Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Huong dan cham de Li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.89 KB, 3 trang )

Sở giáo dục và đào tạo
Hng Yên
--------------------------
Đề chính thứC .
Hớng dẫn chấm thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên
năm học 2007 - 2008
Môn: Vật lý
----------------------------------------------
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Bài 1: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A B B D B D D
Bài 2: (1,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,2 điểm

u
Đáp án
a Chùm tia ló hội tụ tại một điểm, điểm đó gọi là tiêu điểm của thấu kính
b Của vật qua thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
c Của vật qua thấu kính là ảnh thật, ngợc chiều với vật
d Chùm sáng ló từ thấu kính là chùm song song
e ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
Bài 3: (1,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,2 điểm
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án b a e d c
Phần II: Tự luận.
Nội dung Điểm
Bài 1: (2,0 điểm)
1/ tìm hiệu điện thế định mức của đèn (1 điểm)
Ta có: U
MN
= I(R


o
+R
b
+R
đ
)
Mà R
đ
=
2
d
I
P
, Thay vào: 150= I(2+18+
2
I
180
)
Suy ra 2I
2
-15I+18=0
0,25 đ
0,25 đ
- 1 -
Giải phơng trình trên ta có:



=
=

A6I
A5,1I
theo bài ra ta có I
đ
<6 nên I=1,5A
Với I
đ
=1,5A =>U
đ
=
d
d
I
P
=
)V(120
5,1
180
=
=> U
đ
=120 V là hiệu điện thế định mức
0,5 đ
2/ mắc hai đèn song song
Vì đèn sáng bình thờng ta có: I=2I
đ
=2.1,5=3 (A)
U
đ
=U

MN
-I(R
o
+R
b
)
=> R
b
=
)(82
3
120150
R
'I
UU
o
dMN
=

=

Vậy phải giảm R
b
đi 18-8=10(

)
0,25 đ
0,25 đ
3/ Số đèn tối đa thắp đợc
Nguồn U

MN
=150 (V) đèn có U
đ
=120 (V) nên khi mắc từ 2 đèn trở lên không
thể mắc nối tiếp đợc mà phải mắc song song
Ta có U
MN
I = (R
o
+Rb)I
2
+nP (n là số bóng đèn đợc mắc song song)
I = nI
đ
U
MN
nI
đ
= (R
o
+R
b
)n
2
I
đ
2
+nP
=> R
b

=
o
2
d
dMN
R
nI
PIU


Số bóng đèn đợc mắc nhiều nhất khi điều chỉnh biến trở về giá trị 0
=>
0R
nI
PIU
0
2
d
dMN
=

=> n=
10
IR
PIU
2
do
dMN
=


Vậy số bóng đèn tối đa là 10 bóng
0,25 đ
0,25 đ
Bài 2: (2,0 điểm)
Giả sử khối lợng mỗi giọt nớc nóng là m, nhiệt độ là t
x
(m>0)
+ Từ đồ thị ta thấy: Khi nhỏ vào nhiệt lợng kế (NLK) N
1
=200 giọt thì nhiệt
độ nớc trong NLK là t
1
=30
0
C. Từ phơng trình cân bằng nhiệt suy ra:
t
1
=
)1(C30
mm200
tmmt200
0
0
00x
=
+
+
+ tơng tự: khi có N
2
=500 giọt thì t

2
=
)2(C40
mm500
tmmt500
0
0
00x
=
+
+
Giải hệ (1) và (2) trên ta đợc: t
x
=80
0
C và m=0,1g
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Bài 3: (1,0 điểm)
- 2 -
Yêu cầu học sinh vẽ lại đúng hình vẽ
Khi vật A cha nhúng vào trong nớc: trọng lợng của các vật ở 2 đĩa cân bằng
nhau. ( trong đó trọng lợng của đĩa cân bên phải bao gồm cả trọng lợng của vật
A và giá đỡ).
Khi vật A nhúng vào nớc:
+ Vật A chịu lực đẩy Ac-si-met: F
A
=V. d

+ Trọng lợng của đĩa cân bên phải giảm 1 lợng F
A
+ trọng lợng của đĩa cân bên trái tăng một lợng F
A
Từ đó suy ra trọng lợng của đĩa cân bên trái lớn hơn trọng lợng của đĩa cân
bên phải: 2F
A
Vậy để cân trở lại trạng thái cân bằng phải đặt vào đĩa cân bên phải quả cân
có trọng lợng:
P = 2F
A
= 2V.d = 0,04 (N)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Bài 4: (1,0 điểm)
- Đề xuất phơng án thí nghiệm:
+ Rót nớc vào trong ống chữ U
+ Rót dầu vào một nhánh, dầu nổi trên nớc
+ Đo chiều cao của cột dầu và đo chiều cao chênh lệch cột nớc ở hai nhánh
- Vận dụng biểu thức để tính
Do P
1
=P
2
Nên d
1
h
1

=d
2
h
2
=> d
1
=
2
1
2
d
h
h
Trong đó d
1
: trọng lợng riêng của dầu; d
2
: trọng lợng riêng của nớc; h
1
:
chiều cao cột dầu; h
2
: chiều cao cột nớc
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Ghi chú:
+ ở các bài tập tự luận học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
+ Học sinh ghi sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài
+ Học sinh có thể tự chọn các kí hiệu

---------------Hết---------------
- 3 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×