuất phát.
+Phép lai được kí hiệu bằng x
+G: giao tử.
+F: thế hệ con.

I. Menđen và phương pháp nghiên cứu di truyền học c

1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phương pháp phân tích di truyền giống lai:
- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 h


- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sa
- Bước 4: Chứng minh giả thuyết bằng thực nghiệm.
3. Phép lai phân tích.
II. Lai một cặp tính trạng
1. Thí nghiệm của Mendel:
Bố mẹ thuần chủng:
cây hoa đỏ
x
Con lai thế hệ thứ nhất:
100% hoa đỏ
Cho F1 tự thụ phấn
Con lai thế hệ thứ 2:
705 cây hoa đỏ: 2
2. Giải thích kết quả bằng sơ đồ lai:
Qui ước gen:
A ---> qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a ---> qui đị
Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau:


3. Giải thích bằng cơ sở tế bào học
- Trong tế bào 2n, các NST luôn tồn tại thành từng cặp đồn
- Mỗi bên bố, mẹ cho một loại giao tử mang gen A hoặc a,
- F1 toàn hoa đỏ vì ở thể dị hợp Aa gen trội A át chế hoàn t
- Bố mẹ không truyền cho con cái kiểu hình cụ thể mà là c
4. Nội dung định luật
- Khi đem lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về k
III. Bổ sung quy luật Menđen- Trội không hoàn toàn

QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:

1. Thí nghiệm:
Ptc Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1
100% cây cho hạt vàng trơn
F2
315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng nhăn:
101 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh nhăn
2. Giải thích:
A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh ; B quy định hạt
→ Ptc hạt vàng, trơn có kiểu gen AABB
Ptc hạt xanh nhăn có kiểu gen aabb
- Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình là
II. Cơ sở tế bào học:
1. Trường hợp 1: (Các gen A - hạt vàng và B - hạt trơn; a
2. Trường hợp 2: (Các gen A - hạt vàng và b - hạt nhăn ;
Kết quả chung: Sự phân ly của các cặp NST theo 2 trường
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán trước được kết quả lai.
- Là cơ sở khoa học giả thích sự đa dạng phong phú của sin
- Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ hợp mo
Bài tập tự luận

Bài tập lai một cặp tính trạng
Xacsc định sự phân ly kiểu gen và kiểu hình của 6 phép
Stt phép lai
Bố mẹ (P)
Thế hệ con

Tỉ lệ phân ly



kiểu gen
Tỉ lệ phân ly kiểu hình

trội - lặn hoàn toàn
trội - lặn không hoàn toàn
1
AA x AA

2
AA x Aa

3
Aa x Aa

4
Aa x aa

5
AA
x aa

6
aa x aa

Bài 1: Ở đậu Hà lan, thân cao là tính trạng trội hoàn toàn s
a) Khi cho đậu thân cao giao phấn với nhau,F1 thu được đồ
b) Nếu cho cây F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu đượ



Bài 2: Ở bí gen A quy định quả tròn gen a quy định quả dà
a)Bí thuần chủng quả tròn hoa trắng lai với bí thuần chủng
b)Bí quả tròn hoa đỏ lai với bí quả dài hoa trắng.


Bài 3: Ở ngô gen A quy định tính trạng màu đỏ, gen a quy
a)cho ngô hạt đỏ lai với ngô vàng.Xác định kết quả lai ở F
b)cho ngô hạt đỏ lai với ngô hạt đỏ.Tìm kiểu gen P vàF1 ?

Bài 4: Ở cà chua,gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so v
a)Trong quần thể các cây cà chua chỉ có 2 kiểu gen là AA v
b)Sau các phép lai nói trên, người ta cho giao phấn ngẫu n


Bài 5: Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua q

Bài 6: Ở cà chua,tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với qu
a)kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để
b) Nếu cây lai F1 có sự phân tính theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu gen
c) Nếu cho 2 cây cà chua quả đỏ thụ phấn với nhau F1 thu


Bài 7: Cho đậu hạt vàng thụ phấn với đậu hạt vàng F1 thu
a) Biện luận để xác định kiểu di truyền (kiểu gen) của các
Lập sơ đồ kiểm chứng.
b) Trong thế hệ F2 các cây đậu hạt lục có thể xuất hiện với

Bài 8: Khi lai 2 dòng chuột thuần chủng (dòng lông xám v
a) làm thế nào để xác định giống thuần chủng?
b) Tất cả các con lai thu được đều có lông xám, có thể rút r

gọi những con chuột lông xám này là gì?
c) Cho chuột lông xám này giao phối với nhau, cho biết ki
d) Làm thế nào để biết chuột lông xám có thuần chủng hay


Bài 9: Ở cà chua quả đỏ là tính trội hoàn toàn so với quả v
Trường hợp 1: P: Quả đỏ x Quả đỏ
Trường hợp 2: P: Quả đỏ x Quả vàng
Trường hợp 3: P: Quả vàng x Quả vàng

Bài 10: Ở thỏ tính trạng lông ngắn là trội so với lông dài. N
- Với thỏ cái A lông ngắn được thỏ con lông ngắn
- Với thỏ cái B lông ngắn được thỏ con lông dài
- Với thỏ cái C lông dài được thỏ con lông ngắn
a) Biện luận để xác định kiểu di truyền và kiểu hình của th
b) Xác định tỉ lệ kiểu hình của thỏ con của mỗi phép lai.


Bài 11: Ở bí, tính trạng quả tròn trộikhông hoàn toàn so vớ
a)lập sơ đồ lai từ P đến F1
b)cho F1 lai phân tích thì kết quả được tạo ra sẽ như thế nà


Bài 12: Ở hoa dạ lan, gen D quy định hoa đỏ, gen d quy đị
a)Thế hệ F1 có tỉ lệ 50%hoa đỏ:50%hoa hồng
b)Thế hệ F1 có tỉ lệ 50%hoa hồng :50% hoa trắng.
C)Thế hệ F1 có tỉ lệ 25%hoa đỏ:50%hoa hồng:25%hoa trắ

Bài 13: Cho ruồi giấm thân xám giao phối với ruồi giấm th
a)Biện luận để xác định tính nào là trội tính nào là lặn?

b)Tỉ lệ kiểu hình và kiểu di truyền của các ruồi giấm đời F
c)Trong các ruồi giấm đời F1 số ruồi thuần chủng chiếm tỉ


Bài 14: Ở người, tính trạng tóc quăn là trội so với tóc thẳn
a)Chồng tóc quăn x vợ tóc thẳng.
b)Chồng tóc quăn x vợ tóc quăn.

Bài 15: Một người làm vườn cho một thỏ đực đen giao phố
a)Dựa vào kết quả trên, người làm vườn cho rằng tính trạn
b)Với ý định nhân giống thỏ đen,nhà làm vườn đã cho con


Bài 16: Ở lúa tính trạng thân cao là trội so với thân thấp.N
a)Ở thế hệ F5 số cây mang kiểu gen giống cây đời P chiếm
b)Nếu ở thế hệ F3 người ta thu được 256 cây thì trong đó c

BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trộ
1. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt
2. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt xanh.
a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb
x
G:

Ab
aB
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:


P: (thân cao, hạt xanh) Aabb
x
aaBB
G:
Ab :ab
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb
x
G:
Ab
ab : aB
F1: Aabb : AaBb
+KG: 1Aabb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt xanh: 1 thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb
x
aaBb (
G:
Ab :ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb

+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 t
b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt vàng) AABB
x
G:
AB
ab
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.

- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBB
x
G:
AB : aB
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt vàng) AABb
x
G:
AB : Ab
F1: AaBb : Aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBb
x

aabb (
G:
AB : Ab : aB : ab
ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 t
Bài tập 2: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài
Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính t
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.


b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: lông đen; a: lông nâu; B: đuôi ngắn; b: đuôi dài.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
- Trường hợp 1:
PT/C: (lông đen, đuôi ngắn) AABB
x
GP:
AB
F1: AaBb -> 100% lông đen, đuôi ngắn.
- Trường hợp 2:
PT/C: (lông đen, đuôi dài)
AAbb
x
GP:
Ab
F1: AaBb -> 100% lông đen, đuôi ngắn.

F1xF1: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb x
AaBb
GF1:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:a
F2:

*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 lông đen, đuôi ngắn : 3 lông đen, đuôi dài : 3 lông
b. Kết quả lai phân tích F1:
P: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb
x
aabb (
G:
AB: Ab:aB:ab
ab
Fb:

*** Kết quả:
+ KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 1 lông đen, đuôi ngắn : 1 lông đen, đuôi dài : 1 lông
Bài tập 3: Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toà
Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với
a.
Lập sơ đồ lai.
b.
Cho F1 nói trên giao phấn lần lượt với 2 cây đ
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:

A: quả đỏ; a: quả vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên.
a. Sơ đồ lai:
PT/C: (quả đỏ, lá chẻ)
AABB
x
aabb (
GP:
AB
ab


F1: AaBb -> 100% quả đỏ, lá chẻ.
b.
- Trường hợp 1:
P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb
x
GP:
AB: Ab:aB:ab
F1:

Aabb (quả đỏ
Ab : ab

*** Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng,
- Trường hợp 2:
P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb
x
aaBb (quả và

GP:
AB: Ab:aB:ab
aB : ab
F1:

*** Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3aaB- : 1Aabb : 1aabb
+ KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả đỏ, lá n
Bài tập 4: Ở một loài thực vật, hoa đỏ trội không hoàn toà
1. Cho cây có hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn
2. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa hồ
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
Gọi A là gen qui định tính trạng hoa đỏ trội
Gọi B là gen qui định tính trạng quả tròn trộ
a. Sơ đồ lai:
PT/C: (hoa đỏ, quả tròn)
AABB
x
GP:
AB
F1: AaBb -> 100% hoa hồng, quả tròn.
F1xF1: (hoa hồng, quả tròn) AaBb
x
AaBb
GF1:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:a
F2:


***Kết quả:
+ KG: 3AAB- : 1Aabb : 6AaB-: 2Aabb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 3 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa đỏ, quả dài : 6 hoa hồng,
b. Cây hoa đỏ, quả tròn x cây hoa hồng quả dài:
- Sơ đồ lai 1:


PT/C: (hoa đỏ, quả tròn)
AABB
x
GP:
AB
F1: AABb : AaBb
+ KG: 1AABb : 1AaBb; KH: 1 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa hồ
- Sơ đồ lai 1:
PT/C: (hoa đỏ, quả tròn)
AABb
x
GP:
AB : Ab
F1: AABb : AaBb : AAbb : Aabb
+ KG: 1AABb : 1AaBb : 1AAbb : 1Aabb
+ KH: 1 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa đỏ,
Bài tập 5: Ở một loài thực vật, hạt vàng trội không hoàn to
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
Gọi A là gen qui định tính trạng hạt vàng trộ
Gọi B là gen qui định tính trạng quả tròn trộ
a. Sơ đồ lai:
PT/C: (hạt vàng, quả tròn)

AABB
x
GP:
AB
F1: AaBb -> 100% hạt tím, quả bầu dục.
F1xF1: (hạt tím, quả bầu dục) AaBb x
AaBb
GF1:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:a
F2:

***Kết quả:
+ KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb : 2Aab
+ KH: 1 hạt vàng, quả tròn : 2 hạt vàng, quả bầu dục : 1 hạ
III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà:
Bài tập 1: Khi lai 2 dòng chuột cô bay thuần chủng lông đ
a. Cho các chuột F1 thu được giao phối với nhau?
b. Cho các chuột F1 thu được lai phân tích?
c. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủ
d. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần ch
Bài tập 2: Ở một loài côn trùng, hai cặp gen qui định hai c
1. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
2. Lập sơ đồ lai và cho biết kết quả trong các trường h
+ Trường hợp 1: F1 giao phối trở lại với bố và mẹ c
+ Trường hợp 2: cho F1 lai phân tích?
Bài tập 3: Ở một loài thực vật: gen A: lá nguyên; gen a: lá
1. P: AaBb x aabb
2. P: AaBb x Aabb
3. P: AaBb x AaBb



4. P: AABB x Aabb
5. P: AaBB x aaBb

Bài tập 4: Ở người hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng về
+ Về tầm vóc: T-: tầm vóc thấp; tt: tầm vóc cao.
+ Về nhóm máu:
- Nhóm máu A -> kiểu gen: IAIA hoặc IAIO.
- Nhóm máu B -> kiểu gen: IBIB hoặc IBIO
- Nhóm máu AB -> kiểu gen: IAIB
- Nhóm máu O -> kiểu gen: IOIO
Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
a. Bố có tầm vóc thấp, máu AB
x
mẹ có tầm vó
b. Bố có tầm vóc thấp, máu A
x
mẹ có
c. Bố có tầm vóc thấp, máu B
x
mẹ có tầm vó
d. Bố có tầm vóc thấp, máu O
x
mẹ có
e. Bố có tầm vóc cao, máu AB
x
mẹ có tầm vó
g. Bố có tầm vóc cao, máu A
x

mẹ có tầm vó
h. Bố có tầm vóc cao, máu B
x
mẹ có tầm vó
i. Bố có tầm vóc cao, máu O
x
mẹ có tầm vó
Bài tập 5: Ở một loài côn trùng, mắt đỏ trội không hoàn to
a. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
b. Kết quả phép lai sẽ như thế nào nếu cho F1 lai phân tích
Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, mắt đỏ trội không hoàn to
a. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
b. Kết quả phép lai sẽ như thế nào nếu cho F1 lai phân tích

B. BÀI TOÁN NGHỊCH: Cho biết tỉ lệ KG, KH của F ->
I. Phương pháp:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Phân tích kết quả từng cặp tính trạng ở con lai. Dựa vào t
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp
+ Tỉ lệ F1 = 1:2:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặ
+ F1 đồng tính trội => ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đ
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 => 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn l
- Xét chung 2 cặp tính trạng => KG ở hai cặp tính trạng củ
- Lập sơ đồ lai minh họa.
***Lưu ý: để biết 2 cặp gen có phân li độc lập dựa vào: +
+ Tỉ lệ phân li độc lập của thí nghiệm MenDen: 9:3:3:1
+ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
+ Đề bài cho 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau.
+ Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH
Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai th

II. Bài toán minh họa:
Bài tập 1: Ở lúa, hai tính trạng thân cao và hạt gạo đục trộ
Hãy biện luận để xác định KG, KH của bố mẹ và lậ
Giải:


- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt gạo đục; b: hạt gạo
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 120 thân cao, hạt gạo đục : 119 thân cao, hạt gạo trong
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng chiều cao cây:
Thân cao: thân thấp = (120+119) : (40+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => cả 2 cây P đều mang kiểu
+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hạt gạo đục : hạt gao trong = (120+40) : (119+41)
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thân cao : 1 thân thấp) x (1 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân cao, hạt gạo đục) x Aabb (thân cao,
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (thân cao, hạt gạo đục) AaBb
x
Aabb
GP:
AB: Ab:aB:ab
Ab:ab
F2:


*** Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt gạo trong :
Bài tập 2: Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu đượ
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi
b. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Giải:
a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội h
+ Về tính trạng thời gian chín của quả:
chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => chín sớm là tính trạng trộ
b. - Xét tỉ lệ KH của F1:
F2: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 chín sớm: 1 chín muộn) = 9 qu
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ F1: AaBb (quả đỏ, chín sớm) x AaBb (quả đỏ, chí


+ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tươn
* Khả năng 1: AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng
* Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàn
- Sơ đồ lai minh họa:
* Sơ đồ lai 1: P: (quả đỏ, chín sớm) AABB
x

GP:
AB
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
* Sơ đồ lai 2: P: (quả đỏ, chín muộn)
AAbb x
GP:
Ab
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
F1xF1: (quả đỏ, chín sớm) AaBb
x
AaBb
GF1:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:a
F2:

*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàn
Bài tập 3: Ở bí, quả tròn và hoa vàng là 2 tính trạng trội ho
Giải:
- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: quả tròn; a: quả dài; B: hoa vàng; b: hoa trắng.
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 25% quả tròn, hoa vàng : 25% quả tròn, hoa trắng : 25%
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn: quả dài = (25%+25%) : (25%+25%) = 1:
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có K
+ Về tính trạng màu sắc hạt:

Hoa vàng : hoa trắng = (25%+25%) : (25%+
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có K
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(1 quả tròn : 1 quả dài) x (1 hoa vàng : 1 hoa trắng) = 1 qu
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ TH1: P: AaBb (quả tròn, hoa vàng) x aabb (quả dài, hoa t
+ TH2: P: Aabb (quả tròn, hoa trắng) x aaBb (quả dài, hoa
- Sơ đồ lai minh họa:
+ TH1: P: (quả tròn, hoa vàng) AaBb
x
G:
AB : Ab : aB : ab
ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb


+KH: quả tròn, hoa vàng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 q
+ TH2:

P: (quả tròn, hoa trắng) Aabb
x
G:
Ab :ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: quả tròn, hoa vàng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 q
Bài tập 4: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt tròn trội so
Giải:

- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 90 thân đen, mắt tròn : 179 thân đen, mắt dẹt : 91 thân
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu thân:
Thân đen : thân trắng = (90+179+91) : (32+58+29)
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội h
+ Về tính trạng hình dạng mắt:
Mắt tròn : mắt dẹt : mắt dài = (90+32) : (179+58) :
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => mắt tròn là tính trạng trội
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thân đen : 1 thân trắng) x ( 1 mắt tròn : 2 mắt dẹ
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân đen, mắt dẹt) x AaBb (thân đen, mắt
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (thân đen, mắt dẹt) AaBb x
AaBb (thân đe
G:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F1:

***Kết quả:
+ KG: 3A-BB : 6A-Bb : 3A-bb: 1aaAA : 2aaBb : 1aabb
+ KH: 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt dẹt :3 thân đe
Bài tập 5: Ở một loài thực vật, người ta xét 2 cặp tính trạn
Giải:
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng hình dạng hạt:
Hạt tròn : hạt dài = (56,25%+18,75%) : (18,75%+6

F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => hạt tròn là tính trạng trội
+ Về tính trạng thời gian chín:
Chín sớm : chín muộn = (56,25%+18,75%) : (18,75
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Chín sớm là tính trạng trộ


- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 56,25% hạt tròn, chín sớm : 18,75% hạt tròn, chín muộ
- Đây là tỉ lệ của qui luật phân li độc lập của MenDen => 2
P: (hạt tròn, chín sớm) AaBb x AaBb (hạt tròn, chín
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (hạt tròn, chín sớm)
AaBb x
AaBb
G:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F1:

***Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 hạt tròn, chín sớm : 3 hạt tròn, chín muộn : 3 hạt d

Bài tập 6: Ở ngô, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với
Giải:
- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt trắng.
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 12,5% thân cao, hạt vàng : 12,5% thân thấp, hạt vàng :
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng chiều cao thân:
Thân cao : thân thấp = (12,5%+25%+12,5%) : (12,
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có K
+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hạt vàng : hạt tím : hạt trắng = (12,5%+12,5%) : (2
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Hạt vàng là tính trạng trộ
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(1 thân cao : 1 thân thấp) x (1 hạt vàng : 2 hạt tím : 1 hạt tr
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân cao, hạt tím) x aaBb (thân thấp, hạt t
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (thân cao, hạt tím) AaBb x
aaBb (thân th
GP:
AB:Ab:aB:ab
aB:ab
F1:

***Kết quả:
+ KG: 1AaBB : 1aaBB : 2AaBb : 2aaBb :1 Aabb : 1aabb


+ KH: 1 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt vàng : 2 thân

Bài tập 7: Ở một dạng bí, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn
1. Lập sơ đồ lai từ P -> F1
2. Biện luận để xác định KG, KH của cây đã giao phấ
Giải:
- Theo đề bài, ta có qui ước gen:

A: quả tròn; a: quả dài; B: lá to; b: lá nhỏ.
a. Sơ đồ lai:
PT/C: ( quả tròn, lá nhỏ)
AAbb
x
GP:
Ab
F1: AaBb -> tất cả đều quả tròn, lá to.
b.
- F2: 37,5% quả tròn, lá to : 37,5% quả tròn, lá nhỏ: 12,5%
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn : quả dài = (37,5%+37,5%) : (12,5%+12,5
F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => quả tròn là tính trạng trội
+ Về tính trạng kích thước lá:
Lá to : lá nhỏ = (37,5%+12,5%) : (37,5%+12,5%) =
F2 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng
Theo giả thiết 2 cặp tính trạng trên di truyền phân l
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
F1: AaBb (quả tròn, lá to) x Aabb (quả tròn, lá nhỏ)
- Sơ đồ lai minh họa:
F1:quả tròn, lá to)
AaBb x
Aabb (quả trò
GF1:
AB:Ab:aB:ab
Ab:ab
F2:

***Kết quả:

+ KG: 3A-B- : 3A-bb: 1aaBb : 1aabb.
+ KH: 3 quả tròn, lá to : 3 quả tròn, lá nhỏ: 1 quả dài, lá to
Bài tập 8: Cho 2 cây P với nhau thu được F1 có kết
Giải:
- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng; B: quả tròn; b: quả dài.
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 79 hoa đỏ, quả dài : 161 hoa đỏ, quả bầu dục : 160 hoa
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:


+ Về tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = (79+161+80) : (160+321+
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => hoa đỏ là tính trạn
+ Về tính trạng hình dạng quả:
Quả dài : quả bầu dục : quả tròn = (79+160+81):(161+321
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => quả tròn là tính tr
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(1Hoa đỏ : 2hoa hồng : 1hoa trắng) x (1Quả dài : 2
= 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (hoa hồng, quả bầu dục) x AaBb (hoa hồn
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (hoa hồng, quả bầu dục) AaBb x
AaBb
G:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F1:


***Kết quả:
+ KG: 1Aabb : 2AABb : 2Aabb : 4AaBb : 1AABB : 2AaB
+ KH: 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồ

III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà:
Bài tập 1: Ở gà, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với c
a. Giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1?
b. Biện luận và xác định KG, KH của 2 gà P đã mang lai v
c. Cho F1 lai với gà có KG, KH như thế nào để F2 có 100%
Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu
Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1?
b. Tiếp tục cho giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. Biết lông
Bài tập 4: Trên một thứ cây trồng, hai cặp tính trạng về hìn
a. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F1:
- 126 cây có hoa kép, màu đỏ.
- 125 cây có hoa kép, màu trắng.
- 42 cây có hoa đơn, màu đỏ.
- 43 cây có hoa đơn, màu trắng.
b. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F1:


×