Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

de thi 6789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.58 KB, 28 trang )

Họ và tên:
Lớp :
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : SINH HỌC 7
Năm học:2006-2007
Năm học:2006-2007
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Củng cố lại tồn bộ những kiến thức lí thuyết đã học, vận dụng vào
làm những bài tập.
2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tính tốn, tư duy.
3.Thái độ:Tính trung thực trong kiểm tra, nghiêm túc trong q trình làm bài.
II.Ma trận:
Kiến thức kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
III.Đề
A)Trắc nghiệm:
I)Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Các lớp sau đây lớp nào có 8 đốt sống cổ
a. Lưỡng cư. b.Thú. c.Bò sát. d.Chim.
Câu 2.Lớp chim có tim gồm:
a.2 ngăn. b.3 ngăn. c. 4 ngăn. d.Tất cả a, b, c đều sai.
Câu 3.Cấu tạo của lớp chim thich nghi với sự bay:
a. chi trước biến thành cánh. b.Xương xốp nhẹ.
c.Có lớp lông bao phủ cơ thể. d. Tất cả a. b. c đều đúng.
Câu 4. Những động vật thuộc lớp nào nuôi bằng sữa mẹ
a. Lưỡng cư. b. Chim. c. Thú. d.Bò sát.
II)Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp:

1).............. 2)............... 3)..................
A B
1.Hệ hô hấp lưỡng cư.......


2.Khác với lưỡng cư hệ hô hấp bò
sát.....
3. Cấu tạo tuần hoàn của lưỡng cư....
4.Cấu tạo tuần hoàn của bò sát.....
5.Hệ bài tiết của lưỡng cư......
6.Hệ bài tiết của bò sát là.....
a. Phổi có nhiều nếp nhăn cơ liên.
sườn tham gia vào hô hấp.
b.Thận giữa.
c.Thận sau.
d.Phổi đơn giản chỉ hô hấp bằng da.
e.Tim 3 ngăn tâm thất có vách hụt.
f. Tim 3 ngăn (2 tâm nhó , 1 tâm thất).
4).............. 5)............... 6).................
B) TỰ LUẬN:
Câu 1.Hãy nêu đặc điểm chung của lớp thú.
Câu 2. hãy nêu sự tiến hóa về hình thức sinh sản.
Câu 3. Hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
Họ và tên:
Lớp :
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : SINH HỌC 6
Năm học:2006-2007
Năm học:2006-2007
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Củng cố lại tồn bộ những kiến thức lí thuyết đã học, vận dụng vào
làm những bài tập.
2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tính tốn, tư duy.
3.Thái độ:Tính trung thực trong kiểm tra, nghiêm túc trong q trình làm bài.
II.Ma trận:

Kiến thức kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
III.Đề
A)Trắc nghiệm:
I)Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1.Những cách phát tán của quả và hạt là:
a. Nhờ gió , nhờ người, nhờ sâu bọ.
b. Nhờ gio,ù nhờ động vật, nhờ chim.
c.Nhờ gio,ù nhờ động vật, tự phát tán.
d.Nhờ gio,ù nhờ động vật,tự phát tán, nhờ người.
Câu 2. Cấu tạo của hạt gồm những bộ phận nào:
a. Lá mần, thân mầm, chòi mầm. b. Lá mần, rễ mần, chòi mầm.
c. Lá mần, thân mâm, rễ mần. d.Lá mần, thân mâm, chòi mầm, rễ mần.
Câu 3. Các hình thức thụ phấn ở hoa là:
a.Tự thụ phấn. b.Thụ phấn nhờ gió.
c.Thụ phấn nhờ sâu bọ. d.Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4. Những điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm là:
a. Nước, giống, không khí. b.Nhiệt đo,ä không khí, độ ẩm.
c. Nhiệt đo,ä độ ẩm,nước. d.Chất lượng hạt, nước, không khí, mhiệt độ.
II)Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp:
A B
1.Phân giải chất hữu cơ thành chất
vô cơ.
2.Sản xuất rượi bia, chế biến thực
phẩm........
3. Làm thức ăn.
4.Làm thuốc.
a.Một số nấm men.
b.Các nấm hiển vi trong đất.
c.Mốc xanh , nấm linh chi......

d.Các nấm mũ như nấm hương....
1.................. 2..................... 3...................... 4.....................
B)TỰ LUẬN ;
Câu 1. Phân lọai thực vật là gì ? Nêu các bậc phân lọai thực vật.
Câu 2. Hãy nêu vai trò của thực vật đối với động vật và đối với con người.
Câu 3.Trong chuỗi liên tục sau đây(lấy ví dụ minh họa)
Thực vật là thức ăn Động vật là thức ăn Người.
Họ và tê:........................
Lớp :...........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2006-2007
MÔN : SINH HỌC 6
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ SỐ 1
A. Trắc nghiệm:
I)Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu của câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1.Tảo là thực vật bậc thấp vì :
a.Cơ thể có cấu tạo đơn bào. b.Sống ở môi trường nước.
c.Chưa có rễ thân lá thật sự. d.Cả a, b và c.
Câu 2.Dương xỉ tiến hóa hơn rêu ở điểm nào.
a.Có rễ thân lá thật sự. b.Sinh sản bằng bào tử.
c.Dương xỉ con mọc ra từ nguyên tản. d.Cả a và c.
Câu 3. Nấm không phải là thực vật vì :
a.Cơ thể chúng không có dạng thân lá.
b.Cơ thể chúng có chất diệp lục nên không tự dưỡng được.
c.Chúng sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
d.Cơ thể chúng có dạng sợi.
Câu 4.Tính chất đặt trưng nhất của các cây hạt kín là:
a. Sống ở trên cạn. b.Có sự sinh sản bằng hạt.
c.Có rễ thân lá thật sự. d.Có hoa quả hạt nằm trong quả.


II) Chọn từ hoặc cụm từ sau: làm thức ăn, nhu cầu, cho mùa sau, trồng cây.
Điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3,4 ở nội dung sau đây:
Từ thời xa xưa, con người chưa biết.....(1).....mà chỉ thu nhặt quả, hạt, củ
của cây cối mọc dại trong rừng...(2).....về sau do ....(3)......sống, người ta phải
giữ lại giống của những cây này để gieo trồng.....(4)...nên mới có cây trồng.
(1)........................... (2)...............................
(3)........................... (4)...............................
B)Phần tự luận:
Câu 1.Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp.
Câu 2.Nêu những đặc điểm cấu tạo bên ngoài để nhận biết cây 1 lá mầm và
cây 2 lá mầm.
Câu 3.Vì sao người ta lại nói rừng như một lá phổi xanh của con người.
Câu 4.Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.

Họ và tê:........................
Lớp :...........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2006-2007
MÔN : SINH HỌC 6
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ SỐ 2
A. Trắc nghiệm:
I)Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu của câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1.Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành.
a.Hạt phấn. b.bầu nhụy.
c.Noãn đã được thụ tinh. d.Nhụy hoa.
Câu 2.Tại sao ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
a.Trồng cây để lấy bóng mát.
b.Trồng cây để ngăn cản gió bão, chóng xói lở đê.
c.Trồng cây để lấy gỗ dùng cho các ngành công nghiệp.
d.Cả a và c.

Câu 3.Hầu hết vi khuẩn là sinh vật dò dưỡng vì:
a.Tế bào của chúng chưa có nhân điển hình.
b.Kích thước rất nhỏ nên không đủ khả năng quang hợp.
c.Một số di chuyển được giống như động vật.
d.Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục trong tế bào nên không tự chế
tạo được chất hữu cơ.
Câu 4.Cây thông là hạt trần vì:
a.Hạt không có vỏ bao bọc bên ngoài.
b.Hạt nằm trong các nón.
c.Thân cây to lớn lá hình kim.
d.Hạt nằm trong các vẩy (lá mầm) chưa khép kín của nón cái đã phát triển.
II)Điền từ: Chọn các từ sau: thực vật, ngành hạt kín, dần dần bò chết, chiếu
sáng liên tục. Điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3,4 ở nội dung sau đây:
Khi hậu tiếp tục thay đổi, trở nên khô hơn do mặt trời.....(1)....các hạt trần
nguyên thủy.....(2).....thay vào đó là các hạt kín.
Đặc điểm tiến hóa của.....(3)......hơn hẳn so với các ngành thực vật trước nó,
đả tạo điều kiệu cho thực vật hạt kín chiếm đòa vò thống trò trong giới ........
(4).....về số lượng và phan bố khắp nơi trên trái đất, thích nghi với mọi điều
kiện sống.
(1)........................... (2)...............................
(3)........................... (4)...............................
B)Phần tự luận:
Câu 1.Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Câu 2.Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp.
Câu 3.Vì sao người ta lại nói rừng như một lá phổi xanh của con người.
Câu 4.Nêu những đặc điểm cấu tạo bên ngoài để nhận biết cây 1 lá mầm và
cây 2 lá mầm.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2006-2007
MÔN : SINH HỌC 9
THỜI GIAN : 45 phút

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Củng cố lại tồn bộ những kiến thức lí thuyết đã học, vận dụng vào
làm những bài tập.
2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tính tốn, tư duy.
3.Thái độ:Tính trung thực trong kiểm tra, nghiêm túc trong q trình làm bài.
A. Trắc nghiệm:
I)Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu của câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Mật độ quần thể là gì ?
a.Là số lượng sinh vật có trong một đơn vò diện tích hay thể tích.
b.Là số lượng sinh vật có trong một vùng nào đó.
c.Là số lượng sinh vật có trong một đơn vò nào đó.
d.Cả b và c.
Câu 2.Hiện tượng hai loài cùng sống chung, trong đó một bên có lợi còn bên
kia không có lợi và cũng không có hại gọi là:
a.Cộng sinh. b.Hội sinh.
c.Cạnh tranh. d.Đối đòch.
Câu 3.Lưới thức ăn là gì?
a.Là các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung với nhau.
b.Là tập hợp các chuỗi thức ăn trong quần xã.
c. Là các chuỗi thức ăn có quan hệ mật thiết với nhau.
d.Cả a và b.
Câu 4.Nguyên nhân ngộ độc do thuốc bảo vệ thực vật là gì ?
a.Sử dụng thuốc không đúng qui đònh.
b.Không tuân thủ thời gian thu hoạch sau khi phun thuốc.
c.Không trung thực khi đưa bán rau quả.
d.Cả a và b.
B)Tự luận:
Câu 1.Hệ sinh thái là gì ? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ
yếu nào ?
Câu 2.Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ

sinh thái rừng.
GVBM CM duyệt
Họ và tê:........................
Lớp :...........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2006-2007
MÔN : SINH HỌC 9
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ SỐ 2
A. Trắc nghiệm:
I)Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu của câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1.Lưới thức ăn là gì?
a.Là tập hợp các chuỗi thức ăn có trong quần xã.
b. Là các chuỗi thức ăn có quan hệ mật thiết với nhau.
d.Là các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung với nhau.
d.Cả a và b.
Câu 2.Hiện tượng hai loài cùng sống chung, trong đó một bên có lợi còn bên
kia không có lợi và cũng không có hại gọi là:
a.Hội sinh. b.Cộng sinh.
c.Cạnh tranh. d.Đối đòch.
Câu 4.Nguyên nhân ngộ độc do thuốc bảo vệ thực vật là gì ?
a.Không trung thực khi đưa bán rau quả.
b.Sử dụng thuốc không đúng qui đònh.
c.Không tuân thủ thời gian thu hoạch sau khi phun thuốc.
d.Cả a và b.
Câu 1. Mật độ quần thể là gì ?
a.Là số lượng hợp lí các sinh vật có trong một đơn vò nào đó.
b.Là số lượng sinh vật có trong một vùng nào đó.
c.Là số lượng sinh vật có trong 1 đơn vò diện tích hay thể tích.
d.Cả b và c.
II)Chọn từ hoặc cụm từ sau: hợp lí, xã hội, lâu dài, vô tận, con cháu, quan

trọng, khôi phục, trồng cây . Điền vào chỗ trống thay cho các số
1,2,3,4,5,6,7,8 để hoàn chỉnh các câu sau:
Tài nguyên thiên nhiên không phải là...(1)....chúng ta cần phải sử dụng
một cách tiết kiệm và..(2)....,vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng yài nguyên
của .....(3).....và đảm bảo duy trì...(4)....các nguồn tài nguyrn cho các thế
hệ ......(5)....mai sau.
Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với...(6)....gây rừng là biện pháp
rất...(7)...nhằm bảo vệ và...(8)....môi trường đang bò suy thoái.

(1)........................... (2)...............................
(3)........................... (4)...............................
(5)........................... (6)...............................
(7)........................... (8)...............................
B)Tự luận:
Câu 1.Quần xã sinh vật là gì ? Nêu những dấu hiệu điển hình của một quần
xã.
Câu 2.Ý nghó của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiênhoang dã.
Nêu các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bò thoái hóa.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH HỌC 6. (Đề số2)
A)Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
I) Chọn câu đúng nhất: (2 điểm: đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
1 - c. 2 - b. 3 - d. 4 - a.
II)Điền từ (1 điểm: đúng mỗi từ được 0,25 điểm)
(1).Chiếu sáng liên tục. (2).Dần dần bò chết.
(3).Ngành hạt kín. (4).Thực vật.
B)Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm).
Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
-Đủ nước. (0,25 điểm)
-Đủ không khí. (0,25 điểm)

-Nhiệt độ thích hợp. (0,25 điểm).
-Chất lượng hạt đảm bảo. (0,25 điểm).
Câu 2. (2.5 điểm).
(*)Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên: (0,75 điểm).
Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được vi khuẩn trong đất biến đổi
thành chất vô cơ. Các chất này được cây xanh sử dụng để chế tạo thành các
chất hữu cơ nuôi sống cơ thể sinh vật khác.
(*) Vai trò của vi khuẩn trong nông nghiệp: (1 điểm).
- Xác động vật thực vật chết được vi khuẩn phân hủy thành chất mùn
muối khoáng cung cấp cho cây trồng (0,5 điểm).
- Vi khuẩn có khả năng cố đònh đạm cho đất. (0,5 điểm).
(*) Vai trò của vi khuẩn trong công nghiệp: (0,75 điểm).
Vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các chất đơn
giản hơn chứa Cacbon. Những chất này vùi lấp hoặc lắng sâu xuống đất trong
thời gian dài, không bò phân hủy tiếp tục nữa, tạo thàng than đá hoặc dầu lửa.
Câu 3. (1.5 điểm) vì sao: "rừng như một lá phổi xanh" của con người.
- Lá cây ngăn bụi và khí độc giúp không khí trong sạch. (0,5 điểm)
-Một số loài cây như bạch đàn, thông tiết ra chất có tác dụng tiêu diệt một
số vi khuẩn gây bệnh. (0,5 điểm)
- Tán lá cây có tác dụng giảm nhiệt độ môi trường trong khu vực khi trời
nắng. (0,5 điểm)
Câu 4. (2 điểm)
- Đặc điểm của cây 1 lá mầm: Rễ chùm, gân lá hình song song (hoặc hình
cung), hoa 6 (hoặc 3) cánh. (1 điểm)
- Đặc điểm của cây 2 lá mầm: Rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa4 (hoặc 5) cánh.
(1 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×