Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Giải pháp tài chính vi mô cho xóa đói giảm nghèo bền vững ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 203 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
----------------------------------------------

TRỊNH THU THỦY

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH VI MÔ
CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
----------------------------------------------

TRỊNH THU THỦY

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH VI MÔ CHO
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62.34.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Người hướng dẫn 1: PGS.TS Phan Văn Tính


Người hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Võ Ngoạn

Hà Nội, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Các thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận án này đều được trích dẫn nguồn
gốc rõ ràng. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Nghiên cứu sinh

Trịnh Thu Thủy


LỜI CẢM ƠN
Luận án này là công trình nghiên cứu nghiêm túc của nghiên cứu sinh với sự
nỗ lực cố gắng của bản thân. Bên cạnh đó, để hoàn thành luận án, nghiên cứu sinh
đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, khích lệ của nhiều cơ quan, đơn vị và cá nhân.

Trước hết, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo,
PGS.TS Phan Văn Tính và TS. Nguyễn Võ Ngoạn đã hướng dẫn, chỉ bảo và
động viên nghiên cứu sinh thực hiện luận án. Đặc biệt, PGS.TS Phan Văn Tính

đã tạo mọi điều kiện, đóng góp những ý kiến quý báu, tạo động lực và nguồn
cảm hứng cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô, các
cán bộ đang công tác tại Viện Đào tạo Sau đại học và Khoa Ngân hàng – Trường
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã động viên, hỗ trợ nhiệt tình và tạo
điều kiện tốt nhất cho nghiên cứu sinh hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các cán bộ trong ban
lãnh đạo, các cán bộ hiện đang công tác tại các tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở đã hỗ trợ tác giả trong việc cung cấp thông tin, tài liệu, chia
sẻ kinh nghiệm và thực hiện trả lời câu hỏi phỏng vấn trong quá trình thực hiện
khảo sát.
Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã
luôn động viên, chia sẻ và tạo mọi điều kiện cho nghiên cứu sinh hoàn thành luận án./.

Nghiên cứu sinh

Trịnh Thu Thủy


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................V
DANH MỤC BẢNG........................................................................................VII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................VIII
DANH MỤC SƠ ĐỒ.........................................................................................IX
DANH MỤC HÌNH..........................................................................................IX
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3

5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài...........................................................3
5.1 Nhóm công trình nghiên cứu về xóa đói giảm nghèo..............................................3
5.2 Nhóm công trình nghiên cứu về tài chính vi mô......................................................5
6. Giả thuyết khoa học................................................................................................. 10
7. Đóng góp mới về khoa học của luận án................................................................... 11
8. Kết cấu của luận án.................................................................................................. 12

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ CHO XÓA ĐÓI
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG........................................................................... 13
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ............................................................. 13
1.1.1 Khái niệm tài chính vi mô................................................................................... 13
1.1.2 Các chủ thể cung cấp tài chính vi mô.................................................................. 15
1.1.3 Đặc điểm của tài chính vi mô.............................................................................. 17
1.1.4 Dịch vụ tài chính vi mô....................................................................................... 18
1.2 ĐÓI NGHÈO VÀ TÀI CHÍNH VI MÔ CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG......................................................................................................................... 23
i


1.2.1 Những vấn đề cơ bản về đói nghèo..................................................................... 23
1.2.2 Xóa đói giảm nghèo và xóa đói giảm nghèo bền vững.......................................30
1.2.3 Tài chính vi mô cho xóa đói giảm nghèo bền vững............................................ 32
1.2.4 Nhân tố tác động đến tài chính vi mô cho xóa đói giảm nghèo bền vững...........42
1.3 KINH NGHIỆM THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM VỀ TÀI CHÍNH

VI MÔ CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG........................................... 46
1.3.1 Kinh nghiệm thế giới.......................................................................................... 46
1.3.2 Bài học cho Việt Nam......................................................................................... 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 52


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ CHO XÓA ĐÓI
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM..................................................53
2.1 TÌNH HÌNH ĐÓI NGHÈO Ở VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM

NGHÈO BỀN VỮNG CỦA NHÀ NƯỚC................................................................ 53
2.1.1 Tình hình đói nghèo ở Việt Nam......................................................................... 53
2.1.2 Chính sách giảm nghèo bền vững của Nhà nước Việt Nam................................ 59
2.2 THỰC TRẠNG XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CỦA TÀI CHÍNH VI

MÔ Ở VIỆT NAM..................................................................................................... 71
2.2.2 Các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính vi mô ở Việt Nam.................................. 71
2.2.3 Thực trạng cung cấp dịch vụ tài chính vi mô của các tổ chức tài chính vi mô....74
2.3 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VI MÔ CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở
VIỆT NAM................................................................................................................. 75
2.3.1 Cơ sở chọn mẫu khảo sát.................................................................................... 75
2.3.2 Mục tiêu khảo sát................................................................................................ 76
2.3.3 Địa điểm khảo sát............................................................................................... 76
2.3.4 Phương pháp khảo sát......................................................................................... 76
2.3.5 Nội dung khảo sát............................................................................................... 77
ii


2.3.6 Kết quả khảo sát các tổ chức............................................................................... 78
2.3.7 Kết quả thu thập ý kiến khách hàng tài chính vi mô........................................... 93
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VI MÔ CHO XÓA ĐÓI GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG................................................................................................ 98
2.4.1 Mặt được............................................................................................................. 98
2.4.2 Tồn tại............................................................................................................... 100
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại..........................................................................................105

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................116
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH VI MÔ CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM.....................................................................................117
3.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030 VÀ QUAN ĐIỂM VỀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO........................................117
3.1.1 Các định hướng cơ bản ưu tiên cho phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn
2011-2020 tầm nhìn đến 2030...................................................................................117
3.1.2 Định hướng chính sách giảm nghèo giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2030. .120
3.2 ĐỊNH HƯỚNG VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO BỀN

VỮNG Ở VIỆT NAM..............................................................................................121
3.2.1 Tài chính vi mô cho giảm nghèo bền vững.......................................................121
3.2.2 Một số mục tiêu giảm nghèo bền vững.............................................................124
3.2.3 Quan điểm sử dụng tài chính vi mô cho xóa đói giảm nghèo bền vững............125
3.3 GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH VI MÔ CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG Ở VIỆT NAM..............................................................................................127
3.3.1 Thiết lập và tăng cường tính liên kết trong hoạt động của tài chính vi mô........127
3.3.2 Nhóm giải pháp phát triển các Tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính vi mô.......129
3.3.3 Nhóm giải pháp về sản phẩm và cung cấp sản phẩm tài chính vi mô...............146
3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP...........................................................152
3.4.1 Điều kiện chung................................................................................................152
iii


3.4.2 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động tài chính vi mô.................................153
3.4.3 Chính sách ưu đãi từ phía Nhà nước đối với hoạt động tài chính vi mô của
các Tổ chức...............................................................................................................157
3.4.4 Phối hợp giữa hoạt động xóa đói giảm nghèo bằng vốn ngân sách và hoạt động tài

chính vi mô của các Tổ chức không sử dụng vốn ngân sách.....................................158

3.4.5 Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động tài chính vi mô....................................160
3.4.6 Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm xóa đói giảm nghèo khác....................160
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................161

KẾT LUẬN...................................................................................................... 163
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ................................................................................................................... 165
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................166
PHỤ LỤC ...............................................................................................................

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Thuật ngữ tiếng Việt

BĐLV

Bưu điện Liên Việt

BCTC

Báo cáo tài chính

BHVM

Bảo hiểm vi mô


BHXH

Bảo hiểm xã hội

Thuật ngữ tiếng Anh

CNTT

Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm Capital aid for employment of
hữu hạn một thành viên cho người
the poor microfinance
lao động nghèo tự tạo việc làm
institution (Ltd.)
Tổ chức bảo trợ cho các cơ quan phát Coopération Internationale pour
le Développement et la
triển Công giáo
Solidarité
The Consultative Group to
Nhóm tư vấn hỗ trợ người nghèo
Assist the Poor
Công nghệ thông tin

CP

Cổ phần

CSH

Chủ sở hữu


CTTC

Cho thuê tài chính

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

CEP
CIDSE
CGAP

ESCAP

Ủy ban kinh tế xã hội châu Á - Thái
Bình Dương Liên Hiệp Quốc

FTA

Hiệp định thương mại tự do

HTX


Hợp tác xã

IFAD

Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế

KT-XH

Kinh tế xã hội

LĐTBXH

Lao động Thương binh Xã hội

LHPN

Liên hiệp phụ nữ

LHQ

Liên hiệp quốc

NGO

Tổ chức phi chính phủ

NH

Ngân Hàng


Economic and Social
Commission for Asia and the
Pacific
Free Trade Agreement
International Fund for
Agricultural Development fund

None-governmental
organization - NGO
v


Từ viết tắt

Thuật ngữ tiếng Việt

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT
NHPT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn

Ngân hàng phát triển

NHTM

Ngân hàng thương mại

Thuật ngữ tiếng Anh

Oxford Committee for Famine
Relief

Oxfam
PGD

Phòng Giao dịch

QLRR

Quản lý rủi ro

QTDND

Quỹ Tín dụng nhân dân

TCTC

Tổ chức tài chính

TCTCVM


Tổ chức tài chính vi mô

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCVM

Tài chính vi mô

TDND

Tín dụng nhân dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc

UNFPA

Quỹ dân số Liên Hiệp Quốc


USD

Đô la Mỹ

USUK

Tổ chức cứu trợ trẻ em

WB

Ngân hàng Thế giới

WOOCU

Hội đồng tín dụng thế giới

XĐNG

Xóa đói giảm nghèo

United Nations Development
Programme
United Nations Fund for
Population Activities
United Nations Population
Fund
United States Dollar
Save Children United Kingdom
World Bank


vi

World Council of Credit
Unions


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số dịch vụ phi tài chính........................................................................ 22
Bảng 1.2: Chuẩn nghèo ở Việt Nam qua các thời kỳ................................................... 26
Bảng 1.3: Xác định nghèo đa chiều ở Việt Nam.......................................................... 31
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng Grameen bank..........................46
Bảng 2.1: Tình hình đói ở Việt Nam............................................................................ 53
Bảng 2.2: Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều (*)............53
Bảng 2.3: 10 tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất cả nước năm 2017................................. 55
Bảng 2.4: Diễn biến tái nghèo trong năm 2016-2017.................................................. 55
Bảng 2.5: Số hộ nghèo phát sinh mới trong năm 2016-2017....................................... 56
Bảng 2.6: Quá trình hình thành chính sách về tổ chức tài chính vi mô........................65
Bảng 2.7: Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng tại TCTCVM....................67
Bảng 2.8: Các TCTCVM chính thức........................................................................... 72
Bảng 2.9: Tổng quan về số lượng khách hàng và dư nợ tín dụng................................74
Bảng 2.10: Tổng quan về tiết kiệm vi mô chính thức ở Việt Nam...............................75
Bảng 2.11: Địa điểm khảo sát và đơn vị khảo sát........................................................ 76
Bảng 2.12: Nội dung khảo sát...................................................................................... 77
Bảng 2.13: Các đơn vị tham gia khảo sát về tín dụng vi mô cho xóa đói giảm nghèo. 78
Bảng 2.14: Tài sản của Quỹ TDND Thái Hòa (Nghệ An)............................................ 83
Bảng 2.15: Đối tượng tham gia vay vốn tại các đơn vị khảo sát.................................. 88
Bảng 2.16: Nguyên nhân các quỹ tín dụng nhân dân không cho vay người nghèo......88
Bảng 2.17: Tiêu chí xác định hộ nghèo của các TCTCVM.......................................... 89
Bảng 2.18: Lãi suất cho vay tối đa khi cho vay người nghèo....................................... 90
Bảng 2.19: Điều kiện đảm bảo tiền vay khi cho vay người nghèo............................... 90

Bảng 2.20: Kết quả cho vay người nghèo của tổ chức tài chính vi mô Thanh Hóa......91
Bảng 2.21: Kết quả cho vay người nghèo của TCTCVM Tình Thương - TYM..........92
vii


Bảng 2.22: Tổng hợp kết quả khảo sát......................................................................... 93
Bảng 2.23: Lý do khách hàng chưa hài lòng................................................................ 94
Bảng 2.24: Những điểm không đồng bộ giữa Luật và Nghị định..............................106
Bảng 3.1: Vị thứ của Việt Nam các năm 2016 và 2030 tính theo PPP.......................119
Bảng 3.2: Một số kinh nghiệm của các tổ chức khi chuyển đổi mô hình hoạt động .. 132

Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng........................................140
Bảng 3.4: Ví dụ về thang điểm xếp hạng tín dụng.....................................................141
Bảng 3.5: Một số dịch vụ phi tài chính có thể phục vụ cho khách hàng....................148
Bảng 3.6: Phân khúc thị trường tài chính vi mô........................................................150

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình nghèo đói theo khu vực........................................................... 54
Biểu đồ 2.2: Mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo năm
2017 (theo chuẩn nghèo đa chiều)............................................................................... 56
Biểu đồ 2.3: Số hộ nghèo cả nước năm 2017 phân theo các nhóm đối tượng..............58
Biểu đồ 2.4: Nhân sự tại các Quỹ TDND cơ sở được khảo sát tính đến năm 2017......79
Biểu đồ 2.5: Nhân sự tại TCTCVM Thanh Hóa và Tình Thương – TYM...................80
Biểu đồ 2.6: Tổng tài sản của TCTCVM Tình Thương – TYM và Thanh Hóa............82
Biểu đồ 2.7: Tổng tài sản của các Quỹ TDND cơ sở................................................... 82
Biểu đồ 2.8: Vốn chủ sở hữu của TCTCVM Thanh Hóa và Tình Thương (TYM)......84
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu vốn góp của TCTCVM Thanh Hóa............................................. 85
Biểu đồ 2.10: Quy mô vốn chủ sở hữu của các quỹ TDND cơ sở trong khảo sát........85
Biểu đồ 2.11: Dư nợ cho vay của TCTCVM Thanh Hóa và Tình Thương - TYM.......86
Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay của các quỹ TDND cơ sở.............................................. 87

Biểu đồ 2.13: Số lượng người nghèo vay vốn tại TCTCVM Thanh Hóa.....................91
Biểu đồ 2.14: Số lượng người nghèo vay vốn tại TCTCVM Tình thương - TYM.......92
Biểu đồ 2.15: Cấu trúc nguồn vốn của hệ thống TCTCVM Việt Nam.......................102
viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ chế tác động của TCTVM đến xóa đói giảm nghèo..............................38

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Đường giá trị hoàn trả biên giữa người nghèo và người giàu.......................36
Hình 1.2: Lợi ích của tài chính vi mô cho sản xuất...................................................... 37
Hình 2.1: Bà Trần Thị Huệ - thành viên TCTCVM Tình Thương - TYM....................95
Hình 2.2: Bà Tô Thị Hương – thành viên TCTCVM Tình Thương – TYM.................96
Hình 2.3: Bà Phạm Thị Hằng – Thành viên TCTCVM Thanh Hóa.............................97
Hình 2.4: Phân khúc thị trường tài chính vi mô Việt Nam hiện nay..........................112

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu thập niên 1990, Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, nguy cơ đói
nghèo đã được nhận rõ. Xóa đói giảm nghèo là một chiến lược của Chính phủ Việt
Nam nhằm giải quyết vấn đề đói nghèo trong quá trình phát triển kinh tế tại Việt Nam.
Trong những năm qua, Nhà nước đã có nhiều chương trình, nhiều chính sách nhằm
xóa đói giảm nghèo. Trong đó có thể kể đến: “Các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2001 – 2005” trong đó có “Chương trình mục tiêu quốc gia Xoá đói giảm nghèo và
Việc làm” (quyết định số 71/2001/QĐ-TTg ngày 04/05/2001); “Chương trình xóa đói
giảm nghèo bền vững đến năm 2020” (Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/05/2011);

“Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo” (nghị
quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27/12/2008); “Chương trình phát triển kinh tế xã hội các
xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi” (chương trình 135); “Chương
trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn” (Chương trình 134). Ngoài ra, để tiếp tục thực hiện cơ chế ưu
đãi về lãi suất đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách, thực hiện ý
kiến chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 05/03/2014, Thủ tướng
Chính phủ ký ban hành Quyết định 872/QĐ-TTg ngày 06/06/2014 về “Điều chỉnh giảm
lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín dụng chính sách”, bao gồm: chương trình
cho vay hộ nghèo; cho vay học sinh, sinh viên; cho vay giải quyết việc làm; cho vay xuất
khẩu lao động. Ngày 04/09/2009, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư
số 06/2009/TT-NHNN quy định chi tiết chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với các
huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.

Ngân hàng Phục vụ người nghèo (nay là Ngân hàng Chính sách xã hội) ra đời
năm 2002 đánh dấu một bước ngoặt trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Ngân hàng
này là công cụ của Nhà nước truyền tải nguồn vốn ngân sách dành cho người nghèo và
cho đối tượng chính sách thông qua hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Tham gia vào công cuộc xóa đói giảm nghèo không thể không nhắc đến tài chính
vi mô. Mặc dù mới du nhập vào Việt Nam từ những năm 1980. Trong những năm qua, tài
chính vi mô đã góp phần không nhỏ đưa hàng triệu khách hàng là người nghèo, phụ

1


n, ng bo dõn tc thiu s Vit Nam thoỏt nghốo, a t l nghốo Vit Nam
gim xung so vi nhng nm trc õy.
K t nm 2016, khi Vit Nam ỏp dng chun nghốo a chiu o lng thc
trng úi nghốo Vit Nam v do thiờn tai liờn tip xut hin, t l úi nghốo tng lờn so
vi nhng nm trc, khin cho ỏp lc xúa úi gim nghốo tng thờm Vit Nam. cho

cụng cuc xúa úi gim nghốo t c kt qu bn vng ngha l khụng tỏi nghốo, vic
khai thỏc cỏc ngun lc trong nn kinh t l cn thit. Ti chớnh vi mụ l mt trong cỏc
ngun lc ú. Tuy nhiờn, cha cú mt cụng trỡnh nghiờn cu c th no nghiờn cu v ti
chớnh vi mụ, lm rừ c ch tỏc ng ca loi hỡnh ti chớnh ny n cụng cuc xúa úi
gim nghốo bn vng Vit Nam. Xut phỏt t yờu cu xúa úi gim nghốo bn vng vi
ý tng cú nhng gii phỏp cho ti chớnh vi mụ tr thnh ngun tht s hiu qu cho
xúa úi gim nghốo bn vng, tỏc gi chn ti: Gii phỏp ti chớnh vi mụ cho xúa úi
gim nghốo bn vng Vit Nam thc hin Lun ỏn Tin

s kinh t.

56789:
FGHIJ
MNOPQR
TUVWXY
\]^_`a
defghi
lmnopq
tuvwxy
|}~





ĂÂÊÔƠƯ
âêôơđ
àả
ạằẳẵắ$



ẩẫấậè
éẹềểễế
ìỉ
ĩ
òỏõóọ
ỗốộờởỡ
ùủũúụ
ữứựỳỷỹ






Mục đích nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về thực trạng hoạt động của tài chính vi mô thông qua các
tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính vi mô nhằm:
Làm rõ cơ sở lý luận về tài chính vi mô góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động tài chính vi mô ở Việt Nam, đánh giá những mặt đã
làm được và những hạn chế còn tồn tại đối với xóa đói giảm nghèo bền vững.
Đề xuất những giải pháp để tài chính vi mô thực sự là công cụ hữu hiệu để góp
phần xóa đói giảm nghèo bền vững tại Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là đói nghèo và tài chính vi mô cho xóa đói
giảm nghèo bền vững.
Đối tượng đói và nghèo sẽ được tiếp cận phù hợp với từng giai đoạn; trong đó
có giai đoạn nghiên cứu đói nghèo và giai đoạn nghiên cứu về nghèo.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nội dung: tổ chức TCVM và quỹ TDND cơ sở hoạt động tại các tỉnh miền
Trung có tỷ lệ nghèo đói cao so với các tỉnh khác trong cả nước. Về giải pháp, các

2


giải pháp được xây dựng cho việc giảm nghèo bền vững giai đoạn đến năm 2020 tầm
nhìn 2030.
Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng từ năm 2012 – 2017; đề xuất giải pháp
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
0 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp luận
Để thực hiện đề tài này, luận án dựa vào những cơ sở lý luận sau:
0 Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để luận giải về tài chính
0 mô, mối liên hệ giữa tài chính vi mô với xóa đói giảm nghèo bền vững.
0 Chính sách của Nhà nước quan điểm cơ bản về đói nghèo, xóa đói giảm
nghèo bền vững, hoạt động TCVM.
0

Kế thừa kết quả của một số công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan

đến đề tài Luận án.
4.2

Phương pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
0 Phương pháp thống kê, so sánh khi khảo sát thực trạng đói nghèo và hoạt động
tài chính vi mô.
1 Phương pháp logic để phân tích, đánh giá những mặt đạt được và hạn chế của

hoạt động tài chính vi mô trong xóa đói giảm nghèo bền vững.
2 Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: thực hiện khảo sát tại một số tỉnh về
hoạt động tài chính vi mô, điều tra bằng phỏng vấn, thu thập thông tin trên các phương
tiện truyền thông và các nghiên cứu đã công bố.
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài
5.1 Nhóm công trình nghiên cứu về xóa đói giảm nghèo
5.1.1 Các công trình nghiên cứu trong nước
(1) Đào Tấn Nguyễn (2004), luận án tiến sĩ “Giải pháp tín dụng góp phần thực hiện
xóa đói giảm nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam”, tác giả đã phân tích về
hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH, nghiên cứu sơ lược hoạt động của Quỹ Tình
Thương của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam với vốn cho vay được lặp lại nhiều lần, mức
cho vay tăng dần từ nhỏ tới lớn, lãi suất cho vay ngang bằng với lãi suất thị trường [65].

3


0 Nguyễn Thị Nhung (2012), luận án tiến sĩ “Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm
phát triển kinh tế - xã hội ở các Tỉnh Tây Bắc Việt Nam” đã phân tích thực trạng XĐGN
1 một số tỉnh phía Tây Bắc trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất ý tưởng tạo
sự liên kết chặt chẽ giữa giảm nghèo với tiếp cận thị trường, chú trọng và phát huy vai trò

XĐGN bằng việc khuyến khích người nghèo tích cực tham gia làm kinh tế [64].
0 Lê Quốc Lý (2012), “Chính sách xóa đói giảm nghèo thực trạng và giải pháp”,
tác giả đã nêu lên thực trạng đói nghèo ở Việt Nam, cập nhật những chủ trương, đường
lối chính sách của Đảng và Nhà nước về công cuộc đổi mới, công cuộc xóa đói giảm
nghèo, những thành tựu và hạn chế trong quá trình thực hiện chính sách XĐGN [47].
1 Giàng Thị Dung (2014), luận án tiến sĩ “Phát triển khu kinh tế cửa khẩu với xóa
đói giảm nghèo ở tỉnh Lào Cai”, luận án phân tích mối quan hệ của phát triển kinh tế
cửa khẩu với XĐGN, tổng thể chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương tạo
khả năng vận dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn hoạch định [30].

0 Nguyễn Đức Thắng (2016), luận án tiến sĩ “Thực hiện chính sách xóa đói giảm
nghèo ở các tỉnh Tây Bắc đến năm 2020”. Luận án xoay quanh quá trình thực hiện chính

sách XĐGN ở các tỉnh Tây Bắc của Việt Nam. Tác giả phân tích, đánh giá tác hại của
đói nghèo và vai trò của chính sách xóa đói giảm nghèo trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đến năm 2020 [75].
(6) Hoàng Thị Thảo (2017), luận án tiến sĩ “Hoàn thiện các chính sách giảm nghèo
ở tỉnh Quảng Ninh”. Luận án phân tích đánh giá 08 chính sách giảm nghèo (chính sách
tín dụng ưu đãi hộ nghèo; chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo thuộc
chương trình 135 và các xã vùng bãi ngang ven biển; chính sách hỗ trợ giáo dục cho
người nghèo; chính sách dạy nghề và tạo việc làm cho người nghèo; chính sách hỗ trợ
giáo dục cho người nghèo; chính sách hỗ trợ y tế cho người nghèo; chính sách khuyến
nông hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề cho người nghèo; chính sách dạy
nghề và tạo việc làm cho người nghèo – đây là các chính sách tác động trực tiếp đến
người nghèo) đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách XĐGN trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020 và những năm tiếp theo [76].
5.1.2 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
(1) Hafiz A. Pasha và T.Palanivel trong ấn phẩm “Chính sách và tăng trưởng vì
người nghèo – Kinh nghiệm châu Á” cho rằng: Việc theo đuổi tăng tưởng phải đi kèm
với nỗ lực đạt được tăng trưởng vì người nghèo thông qua việc tái phân bổ tài sản, thu
4


nhập trong nền kinh tế, điều này đem lại ý nghĩa lớn trong xác định bản chất chiến
lược chống đói nghèo [108].
0

Michael P.Torado (1998), “Economics for a Third Word” (Tạm dịch “Kinh tế

học cho thế giới thứ ba”) đã nghiên cứu về những nguyên tắc, chính sách phát triển.

Cuốn sách đã nêu lên các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, về lực lượng lao động và
ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế xã hội, những vấn đề về dân số, nghèo đói và
tấn công vào nghèo đói và bất công; di cư từ nông thôn ra thành thị; nông nghiệp trì trệ
và các cơ cấu ruộng đất; nông nghiệp tự cung tự cấp và sự phát triển nông thôn. Đây là
nghiên cứu rất chi tiết có liên quan đế việc xóa đói giảm nghèo đặc biệt là trong khu
vực nông thôn – nơi có tỷ lệ đói nghèo cao hơn thành thị rất nhiều [114].
0

Bun Lý Thong Phết (2011), luận án “Quản lý Nhà nước về xóa đói giảm nghèo

vùng cao dân tộc Bắc Lào trong giai đoạn hiện nay”. Luận án đưa ra quan điểm và cách
tiệm cận mới về vai trò của Nhà nước trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, những đặc

điểm về kinh tế-xã hội cụ thể trong XĐGN ở Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào [102].
(4) Quỹ Phát triển nông nghiệp Quốc tế - IFAD (2011), Báo cáo “Rural Poverty
Report 2001. The Challenge of Ending Rural Poverty” (Tạm dịch “báo cáo tình hình
đói nghèo ở nông thôn năm 2001. Những thách thức của việc xóa nghèo ở nông thôn)
– báo cáo thực trạng nghèo đói ở khu vực nông thôn trên thế giới, các nhu cầu thiết
yếu của người dân nghèo nông thôn như đất canh tác, nước, dịch vụ tài chính, thông
tin và công nghệ, các nguồn lực tự nhiên và việc giảm nghèo khổ ở nông thôn, thị
trường cho người nghèo ở nông thôn, các thể chế và người nghèo ở nông thôn, những
thách thức và cơ hội đối với chấm dứt nghèo khổ ở nông thôn [103].
5.2 Nhóm công trình nghiên cứu về tài chính vi mô
5.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
0 Mc. Carty năm 2001 với tác phẩm “Tài chính vi mô ở Việt Nam: Nghiên cứu các
dự án và các vấn đề đặt ra” (Microfinance in Vietnam: A survey of schemes and issues)

đã thực hiện đánh giá sơ bộ về mảng tài chính do các tổ chức phi chính phủ (NGOs)
thực hiện tại VN và chỉ ra một số vấn đề liên quan đến TCVM tại VN như: (i) Chính
phủ đã có những bước hỗ trợ ban đầu trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho hệ thống

ngân hàng nông thôn, (ii) chính phủ đang tiến hành phát triển các hình thức sản phẩm
và dịch vụ cho HTX tín dụng và huy động tiết kiệm thông qua hệ thống bưu điện [49].
5


(2) Ngân hàng thế giới (2006) “Việt Nam: Phát triển một chiến lược toàn diện để
mở rộng tiếp cận [của hộ nghèo] đối với các dịch vụ tài chính vi mô: Tăng cường tiếp
cận, hiệu quả và bền vững” (Vietnam: Developing a comprehensive strategy to expand
access [for the poor] to microfinance services: Promoting outreach, efficiency and
sustainability). Trong đó, tác giả đã khảo sát và đánh giá về bức tranh chung của tài
chính nông thôn tại VN và đưa ra một số khuyến nghị về chính sách, đặc biệt là việc
thực hiện Nghị định 28/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/3/2005 về hoạt động của
tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại VN [59].
(3) Citi Network (2008) “Báo cáo đánh giá về ngành tài chính vi mô Việt Nam”
(2008) nhận thấy: Với thành công trong cải cách hành lang pháp lý tại VN, thị trường
TCVM phát triển nhưng vẫn bị chi phối bởi cơ chế cho vay bao cấp. Để nâng cao khả
năng tiếp cận và phát triển lĩnh vực TCVM đòi hỏi nhà cung cấp dịch vụ đẩy mạnh
việc điều chỉnh, cải tiến sản phẩm, hệ thống phân phối thích ứng, đảm bảo phù hợp với
nhu cầu thị trường [71].
0Nguyễn Đức Hải (2012), luận án tiến sỹ: “Phát triển tài chính vi mô tại Việt Nam”.
Phân tích, đánh giá sự phát triển TCVM tại VN, tác giả nhận định: (i) ngành TCVM
không ngừng nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính đối với các hộ nghèo, (ii) hoạt
động của các tổ chức TCVM ngày càng bền vững, (iii) hiệu quả hoạt động của các tổ chức
TCVM ngày càng nâng cao, (iv) góp phần XĐGN, tạo thêm việc làm và thu nhập và (v)
ngành TCVM góp phần củng cố hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội [43].
1Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm và cộng sự (2011), “Tài chính vi mô với giảm
nghèo tại Việt Nam - Kiểm định và so sánh” (Microfinance versus poverty reduction in
Vietnam - diagnostic test and comparison”. Công trình đã khái quát về TCVM tại VN
trong công cuộc giảm nghèo và phát triển với các đặc trưng của ba tổ chức chính trên thị
trường: Ngân hàng chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức TCVM [5].


0 Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm (2013), “Mức độ bền vững của các tổ chức tài
chính vi mô Việt Nam – Thực trạng và một số khuyến nghị” (The sustainability of
microfinance institutions in Vietnam – Circumstance and implications). Công trình đã
đánh giá tổng quan về ngành TCVM Việt Nam, phân tích thực trạng mức độ bền vững
của các tổ chức TCVM tại Việt Nam trên 3 mức độ: Bền vững về mặt hoạt động
(OSS), bền vững về mặt tài chính (FSS) và bền vững về mặt thể chế (ISS) [4].
6


Ȁ࿿ĀĀĀĀĀ࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿ĀⴀĀ࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿Ā࿿Ā0 Lê Kiên
Cường (2013), luận án tiến sĩ “Tài chính vi mô hỗ trợ XĐGN tại tỉnh
Đồng Nai đến năm 2020”. Luận án đưa ra các đề xuất chính sách, giải pháp về đề tài
TCVM hoạt động hiệu quả, cung cấp những dịch vụ tài chính và phi tài chính thuận lợi,
linh hoạt với chi phí thấp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao – đa dạng của người nghèo [29].
0

Nguyễn Kim Anh (2014), “Tài chính vi mô tại Việt Nam: Thực trạng và khuyến

nghị chính sách” đã tập trung nghiên cứu đánh giá hoạt động TCVM tại VN dưới góc độ
điều hành chính sách và thông qua hệ thống khuôn khổ pháp lý trong thời gian qua [1].
1

Nguyễn Đức Hải và nhóm tác giả (2014) “Hoạt động của các tổ chức tài chính

0 mô bán chính thức: thực trạng và khuyến nghị”. Nhóm tác giả nghiên cứu về nhóm các
TCVM bán chính thức. Một xu hướng tất yếu trên thế giới mà Việt Nam cũng không

loại trừ là việc các TCTCVM bán chính thức thường nâng cấp, chuyển đổi thành
TCTCVM chính thức để có thể tiến tới cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đa dạng hơn,

với đối tượng khách hàng mở rộng hơn. Đề tài đã phân tích một cách khá toàn diện và
có hệ thống về hoạt động TCVM bán chính thức và việc quản lý của các cơ quan nhà
nước đối với loại hình TCTCVM này [44].
0

Phạm Bích Liên (2016), luận án tiến sĩ “Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại

các tổ chức tín dụng Việt Nam” đưa ra những nghiên cứu tổng thể về các chỉ tiêu đánh
giá hoạt động TCVM tại các tổ chức tín dụng và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển hoạt động TCVM của các tổ chức tín dụng bằng phương pháp định tính kết hợp
phương pháp định lượng trên góc nhìn của tổ chức và cảm nhận của khách hàng [46].
0

Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Đức Hải với nghiên cứu “Hoạt động tài chính vi mô:

Kinh nghiệm của thế giới và bài học cho Việt Nam”. Bài viết tổng hợp kinh nghiệm phát
triển hoạt động tài chính vi mô ở các khu vực trên thế giới (bao gồm Khu vực châu Âu và
Bắc Mỹ, Khu vực Mỹ La Tinh, Khu vực châu Phi, Khu vực châu Á) từ đó rút ra bài

học kinh nghiệm cho sự phát triển tài chính vi mô ở Việt Nam [6].
0

Nguyễn Kim Anh và nhóm công tác tài chính vi mô Việt Nam (2017), báo cáo

nghiên cứu “Sản phẩm dịch vụ tài chính vi mô: thực trạng và giải pháp phát triển”. Ấn
phẩm là bức tranh tổng thể về những sản phẩm, dịch vụ TCVM cũng như những bài học

đúc kết và rút ra được những kinh nghiệm khi phát triển sản phẩm TCVM nhằm đóng
góp phần phát triển thị trường TCVM ở Việt Nam [3].
0


Nguyễn Thái Hà (2016), luận án tiến sĩ “Pháp luật về tổ chức tài chính vi mô

1 Việt Nam”. Tác giả nêu lên những vấn đề pháp lý đặt ra đối với các TCTCVM Việt
7


Nam bao gồm: (i) vấn đề thành lập, tổ chức lại, phá sản và giải thể TCTCVM, (ii) vấn
đề quản trị, điều hành TCTCVM và (iii) hoạt động kinh doanh của các TCTCVM [41].
0 Đặng Thu Thủy (2017), luận án tiến sĩ “Tiếp cận tài chính vi mô tại Trung Quốc,
Bangladesh và Philippines – Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”. Tác giả tập trung
vào phân tích mức độ tiếp cận tài chính vi mô ở 03 nước đang phát triển có đặc
điểm kinh tế tương tự như Việt Nam là Trung Quốc, Bangladesh và Philippines, rút ra
được những kinh nghiệm về hoạt động tiếp cận TCVM tại 03 quốc gia Châu Á này[80].

5.2.2 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
(1) Các nghiên cứu của Yunus (2005) “Expanding microcredit to reach the
millennium development goal” (Tạm dịch “Mở rộng tài chính vi mô để đạt mục tiêu
phát triển thiên niên kỷ”) khẳng định thêm tầm quan trọng của tín dụng vi mô đối với
vấn đề giảm đói nghèo và đạt mục tiêu Thiên niên kỷ do Liên hiệp quốc đề ra [123].
(2) Beatriz Armendariz de Aghion và Jonathan Morduch (2005) trong ấn phẩm
“Kinh tế học tài chính vi mô” (The Economics of microfinance) cho rằng trên thế giới,
Ngân hàng Trung ương (NHTW) đã cố gắng để cung cấp các khoản vay cho hộ gia
đình nghèo và kết quả nhắc đến sau cùng là tham nhũng, hiệu quả kém từ phía các tổ
chức và hàng triệu đô trợ cấp đang ngày một lãng phí. Bên cạnh đó, lý thuyết kinh tế
còn cung cấp những cảnh báo ủng hộ việc không nên cho vay đối với hộ gia đinh có
thu nhập thấp, thiếu tài sản thế chấp. Thành công của Muhammad Yunus và ngân hàng
Grameen trong lĩnh vực TCVM tác động mạnh đến tiết kiệm của người nghèo, xây
dựng tài sản và làm thế nào để tổ chức TCVM vượt qua thất bại thị trường [101].
0


Alex Counts (2008) trong ấn phẩm “Những khoản vay nhỏ, giấc mơ lớn” (Small

loan, big dreams) đã có những phát hiện thực tế rằng: nghèo đói được nhìn nhận không
phải là sản phẩm tạo ra bởi người nghèo, nhưng chắc chắn họ được xem như nhân tố

chính trong cuộc chiến chống lại đói nghèo, vai trò của TCVM và doanh nghiệp xã hội
có thể là chìa khóa mở rộng tiềm năng này và trong đó cần công nhận “tín dụng” như
một quyền cơ bản của con người [98].
0 Regina Galang, Susie Margolin (2005), trường Đại học Harvard đã viết về “Tài
chính vi mô và doanh nghiệp xã hội: Quỹ Phát triển kinh doanh Nam Thái Bình Dương”
(Microfinance and social entrepreneurship: South Pacific Business Development
Foundation), tác giả cho rằng TCVM là sự giúp đỡ một cách sáng tạo các khu vực ít

nhận được sự quan tâm, nó cung cấp cơ hội cho người nghèo không chỉ để nâng cao
tiêu 8


chuẩn sống, lòng tự trọng mà còn giúp họ có thể kiếm sống, làm việc theo cách riêng
của mình [117].
23 Jonathan Morduch, Barbara Haley (2002) trong nghiên cứu “Phân tích ảnh
hưởng của tài chính vi mô tới giảm nghèo” (Analysis of the effects of microfinance on
poverty reduction) đã phân tích ảnh hưởng của TCVM tới giảm nghèo, chứng minh
TCVM là một công cụ hiệu quả, mạnh mẽ nhằm XĐGN. Tuy nhiên, giống như nhiều
công cụ phát triển khác, phương pháp này không đủ thâm nhập sâu vào các tầng lớp
nghèo trong xã hội. TCVM mang lại hiệu quả tài chính tuyệt vời khi tiếp cận với cộng
đồng của các hộ gia đình nghèo nhưng TCVM không phải dành cho tất cả mọi người
và không phải tất cả khách hàng tiềm năng đều bình đẳng khi tiếp cận [110].
24 Mario và Pascal Marip (2006) trong nghiên cứu “Bên cạnh lợi ích kinh tế: Sự
đóng góp của tài chính vi mô đối với việc phục hồi kinh tế ở Châu Á và Thái Bình

Dương” (Beyond economic benefits: The contribution of microfinance to postconflict
recovery in Asia and the Pacific) nhận thấy TCVM cung cấp lợi ích cho cộng đồng các
dân tộc khác nhau cũng như góp phần hòa giải chính trị-xã hội. Phát triển hiệp hội tín
dụng-tiết kiệm là một cách để mang mọi người lại với nhau, tập trung vào hoạt động
kinh tế hợp tác chứ không phải sự khác biệt, TCVM giúp tạo một tiếng nói thống nhất
cho hòa bình, xây dựng cấu trúc xã hội, cùng hướng tới một tương lai chung [113].
(7) Cheryl Frankiewicz và Craig Churchill (2011) “Xây dựng hoạt động tài chính vi
mô” (Making microfinance work) nghiên cứu chỉ ra bằng cách sử dụng công cụ
TCVM hỗ trợ những nhóm người chịu thiệt thòi và những người nghèo nhất trong số
những người nghèo. Sự cô lập, dễ bị tổn thương của nhóm này làm cho nhóm người
này thêm khó khăn và khó có cuộc sống tốt đẹp, nghiên cứu chỉ ra yêu cầu cần nhiều
cách tiếp cận TCVM khác nhau nhắm đến mục tiêu này [104].
5888 Gerard Tchouassi (2011) “Tài chính vi mô, bất bình đẳng và dễ tổn thương:
Phân

tích thực nghiệm từ các quốc gia Trung Phi” (Microfinance, inequality and
vulnerability: Emprical analysis from Central African countries) cung cấp một nghiên
cứu thực nghiệm xuyên quốc gia tại các nước đang phát triển ở Trung Phi, liên quan
đến việc tác động của TCVM về sự bất bình đẳng và dễ tổn thương. Tác giả cho rằng,
TCVM đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hệ thống tài chính ưu đãi với hiệu ứng
xã hội cân bằng [106].

9


23 Katsushi S.Mai, Raghav Gaiha, Ganesh Thapa (2012) “Tài chính vi mô và
nghèo đói - Viễn cảnh vĩ mô” (Microfinance and Poverty - A macro perspective) nhận
thấy rằng TCVM có khả năng giảm nghèo đáng kể ở mức vĩ mô, củng cố hơn nữa
niềm tin cho chính phủ các nước đang sử dụng nguồn vốn quốc gia để phát triển chiến
dịch TCVM [111].

24 Wisdom Akpalu, Samuel E.Alna, Peter B.Aglobitse (2012) với nghiên cứu
“Tiếp cận tài chính vi mô và ra quyết định kinh doanh trong nội bộ các hộ gia đình –
Ảnh hưởng của người phụ nữ làm chủ tại Ghana” (Access to microfinance and intra
household business decision making - Implication for efficiency of female owned
enterprises in Ghana) nhận thấy rằng tiếp cận TCVM, gia tăng hiệu quả doanh nghiệp;
các doanh nghiệp vi mô thuộc sở hữu, quản lý bởi người phụ nữ thường hoạt động
hiệu quả hơn so với nam giới. TCVM hướng tới phụ nữ có thể góp phần nâng cao hiệu
quả trong đầu tư, nâng cao năng lực, vị thế cho phụ nữ và kết quả là XĐGN. Người
phụ nữ, đặc biệt trong xã hội phụ hệ, phải đối mặt với nhiều hạn chế, giới hạn tiếp cận,
sử dụng hiệu quả khoản vay [122].
5888

Alex Counts với ấn phẩm “Small Loans, Big Dreams” (Tạm dịch “Những

khoản cho vay nhỏ, những giấc mơ lớn) nói đến thực trạng: Nghèo đói không phải là vấn
đề xuất phát từ người nghèo nhưng chắc chắn họ được coi như là chủ thể trong cuộc chiến
chống lại đói nghèo, vai trò của TCVM và doanh nghiệp có thể là chìa khóa mở rộng tiềm
năng này, trong đó cần công nhận vay mượn như một quyền cơ bản của con người [98].

23Giả thuyết khoa học
Kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả cho thấy vai trò tích cực của TCVM đối
với công cuộc xóa đói giảm nghèo; một số nghiên cứu đã kiểm nghiệm mối tương
quan giữa hoạt động TCVM với tỷ lệ giảm nghèo ở Việt Nam bằng các mô hình hồi
quy thông qua các biến số như tỷ lệ giảm nghèo, dịch vụ người nghèo tiếp cận được,
vật chất của người nghèo có được…
Thực tiễn cuộc sống cho thấy, nghèo đói là vấn đề không có thể giải quyết một
sớm một chiều, vì giảm nghèo và tái nghèo là hai vấn đề thường phát sinh. Lý do có
nhiều, trong đó có nguyên nhân cơ bản là chính sách xóa đói giảm nghèo hiện nay của
Nhà nước bằng cấp phát bằng nguồn vốn ngân sách, hoặc cho vay vốn lãi suất thấp.
Cách thức này làm cho người nghèo không có ý thức sử dụng hiệu quả nguồn vốn,

thậm chí không muốn thoát nghèo để được tài trợ.
10


Cho nên, xóa đói giảm nghèo bền vững - hay nói cách khác, xóa đói giảm
nghèo và không để tái nghèo là vấn đề cần thiết.
Việc xóa đói giảm nghèo được tác giả quan tâm và có nghiên cứu đã công bố từ năm
2010. Quá trình đó, cũng như trải nghiệm trong cuộc sống cho tác giả nhận thức rằng:

23 Tài chính vi mô, xét trên phương diện sản phẩm và chủ thể cung cấp sẽ góp phần
xóa
đói giảm nghèo bền vững.
Để làm rõ nhận thức trên, trong nghiên cứu cần tìm lời giải cho các câu hỏi:
Chủ thể cung cấp tài chính vi mô là ai? Tài chính vi mô tác động đến xóa đói giảm
nghèo như thế nào để xóa đói giảm nghèo trở nên bền vững?
5888

Giữa giảm nghèo bền vững và hoạt động của tài chính vi mô có mối liên hệ

nhân quả. Mối liên hệ đó có thể có thể nhìn nhận bằng suy đoán, hoặc trực quan, có thể
đánh giá
bằng các con số cụ thể thông qua mô hình toán học. Tuy nhiên, đói nghèo và các nhân
tố tác động đến đói nghèo, cũng như xóa đói giảm nghèo để không tái nghèo là vấn đề
không những là kinh tế, mà còn là văn hóa, xã hội phức tạp, nguồn số liệu đầu vào
thiếu chuẩn xác, có thể phải ước tính; nên việc sử dụng con số, mô hình cứng nhắc có
thể làm sai lệch kết quả nghiên cứu, dẫn đến các khuyển nghị không phù hợp. Trong
nghiên cứu của mình, tác giả sẽ xây dựng mô hình có tính chuyên biệt trong TCVM,
vừa có yếu tố định tính, vừa có yếu tố định lượng. Để lượng hóa mối quan hệ nhân quả
đó, số liệu phải dễ hiểu, rõ ràng, dễ tiếp cận. Thực nghiệm mối liên hệ giữa hoạt động
TCVM và kết quả xóa đói giảm nghèo bền vững sẽ sử dụng mô hình này.

- Muốn xóa đói giảm nghèo bền vững bằng tài chính vi mô; thì tài chính vi mô phải
được phát triển ổn định và bền vững.
Điều đó, có thể nói, là một định đề. Tuy nhiên, vấn đề cần phải làm là xác định
những nhân tố, công việc có thể làm cho tài chính vi mô phát triển bền vững về hai
phương diện về nội tại và ngoại lai; bao gồm mở rộng mạng lưới các tổ chức có khả
năng cung cấp dịch vụ tài chính vi mô.
7. Đóng góp mới về khoa học của luận án
0

Hệ thống trên phương diện lý luận về XĐGN; hình thành luận cứ về TCVM

cho XĐGN bền vững, góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về xóa đói giảm nghèo bền
vững bằng tài chính vi mô. Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá tác động của
TCVM đối với xóa đói giảm nghèo bền vững có tính đặc thù trong hoạt động TCVM.


×