Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ hoàn thiện mô hình phê duyệt tín dụng tập trung tại trung tâm xử lý tín dụng tập trung miền bắc vpbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.24 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

------o0o------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG
TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG
TẬP TRUNG MIỀN BẮC - VPBANK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

NGUYỄN THỊ THANH HOA


Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------o0o------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG
TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG
TẬP TRUNG MIỀN BẮC - VPBANK

Ngành: Tai chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tai chính - Ngân hang
Mã số: 60340201



HỌC VIÊN: NGUYỄN THỊ THANH HOA
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÝ HOÀNG PHÚ

Hà Nội – 2017


LƠI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luâṇ văn thạc sỹ “HOÀN THIÊṆ MÔ HÌNH PHÊ DUYÊT
TÍN DỤNG TÂPP̣ TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG TÂPP̣ TRUNG
MIỀN BẮC – VPBANK” la công trình nghiên cứu đôcc̣ lâpc̣ của tôi. Các kết quả, kết
luâṇ nêu trong luâṇ văn la trung thực va chưa được công bô trong bất cứ công trình
khoa học nao. Các sô liêu,c̣ tai liêụ được trich dẫn có nguồn gôc rõ rang va chinh
xác.
Hà Nôi,,̣ tháng 04 năm 2017
Tác gia luâṇ văn

Nguyễn Thị Thanh Hoa


LƠI CẢM ƠN
Để hoan thanh bai luâṇ văn nay, tôi đa nhâṇ được sự ủng hô c̣ va giúp đỡ của
nhiều cá nhân, tổ chức.
Trước hết, tôi xin chân thanh cảm ơn Khoa Sau Đại học của Trường Đại học
Ngoại Thương Ha Nôịđa cung cấp cho tôi phương tiêṇ học tâp,c̣ nghiên cứu va kiến
thức về lĩnh vực tai chinh ngân hang, đồng thời giúp tôi có cơ hôịnghiên cứu sâu
hơn về lĩnh vực nay.
Đăcc̣ biêt,c̣ tôi xin bay tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo – Tiến sĩ Lý Hoang
Phú đa luôn quan tâm, hướng dẫn tôi rất nhiêṭtình, giúp tôi hoan thanh bai luâṇ văn
trong thời gian qua. Thầy đa truyền cảm hứng cho tôi về đề tai tôi đa chọn, cũng

như cho tôi những lời khuyên hữu ich, những gợi ý mang tinh chất xây dựng, định
hướng cho đề tai nghiên cứu của tôi.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị đồng nghiêpc̣ tại CPC Miền Bắc
VPBank va các bạn của tôi tại Ngân hang Quân Đôi,c̣ Ngân hang Kỹ thương, Ngân
hang Quôc tế đa đóng góp môṭsô ý kiến, tai liêụ liên quan đến đề tai luâṇ văn
nghiên cứu.
Cuôi cùng la tri ân từ tâṇ đáy lòng tới bô mẹ tôi, la những người sinh thanh va
dạy dỗ tôi nên người, cùng người thân trong gia đình đa luôn đôngc̣ viên, hỗ trợ, giúp
đỡ tôi trong cuôcc̣ sông.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nôi,,̣ tháng 04 năm 2017
Tác gia luâṇ văn

Nguyễn Thị Thanh Hoa


MỤC LỤC
LƠI CAM ĐOAN............................................................................................................................... 1
LƠI CẢM ƠN....................................................................................................................................... 2
DANH MUC CAC SƠ ĐỒ VA BẢNG BIỂU........................................................................ 6
DANH MUC CAC TỪ VIẾT TĂT............................................................................................ 7
TÓM TẮT KẾẾ́T QUẢẢ̉ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN......................................................... 9
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LY LUÂṆ VA THỰC TIÊN VÊ TIN DUNG VA MÔ
HINH PHÊ DUYÊṬ TIN DUNG TÂPP̣ TRUNG.................................................................. 7
1.1. Khái niêṃ va phân loại tín dụng.................................................................................... 7
1.1.1. Khái niêṃ và các đăcP̣trưng cơ bản của tín dụng.............................................. 7
1.1.1.1. Khái niêm.................................................................................................................... 7
1.1.1.2. Đăc,̣ trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng.................................................... 8
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.................................................................................. 9

1.2. Các mô hình phê duyêṭtín dụng................................................................................... 10
1.2.1. Khái niêṃ về mô hình phê duyêṭtín dụng......................................................... 10
1.2.2. Phân loại mô hình phê duyêṭtín dụng................................................................ 11
1.3. Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung...................................................................... 17
1.3.1. Tính tất yếu củủ̉a mô hìì̀nh phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung..............................17
1.3.2. Các yêu tố tác đôngP̣ đên sự thành công của mô hình.................................. 24
1.3.2.1. Các yếu tố chủ quan............................................................................................. 24
1.3.2.2. Các yếu tố khách quan........................................................................................ 26
1.4. Kinh nghiệm triển khai mô hìì̀nh phê duyệt tíẾ́n dụP̣ng tập trung tạP̣i một số
ngân hàng hiện nay..................................................................................................................... 27
1.4.1. Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung tại Techcombank............................27
1.4.2. Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung tại VIBbank...................................... 31
1.4.3. Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung tại MBbank....................................... 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG TRIỂN KHAI MÔ HINH PHÊ DUYÊṬ TIN
DUNG TÂPP̣ TRUNG TAI TRUNG TÂM XƯ LY TIN DUNG TÂPP̣ TRUNG
MIÊN BĂC VPBANK 2012-2016............................................................................................ 40
2.1. Giới thiêụ về Ngân hang TMCP ViêṭNam Thịnh Vượng................................ 40
2.1.1. Giới thiêụ chung về Ngân hàng VPBank.............................................40


2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 40
2.1.1.2. Mục tiêu của chiến lược kinh doanh.............................................................. 41
2.1.1.3. Về cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 44
2.1.2. Kêt quả kinh doanh của Ngân hàng VPBank giai đoạn 2012 – 2016..46
2.2. Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung tại Trung tâm xử lý tín dụng tâpP̣
trung Miền Bắc VPBank.......................................................................................................... 49
2.2.1. Tổng quan về mô hình............................................................................................... 49
2.2.1.1. Lịch sử hình thành................................................................................................ 49
2.2.1.2. Quy trình thẩm định và phê duyêṭhồ sơ tín dụng tại CPC....................51
2.2.2. Thực trạng mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung tại Trung tâm xử ly

tín dụng tâpP̣ trung Miền Bắc VPBank 2012-2016..................................................... 55
2.2.2.1. Về cơ chế, chính sách.......................................................................................... 55
2.2.2.2. Về nhân sư............................................................................................................... 56
2.2.2.3. Về hê ,̣thống.............................................................................................................. 57
2.2.2.4. Về tiến đô x,̣ ử lý hồ sơ.......................................................................................... 58
2.2.2.5. Về năng suất xử lý hồ sơ.................................................................................... 59
2.3. Những thuâṇ lợi va khó khăn khi triên khai mô hình phê duyêṭtín dụng
tâpP̣ trung tại CPC Miền Bắc VPBank............................................................................... 60
2.3.1. Thuâṇ lợi......................................................................................................................... 60
2.3.2. Khó khăn......................................................................................................................... 63
2.4. Đánh giá thanh tựu đạt được va những hạn chế của mô hình phê duyêṭ
tín dụng tâpP̣ trung tại CPC Miền Bắc VPBank............................................................ 66
2.4.1. Thành tựu đạt được.................................................................................................... 66
2.4.2. Những măṭhạn chê cần khắc phục...................................................................... 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHAP HOAN THIÊṆ MÔ HINH PHÊ DUYÊṬ TIN
DUNG TÂPP̣ TRUNG TAI TRUNG TÂM XƯ LY TIN DUNG TÂPP̣ TRUNG
MIÊN BĂC VPBANK................................................................................................................... 74
3.1. Môṭsô triên vọng va thách thức đôi với viêcP̣áp dụng mô hình phê duyêṭ
tín dụng tâpP̣ trung tại VPBank trong thời gian tới..................................................... 74
3.1.1. Triển vọng....................................................................................................................... 74
3.1.2. Thách thức.............................................................................................77


3.2. Kiến nghị va các giai pháp hoan thiêṇ mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣
trung tại CPC Miền Bắc VPBank........................................................................................ 78
3.2.1. Môṭsố kiên nghị tầm vĩ mô đối với Ngân hàng Nhà nước và các cơ
quan chức năng........................................................................................................................ 78
3.2.2. Môṭsố giải pháp cụ thể.............................................................................................. 82
3.2.2.1. Đối với Ngân hàng VPBank.............................................................................. 82
3.2.2.2. Đối với các đơn vị kinh doanh......................................................................... 89

3.2.2.3. Đối với trung tâm xử lý tín dụng tâp,̣ trung Miền Bắc VPBank...........91
KẾT LUÂṆ......................................................................................................................................... 94
DANH MUC TAI LIÊỤ THAM KHẢO............................................................................... 95


DANH MUC CAC SƠ ĐỒ VA BẢNG BIỂU
DANH MUC CAC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình phê duyêṭtín dụng phân tán................................................. 12
Sơ đồ 1.2: Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung................................................ 15
Sơ đồ 1.3: Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung Techcombank.......................30
Sơ đồ 1.4: Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung VIB........................................ 34
Sơ đồ 1.5: Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung MBbank................................ 38
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức VPBank...................................................................... 45
Sơ đồ 2.2: Mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung VPBank................................. 50
DANH MUC CAC BẢNG BIỂU
Bang 2.1: Môṭsô chỉ tiêu hoạt đôngP̣ kinh doanh của VPBank 2012 – 2016.......46
Bang 2.2: Môṭsô chỉ tiêu an toan va hiêụ qua của VPBank 2012 – 2016...........48
Bang 2.3: Về chất lượng nợ cho vay giai đoạn 2012 – 2016 (đơn vị tỷ đồng):. .66
Bang 2.4: Về chất lượng nợ cho vay giai đoạn 2012 – 2016 (đơn vị %)............67


DANH MUC CAC TỪ VIẾT TĂT
ACB

: Ngân hang TMCP Á Châu

Alfresco

: Hê tc̣ hông luân chuyển hồ sơ


BICC

: Trung tâm phân tich kinh doanh

BIDV

: Ngân hang TMCP Đầu tư va Phát triển ViêṭNam

CAR

: Hê sc̣ ô an toan vôn

CGPD

: Chuyên gia phê duyêṭ

Checklist

: Danh mục hồ sơ

CIC

: Trung tâm thông tin tin dụng

CNTT

: Công nghê tc̣ hông tin

CO


: Cán bô/Chuyêṇ viên thẩm định

CPC

: Trung tâm xử lý tin dụng tâpc̣ trung

Distributor

: Cán bô pc̣ hân bổ hồ sơ

ĐVKD

: Đơn vị kinh doanh

FO Admin

: Cán bô pc̣ hân bổ hồ sơ thực địa

FO

: Cán bô thực địa

HSBC

: Ngân hang Hồng Kông – Thượng Hải

KHCN

: Khách hang cá nhân


LOS

: Hê tc̣ hông khởi tạo khoản vay

LOS-F1

: Hê tc̣ hông khởi tạo khoản vay Finnone

Maritime Bank : Ngân hang TMCP Hang Hải

MBbank

: Ngân hang TMCP Quân Đôị

NHNN

: Ngân hang Nha nước

Q&A

: Bản tổng hợp hỏi va trả lời thông nhất giữa CPC, sản phẩm va

QTRR
QHKH

: Quan hê c̣khách hang

QTRR

: Quản trị rủi ro


Sacombank

: Ngân hang TMCP Sai Gòn Thương tin

SLA

: Cam kết chất lượng dịch vụ

SME

TCTD


Techcombank

: Doanh nghiêpc̣ vừa va nhỏ

TMCP

: Tổ chức tin dụng

TNHH

: Ngân hang TMCP Kỹ Thương

VAMC

: Thương mại Cổ phần


VIBbank

: Trách nhiêṃ hữu hạn

Vietcombank

: Công ty Quản lý tai sản cho các TCTD ViêṭNam

VietinBank

: Ngân hang TMCP Quôc tế

VPBank

: Ngân hang TMCP Ngoại Thương
: Ngân hang TMCP Công Thương
: Ngân hang TMCP ViêṭNam Thịnh Vượng


TÓM TẮT KẾẾ́T QUẢẢ̉ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luâṇ văn “Hoan thiêṇ mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung tại Trung tâm xử
lý tin dụng tâpc̣ trung Miền Bắc VPBank” có những nôịdung chinh như sau:
Chương 1 la cơ sở lý luâṇ va thực tiễn về mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung.
Trong chương nay, tác giả đề câpc̣ đến các ưu điểm nhược điểm của mô hình phê
duyêṭtin dụng tâpc̣ trung va mô hình phê duyêṭtin dụng phân tán; từ phân tich cho
thấy mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung la mô hình ưu viêt,c̣ tất yếu được áp dụng
trong tương lai. Bai viết phân tich môṭsô mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung điển
hình đang được áp dụng tại môṭsô ngân hang TMCP ViêṭNam; từ cách thức vâṇ
hanh mô hình tại từng ngân hang, tác giả đưa ra nhâṇ xét đánh giá của cá nhân về
các mô hình nay.

Chương 2 la thực trạng triển khai mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung tại
Trung tâm xử lý tin dụng tâpc̣ trung Miền Bắc của VPBank (CPC) giai đoạn 2012 –
2016. Tại đây, tác giả đưa ra cái nhìn tổng quan về mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣
trung hiêṇ đang áp dụng tại Ngân hang VPBank, về quá trình triển khai mô hình tại
CPC Miền Bắc, quy trình phê duyêṭtin dụng của VPBank. Từ viêcc̣phân tich thực tế
vâṇ hanh mô hình phê duyêṭmới, tác giả đánh giá các thanh tựu đạt được va các
măṭhạn chế còn tồn tại của mô hình. Chương 2 đưa ra các vấn đề sẽ được giải quyết
tại chương sau.
Ở Chương 3, từ những quan sát thực tế cách thức vâṇ hanh mô hình phê duyêṭ
tin dụng tâpc̣ trung tại CPC Miền Bắc, tác giả phân tich những măṭthuâṇ lợi va khó
khăn của Ngân hang VPBank trong quá trình triển khai mô hình nay vao hoạt đôngc̣
cấp tin dụng cũng như triển vọng phát triển va những thách thức ma Ngân hang
VPBank phải đôi măṭtrong thời gian tới. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp
hoan thiêṇ mô hình phê duyêṭnay. Các giải pháp được xem xét từ phia Ngân hang
Nha nước va các cơ quan chức năng, từ phia Ngân hang VPBank, từ phia ĐVKD la
đơn vị trực tiếp tham gia vao quy trình cấp tin dụng của ngân hang va từ chinh bản
thân CPC Miền Bắc – đơn vị vâṇ hanh chinh sách tin dụng va trực tiếp xét duyêṭhồ
sơ cấp tin dụng của khách hang.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tai
Cấấ́p tín dục̣ng là hoạc̣t động trọc̣ng tâm đối vớấ́i một ngân hàng, là lĩĩ̃nh vực̣c đem lạc̣i
lợc̣i nhuận chủủ̉ yếấ́u cho ngân hàng, đồồ̀ng thờồ̀i cũĩ̃ng là hoạc̣t động tiềồ̀m ẩủ̉n nhiềồ̀u rủủ̉i ro
nhấấ́t đối vớấ́i ngân hàng. Rủi ro tin dụng luôn gây tổủ̉n thấấ́t cho cáấ́c ngân hang. Rủi ro
tin dụng làm giảủ̉m lợc̣i nhuận, thậm chí còồ̀n làm giảủ̉m nguồồ̀n vốn tực̣ cóấ́ củủ̉a cáấ́c ngân
hàng. Ở mức đô c̣năngc̣ nề hơn, nếấ́u rủi ro tin dụng không được̣c kiểủ̉m soáấ́t tốt làm cho
tỷ lệ cáấ́c khoảủ̉n cho vay mấấ́t vốn tăng lên quáấ́ cao, cáấ́c ngân hang sẽĩ̃ phảủ̉i đối mặt vớấ́i

nguy cơ pháấ́ sảủ̉n. Trong những năm gần đây, trên thế giới, xuất hiêṇ thường xuyên
hơn các vụ đỗ vỡ trong lĩnh vực tai chinh ngân hang; tại thị trường ViêṭNam, cũng
có không it các vụ sáp nhâpc̣ ngân hang yếu kém hoăcc̣ ngân hang hoạt đôngc̣ không
hiêụ quả bị mua lại với giá 0 đồng. Điều nay chứng tỏ sự cạnh tranh trong nganh
ngân hang ngay cang gay gắt, va cũng thể hiêṇ rủi ro ngay cang tăng lên trong lĩnh
vực kinh doanh nay. Như vây,c̣ có thể thấy rằng, rủi ro tin dụng ảnh hưởng trực tiếp
đến sự tồn tại va phát triển của các ngân hang, đăcc̣biêṭla tại thị trường các nước đang
phát triển trong đó có ViêṭNam, môi trường kinh doanh bất ổn, thông tin thị trường
không được công khai, minh bạch. Do đóấ́, môi quan tâm hang đầu đôi với cáấ́c ngân
hang la không ngừng hoan thiêṇ chinh sách quản trị rủi ro, xây dực̣ng mô hìồ̀nh phê
duyệt tín dục̣ng sao cho phùồ̀ hợc̣p vớấ́i quy mô hoạc̣t động và khảủ̉ năng quảủ̉n trịc̣ rủủ̉i ro
củủ̉a ngân hàng mìồ̀nh.
VPBank la môṭtrong những ngân hang đầu tiên áp dụng mô hình phê duyêṭ tin
dụng tâpc̣ trung vao hoạt đôngc̣ cấp tin dụng. Đây la mô hình đa va đang được áp dụng
rôngc̣ rai tại các ngân hang lớn trên thế giới, thể hiêṇ ưu điểm vượt trôịso với mô hình
phê duyêṭcũ trong công tác quản trị rủi ro nhằm hạn chế rủi ro tin dụng va nâng cao
chất lượng tin dụng ngân hang. Tuy nhiên, tại thị trường ngân hang Viêṭ Nam, đây lại
la mô hình rất mới mẻ, hiêṇ đang đón nhâṇ phản ứng nhiều chiều từ phia các nha
quản trị ngân hang, cán bô c̣ nhân viên va từ phia các khách hang. Do đó, quá trình
triển khai mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung tại VPBank găpc̣ không it khó khăn,
thách thức. Vấn đề đăṭra la từ thực tiễn triển khai mô hình phê duyêṭ tin dụng tâpc̣
trung, VPBank cần nhâṇ diêṇ được khó khăn, thách thức nay cũng


2

những điểm còn hạn chế của mô hình; từ đó tìm ra các giải pháp hoan thiêṇ mô hình
phê duyêṭtin dụng, giúp vâṇ hanh mô hình môṭcách ổn định va hiêụ quả nhất.
La người trực tiếp tham gia vao quá trình xét duyêṭtâpc̣ trung tại Trung tâm
thẩm định của VPBank, tác giả hiểu được những thuâṇ lợi, khó khăn của ngân hang

khi vâṇ hanh mô hình, cũng như thấy được những thanh tựu va hạn chế còn tồn tại
của mô hình. Với những hiểu biết của mình về thực tiễn áp dụng mô hình tại
VPBank, trên cơ sở đôi chiếu với các mô hình phê duyêṭtâpc̣ trung hiêṇ đang được áp
dụng tại môṭsô các ngân hang khác, tác giả mong muôn đưa ra môṭsô các giải pháp
hoan thiêṇ mô hình phê duyêṭmới nay. Đó cũng chinh la lý do tác giả chọn đề
tai “Hoan thiêṇ mô hình phê duyêṭtín dụng tâpP̣ trung tại Trung tâm xử lý tín
dụng tâpP̣ trung Miền Bắc – VPBank” lam đề tai cho luâṇ văn nghiên cứu.
2. Đôi tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của luâṇ văn la Mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung tại
Trung tâm xử lý tin dụng tâpc̣ trung Miền Bắc của Ngân hang TMCP ViêṭNam Thịnh
Vượng (CPC Miền Bắc – VPBank). Trong đó, Mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung
được hiểu la mô hình phê duyêṭtin dụng theo cơ chế quản lý rủủ̉i ro tin dụng tâpc̣
trung (Nguyễĩ̃n Văn Tiếấ́n 2015, tr. 176).
Đôi tượng nghiên cứu của luâṇ văn la trên cơ sở nghiên cứu thực trạng vâṇ
hanh mô hình, tác giả đề xuất môṭsô khuyến nghị va giải pháp hoan thiêṇ mô hình
phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung tại CPC Miền Bắc – VPBank.
3. Mục đích nghiên cứu
Tác giả mong muôn tìm ra các giải pháp hoan thiêṇ mô hình phê duyêṭtin
dụng tâpc̣ trung tại Trung tâm xử lý tin dụng tâpc̣ trung Miền Bắc VPBank nhằm nâng
cao chất lượng tin dụng, đảm bảo cho sự phát triển ổn định của Ngân hang.
4. Nhiêṃ vụ nghiên cứu
Bai luâṇ văn thực hiêṇ ba nhiêṃ vụ sau:
Thứ nhất, Nghiên cứu cơ sở lý luâṇ va cơ sở thực tiễn về mô hình phê duyêṭ tin
dụng tâpc̣ trung.


3

Thứ hai, Phân tich thực trạng áp dụng mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung tại
CPC Miền Bắc – VPBank giai đoạn 2012-2016.

Thứ ba, Đề xuất các giải pháp hoan thiêṇ mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung
tại CPC Miền Bắc – VPBank trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiêṇ được mục đich nghiên cứu, tác giả sử dụng đồng thời các nhóm
phương pháp nghiên cứu lý thuyết va các nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
trong bai luâṇ văn. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết bao gồm phương pháp
phân tich va tổng hợp lý thuyết, phuơng pháp phân loại, hê c̣ thông hóa lý thuyết.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm phương pháp quan sát, phương
pháp phân tich va tổng kết kinh nghiêm,c̣ phương pháp phân tich nguyên nhân gôc
(RCA).
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tai
Về không gian: Đề tai nay chỉ được nghiên cứu tại Trung tâm xử lý tin dụng
tâpc̣ trung Miền Bắc của VPBank (hay la Trung tâm thẩm định va xét duyêṭtin dụng
tâpc̣ trung Miền Bắc VPBank).
Về thời gian: Đề tai được nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tai
Hiêṇ nay, trên thế giới có nhiều nghiên cứu liên quan đến đề tai nay. Trong
cuôn Hướng dẫn về Quản trị rủi ro tin dụng (Guidelines on Credit Risk
Management) do Ngân hang Oesterreichische (OeNB) – Ngân hang quôc gia của
Áo ban hanh, OeNB đa danh môṭchương để nói về Quy trình phê duyêṭtin dụng va
Quản trị rủi ro tin dụng (Credit Approval Process and Credit Risk Management). Tại
Áo, quy trình phê duyêṭtin dụng được chia lam nhiều bước riêng biêṭtừ găpc̣ gỡ
khách hang, thu thâpc̣ hồ sơ (khâu bán hang) đến đánh giá tin dụng tổng quan, thẩm
định tai sản bảo đảm va đánh giá rủi ro, lâpc̣ báo cáo thẩm định va phê duyêṭtin dụng
(khâu phân tich rủi ro) đến cuôi cùng la soạn thảo hồ sơ va giải ngân (khâu xử


4

lý tin dụng). Như vây,c̣ ngân hang Áo đa tách bạch ba chức năng trong quy trình cấp

tin dụng la kinh doanh, quản lý rủi ro va tác nghiêpc̣.
Bên cạnh đó, phê duyêṭtin dụng cũng được nhắc đến trong Báo cáo thường niên
năm 2016 của Ngân hang Standard Chartered. Hầu hết các hồ sơ tin dụng của ngân
hang nay đều được thẩm định va phê duyêṭtin dụng bởi Hôịđồng phê duyêṭ tin dụng
(The Credit Approval Committee).
Tiếp theo, vao tháng 3 năm 2017, Ngân hang Mauritius cũng ban hanh bản sửa
đổi Hướng dẫn về Quản trị rủi ro tin dụng (Guideline on Credit Risk Management,
revised 2017). Hướng dẫn nay la tâpc̣ hợp tất cả các quy định hiêṇ hanh của
Mauritius về quản trị rủi ro tin dụng, đăcc̣ biêṭla các quy định về thẩm định va phê
duyêṭtin dụng. Theo đó, đề nghị vay vôn được đánh giá la giấy tờ cần thiết nhằm
cung cấp mọi thông tin về khách hang. Mauritius ban hanh danh mục hồ sơ
(checklist) để đảm bảo thu thâpc̣ đầy đủ thông tin về khách hang, va xác định các tiêu
chi nhằm phân loại khách hang, đồng thời có thể loại bỏ trực tiếp các khách hang
trong nhóm “black list”. Ngân hang Mauritius trao thẩm quyền phê duyêṭtin dụng
cho cá nhân hoăcc̣ Hôịđồng. Thẩm quyền phê duyêṭcủa cá nhân được phân chia dựa
theo cấp bâcc̣ hoăcc̣ trình đô c̣chuyên môn. Tùy theo quy mô của khoản tin dụng ma có
thể được phê duyêṭbởi hai cán bô c̣ phê duyêṭhoăcc̣bởi hôịđồng tin dụng hoăcc̣được
duyêṭbởi các chuyên gia quản lý tin dụng.
Tiếp đến la bai viết của học giả Srisai Chilukuri trên Tạp chi International
Journal of Innovative Research and Development: Hê c̣thông thẩm định va phê duyêṭ
tin dụng hiêụ quả – Bô c̣ máy xét duyêṭkhoản vay của ngân hang thương mại
(Effective Credit Approval and Appraisal System - Loan Review Mechanism of
Commercial Banks). Bai viết thể hiêṇ vai trò của bô c̣máy xét duyêṭtin dụng, coi đây
la môṭcông cụ hiêụ quả kiểm soát chất lượng tin dụng va đánh giá sức khỏe của ngân
hang.
Tạc̣i Việt Nam cũĩ̃ng cóấ́ cáấ́c nghiên cứấ́u liên quan đếấ́n đềồ̀ tài này.
Trong Giáo trình Quản trị ngân hang thương mại do Nha xuất bản Thông kê
ban hanh năm 2015, Giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Văn Tiến đa ban về mô hình quản lý
rủi ro tin dụng tâpc̣ trung. Ông chỉ ra những đăcc̣ trưng, ưu điểm va nhược điểm của



5

mô hình. Trên cơ sở đôi chiếu với mô hình quảủ̉n lýấ́ rủủ̉i ro tín dục̣ng phân tán, ông đưa
ra kết luâṇ về xu hướng áp dụng mô hình quản lý rủi ro tin dụng tâpc̣ trung la tất yếu
trong tương lai. Theo cách tiếp câṇ nay, mô hình quản lý rủi ro tin dụng được hiểu
theo nghĩa rôngc̣ hơn, bao gồm tất cả bô c̣phâṇ liên quan đến hoạt đôngc̣ tin dụng thuôcc̣
nôịbô nc̣ gân hang.
Tiếp theo la luâṇ văn thạc sỹ của tác giả Cao Thị Lan Hương (2010), Trường
đại học Ngoại Thương Ha Nôịvới đề tai “Quản trị rủi ro tin dụng nhằm nâng cao
hiêụ quả kinh doanh trong ngân hang TMCP Hang Hải ViêṭNam”. Trên cơ sở
nghiên cứu về thực trạng quản trị rủi ro tin dụng tại ngân hang TMCP Hang Hải, tác
giả đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tin dụng nhằm nâng cao hiêụ quả hoạt đôngc̣
kinh doanh của ngân hang. Luâṇ văn cũng chỉ ra tinh hiêụ quả của viêcc̣ tâpc̣ trung
phê duyêṭtin dụng tại ngân hang nay.
Về mô hình phê duyêṭtin dụng tâpc̣ trung, VPBank la môṭtrong những ngân
hang đầu tiên áp dụng mô hình nay vao hoạt đôngc̣ cấp tin dụng. Tuy nhiên, cho đến
nay, chưa có công trình nao nghiên cứu về thực trạng mô hình đang được triển khai
tại Trung tâm xét duyêṭtin dụng của VPBank. La người trực tiếp tham gia công tác
thẩm định va phê duyêṭtin dụng tại VPBank, tác giả hiểu được những khó khăn va
thuâṇ lợi của trung tâm phê duyêt,c̣ sự thanh công va các điểm hạn chế của mô hình
phê duyêṭtại VPBank; từ đó, tác giả đề xuất môṭsô giải pháp hoan thiêṇ mô hình
nay. Hướng tiếp câṇ từ góc nhìn của CPC Miền Bắc – môṭtrong hai trung tâm xét
duyêṭtin dụng của VPBank đa đem đến những điều mới mẻ cho bai viết về quy trình
thẩm định va xét duyêṭtin dụng, về hê c̣thông phê duyêṭva các công viêcc̣ cụ thể của
từng bô pc̣ hâṇ – đây la các vấn đề ma chỉ nôịbô m
c̣ ới khai thác được.
8. Cấu trúc luâṇ văn
Ngoai phần mở đầu, kết luân,c̣ danh mục tai liêụ tham khảo, danh mục từ viết
tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tóm tắt kết quả nghiên cứu luâṇ văn, mục lục, lời

cam đoan, va lời cảm ơn, nôịdung chinh của bai luâṇ văn được thể hiêṇ ở ba chương
như sau:


6

Chương 1: Cơ sở lý luâṇ và thưc tiễn về tín dụng và mô hình phê duyêṭtín
dụng tâp,̣ trung
Chương 2: Thưc trạng triển khai mô hình phê duyêṭtín dụng tâp,̣ trung tại
Trung tâm xử lý tín dụng tâp,̣ trung Miền Bắc VPBank 2012-2016
Chương 3: Giải pháp hoàn thiêṇ mô hình phê duyêṭtín dụng tâp,̣ trung tại
Trung tâm xử lý tín dụng tâp,̣ trung Miền Bắc VPBank.


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LY LUÂṆ VA THỰC TIÊN VÊ TIN DUNG VA MÔ
HINH PHÊ DUYÊṬ TIN DUNG TÂPP̣ TRUNG
1.1. Khái niêṃ va phân loại tín dụng
1.1.1. Khái niêṃ và các đăcP̣trưng cơ bản của tín dụng
1.1.1.1. Khái niêm
Quan hệ tín dục̣ng đã cóấ́ từồ̀ rấấ́t lâu trong lịc̣ch sửủ̉ pháấ́t triểủ̉n củủ̉a nềồ̀n kinh tếấ́ xã
hội. Mối quan hệ này được̣c hìồ̀nh thành kháấ́ch quan từồ̀ nhu cầồ̀u luân chuyểủ̉n vốn giữĩ̃a
cáấ́c chủủ̉ thểủ̉ trong nềồ̀n kinh tếấ́ và được̣c biểủ̉u hiện dướấ́i cáấ́c hìồ̀nh thứấ́c kháấ́c nhau từồ̀
đơn giảủ̉n như tín dục̣ng cho vay nặng lãi (cáấ́c chủủ̉ thểủ̉ trực̣c tiếấ́p giao dịc̣ch vớấ́i nhau)
đếấ́n phứấ́c tạc̣p hơn như tín dục̣ng ngân hàng (ngân hàng đóấ́ng vai tròồ̀ trung gian tài
chính giúấ́p gắấ́n kếấ́t cáấ́c chủủ̉ thểủ̉ thừồ̀a vốn và cáấ́c chủủ̉ thểủ̉ thiếấ́u vốn). Nhưng dùồ̀ la hìồ̀nh
thứấ́c nào thì quan hê tc̣ in dụng đều được định nghĩa thông nhất như sau:
Tín dục̣ng là một phạc̣m trùồ̀ kinh tếấ́. Trong Giáo trình Ngân hang Thương mại,
Tiến sĩ Nguyễn Văn Tiến định nghĩa: tin dụng la “sực̣ chuyểủ̉n nhược̣ng tạc̣m thờồ̀i một

lược̣ng giáấ́ trịc̣ (tai sản) từồ̀ ngườồ̀i sởủ̉ hữĩ̃u sang ngườồ̀i sửủ̉ dục̣ng trong một khoảủ̉ng thờồ̀i
gian nhấấ́t địc̣nh; khi đến hạn, người sử dụng phải hoan trả môṭlượng giá trị lớn hơn
giá trị ban đầu” (Nguyễn Văn Tiến 2009, tr. 343). Như vây,c̣ tin dụng bao gồm ba
nôịdung đó la: tinh chuyển nhượng tạm thời, tinh thời hạn va tinh hoan trả.
Theo cách hiểu như vây,c̣ tin dụng ngân hang la “viêcc̣ ngân hang thỏa thuâṇ để
khách hang sử dụng môṭtai sản (bằng tiền, tai sản thực hay uy tin) với nguyên tắc có
hoan trả bằng các nghiêpc̣ vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tai chinh,
bảo lanh ngân hang va các nghiêpc̣ vụ khác” (Nguyễn Văn Tiến 2009, tr. 343).
Trong cuôn sách Tin dụng va Thẩm định tin dụng ngân hang, Tiến sĩ Nguyễn
Minh Kiều cũng định nghĩa “tin dụng ngân hang la quan hê c̣chuyển nhượng quyền
sử dụng vôn từ ngân hang sang cho khách hang trong môṭthời hạn nhất định với
môṭkhoản chi phi nhất định” (Nguyễn Minh Kiều 2009, tr. 23).


8

1.1.1.2. Đăc,̣ trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tin dụng ngân hang dựa trên cơ sở lòng tin (Nguyễn Văn Tiến 2009,
tr. 344). Ngân hang chỉ đồng ý cấp tin dụng đôi với môṭkhách hang khi ngân hang
tin rằng khách hang sẽ sử dụng vôn đúng mục đich, sử dụng vôn hiêụ quả va khách
hang có khả năng hoan trả tiền gôc đúng thời hạn vôn vay cũng như các khoản lai,
phi kèm theo cho ngân hang.
Thứ hai, tin dụng ngân hang la sự chuyển nhượng tạm thời môṭtai sản, hay la
môṭsự chuyển nhượng có thời hạn (Nguyễn Văn Tiến 2009, tr. 344). Ngân hang
được phép huy đôngc̣ vôn từ các khách hang cá nhân va khách hang tổ chức; sau đó
sử dụng nguồn vôn huy đôngc̣ được để cho vay. Do đó, các khoản tin dụng ngân
hang đều có thời hạn. Viêcc̣ xác định đúng thời hạn của mỗi khoản tin dụng không
những giúp ngân hang hoan trả nguồn vôn huy đôngc̣ khi đến hạn ma còn giúp ngân
hang kiểm soát chăṭchẽ dòng tiền của khách hang, đảm bảo khách hang sử dụng vôn
đúng mục đich. Thời hạn của mỗi khoản tin dụng được quy định cụ thể trên hợp

đồng tin dụng va khế ước nhâṇ nợ.
Thứ ba, tin dụng ngân hang dựa trên nguyên tắc hoan trả cả gôc va lai (Nguyễn
Văn Tiến 2009, tr. 344). Do ngân hang không tự tạo ra nguồn vôn ma phải đi huy
đôngc̣ vôn từ các khách hang cá nhân va tổ chức, nên ngân hang phải trả môṭ khoản
chi phi đôi với nguồn vôn huy đôngc̣ được. Ngân hang thường ưa thich các nguồn vôn
dai hạn nên thường áp lai suất huy đôngc̣ cao hơn đôi với các khoản tiền gửi dai hạn.
Ngân hang la tổ chức kinh doanh vôn nên yêu cầu khách hang được cấp tin dụng chi
trả môṭkhoản chi phi tương ứng, ngoai nguồn vôn đa tai trợ. Tức la, tại thời điểm đến
hạn, khách hang phải hoan trả cho ngân hang môṭlượng tai sản lớn hơn tai sản ban
đầu; phần chênh lêcḥ chinh la lai của ngân hang hay chi phi ma khách hang phải trả
để có được khoản tin dụng đó. Vi dụ, nếu khoản tin dụng la cho vay thì chi phi khách
hang phải trả la lai vay; nếu khoản tin dụng la bảo lanh ngân hang thì chi phi khách
hang phải trả la phi bảo lanh. Khoản lai va phi nay tạo ra lợi nhuâṇ cho ngân hang,
giúp ngân hang bù đắp các khoản chi phi hoạt đôngc̣ phát sinh.


9

Thứ tư, tin dụng ngân hang luôn tiềm ẩn rủi ro cao (Nguyễn Văn Tiến 2009, tr.
345). Viêcc̣ khách hang thực hiêṇ nghĩa vụ trả nợ đôi với ngân hang không chì phụ
thuôcc̣ vao ý thức trả nợ của khách hang ma còn phụ thuôcc̣ vao các yếu tô khách hang
khác như: biến đôngc̣ giá cả thị trường, thiên tai, thất thoát hang hóa…Những khó
khăn lam suy giảm khả năng trả nợ của khách hang, từ đó ma phát sinh nợ quá hạn,
nợ xấu cho ngân hang. Do đó, trước khi quyết định cấp tin dụng đôi với môṭ khách
hang, ngân hang luôn đưa ra các nhâṇ xét tổng quan về tình hình khách hang cũng
như dự đoán diễn biến thị trường trong tương lai.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tin dụng ngân hang (gọi tắt la tin dụng) được phân chia thanh nhiều loại khác
nhau theo những cách tiêu chi khác nhau, như: thời hạn, tai sản bảo đảm, mục đich,
chủ thể vay vôn, phương thức trả nợ, phương thức cho vay, hình thức cấp tin dụng.

(Nguyễn Văn Tiến 2009, tr. 347 – tr. 350).
Căn cứ vao thời hạn tin dụng: tin dụng bao gồm tin dụng ngắn hạn, trung hạn
va dai hạn. Tin dụng ngắn hạn có thời hạn đến 01 năm; tin dụng trung hạn có thời
hạn trên 01 năm đến 05 năm; tin dụng dai hạn có thời hạn trên 05 năm.
Căn cứ vao tai sản bảo đảm: tin dụng bao gồm tin dụng có bảo đảm va tin
dụng không có bảo đảm. Tin dụng có bảo đảm yêu cầu khách hang phải có tai sản
để đảm bảo cho khoản tin dụng; như cầm cô sổ tiết kiêm,c̣ giấy tờ có giá, tai khoản
tiền gửi có kỳ hạn hay thế chấp tai sản la bất đôngc̣ sản, đôngc̣ sản như ô tô, máy
móc…Tin dụng không có bảo đảm la tin dụng dựa trên uy tin, mức đô c̣tin nhiêṃ của
khách hang ma không cần tai sản cầm cô hay thế chấp.
Căn cứ vao mục đich cấp tin dụng: tin dụng chia thanh tin dụng phục vụ hoạt
đôngc̣ sản xuất kinh doanh (như đầu tư tai sản cô định la máy móc, nha xưởng; hay
bổ sung vôn lưu đôngc̣ kinh doanh…) va tin dụng phục vụ mục đich tiêu dùng (như
mua xe ô tô, mua bất đôngc̣ sản, xây sửa chữa nha…).
Căn cứ vao chủ thể vay vôn: bao gồm tin dụng khách hang cá nhân va tin dụng
khách hang doanh nghiêpc̣.


10

Căn cứ vao phương thức trả nợ gôc: bao gồm tin dụng trả góp, tin dụng trả
môṭlần va tin dụng hoan trả theo yêu cầu. Tin dụng trả góp la loại tin dụng có nhiều
kỳ hạn trả nợ gôc. Tức la, khách hang phải trả nợ gôc định kỳ hang tháng, hang quý
hoăcc̣ hang năm; thường áp dụng với các khoản vay trung, dai hạn. Tin dụng trả môṭ
lần la loại tin dụng chỉ có môṭkỳ hạn trả nợ gôc. Tức la, khách hang trả lai định kỳ,
gôc trả vao cuôi kỳ; tin dụng nay thường áp dụng với các khoản vay ngắn hạn, thời
hạn trả gôc phụ thuôcc̣ vao thời hạn quay vòng vôn hay thời hạn nguồn tiền về của
khách hang. Tin dụng hoan trả theo yêu cầu la loại tin dụng ma khách hang được
phép hoan trả nợ vay tại bất kỳ thời điểm nao; như cho vay thấu chi, thẻ tin dụng.
Căn cứ vao phương thức cho vay: bao gồm cho vay theo món va cho vay theo

hạn mức tin dụng.
Căn cứ vao hình thức cấp tin dụng: bao gồm tin dụng cho vay, bảo lanh, cho
thuê tai chinh, chiết khấu giấy tờ có giá.
1.2. Các mô hình phê duyêṭtín dụng
Cấấ́p tín dục̣ng là hoạc̣t động trọc̣ng tâm đối vớấ́i một ngân hàng, là lĩĩ̃nh vực̣c đem
lạc̣i lợc̣i nhuận chủủ̉ yếấ́u cho ngân hàng, đồồ̀ng thờồ̀i cũĩ̃ng là hoạc̣t động tiềồ̀m ẩủ̉n nhiềồ̀u rủủ̉i
ro nhấấ́t đối vớấ́i ngân hàng. Đếấ́n nay, cáấ́c ngân hàng vướấ́ng vào nguy cơ vỡĩ̃ nợc̣ hầồ̀u
hếấ́t là do cáấ́c thấấ́t thoáấ́t liên quan đếấ́n hoạc̣t động cấấ́p tín dục̣ng. Do đóấ́, cáấ́c ngân hàng
rấấ́t coi trọc̣ng việc xây dực̣ng một mô hìồ̀nh phê duyệt tín dục̣ng sao cho phùồ̀ hợc̣p vớấ́i
quy mô hoạc̣t động và khảủ̉ năng quảủ̉n trịc̣ rủủ̉i ro củủ̉a ngân hàng mìồ̀nh.
1.2.1. Khái niêṃ về mô hình phê duyêṭtín dụng
Theo Từồ̀ điểủ̉n diễĩ̃n giảủ̉i kinh tếấ́ kinh doanh Anh-Việt củủ̉a Nhà xuấấ́t bảủ̉n Khoa
học̣c và Kỹĩ̃ thuật, Mô hìồ̀nh (Model) cóấ́ nghĩĩ̃a là “một sực̣ hìồ̀nh dung một hệ thống, mối
quan hệ hay tìồ̀nh trạc̣ng kinh tếấ́. Sực̣ hìồ̀nh dung này cóấ́ thểủ̉ mang một trong nhiềồ̀u dạc̣ng
thứấ́c kháấ́c nhau: dạc̣ng miêu tảủ̉ bằồ̀ng ngôn từồ̀ hay bắấ́t chướấ́c một hiện tược̣ng trong thếấ́
giớấ́i thực̣c tạc̣i, dạc̣ng là một biểủ̉u đồồ̀ như đồồ̀ thịc̣ địc̣nh lýấ́ Cobweb chẳng hạc̣n, dạc̣ng là một
hệ thống cáấ́c phương trìồ̀nh trìồ̀nh bày mối quan hệ giữĩ̃a cáấ́c biếấ́n số kháấ́c nhau chẳng
hạc̣n như tiêu dùồ̀ng là một hàm số củủ̉a thu nhập”.


11

Từồ̀ điểủ̉n Tiếấ́ng Việt thông dục̣ng củủ̉a Nhà xuấấ́t bảủ̉n Giáấ́o dục̣c thìồ̀ địc̣nh nghĩĩ̃a: Mô
hìồ̀nh là “Vật thu nhỏủ̉ một vật đã cóấ́ trong thực̣c tếấ́ hoặc làm mẫĩ̃u đểủ̉ tạc̣o ra nhữĩ̃ng vật
mớấ́i kháấ́c”.
Theo đóấ́, Mô hìồ̀nh phê duyệt tín dục̣ng là một hìồ̀nh mẫĩ̃u, một hệ thống, là
phương thứấ́c mà ngân hàng tổủ̉ chứấ́c, sắấ́p xếấ́p theo chứấ́c năng củủ̉a cáấ́c bộ phận liên
quan trong quy trìồ̀nh thẩủ̉m địc̣nh và phê duyệt một khoảủ̉n tín dục̣ng đối vớấ́i kháấ́ch
hàng. Nóấ́ chỉủ̉ ra việc ngân hàng đồồ̀ng ýấ́ hay từồ̀ chối cấấ́p tín dục̣ng đối vớấ́i một hay một
nhóấ́m kháấ́ch hàng thìồ̀ phảủ̉i làm như thếấ́ nào, khoảủ̉n tín dục̣ng được̣c xéấ́t duyệt phảủ̉i trảủ̉i

qua cáấ́c bướấ́c nào, cáấ́c bộ phận, phòồ̀ng ban nào.
1.2.2. Phân loại mô hình phê duyêṭtín dụng
Hiện nay cóấ́ hai mô hìồ̀nh phê duyệt tín dục̣ng phổủ̉ biếấ́n đang áấ́p dục̣ng tạc̣i Việt
Nam là Mô hìồ̀nh phê duyệt tín dục̣ng phân táấ́n và Mô hìồ̀nh phê duyệt tín dục̣ng tập
trung (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr. 176).
Mô hìồ̀nh phê duyệt tín dục̣ng phân táấ́n là mô hìồ̀nh phê duyệt truyềồ̀n thống củủ̉a
cáấ́c ngân hàng Việt Nam. Cóấ́ thểủ̉ khẳng địc̣nh rằồ̀ng cáấ́c ngân hàng Việt Nam đềồ̀u đang
hoặc đã áấ́p dục̣ng mô hìồ̀nh phê duyệt này.
Vớấ́i mô hìồ̀nh phê duyệt tín dục̣ng này, Đơn vịc̣ kinh doanh cóấ́ quyềồ̀n trực̣c tiếấ́p phê
duyệt khoảủ̉n tín dục̣ng trong một mứấ́c phán quyết cục̣ thểủ̉. Mức phán quyết hay hạn
mức phán quyết la sô tiền tôi đa ma cấp phê duyêṭđược quyền quyết định, phê
duyêṭcấp tin dụng cho mỗi khách hang hoăcc̣môṭnhóm khách hang liên quan trong
tất cả các nghiêpc̣ vụ cấp tin dụng. Cán bộ tín dục̣ng chịc̣u tráấ́ch nhiệm toàn bộ vềồ̀ hồồ̀
sơ kháấ́ch hàng từồ̀ khâu tìồ̀m kiếấ́m kháấ́ch hàng, thẩủ̉m địc̣nh hồồ̀ sơ kháấ́ch hàng, trìồ̀nh
duyệt hồồ̀ sơ kháấ́ch hàng, giảủ̉i ngân và quảủ̉n lýấ́ sau vay. Cấp lanh đạo của đơn vị kinh
doanh (Giáấ́m đốc Phòồ̀ng giao dịc̣ch/Giám đôc Chi nhánh) cóấ́ quyềồ̀n quyếấ́t địc̣nh đồồ̀ng
ýấ́ hay từồ̀ chối cấấ́p tín dục̣ng đối vớấ́i kháấ́ch hàng nếấ́u trong hạc̣n mứấ́c pháấ́n quyếấ́t củủ̉a
mìồ̀nh. Vược̣t hạc̣n mứấ́c pháấ́n quyếấ́t củủ̉a Giáấ́m đốc Phòồ̀ng giao dịc̣ch, Cáấ́n bộ báấ́n hàng
sẽĩ̃ làm đềồ̀ xuấấ́t cóấ́ chữĩ̃ kýấ́ củủ̉a lãnh đạc̣o Phòồ̀ng giao dịc̣ch trìồ̀nh lên Giáấ́m đốc chi
nháấ́nh. Nếấ́u vược̣t hạc̣n mứấ́c pháấ́n quyếấ́t củủ̉a Giáấ́m đốc Chi nháấ́nh thìồ̀ đơn vịc̣ tiếấ́p tục̣c
trìồ̀nh hồồ̀ sơ lên các cấp phê duyêṭcao hơn thông qua Bộ phận Táấ́i thẩủ̉m địc̣nh Hội sởủ̉.


12

Như vậy, mô hìồ̀nh phê duyêṭnày chưa cóấ́ sực̣ táấ́ch bạc̣ch giữĩ̃a chứấ́c năng kinh doanh,
quảủ̉n lý rủủ̉i ro (thẩm định) và táấ́c nghiệp. Phòồ̀ng giao dịc̣ch đồồ̀ng thờồ̀i thực̣c hiện cảủ̉ ba
chứấ́c năng này, cóấ́ sực̣ độc lập kháấ́ cao so vớấ́i Hội sởủ̉ chính củủ̉a ngân hàng. Mỗi
phòng giao dịch la môṭmô hình ngân hang thu nhỏ, thực hiêṇ tất cả các khâu trong
quy trình cấp tin dụng của ngân hang (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr. 180)

Mô hìồ̀nh này cóấ́ nhữĩ̃ng ưu điểủ̉m và nhược̣c điểủ̉m như sau:
Ưu điểm củẢ̉a mô hìì̀nh phê duyệt tíẾ́n dụP̣ng phân táẾ́n:
Thứấ́ nhấấ́t, một cáấ́n bộ tín dục̣ng làm hầồ̀u hếấ́t cáấ́c khâu trong quy trìồ̀nh tín dục̣ng,
do đóấ́ bộ máấ́y vận hành đơn giảủ̉n gọc̣n nhẹc̣. Cơ cấấ́u củủ̉a một phòồ̀ng giao dịc̣ch, một chi
nháấ́nh cấấ́p 2 trực̣c thuộc chi nháấ́nh chính, bộ phận kinh doanh thườồ̀ng chỉủ̉ gồồ̀m một
giáấ́m đốc quảủ̉n lýấ́ từồ̀ hai đếấ́n ba nhân viên tín dục̣ng.

Tai thâm đinh hội


Vượt thẩm
quyền trình hội
sơ chinh
Giám đốc

Các
phòng
khach
hang và
phong
giao dịch
Chức năng kinh doanh va tac

Sơ đồ 1.1: Mô hình phê duyêṭtín dụng phân tán
Nguồn: Tác giả tư tổng hợp


13

Thứấ́ hai, do bộ máấ́y vận hành gọc̣n nhẹc̣ nên ngân hàng cóấ́ thểủ̉ tiếấ́n hành tinh

giảủ̉m biên chếấ́, cắấ́t giảủ̉m nhân sực̣, giảủ̉m thiểủ̉u chi phí pháấ́t sinh.
Thứấ́ ba, Phòồ̀ng giao dịc̣ch chủủ̉ động xửủ̉ lýấ́ công việc củủ̉a mìồ̀nh hay nói khác đi
quyền quyết định với hồ sơ cấp tin dụng của khách hang nằm trong tay đơn vị kinh
doanh. Lãnh đạc̣o cấấ́p phòồ̀ng cóấ́ thểủ̉ trực̣c tiếấ́p quyếấ́t địc̣nh cáấ́c hồồ̀ sơ tín dục̣ng trong hạc̣n
mứấ́c pháấ́n quyếấ́t, cáấ́c cáấ́n bộ báấ́n lâu năm nhiềồ̀u kinh nghiệm cóấ́ thểủ̉ dực̣a trên sực̣ đáấ́nh
giáấ́ củủ̉a cáấ́ nhân đểủ̉ cóấ́ quyếấ́t địc̣nh sơ bộ vềồ̀ hồồ̀ sơ củủ̉a kháấ́ch hàng. Đây la ưu điểm
đăcc̣trưng của mô hình phê duyêṭtin dụng phân tán. Do đơn vị kinh doanh vâṇ hanh
tất cả các khâu trong quy trình cấp tin dụng nên hồ sơ của khách hang được xử lý
trong thời gian nhanh nhất.
Thứấ́ tư, mô hìồ̀nh phùồ̀ hợc̣p vớấ́i cáấ́c ngân hàng cóấ́ quy mô nhỏủ̉ không đòồ̀i hỏủ̉i một
khoảủ̉n đầồ̀u tư lớấ́n cho cơ sởủ̉ hạc̣ tầồ̀ng, hệ thống công nghệ thông tin. Vi dụ, do tinh địa
phương, các ngân hang vâṇ hanh theo mô hình phê duyêṭnay, có thể trực tiếp phê
duyêṭkhoản cấp tin dụng từ hồ sơ tin dụng gôc (hồ sơ giấy) ma không cần có hê c̣
thông phần mềm nghiêpc̣ vụ hỗ trợ luân chuyển, phê duyêṭva lưu trữ hồ sơ.
NhượP̣c điểm củẢ̉a mô hìì̀nh phê duyệt tíẾ́n dụP̣ng phân táẾ́n:
Thứấ́ nhấấ́t, mô hìồ̀nh này dễĩ̃ dẫĩ̃n đếấ́n tìồ̀nh trạc̣ng “vừồ̀a đáấ́ bóấ́ng vừồ̀a thổủ̉i còồ̀i” trong
hoạc̣t động cấấ́p tín dục̣ng. Đơn vịc̣ kinh doanh thực̣c hiện đồồ̀ng thờồ̀i cảủ̉ ba chứấ́c năng
kinh doanh, quảủ̉n lý rủủ̉i ro và táấ́c nghiệp. Cáấ́n bộ báấ́n hàng vừồ̀a tìồ̀m kiếấ́m kháấ́ch
hàng, vừồ̀a thẩủ̉m địc̣nh hồồ̀ sơ kháấ́ch hang; đơn vị kinh doanh vừa đề xuất cấp tin dụng
vừa phê duyêṭchinh khoản tin dụng đó nên khóấ́ tráấ́nh được̣c thiên vịc̣, thiếấ́u tính kháấ́ch
quan khi đáấ́nh giáấ́ tìồ̀nh hìồ̀nh tài chính, khảủ̉ năng trảủ̉ nợc̣ củủ̉a kháấ́ch hàng, hay tính khảủ̉
thi củủ̉a phương áấ́n vay vốn.
Thứấ́ hai, chấấ́t lược̣ng tín dục̣ng giảủ̉m súấ́t do cáấ́n bộ phảủ̉i làm nhiềồ̀u khâu, thiếấ́u
chuyên nghiệp. Cáấ́n bộ báấ́n hàng không cóấ́ thờồ̀i gian tập trung cho báấ́n hàng, không
báấ́m sáấ́t tìồ̀nh hìồ̀nh kháấ́ch hang vì ngoai tiếp thị khách hang còn thực hiêṇ nhiều công
viêcc̣ quảủ̉n lýấ́ sau vay khác như nhắấ́c nợc̣ kháấ́ch hàng, kiểủ̉m tra mục̣c đích sửủ̉ dục̣ng vốn
củủ̉a kháấ́ch hàng, kiểủ̉m tra tìồ̀nh trạc̣ng tài sảủ̉n bảủ̉o đảủ̉m hay khảủ̉ năng tài chính củủ̉a
kháấ́ch hàng. Do đóấ́, tín dục̣ng tăng trưởủ̉ng chậm, hoăcc̣ không phát hiêṇ kịp thời



×