Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ hiệp định thương mại tự do việt nam liên minh kinh tế á âu cơ hội và thách thức của xuất khẩu nông sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
-------------- -------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM –
LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU: CƠ HỘI VÀ THÁCH
THỨC CỦA XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

LÊ THỊ THU NHÀN

Hà Nội - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
-------------- -------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM –
LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU: CƠ HỘI VÀ THÁCH
THỨC CỦA XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM
Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60310106

Học viên: LÊ THỊ THU NHÀN


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN HỒNG

Hà Nội - Năm 2017


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT
NAM – LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU......................................................................................... 7
1.1. Giới thiệu về Liên minh kinh tế Á Âu................................................................... 7
1.1.1. Quá trình hình thành Liên minh kinh tế Á Âu..................................... 7
1.1.2. Tổng quan về thị trƣờng Liên minh kinh tế Á Âu.............................. 8
1.2. Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu........9
1.2.1. Xu thế hợp tác song phƣơng trên thế giới và khu vực..........................9
1.2.2. Tiến trình đàm phán............................................................................................... 11
1.2.3. Nội dung cơ bản của Hiệp định....................................................................... 16
1.2.3.1. Các cam kết về thuế quan........................................................................ 17
1.2.3.2. Cam kết về xuất xứ....................................................................................... 24
1.2.3.3. Các nội dung khác........................................................................................ 27
1.2.4. Văn bản thực thi của Việt Nam...................................................................... 27
1.3. Khái quát về thị trƣờng các nƣớc trong Liên minh Kinh tế Á Âu.. 28
1.3.1. Liên bang Nga........................................................................................................ 28
1.3.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 28
1.3.1.2. Đặc điểm dân cư............................................................................................... 28
1.3.1.3. Tình hình kinh tế thị trường..................................................................... 29

1.3.2. Cộng hòa Kazakhstan....................................................................................... 30
1.3.2.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm dân cư.................................................. 30
1.3.2.2. Tình hình kinh tế............................................................................................ 31
1.3.3. Cộng hòa Belarus................................................................................................ 33
1.3.3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 33


1.3.3.2. Đặc điểm dân cư............................................................................................... 33
1.3.3.3. Tình hình kinh tế thị trường..................................................................... 34
1.3.4. Cộng hòa Armenia............................................................................................... 36
1.3.4.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm dân cư.................................................. 36
1.3.4.2. Tình hình kinh tế và đặc điểm thị trường........................................... 36
1.3.5. Cộng hòa Kyrgyzstan....................................................................................... 38
1.3.5.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm dân cư.................................................. 38
1.3.5.2. Tình hình kinh tế và đặc điểm thị trường........................................... 38
TỔNG KẾT CHƢƠNG................................................................................................................. 40
CHƢƠNG II. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA XUẤT KHẨU NÔNG SẢN
VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG CÁC NƢỚC THÀNH VIÊN............................41
2.1. Khái quát về hoạt đông xuất khẩu nông sản của Việt Nam.................41
2.1.1. Đặc điểm của hàng nông sản......................................................................... 41
2.1.1.1. Nông sản chịu ảnh hưởng lớn của các điều kiện tự nhiên..............41
2.1.1.2. Nông sản mang tính thời vụ.......................................................................... 41
2.1.1.3. Nông sản mang tính phân tán........................................................................ 41
2.1.1.4. Các mặt hàng nông sản có tính tươi sống.............................................. 41
2.1.1.5. Nông sản phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người.................42
2.1.1.6. Nông sản rất phong phú và đa dạng về chủng loại và chất lượng .. 42
2.1.2. Khái quát về hoạt đông xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong giai

đoạn 2012 – 2016................................................................................................................. 42
2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang các nƣớc


thành viên EAEU..................................................................................................................... 45
2.2.1. Tổng quát tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang các nƣớc EAEU

giai đoạn 2012 – 2015........................................................................................................ 45
2.2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang Liên

bang Nga................................................................................................................................. 47
2.2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu................................................................................... 47
2.2.2.2. Cơ cấu hàng nông sản xuất khẩu .................................................... 49


2.2.2.3. Một số mặt hàng nông sản tiềm năng xuất khẩu sang thị trường

Liên bang Nga trong thời gian tới.......................................................................... 52
2.3. Phân tích SWOT hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị

trƣờng các nƣớc thành viên dƣới ảnh hƣởng của Hiệp định Thƣơng mại tự

do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu...................................................................... 55
2.3.1. Điểm mạnh.................................................................................................................. 55
2.3.1.1. Điều kiện thiên nhiên..................................................................................... 55
2.3.1.2. Điều kiện xã hội................................................................................................ 56
2.3.1.3. Quan hệ thương mại truyền thống giữa Việt Nam và các quốc
gia

thành viên Liên minh kinh tế Á Âu......................................................................... 57
2.3.2. Điểm yếu..................................................................................................................... 58
2.3.2.1. Thiên tai.............................................................................................................. 58
2.3.2.2. Chưa tập trung phát triển nông nghiệp bền vững........................... 58

2.3.2.3. Giá trị gia tăng của sản phẩm nông sản xuất khẩu chưa cao. 59
2.3.2.4. Tính cộng đồng của các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản còn yếu

59
2.3.3. Cơ hội.............................................................................................................................. 60
2.3.3.1. Cam kết cắt giảm thuế quan và hạn ngạch thuế quan từ Hiệp định

Thương mại tự do Việt Nam – EAEU.................................................................... 60
2.3.3.2. Việt Nam là đối tác FTA đầu tiên của EAEU đến thời điểm này
................................................................................................................................................... 62

2.3.3.3. Mạng lưới người Việt đang sống và học tập tại Nga và các nước
thành viên EAEU là tương đối đông đảo............................................................... 62
2.3.3.4. Nga đang cấm vận đối với một số sản phẩm Phương Tây...........62
2.3.4. Thách thức................................................................................................................ 63
2.3.4.1. Các tiêu chuẩn ngành và rào cản kỹ thuật đối với mặt hàng
nông

sản........................................................................................................................................... 63
2.3.4.2. Chi phí vận chuyển và bảo quản đối với mặt hàng nông sản 65
2.3.4..3. Năng lực cạnh tranh..................................................................................... 67
2.3.4.4. Khả năng thanh toán của thị trường các nước Liên minh kinh tế Á


Âu ................................................................................................................. 67


2.3.4.5. Vấn đề về lộ trình cắt giảm thuế quan và hạn ngạch thuế quan
................................................................................................................................................... 68


TỔNG KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................................. 69
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG
SẢN CỦA VIỆT NAM VÀO THỊ TRƢỜNG CÁC NƢỚC THÀNH VIÊN........70
3.1. Định hƣớng giải pháp phát triển hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt

Nam vào thị trƣờng các nƣớc thành viên................................................................ 70
3.2. Giải pháp tận dụng tối đa lợi thế của Hiệp định đối với hoạt động xuất

khẩu nông sản Việt Nam vào thị trƣờng các nƣớc thành viên..................73
3.2.1. Giải pháp vĩ mô......................................................................................................... 73
3.2.1.1. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp bền vững..................................... 73
3.2.1.2. Tăng cường liên kết quốc tế trong sản xuất và xuất khẩu nông sản

77
3.2.1.3. Phổ biến rộng rãi nội dung Hiệp định.................................................. 77
3.2.1.4. Phát triển quan hệ thương mại Việt Nam – EAEU.......................79
3.2.2. Giải pháp vi mô..................................................................................................... 80
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng hàng nông sản................................................. 80
3.2.2.2. Nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa vào thị trường các nước

thành viên............................................................................................................................ 83
3.2.2.3. Tích cực, chủ động tìm hiểu thông tin và đối tác tại thị trường
EAEU..................................................................................................................................... 84
3.2.2.4. Chủ động tìm hiểu và khai thác tối đa lợi thế từ các quy định
trong

Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EAEU............................................... 85
3.2.2.5. Phát triển nông nghiệp bền vững.......................................................... 86
TỔNG KẾT CHƢƠNG 3.............................................................................................................. 87
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 90


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam đoan rằng
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận này là trung thực và không trùng lặp với
các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được
ghi rõ nguồn gốc. Kết luận khoa học trong luận văn là kết quả quá trình nghiên cứu
khoa học nghiêm túc của tôi, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

Hà Nội, Ngày …… tháng …… năm 2017

Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Nhàn


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại học Ngoại
Thương, Quý thầy cô Khoa sau đại học cũng toàn thể các thầy cô trong trường
đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học cũng như bài
Luận văn tốtnghiệp.
Đồng thời, Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn
Hồng, người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý
tận tình cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Hà Nội, ngày … tháng … năm
2017


Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Nhàn


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu đề tài: “Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên
minh Kinh tế Á Âu: Cơ hội và thách thức của xuất khẩu nông sản Việt Nam” với ba

nội dung chính
Trước tiên, Ở chương 1, bài luận văn giới thiệu tổng quan về Liên minh kinh tế
Á Âu và trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên
minh Kinh tế Á Âu và các cam kết về thuế quan mà hai bên sẽ áp dụng trong thời gian
Hiệp định có hiệu lực với tổng cộng trên 11.360 dòng thuế được đàm phán. Cũng
trong chương này, tác giả sẽ đưa ra những thông tin tổng quan về tình hình kinh tế
thị trường các nước thành viên Liên minh Kinh tế Á Âu trong một vài năm trở lại
đây. Từ đó, tác giả có cơ sở để đánh giá những tiềm năng đối với hoạt động xuất
khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường các nước này.
Tiếp theo trong chương 2, bài luận văn phân tích thực trạng hoạt động xuất
khẩu nông sản của Việt Nam nói chung và thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản
sang thị trường Liên minh Kinh tế Á Âu nói riêng trong giai đoạn 2012 – 2015. Trên
thực tế, thị trường các nước thành viên Liên minh Kinh tế Á Âu là những thị trường
truyền thống đối với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam và đây cũng là một thị
trường tiêu thụ rất lớn, đặc biệt đối với các mặt hàng nông sản. Tuy nhiên, trong
những năm vừa qua, xuất khẩu nông sản của Việt Nam vẫn chưa phát huy hết tiềm
lực để khai thác tối đa thị trường tiềm năng này. Từ đó, tác giả chỉ ra những điểm
mạnh, điểm yếu đối với hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam và đánh giá
những cơ hội, thách thức mà Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh
kinh tế Á Âu đem lại cho xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong thời gian tới.

Dựa vào kết quả nghiên cứu chương 1 và chương 2, ở phần cuối cùng, bài viết
tổng hợp các định hướng giải pháp nhằm hạn chế những khó khăn mà hoạt động
xuất khẩu nông sản Việt Nam đang gặp phải, đồng thời tận dụng được tối đa cơ hội
mà Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu mang lại cho
hoạt động này. Từ đó, tác giả đề xuất hai nhóm giải pháp đó là: Nhóm giải pháp từ

phía cơ quan Nhà nước và Nhóm giải pháp từ phía các doanh nghiệp sản xuất và


xuất khẩu nông sản. Theo đó, vấn đề cấp bách cần cả Nhà nước lẫn các doanh
nghiệp cần giải quyết kịp thời và trước mắt đó là nâng cao nhận thức về các nội
dung của Hiệp định và đẩy mạnh kế hoạch thâm nhập thị trường các nước thành
viên để có thể tận dụng được tối đa cơ hội mà Hiệp định này mang lại đối với
hoạt động xuất khẩu nông sản trong thời gian tới.


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
I. Tiếng việt
1. XNK: Xuất nhập khẩu
II. Tiếng anh
1. ASEAN: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
2. C/O: Giấy chứng nhận xuất xứ
3. D/P: Nhờ thu kèm chứng từ
4. EAEC: Cộng đồng Kinh tế Á Âu
5. EAEU: Liên minh Kinh tế Á Âu
6. EOCVS: Hệ thống xác minh và chứng nhận xuất xứ điện tử
7. EIF: Thuế quan ngay khi Hiệp định có hiệu lực
8. EU: Liên minh Châu Âu
9. FTA:Hiệp định Thương mại tự do
10.


GAP: Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt

11.GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
12.

SNG: Cộng đồng các quốc gia độc lập (thuộc Liên Xô cũ)

13.

SPS: Các biện pháp kiểm dịch động thực vật

14.SWOT: Phương pháp phân tích các điểm Mạnh, điểm Yếu, Cơ hội và
Thách

thức
15.

TBT: Hàng rào kỹ thuật trong thương mại

16.

TFP: Yếu tố năng suất tổng hợp

17.
Dương

TPP: Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình

18.


T/T: Chuyển tiền bằng điện

19.

VAC: Hàm lượng Giá trị gia tăng

20.VCUFTA: Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Hải
quan

Nga-Belarus-Kazakhstan
21.

WTO: Tổ chức thương mại Thế giới


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1: Cam kết mở cửa của EAEU cho một số sản phẩm chủ lực......................... 20
của Việt Nam....................................................................................................................................... 20
Bảng 1.2: Cam kết của EAEU về hạn ngạch thuế quan đối với sản phẩm gạo của
ViệtNam................................................................................................................................................. 21
Bảng 1.3: Cam kết mở cửa của Việt Nam đối với một số sản phẩm chủ lực của
EAEU...................................................................................................................................................... 23
Bảng 1.4: Cam kết của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan đối với một số sản phẩm
của EAEU............................................................................................................................................. 24
Bảng 1.5: Ví dụ về Quy tắc xuất xứ đối với một số sản phẩm....................................... 25
Bảng 2.1: Số liệu xuất khẩu các mặt hàng nông sản của Việt Nam năm 2016........45
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường các nước thành viên

EAEU giai đoạn 2012 – 2015...................................................................................................... 46

Bảng 2.3. Kim ngạch và tỷ trọng các mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam sang

thị trường Liên bang Nga giai đoạn 2012 – 2015.............................................................. 49
Bảng 2.4. Tỷ trọng các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam trong kim ngạch

nhập khẩu nông sản của Liên bang Nga................................................................................... 51
Bảng 2.5. Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng nông sản của Liên bang Nga giai
đoạn 2012 – 2015.............................................................................................................................. 53
Bảng 2.6. Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Việt Nam giai đoạn

2012 – 2015.......................................................................................................................................... 54
Biểu đồ 1.1: Cam kết mở cửa hàng hóa của EAEU theo dòng thuế.............................. 19
Biểu đồ 1.2: Cam kết mở cửa hàng hóa của EAEU theo kim ngạch xuất khẩu của
Việt Nam vào năm 2015................................................................................................................ 20
Biểu đồ 1.3: Cam kết mở cửa hàng hóa của Việt Nam theo dòng thuế........................22
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam................................. 43
giai đoạn 2012 – 2016..................................................................................................................... 43
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016. .44
Biểu đồ 2.3. Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang Nga..............48


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh xu thế hợp tác song phương trên thế giới và trong khu vực
diễn ra ngày càng mạnh mẽ, ngày 05/10/2016 vừa rồi, Hiệp định Thương mại tự
do Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu (EAEU) đã chính thức có hiệu lực. Hiệp
định này hứa hẹn sẽ mang lại nhiều cơ hội trong quan hệ hợp tác kinh tế, kim
ngạch xuất khẩu hai chiều và giao lưu văn hóa giữa Việt Nam và các quốc gia
thành viên nói riêng.
Việt Nam là một nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với dân số

chủ yếu tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, với diện tích 330,363 km2,
tiềm năng đất nông nghiệp của nước ta là 10 – 11.16 triệu ha với 8 triệu ha cây
trồng hàng năm (đất trồng lúa khoảng 5.4 triệu ha, 2.3 triệu ha trồng cây lâu năm)
hiện nay nước ta mới chỉ sử dụng 65% quỹ đất nông nghiệp. Chưa kể đến những
lợi thế về mặt khí hậu, nguồn nhân lực trẻ…, Đảng và Chính phủ còn đưa ra
những chính sách, chủ trương cụ thể để tạo động lực phát triển mạnh mẽ cho
ngành sản xuất nông nghiệp trong từng thời kỳ và vẫn luôn xác định nông sản là
những mặt hàng xuất khẩu chiến lược. Sau hơn 20 năm thực hiện theo đường lối
đổi mới, ngành nông nghiệp nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, hoạt
động xuất khẩu hàng nông sản nói riêng đã có những chuyển biến lớn với tốc độ
tăng trưởng khá nhanh và ổn định, đặc biệt là ở các mặt hàng Gạo, cà phê, cao su.
-

Đối với mặt hàng gạo, mặc dù năm 2016 xuất khẩu gạo của Việt Nam đã có

những dấu hiệu sụt giảm đáng kể về mặt số lượng, tuy nhiên, Việt Nam vẫn đứng vị
trí thứ 3 trên thế giới về số lượng xuất khẩu, chỉ đứng sau Thái Lan và Ấn Độ và con
số này vẫn tăng trưởng đều ở một số thị trường lớn như Indonexia, Ghana;

-

Cà Phê Việt Nam hiện nay đang vượt Indonexia về số lượng xuất khẩu,

vươn lên đứng vị trí số 2 trong số các nước xuất khẩu, chỉ đứng sau Brazil;
giới.

Cao su cũng đứng vào danh sách 10 nước xuất khẩu hàng đầu của thế

1



Cùng với sự tăng lên về số lượng, chất lượng hàng xuất khẩu ngày càng
được cải thiện đáng kể do chịu sự tác động lớn của tình hình cung, cầu hàng nông
sản trên thị trường thếgiới.
Hiện nay nông sản của Việt Nam đã có mặt tại rất nhiều thị trường trên Thế giới
và một trong những thị trường xuất khẩu truyền thống đối với mặt hàng nông sản của
nước ta từ trước đến nay là Nga và các quốc gia thuộc Liên Xô cũ (Belarus,
Kazakhstan…). Đặc biệt, việc Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh
Kinh tế Á Âu chính thức có hiệu lực vào ngày 05/10/2016 vừa qua sẽ mở rất nhiều cơ
hội cho xuất khẩu Việt Nam nói chung và đối với các mặt hàng nông sản của Việt
Nam nói riêng vào thị trường các nước thành viên. Nổi bật trong số đó là thị trường
Liên bang Nga, Nga là một thị trường có sức tiêu thụ nông sản (Gạo, Cà phê, Chè …)
rất tốt, kim ngạch xuất khẩu nông sản hàng năm của Việt Nam sang Nga và các nước
SNG lên đến 60-90 triệu USD. Tuy nhiên, Theo ông Sitnikov A.T - Đại diện thương
mại Nga tại Việt Nam, mặc dù nhu cầu của Nga là rất lớn nhưng Việt Nam mới chỉ
đáp ứng được rất ít, trong khi nông sản Việt Nam lại chưa phát huy được hết tiềm
năng. Chính vì thế, kỳ vọng về những lợi ích mà Hiệp định Việt Nam
- Liên minh kinh tế Á Âu mang đến được đặt vào hoạt động xuất khẩu nông sản là rất
lớn, đặc biệt là sang thị trường các nước thành viên của Liên minh kinh tế Á Âu

– Một thị trường vô cùng tiềm năng đối với hoạt động xuất khẩu nông sản của
Việt Nam.
Tuy nhiên, khi mà Hiệp định Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu vừa mới
chính thức có hiệu lực kể từ tháng 10/2016, nhận biết của doanh nghiệp về cơ hội
cũng như thách thức mà Hiệp định này mang lại chắc hẳn là chưa được toàn diện
và đầy đủ. Trong quá trình thực hiện, cả nhà nước và các doanh nghiệp có thể gặp
phải không ít những thiếu xót, sai lầm, dẫn đến những hậu quả không đáng có.
Vậy câu hỏi đặt ra là “Những thách thức và cơ hội mà Hiệp định này mang lại
cho hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang các nước thành viên của Hiệp
định là gì?”. Bài luận văn “Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam- Liên minh kinh

tế Á Âu: Cơ hội và thách thức của xuất khẩu nông sản Việt Nam” hy vọng sẽ góp
phần đánh giá được một cách toàn diện về những ảnh hưởng hai mặt của hiệp định

2


đối với hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam, đồng thời đưa ra những kiến
nghị giải pháp để tối đa hóa cơ hội, giảm thiểu hóa thách thức đó.
2. Tình hình nghiên cứu
Một số nghiên cứu liên quan đến Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam –
Liên minh Kinh tế Á Âu và tác động của những hiệp định tới hoạt động xuất khẩu
của Việt Nam:
Nghiên cứu của Vụ Thị trường Châu Âu – Bộ Công thương (2015) với chủ đề
“Thị trường các nước thành viên Liên minh Kinh tế Á – Âu và cơ hội đẩy mạnh xuất
khẩu thông qua FTA Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu” đã phân tích rất cụ thể

tình hình Kinh tế - Chính trị - Xã hội của các nước thành viên Liên minh Kinh tế Á
Âu. Bài viết đã chỉ ra được những khó khăn trong việc tiếp cận thị trường chiếm
tỷ trọng lớn nhất là Liên bang Nga như Các rào cản kỹ thuật, thuế suất cao, chi phí
vận chuyển lớn … và cơ hội đối với hoạt động xuất khẩu thông qua Hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam – EAEU mà Việt Nam được hưởng.
Nghiên cứu của ThS Thái Kiên Quyết và Nguyễn Thị Minh Tâm (2016) với chủ
đề “Phát triển quan hệ thương mại với các nước trong Liên minh kinh tế Á - Âu
trong bối cảnh thực hiện FTA Việt Nam - Linh minh kinh tế Á – Âu” tập trung
nghiên cứu về thị trường các nước thành viên Liên minh Kinh tế Á Âu và phân tích
thực trang mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và các nước thành viên của Liên
minh. Bài viết đã chỉ ra được mối quan hệ truyền thống tốt đẹp giữa Việt Nam với
Liên bang Nga và các nước thành viên còn lại của Liên minh kinh tế Á Âu. Theo
nhận đính của tác giả, thị trường các nước thành viên EAEU là một thị trường tiêu
thụ rất tiềm năng, đặc biệt, khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EAEU

chính thức có hiệu lực và Việt Nam là đối tác thứ 3 đầu tiên của khu vực Liên minh
kinh tế Á Âu sẽ tạo ra cơ hội rất lớn đối với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Nghiên cứu của ThS Đinh Dương Thùy (2016) với đề tài “Hiệp định thương
mại tự do Việt Nam - liên minh kinh tế Á - Âu: cơ hội và thách thức cho các
doanh nghiệp Việt Nam” đã đánh giá được Thực trạng quan hệ kinh tế quốc tế giữa
Việt Nam với liên minh kinh tế Á Âu và chỉ ra những cơ hội, thách thức cho các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung khi tham gia hiệp định. Theo đó, khi Hiệp định Thương

3


mại tự do Việt Nam – EAEU chính thức có hiệu lực sẽ đem lại cho các doanh
nghiệp sản xuất và xuất khẩu trong nước rất nhiều cơ hội để mở rộng thị trường,
đẩy mạnh hoạt động sản xuất trong nước. Tuy nhiên, hiệp định cũng gây ra
không ít thách thức khi các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh trong nước sẽ
phải chịu áp lực cạnh tranh khá lớn.
Nghiên cứu của tác giả Trần Thị Như Quỳnh (2015) về đề tài “Ảnh hưởng
của Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) đến hoạt
động xuất khẩu hàng nông sản Việt nam sang thị trường Nhật Bản giai đoạn
2008 – 2014” đã phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt
Nam sang Nhật Bản dưới tác động của Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Việt
Nam – Nhật Bản. Theo đó, Hiệp định này có ảnh hưởng rất tích cực đối với hầu
hết các mặt hàng nông sản thế mạnh của Việt Nam như Rau quả, Cà phê, Hạt
điều … trong giai đoạn 2008 – 2014. Mặc dù vậy, các doanh nghiệp xuất khẩu
nông sản trong nước vẫn chưa phát huy hết tiềm năng và tận dụng được tối đa
những cơ hội mà Hiệp định này mang lại.
Ngoài ra còn có một số nghiên cứu khác có liên quan như:
Nghiên cứu của ThS Nguyễn Thị Diễm Hương (2016) với đề tài “Phát triển
thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và liên bang Nga, Belaeus và Kazakhstan
trong bối cảnh thực thị FTA giữa Việt Nam và liên minh kinh tế Á – Âu”

Nghiên cứu của ThS Nguyễn Thị Thanh (2015) với đề tài: “Phát triển quan hệ
thương mại Việt Nam - Liên bang Nga trong bối cảnh ký kết hiệp định thương mại
tự do giữa Việt Nam và liên minh thuế quan Nga - Belarus – Kazakhstan”

Nghiên cứu của ThS Nguyễn Linh Chi (2016) với đề tài “Khai thác những
ưu đãi của các Hiệp định thương mại tự do (FTA) nhằm đẩy mạnh xuất khẩu
hàng nông sản và thủy sản của Việt Nam”
Nghiên cứu của tác giả Lục Văn Báo (2013) về đề tài “Tham gia đàm phán
hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP): cơ hội và thách thức cho
hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam”.
3.

Mục đích của đề tài

4


Mục đích của đề tài là phân tích những thách thức và cơ hội mà Hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu mang đến đối với hoạt
đông xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường các nước thành viên, từ đó
đưa ra những kiến nghị và giải pháp trên cả phương diện vĩ mô và vi mô nhằm
tận dụng tốt những cơ hội mà hiệp định mang lại.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về lý luận và thực tiễn trong
hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường một số nước thành
viên tiềm năng dưới ảnh hưởng của Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên
minh kinh tế Á Âu, đánh giá những cơ hội và thách thức Hiệp định mang đến và
biện pháp để tận dụng cơ hội cũng như hạn chế những thách thức.

Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt

Nam có rất nhiều nhưng trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này tác giả chỉ
tập trung nghiên cứu một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam sang thị trường các nước Nga, Belarus, Kazakhstan là Gạo, Cà phê, rau
quả, hạt tiêu, sao su, gỗ và các sản phẩm từ gỗ.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Dựa trên cơ sở phương pháp luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, căn cứ vào đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu của bài khóa luận bao gồm:
-

Phương pháp phân tích và tổng hợp

-

Phương pháp so sánh

Phương pháp phân tích, tổng hợp xuyên suốt bài luận văn để đánh giá thực
trạng hoạt động xuât khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường các nước thành
viên, những cơ hội, thách thức mà Hiệp định mang lại. Phương pháp so sánh
được áp dụng trong việc so sánh tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang các quốc
gia trong khu vực Liên minh Kinh tế Á Âu.
6. Cấu trúc của đề tài

5


Ngoài phần mở đầu, kết luận chung và phần phụ lục, bài luận văn gồm ba

chương:
Chƣơng I. Tổng quan về Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên
minh kinh tế Á Âu.
Chƣơng II. Cơ hội và thách thức của xuất khẩu nông sản Việt Nam sang
thị trường một số nước thành viên tiềm năng.
Chƣơng III. Giải pháp tận dụng tối đa Hiệp định Thương mại tự do Việt nam

– Liên minh kinh tế Á Âu
Mặc dù đã cố gắng, nhưng do những hạn chế về năng lực, trình độ cũng
như kinh nghiệm thực tiễn nên bài luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Qua đây người viết xin được gửi lời cám ơn đến sự hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình của PGS.TS Nguyễn Văn Hồng đã giúp tôi hoàn thành bài luận văn trong
suốt thời gian qua.

6


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT
NAM – LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU.
1.1. Giới thiệu về Liên minh kinh tế Á Âu
1.1.1. Quá trình hình thành Liên minh kinh tế Á Âu
Sau khi kết thúc chiến tranh Lạnh và sự sụp đổ của Liên Xô, Nga và các
nước cộng hòa Trung Á đối mặt với việc nền kinh tế đang khủng hoảng trầm
trọng và sự sụt giảm tăng trưởng GDP. Ngay sau đó, nhiều nước cộng hòa
thuộc Liên Xô cũ vẫn giữ quan hệ gần gũi với Nga và hình thành các tổ chức đa
phương như Cộng đồng Kinh tế Á Âu, Nhà nước Liên minh Nga Belarus, Cộng
đồng Liên minh thuế quan kinh tế Á Âu Belarus, Kazakhstan, Nga, Liên minh Âu Á
(thay thế Cộng đồng Kinh tế Á Âu từ ngày 01/01/2015) nhằm tăng cường hợp

tác kinh tế, an ninh, để từ đó cải thiện được tình hình sụt giảm trầm trọng của
nền kinh tế các nước trong khu vực.
Cụ thể, năm 1994, trong bài diễn văn tại Đại học Quốc gia Moskva, tổng
thống Kazakhstan, Nursultan Nazarbayev đã nêu ra ý tưởng về việc thành lập
một khu vưc mậu dịch tự do để kết nối và giúp tăng trưởng nền kinh tế giữa
châu Âu và Đông Á. Nó nhanh chóng được xem là một cách để thúc đẩy thương
mại, thu hút đầu tư và tạo ra đối trọng với liên minh kinh tế của phương Tây.
Năm 1999, Belarus, Kazakhstan, Nga, Kyrgyzstan và Tajikistan đã kí hiệp
định về Liên minh Thuế quan và Không gian kinh tế thống nhất vì các mục tiêu
và các chính sách mà các quốc gia đang theo đuổi để bước đầu hình thành nên
Liên Minh Thuế quan Á Âu và Không gian Kinh tế thống nhất
Để tiến xa hơn trong việc liên kết và hợp tác kinh tế, năm 2000, Belarus,
Kazakhstan, Nga, Kyrgyzstan và Tajikistan đã thành lập Cộng đồng Kinh tế Á Âu
(EurAsEC), Uzbekistan đã tham gia vào năm 2006. Mục tiêu nhằm thành lập một
thị trường chung thống nhất cho tất cả các nước thành viên. Cộng đồng Kinh tế

Á Âu được ra đời dựa trên khuôn mẫu của Cộng đồng Kinh tế châu Âu với quy
mô dân số trên 171 triệu dân (vào năm 2000). Đây là nền tảng để tiếp tục hoàn
thành tiến trình hội nhập tiến tới thành lập một thị trường chung thống nhất.

7


Đến ngày 01/01/2010, tiến trình hợp tác giữa các quốc gia này được tiến
thêm một bước nữa khi Liên minh Hải quan Á Âu (Eurasian Customs Union,
viết tắt: EACU) được chính thức thành lập. Liên minh ban đầu gồm Belarus,
Kazakhstan, và Nga, sau đó kết nạp thêm Armenia và Kyrgyzstan từ ngày 1 tháng
1 năm 2015.
Liên minh Hải quan được thành lập bước đầu sẽ như là một tổ chức giống
với Liên minh châu Âu. Các thành viên sẽ hội nhập nền kinh tế và gỡ bỏ hàng

rào thuế quan giữa các nước sau tháng 6 năm 2011. Ngày 19 tháng 11 năm
2011, các nước thành viên đã đặt ra một nhiệm vụ chung trong việc liên kết các
nền kinh tế, kế hoạch thành lập Liên minh Kinh tế Á Âu vào năm 2015. Ngày 1
tháng 1 năm 2012, ba thành viên đã hình thành một không gian kinh tế chung
để tiến tới thành lập một liên minh kinh tế thống nhất.
Sự hình thành của Liên minh được xây dựng dựa trên 3 hiệp định vào các
năm 1995, 1999 và 2007. Hiệp định đầu tiên vào năm 1995 quyết định việc
thành lập Liên minh, vào năm 1999 hiệp định thứ hai được kí kết nêu lên các
thức tổ chức, và cuối cùng vào năm 2007 chính thức tuyên bố việc thành lập
một khu vực kinh tế xóa bỏ hàng rào thuế quan và việc hình thành Liên minh.
Dựa trên cở sở thống nhất hai Tổ chức tiền thân là Cộng đồng kinh tế Á Âu và
Liên minh Hải quan Á Âu, một liên minh kinh tế giữa Armenia, Kazakhstan, Nga,
Belarus và Kyrgyzstan được chính thức ra đời vào ngày 29/05/2014 đó là Liên minh

Kinh tế Á Âu (Euroasian Economic Union viết tắt EAEU). Lễ ký kết Hiệp
ước về Liên minh Kinh tế Á-Âu được tổ chức tại Astana, Kazakhstanvào ngày
29 tháng 5 năm 2014.
1.1.2. Tổng quan về thị trƣờng Liên minh kinh tế Á Âu
Liên minh Kinh tế Á Âu hiện có 5 thành viên chính thức là Liên bang Nga,
Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Kazakhstan, Cộng hòa Armenia và Cộng hòa
Kyrgyzstan.
-

Tổng GDP tính đến cuối năm 2014 đạt 2,200 tỷ USD;

-

Dân số tính đến năm 2015 đạt khoảng 183.3 triệu người;

8



- Liên minh giàu các tài nguyên thiên nhiện như dầu mỏ, khí ga, than đá,
quặng sắt, …
-

Tổng diện tích khoảng hơn 20 triệu km2

Những đối tác nhập khẩu chính của Liên minh là EU (chiếm khoảng 4050%), Trung Quốc, Thổ Nhĩ kỳ. Việt Nam đứng khoảng thứ 24 trong số các
nước nhập khẩu từ Liên minh.
Những đối tác xuất khẩu chính của Liên minh là EU (hơn 40%), Trung Quốc,
Hoa Kỳ. Việt Nam đứng khoảng thứ 11 trong số các nước xuất khẩu sang Liên

minh.
Những mặt hàng chủ yếu Việt Nam xuất khẩu sang Liên minh bao gồm:
thiết bị điện, điện tử, hàng dệt may, giày dép, cà phê, chè, trái cây, thực phẩm
chế biến, hạt điều…
Những mặt hàng Liên minh xuất khẩu chính sang Việt Nam bao gồm:
nhiên liệu khoáng sản, dầu mỏ, phân bón, máy móc thiết bị điện, lò phản ứng
hạt nhân, nồi hơi, thiết bị chụp ảnh, quang học, sắt thép, muối, lưu huỳnh, xi
măng, ô tô, khí ga tự nhiên…
Cơ chế điều phối các hoạt động hợp tác về thương mại và đầu tư giữa Việt
Nam và các nước thành viên Liên minh ở cấp Chính phủ là các Ủy ban liên Chính
phủ về hợp tác kinh tế - thương mại và khoa học – kỹ thuật. Ngoài ra, còn có các
Tiểu ban, các Tổ công tác chuyên ngành để trao đổi sâu hơn, cụ thể hơn về các dự án
chuyên ngành. Thông thường, các Ủy ban liên Chính phủ họp một năm một lần.

1.2. Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu
1.2.1. Xu thế hợp tác song phƣơng trên thế giới và khu vực
Những năm đầu của thập niên 1990, bên cạnh quá trình toàn cầu hóa là sự phát

triển mạnh mẽ của chủ nghĩa khu vực. Bước sang năm 2001, sau thất baịcủa vòng
đàm phán Đô -ha trong khuôn khổ Hiệp định chung về thuế quan và thương mại
(GATT) hệ thống thương mại đa phương dần bị mất lòng tin. Làn sóng hình thành

9


các FTAs song phương và nhiều bên diêñ ra sôi đôngg̣ ởkhắp moịnơi v ới hai
đôngg̣ cơ cơ bản làđộng cơ kinh tế và động cơ chính trị.
Động cơ kinh tế là yếu tố đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nội dung và
hình thức của các liên kết FTAs . Tùy thuộc vào đặc điểm và trình độ phát triển của
các bên tham gia , các đàm phán FTAs sẽ xác lập lợi ích cân bằng và đưa ra những
thỏa thuâṇ tương đương . Những thỏa thuâṇ này thông thường làcác ca m kết cắt
giảm thuế quan giữa hai hay nhiều bên tham gia. Ở mức độ cao hơn có thể bao hàm
cả các vấn đề về tự do hóa dịch vụ, đầu tư và các thỏa thuận hợp tác kinh tế khác.
Một số nền kinh tế như Sing-ga-po, Bru-nay, Hồng Kông chịu sự ảnh hưởng lớn từ
hoạt động ngoại thương và đầu tư nước ngoài nên mục đích tham gia các FTAs
thường để củng cố vị thế của mình trong các liên kết kinh tế khu vực . Một số
FTAs được thiết lập giữa các nước trong một khối và một quốc gia ngoài khối thì laị
nhằm mục đích thiết lập kênh nhập khẩu nguyên nhiên liệu, máy móc, thiết bị…ổn
định phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế. Còn các nước đang phát
triển thì chủ yếu tập trung đàm phán các FTAs với các nước là phát triển nhằm mở
rộng thị trường xuất khẩu. Trong khi đócác nước phát triển với lơịthế về công nghê
g̣vàvốn như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ laịluôn có chủ trương tìm kiếm lơịichh́ từ các FTAs
trong hoạt động đầu tư các ngành chế tạo , dịch vụ từng bước gây dựng và đa dạng hóa
các chuỗi cung ứng phạm vi khu vực và toàn cầu , thông qua đó đẩy biên giới kinh tế đi
xa khỏi biên giới hải quan truyền thống , duy trì mối liên hệ bền chặt với các nền kinh
tế của các đối tác . Ngoài ra, các FTAs cũng là biện pháp giúp các nước này kiểm soát c
ác vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm , tiêu chuẩn kỹ thuật, thậm chí kể cả tiêu chuẩn
về môi trường , an ninh, chất lượng lao động vốn không thuộc phạm vi điều chỉnh của

WTO nhưng rất đươcg̣ quan tâm .
Bên canḥ tinhh́ chất quyết nhđị của các động cơ kinh tế, động cơ chính trị cũng là
yếu tố không thể thiếu trong bất cứ FTA nào. Các nước luôn mong muốn nâng cấp
mối quan hệ ngoại giao, chính trị bằng cách dành cho nhau sự đối xử tốt hơn trong
quan hệ kinh tế và thương mại thông qua các FTAs, đặc biệt là khi xu thế đối đầu
trực tiếp được dần thay thế bằng xu thế hòa hoãn, đối thoại trên thế giới. Ở giai đoạn
trước đây, các FTA thường diễn ra giữa các quốc gia có sự tương đồng nhất

10


định về chế độ chính trị, trình độ phát triển, đặc điểm khu vực, cấu trúc thị
trường như Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA), Khối thị trường chung
Nam Mỹ (Mecorsur)…Tuy nhiên trong thời gian gần đây , với tâm lýthiết lâpg̣
FTA đểduy trì sức mạnh cạnh trạnh và tầm ảnh hưởng với các đối tác, các
FTAs đã không những vượt trên những khác biệt về địa lý, quan điểm chính trị
mà còn có sự đan xen chặt chẽ giữa nhiều nền kinh tế khác nhau, đặc biệt là
các nền kinh tế lớn và mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Bra-sil…Tuy
nhiên, dù diễn ra dưới hình thức nào thì khởi đầu của các FTAs luôn là mục
đích chính trị hoặc dựa trên một nền tảng quan hệ ngoại giao tốt đẹp.
Như vậy, xét trên bình diện thế giới việc thiết lập các FTAs không chỉ là một
hiện tượng mang tính tạm thời trong bối cảnh hệ thống thương mại đa biên của
WTO đang bế tắc mà sẽ trở thành một xu thế không ngừng biến đổi về cả nội
dung, hình thức, đặc tính pháp lý để thích nghi và đáp ứng với yêu cầu phát triển.

1.2.2. Tiến trình đàm phán
Trong bối cảnh các nước và các khu vực trên thế giới đang đặc biệt quan tâm
đến đẩy mạnh phát triển hợp tác với các nước thuộc khu vực châu Á – Thái Bình
Dương, trong đó có Việt Nam, Liên minh kinh tế Á Âu cũng đã nhận ra tiềm năng
phát triển của thị trường Việt Nam cũng như những nguồn lực về tài nguyên thiên

nhiên và nguồn nhân công dồi dào. Ngược lại, khu vực Á Âu từ trước đến nay vẫn
luôn được đánh giá là một thị trường lớn và đầy tiềm năng với trên 180 triệu dân,
trữ lượng tài nguyên thiên nhiên phong phú, với tổng GDP đạt trên 2,000 tỷ USD, kim
ngạch ngoại thương đạt khoảng 1,000 tỷ USD. Nhận ra được những tiềm lực phát
triển của đôi bên, Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu đã cùng thống nhất để đi tới
quá trình đàm phán hợp tác và thúc đẩy quan hệ kinh tế giữa các nước trong khu
vực, Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu là một trong
những hiệp định đánh dấu sự bắt đầu cho tiến trình đó.

Bắt đầu cho tiến trình đàm phán giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á Âu
hiện nay, ngày 28/03/2013 Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và
Liên minh thuế quan Nga – Belarus – Kazakhstan (Tiền thân của Liên minh Kinh tế
Á
Âu) chính thức được khởi động quá trình đàm phán. Hiệp định ban đầu
đưa ra

11


đàm phán những nội dung chính là: Thương mại hàng hóa; Quy tắc xuất xứ;
Phòng vệ thương mại; Thương mại dịch vụ; Đầu tư; Sở hữu trí tuệ; Các biện
pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (SPS); Hàng rào kỹ
thuật trong thương mại (TBT); Công nghệ điện tử trong thương mại; Cạnh tranh;
Pháp lý và thể chế.Trong đó, nội dung quan trọng của các vòng đàm phán Hiệp
định là các cam kết mở cửa thị trường hàng hóa của cả hai bên, cụ thể:

-

Khởi động Đàm phán FTA Việt Nam – Liên minh hải quan: Theo Vụ Thị


trường châu Âu, Bộ Công Thương, ngày 28-3 tại Hà Nội, Việt Nam và Liên minh
Hải quan (gồm Nga, Belarus, Kazakhastan) đã đưa ra tuyên bố chính thức khởi

động đàm phán hiệp định thương mại tự do. Phạm vi và lĩnh vực điều chỉnh
của hiệp định sẽ bao gồm thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư,
các quy tắc, hợp tác kinh tế và các vấn đề khác. Ngoài ra, tại vòng đàm phán
đầu tiên này, các nước sẽ thảo luận chi tiết về phạm vi và lĩnh vực điều chỉnh
của hiệp định, cơ cấu và phương thức đàm phán;

-

Phiên đàm phán thứ hai Hiệp định FTA Việt Nam– Liên minh Hải quan: Từ

ngày 20-25/6/2013, Phiên đàm phán thứ hai Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt
Nam và Liên minh Hải Quan Belarus, Kazakhstan và Nga đã được diễn ra tại
Matxcova, Liên bang Nga. Tại Phiên đàm phán thứ hai, Trưởng đoàn đàm phán
cấp kỹ thuật, ông Đặng Hoàng Hải- Bộ Công Thương Việt Nam và ông A. V.
Tochin, Ủy ban Kinh tế Á – Âu cùng 10 nhóm công tác đã thảo luận các nội dung
của Hiệp định, bao gồm thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, hợp
tác hải quan, SPS, TBT, pháp lý - thể chế…; tìm hiểu kỹ phương pháp tiếp cận đàm
phán của từng bên. Trên tinh thần hợp tác, thẳng thắn, cởi mở và hiểu biết lẫn
nhau, hai bên đã đạt được thống nhất bước đầu tại các chương về hàng hóa, dịch
vụ, đầu tư và di chuyển thể nhân, quy tắc xuất xứ, hợp tác về hải quan…Hai bên
cũng đã thống nhất thúc đẩy quá trình tham vấn giữa hai bên và tham vấn nội bộ
để tiếp tục đàm phán tại Phiên thứ 3;

-

Phiên đàm phán thứ ba Hiệp định FTA Việt Nam – Liên minh Hải quan:


Trong 5 ngày làm việc, 10 nhóm đàm phán của các bên đã tích cực thảo luận các
vấn đề: thương mại hàng hóa, quy tắc xuất xứ hàng hóa, thương mại dịch vụ, quản

12


×