Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.5 KB, 31 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 05: Từ ngày 03/10 đến ngày 07/10/2005
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đ ức
Chào cờ
Chiếc bút mực
Chiếc bút mực
38 + 25
Ngăn nắp, gọn gàng ( T1)
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 9
TC :Chiếc bút mực
Luyện tập
Chiếc bút mực
4
Toán
Tập đọc
TNXH
Tập viết
Hình chữ nhật, hình tứ giác.
Mục lục sách.
Cơ quan tiêu hoá.


Bài 5: D
5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Mỹ thuật
Thể dục
Bài toán về nhiều hơn.
Cái trống trường em.
(NV) Cái trống trường em.
Bài 10.
6
Từ và câu
Thủ công
Toán
TLV
SH lớp
Tên riêng và cách viết hoa rên riêng. Câu kiểu: Ai là gì ?
Gấp máy bay đuôi rời.
Luyện tập.
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài: LT về mục lục sách.
Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2005.
TẬP ĐỌC : CHIẾC BÚT MỰC.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ : lớp, mực, nức nở, loay hoay.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc các lời nhân vật.
II/ Hiểu:

- Hiểu nghóa các từ : hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs đọc và trả lời các câu hỏi bài : Mít
làm thơ.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu :GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Dạy bài mới:
a/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1. Phân biệt
giọng giữa các nhân vật.
b/ Hướng dẫn phát âm.
+ Yêu cầu hs đọc các từ khó gv ghi bảng
Lên , lắm, hồi hộp, thế là.
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
+ Yêu cầu hs tìm các câu khó và cách đọc các
câu đó.
d/ Đọc từng đoạn:
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc đoạn 1;2
+ Hồi hộp có nghiã là gì ?
+ Yêu cầu chia nhóm và luyện đọc .
+ HS1 : Đọc đoạn 1: Nghe xong thơ viết về
mình, Biết Buốt phản ứng thế nào ?

+ HS2 : Đọc đoạn 2: Nghe xong thơ của Mít,
thái độ của 3 bạn ra sao ?
+ HS3: Đọc toàn bài: Vì sao các bạn giận
+ HS4: Đọc toàn bài:Hãy nói 2 câu bênh bạn
Mít .
Nhắc lại.
1 hs khá đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nêu.
+ Mỗi hs đọc 1 câu cho đến hết bài.
+ Ở lớp 1A,/học sinh bắt đầu được viết bút
mực,/ chỉ còn Mai và Lan/ viết bút chì.
+ Nối tiếp đọc đoạn1;2.1 hs đọc cả2 đoạn.
+ Không yên lòng và chờ đợi 1 điều gì đo.ù
+ Từng hs đọc trước nhóm của mình.
e/ Các nhóm thi đọc.
g/ Đọc đồng thanh.
3/ Tìm hiểu bài:
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì
+ Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất muốn viết
bút mực ?
+ Trong lớp còn mấy bạn viết bút chì ?
Các nhóm chọn bạn để thi đua đọc .
Cả lớp đọc đồng thanh.
* Đọc thầm đoạn 1.
+ Bạn Lan và Bạn Mai.
+ Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
+ Một mình Mai.
GV chuyển đoạn : Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra?Chúng
ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó.

TIẾT 2 :
4/ Luyện đọc đoạn 3:
a/ Đọc mẫu :
+ GV đọc mẫu lần 1 .
b/ Hướng dẫn phát âm:
+ Tiến hành tương tự tiết trước
c/ Hướng dẫn ngắt giọng :
+ Yêu cầu hs tìm cách đọc một số câu dài, câu
cần diễn cảm. Sau đó, cho cả lớp luyện đọc.
d/ Đọc cả đoạn :
+ Tiến hành tương tự tiết trước
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
5/ Tìm hiểu đoạn 3;4 :
+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
+ Lúc này, bạn Mai loay hoay với hộp bút ntn
+ Cuối cùng Mai đã làm gì ?
+ Thái độ của Mai ra sao khi thấy mình cũng
được viết bút mực ?
+ Mai nói với cô thế nào?Có đáng khen không
6/ Luyện đọc lại truyện :
+ Gọi hs đọc theo vai. Đọc toàn bài và trả lời.
+ 1 hs khá đọc lần 2, cả lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
Sau đó đọc lại chính xác các từ: loay hoay, nức
nở, ngạc nhiên.
+ Luyện đọc câu: Bỗng/ Lan gục đầu xuống
bàn khóc nức nở.//Nhưng hôm nay,/cô cũng
đònh cho em viết bút mực/vì em viết khá rồi.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn.

+ Các nhóm cử đại diện thi đọc.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Lan quên bút ở nhà.
+ Mai đã mở hộp bút ra rồi đóng lại.
+ Đưa bút cho Lan mượn.
+ Mai thấy hơi tiếc
+ Để Lan viết trước. Có vì Mai biết giúp bạn.
+ 4 hs đọc. 3 hs đọc và trả lời câu hỏi.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi 1 hs đọc toàn bài và hỏi: Em thích nhân vật nào nhất, vì sao ?
- Dặn hs về đọc bài và chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.

TOÁN : 38 + 25.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25.
- p dung phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính, bảng cài.
- Nội dung bài tập 2 viết sẵn ở bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC :
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS1: Đặt tính rồi tính : 48 + 5 ; 29 + 8. HS2:Nêu cách đặt tính và thực hiện tính : 29 + 8
HS3: Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ?
- GV nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Phép cộng 38 + 25.
Bước 1 : Giới thiệu.

+ GV nêu bài toán: có 38 que tính, thêm 25 que
tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Bước 2 : Tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
+ Có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Vậy 38 cộng 25 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính.
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính , cả lớp thực
hiện ở giấy nháp.
+ Em đặt tính như thế nào ?
+ Nêu lại cách thực hiện của em ?
+ Yêu cầu một số hs nhắc lại.
Nhắc lại đề bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thao tác trên que tính.
+ 63 que tính.
+ bằng 63.
+38
25
63
+ Nêu cách đặt tính.
+Tính từ phải sang trái,bắt đầu từ hàng đơn vò.
+ 3 hs nhắc lại.
3/ Luyện tập thực hành :
Bài 1 :
+ Yêu cầu hs tự làm bài . gọi 3 hs lên bảng.
+ Yêu cầu nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 2 : Cho hs đọc đề.
+ Bài toán yêu cầu làm gì ?
+ Số thích hợp trong bài là số như thế nào ?

+ Gọi 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở, n xét.
Bài 3 : Gọi hs đọc đề.
+ GV vẽ hình lên bảng. Cho hs nêu cách làm.
+ Làm bài .
+ 3 hs lần lượt nhận xét 3 bài trên bảng về
cách đặt tính và kết quả.
Đọc đề bài.
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Là tổng các số hạng đã biết.
+ 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét.
Đọc đề.
+ Quan sát.Thực hiện phép cộng 28dm+ 34dm
+ Yêu cầu hs làm vào vở
Kiến đi:_________________________________________ ? dm
Bài 4 : Cho hs đọc đề.
+ Bài toán yêu cầu làm gì ?
+ Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta
làm gì trước tiên ?
+ Yêu cầu hs làm bài
+ Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính
tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác ?
+ Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích
vì sao : 9 + 8 = 8 + 9
+ Nhận xét ghi điểm .
+ Làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài giải:
Con kiến đi đoạn đường dài là
28 + 34 = 62 ( dm )
Đáp số : 62 dm.
+ Điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ thích hợp.

+ Tính tổng trước rồi so sánh.
+ 3 hs làm ở bảng,cảlớp làvào vở rồi nhận xét
+ So sánh : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6.
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng
không thay đổi.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính 38 + 25. Một số phép tính nếu còn thời
gian.
- Dặn hs về làm bài và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.

ĐẠO ĐỨC : NGĂN NẮP, GỌN GÀNG ( T1).
A/ MỤC TIÊU :
- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Học sinh biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Biết yêu thương người sống gọn gàng, ngăn nắp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ2 .
- Vở BT đạo đức.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ BÀI MỚI :
1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
@ Hoạt động1:Hoạt cảnh “Đồ dùng để ở đâu”
+ GV kể chuyện có sắm vai. Chia lớp thành 4

nhóm tự soạn hoạt cảnh cho nhóm mình.
+ Gọi 2 nhóm đại diện trình bày.
Nhận xét tuyên dương.
GV hỏi: Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp
và sách vở ?
Qua hoạt cảnh trên em rút ra được điều gì ?
@ Hoạt động 2 : TL nhóm làm bài tập.
+ GV đính các tranh ở BT1 lên bảng, yêu cầu
làm vào vở rồi trả lời.
+ GV nhận xét.
HS1: Khi mắc lỗi em phải làm ntn ?
HS2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ?
Nhắc lại tựa bài.
+ Các nhóm soạn hoạt cảnh.
+ 2 nhóm trình bày trước, 2 nhóm còn lại nhận
xét.
Mãi chơi, không biết gọn gàng, ngăn nắp.
Cần tập thói quen gọn gàng, ngăn nắp.
+ Thảo luận nhóm và làm vào vở.
Tranh 1 : Đến giờ ngủ trưa.
Tranh 2 : Nga ngồi trước bàn học . . . gọn gàng
Tranh 3 : Quân đang . . . bẩn thỉu.
Tranh 4 : . . . bẩn thỉu.
Kết luận : Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2;4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ
dùng , sách vở để không đúng nơi qui đònh.
@ Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
+ GV nêu tình huống : Bố mẹ xếp cho Nga 1
góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia
đình để đồ dùng lên bàn của Nga.
+ Theo em, Nga cần làm gì để cho góc học tập

gọn gàng, ngăn nắp ?
+ Cho 4 nhóm nêu rồi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ HS thảo luận nêu ý kiến. Sau đó chót ý
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Ngăn nắp gọn gàng có lợi gì cho ta và người khác ?
- Dặn hs về học bài và chuẩn bò bài sau.
- GV nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2005.
THỂ DỤC : BÀI 9.
A/ MỤC TIÊU :
- Ôn 4 động tác : vươn thở, tay, chân, lườn. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính
xác.
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện
động tác tương đối chính xác , nhanh và trật tự.
B/ CHUẨN BỊ :
- Đòa điểm : Sân trường, 1 còi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU :
+ Yêu cầu hs tập hợp 5 hàng dọc , phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học . 1 đến 2 phút
+ Cho đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1 đến 2 phút
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhòp.
+ Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
KTBC : Gọi 1 tổ lên thực hiện 4 động tác đã
học.
II/ PHẦN CƠ BẢN :
+ Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình

vòng tròn và ngược lại: 3 lần.
( GV hướng dẫn cách di chuyển đội hình ).
@ Ôn 4 động tác đã học.
+ Lần 1 : GV vừa hô vừa làm mẫu.
+ Lần 2 : GV hô cho cả lớp thực hiện.
+ Lần 3 : Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện
+ Lần 4 : Chia nhóm tập luyện ôn tập.
@ Chơi trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” .
+ Tổ chức cho hs chơi 4 đến 5 phút.
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Tập hợp 5 hàng dọc, cúi người thả lỏng từ 5
đến 10 lần.
+ Cho thực hiện lại 4 động tác , mỗi động tác 2
lần 8 nhòp.
+ Dặn hs về tự tập luyện 4 động tác cho thuộc
và chính xác từng động tác.
+ Chuẩn bò cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ Tập họp 5 hàng dọc , lắng nghe.
+ Thực hiện.
+ Thực hiện.
+ Tham gia trò chơi tích cực.
1 tổ thực hiện theo yêu cầu các động tác
vươn thở, tay, chân, lườn.
+ Thực hiện 3 lần theo yêu cầu của GV.
+ Theo dõi.
+ Thực hiện.
+ Thực hiện.
+ Các tổ chia nhau tập lại dưới sự hướng dẫn
của các tổ trưởng.
Cùng nhau chơi trò chơi.

+ Cả lớp cùng thực hiện .
+ Thực hiện theo nhòp hô của GV.

CHÍNH TẢ : ( TC ) CHIẾC BÚT MỰC.
A/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác không mắc lỗi chính tả.
- Trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi.
- Củng cố quy tắc chính tả: ia/ya ; l/n ; en/ eng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi hs lên bảng kiểm tra.
+ Nhận xét ghi điểm từng hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tập chép.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
Đọc đoạn văn, gọi hs đọc lại và hỏi:
+ Đoạn văn nói đến nội dung bài tập đọc nào?
+ Đoạn văn này kể về chuyện gì ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu hs đọc và viết bảng các từ khó.
c/ Chép bài :
+ Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
d/ Soát bài.
GV đọc lại từng câu, cả đoạn cho hs soát bài.
GV thu vở chấm điểm.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 : Điền vào chỗ trống ia hay ya.
+ Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs làm bài.
Bài 3 :
a/ Tìm những từ chứ tiếng có âm đầu l hoặc n
+ Đưa ra các đồ vật. Đây là cái gì ? Bức tranh
vẽ con gì ? Người rất ngại làm việc gọi là gì ?
+ Trái nghóa với già là gì ?
b/Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng
+ Cách tiến hành tương tự bài 3 a.
+ 3 hs lên bảng đặt câu có từ ngữ: da, ra, gia.
+ Cả lớp viết bảng con: khuyên, chuyển, chiều.
Nhắc lại tựa bài .
1 hs đọc lại đoạn cần viết.
+ Bài chiếc bút mực.
+ Lan được viết bút mực lại quên đem theo.
Mai lấy bút của mình cho bạn mượn.
+ Đọc và viết các từ: cô giáo, lắm, khóc,mượn,
Quên.
+ Nhìn bảng, chép bài.
+ Soát lại bài.
+ Đọc yêu cầu. 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào
vở. Lời giải: Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
+ Làm bài vào vở.
+ Cái nón, Bức tranh vẽ con lợn,
Lười biếng,
+ non.
+ Hs nêu rồi nhận xét.
Lời giải : xẻng, đèn, khen, thẹn.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :

- Dặn hs về làm lại và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.

TOÁN : LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về :
- Phép cộng có nhớ dạng 8 + 5 ; 28 +5 ; 38 + 25.
- Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt.
- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Nêu cách đặt tính và tính 38 + 25.
+ Điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ trống
Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Gthiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
+ Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau đọc ngay
kết quả của từng phép tính.
Bài 2 :
+ Gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bảng.
+ Yêu cầu nhận xét và kiểm tra lại bài.
+ Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu cách đặt
tính và thực hiện : 48 + 24 ; 58 + 26.
Bài 3 :
+ Yêu cầu 1 hs nêu yêu cầu của đề bài.

+ Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết
gì ? Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
+ Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm ở bảng lớp.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 4 :
+ Yêu cầu hs tự làm bài sau đó gọi 1 hs đọc
chữa bài.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 5 :
2 hs lên bảng.
+ HS1: Nêu cách đặt tính và tính 38 + 25.
+ HS2: 9 + 7 . . . 9 + 6.
Nhắc lại.
+ HS làm miệng.
+ Đặt tính rồi tính.
+ Làm bài vào vở.
+ Nhận xét cách đặt tính và tính kết quả.
+48 + 58
24 26
72 84
+ Giải bài toán theo tóm tắt.
+ Cho biết có28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo
dừa. Số kẹo cả hai gói ?
+ HS đọc đề ( 3 đến 4 em).
+ Làm bài vào vở.
Bài giải :
Số kẹo cả hai gói là :
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
Đáp số : 54 cái kẹo.

+ Bài chữa: 28 cộng 9 bằng 37, 37 cộng 11
bằng 48, 48 cộng 25 bằng 73.
+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Yêu cầu hs làm bài.
+ Chúng ta khoanh chữ nào ? Vì sao ?
+ Nhận xét và ghi điểm
+ Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
+ Tính tổng 28 + 4 và khoanh vào kết quả.
C . 32 vì 28 + 4 = 32
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Cho hs nêu lại cách đặt tính và tính 29 + 25 ; 24 + 30.
- Dặn hs về làm bài tập ở VBT và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×