Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

may bao loai 2.1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.8 KB, 45 trang )

Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học nguyên lý máy là môn học cơ sở không thể thiếu được đối với ngành cơ khí,
ngành chế tạo máy nói riêng và các ngành công nghiệp khác nói chung. Đây là môn học
đầu tiên đặt nền móng cho những kiến thức về máy, là cơ sở cần thiết cho các môn học
khác như chi tiết máy, máy cắt...
Thiết kế đồ án môn học nguyên lý máy là một khâu rất quan trọng nhằm mục đích
giúp cho sinh viên tổng kết lại những kiến thức đã được trình bày trong khi học lý
thuyết, mặt khác thiết kế đồ án giúp cho sinh viên củng cố và mở rộng thêm kiến thức về
lý thuyết và thực tiễn.
Để làm quen với công việc thiết kế em đã được giao đề bài thiết kế “Máy bào ngang
loại 2” phương án 2. Trong thời gian làm đồ án em đã được sự giúp đỡ của các thầy
giáo hướng dẫn và sự tìm tòi học hỏi bạn bè. Em đã hoàn thành đồ án môn học nguyên
lý máy.
Lần đầu làm quen với công việc thiết kế nên em còn có nhiều sai sót, thiếu kinh
nghiệm thực tiễn. Vậy nên em kính mong các thầy, cô giáo giúp đỡ và chỉ bảo thêm để
em nắm vững và hiểu một cách thấu đáo hơn các kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn Trần Văn
Lầm trong suốt quá trình hướng dẫn đồ án môn học này.
Sinh viên thiết kế
Trịnh văn vĩnh
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-1-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
Ph ần I
PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CHÍNH
A. Gi ới thiệu nguyên lý làm việc:
Máy bào ngang loại 2 là một trong các loại máy cắt gọt thông dụng nhất, đây là loại
máy công tác. Cơ cấu chính gồm 5 khâu 7 khớp, nguyên lý làm việc sơ bộ như sau: khi
khâu dẫn (1) quay đều (dẫn động bằng động cơ điện) nhờ cơ cấu culít (3) chuyển động
lắc qua lắc lại trong phạm vi góc lắc ψ nào đó. Qua khâu (4) chuyển động vừa quay


quanh khớp B vừa chuyển động tịnh tiến. Khâu (5) mang đầu bào chuyển động qua lại
nhờ khớp định vị C (khớp trượt) theo phương ngang.
Hình vẽ :
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-2-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy

c
P
c
D
B
H
O
2
O
1
A
B
11
ω
1

B. Phân tích động học cơ cấu:
I. Tính bậc tự do của cơ cấu và xếp loại cơ cấu.
1. Tính bậc tự do của cơ cấu:
Theo công thức : W=3n-(2p
5
+p
4

)-s-W
đ
Trong đó: n =5 : số khâu động của cơ cấu.
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-3-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
p
4
=0 : số khớp loại cao.
p
5
=7 : số khớp loại thấp.
s=0 : số ràng buộc thừa.
W
đ
=0 : số bậc tự do thừa.
Vậy: W=3.5-2.7=1 => cơ cấu có một bậc tự do.
2. Xếp loại cơ cấu:
Tách nhóm axua: gồm 2 nhóm loại 2, ở đây khâu (1) được chọn làm khâu dẫn.
Nhóm 1: gồm khâu (4) và khâu (5) loại 2 khâu 3 khớp, nhóm loại 2.
Nhóm 2: gồm khâu (2) và khâu (3) loại 2 khâu 3 khớp, nhóm loại 2.
Vậy cơ cấu loại 2. Các nhóm được biểu diễn như hình vẽ.
II. Tính toán động học cơ cấu - vẽ hoạ đồ chuyển vị:
Để vẽ được hoạ đồ chuyển vị theo các số liệu đã cho ta phải tính được các kích thước
chưa biết.
Từ công thức:
ψ
-180
ψ180
0

0
+
=K
=>
2
60-180
60180
00
00
=
+
=K
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-4-
1
2
3
5
4
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
)/(76,81
53,0).12(
2.65
).1(
.
1
phv
Hk
kv
n

=
+
=
+
=
)/(55,8
30
76,81.14,3
60
n.2π
1
1
srad
===
ω
Tính chiều dài tay quay L
O1A
,xét tam giác O
2
DB :
Trong đó:
DB=H/2=265 (mm).
=> O
2
B=DB/sin(ψ/2)=530 (mm)
O
2
D=O
2
B.cos(ψ/2)=458,99 (mm).

Xét hai tam giác vuông đồng dạng O
1
O
2
A và BO
2
D.
Ta có góc: BDO
2
=O
1
AO
2
=90
0
và có chung góc: DO
2
B=ψ/2
=>
DB
AO
BO
OO
1
2
21
=
Trong đó: O
1
O

2
=DO
2
-1,2R
O
2
B=530
DB=265
O
1
A=R
=>
265530
2,199,458 RR
=

=>
)(434,143
2,1.265530
99,458.265
mmR =
+
=
Xét tam giác vuông O
1
AO
2
:
Có : O
1

O
2
=R/sin(ψ/2)=143,43/sin(30
0
)=286,87 (mm)
* Vẽ hoạ đồ vị trí:
Chọn đoạn biểu diễn tay quay:
O
1
A=70(mm)
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-5-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
Vậy ta có tỷ lệ xích:
)/(00205,0
70
14343,0
mmm
l
==
µ
Nên ta có các đoạn biểu diễn:
)(53,258
00205,0
53,0
2
mmBO ==
)(92,12
00205,0
0265,0

05,0 mmH
==
)(53,258
00205,0
53,0
mmH
==
)(93.139
00205,0
288687,0
21
mmOO
==
)(89,223
00205,0
45899,0
2
mmDO
==
Vậy ta có thể dựng cơ cấu trên bản vẽ A
o
. Đầu tiên lấy điểm O
1
bất kỳ, lập hệ trục toạ
độ O
1
xy với trục O
1
x nằm ngang, trục O
1

y thẳng đứng. Lấy điểm O
2
sao cho
O
1
O
2
=139,93 (mm). Tại tâm O
1
quay một vòng tròn bán kính R=70 (mm), qua O
2
kẻ 2
tiếp tuyến với vòng tròn O
1
bán kính R. Từ hai tiếp điểm đó ta chia đường tròn thành 8
phần bằng nhau .Qua đó ta xác định được 8 vị trí ,cộng với hai vị trí 0,05H và một vị
trí biên phải .Như vậy ta có 11 vị trí và ta vẽ hoạ đồ cho 11 vị trí đó .ta đánh số sao cho
đầu tiên là điểm xuất phát của quá trình làm việc .Trên đường tiếp tuyến ta lấy đoạn
O
2
B=258,53 (mm).Từ cách vẽ trên ta có cơ cấu máy bào ngang loại 2 hoàn toàn xác
định với 11 vị trí .
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-6-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
PHẦN II
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-7-
A3
p

3
A4
B3
B1
B2
B11
B4
µ
p
=82,85 N/mm
ho¹ ®å vÞ trÝ
µ
l
= 0,00205m/mm
Pc
x
O2
n
π
3
pa
3
pa
ck
O
1
φ
φ
A11
LV

A10
ω
1
A9
A8
π
n
A7
A5
B5
A6
B6
B10
3
pa
B8
B7
B9
Pc
A1
A2
b
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
HOẠ ĐỒ VẬN TỐC.
Từ hoạ đồ chuyển vị và từ các số liệu đã biết ta vẽ được hoạ đồ vận tốc ứng với 11
vị trí trên hoạ đồ chuyển vị. Giả thiết của bài toán này đã biết được vận tốc của các
khâu tại từng thời điểm khâu dẫn quay đều cùng chiều kim đồng hồ ω
1
=const.
1. 1.phương trình véc tơ vận tốc :

Với máy bào kiểu này cách vẽ ở các vị trí tương tự nhau nên ta chỉ nêu cách vẽ ở 1 vị
trí .
Xét vận tốc tại điểm A ,ta có :
A
1
≡ A
2


V
A1
=V
A2
Trong đó
1A
V
có: - Phương vuông góc với O
1
A
- Chiều cùng chiều với ω
1
.
- Trị số : V
A1
=V
A2

1
L
O1A

=8,55.70 =598,5 (mm/s).
Xác định vận tốc điểm A trên khâu (3) ,ta thấy khâu (3) trượt so với khâu (2) do đó ta
có :

2A/3A2A3A
VVV
+=
(1)
Trong đó
2A
V
có : - Phương vuông góc với O
1
A
- Chiều cùng chiều với ω
1
3A
V
có: - Phương vuông góc với O
2
B
- Trị số chưa biết .
2A/3A
V
có : - Phương song song với O
2
B
Vậy ta có thể giải được phương trình (1) bằng phương pháp hoạ đồ .
Xét vận tốc tại điểm B :
Ta có: khâu (3) nối vơí khâu (4) bằng khớp trượt, khâu (4) nối với khâu (5)

Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-8-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
bằng khớp quay nên:
V
B4
= V
B5
4B
V
=
3/435 BBBB
VVV +=
(2)
Trong đó
4B
V
có:
- Phương trùng với phương trượt của đầu bào (phương ngang )
- Trị số chưa biết .
Trên thanh O
2
B ta biết O
2
có V
O2
=0 là điểm thứ 2 .Vậy để xác định vận tốc
của điểm B ta áp dụng định lý đồng dạng thuận. Ta được:
A2O
3A.B2O

3B
A2O
B2O
3A
3B
L
VL
V
L
L
V
V
=⇒=
3B
V
có -Phương chiều cùng với
3A
V

3B/4B
V
có - Phương song song với O
2
B
- Trị số chưa biết
Phương trình (2) còn 2 ẩn ta có thể giải được bằng phương pháp hoạ đồ.
2. Cách vẽ hoạ đồ :
Ta chọn một tỷ lệ xích
( )
mmm

lv
/0175275,055,8.00205,0.
1
===
ωµµ
Chọn một điểm P bất kỳ làm gốc hoạ đồ .Từ P vẽ các véctơ
2,1a
p
biểu thị véctơ
2,1A
V

.Từ
1
a
kẻ một đường thẳng
1

song song với phương trượt
BO
2
.
Từ P kẻ đường thẳng
3

vuông góc với phương trượt
BO
2
.Hai đường thẳng đó cắt
nhau tại

3
a
.Khi đó
3a
P
biểu diễn vận tốc
3A
V
.
Kéo dài
3a
P
với quan hệ vận tốc
AO
BO
3a3b
2
2
l
l
.VV =
ta được
3b
P
biểu thị vận tốc
3B
P
.
Qua
3

b
kẻ một đường thẳng
2

song song với phương trượt
BO
2
. Qua P kẻ đường
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-9-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
thẳng song song với phương tịnh tiến của đầu bàocắt đường
2

tại
54
bb ≡
. Khi đó
5b4b
PP ≡
biểu thị vận tốc
5b4b
VV ≡
.
HỌA ĐỒ VÂN TỐC



3. Tính vận tốc góc của các khâu quay
Vì khâu 2 và 3 nối với nhau bằng khớp tịnh tiến nên:

32
ωω
=
Măt khác khâu 3và 4 nối với nhau bằng khớp tịnh tiến nên
34
ωω
=

Do đó ta có
L
vi
A
ap
µ
µ
ωωω
.0
.
2
3
432
===
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-10-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
Chiều xác định bằng cách đặt
3
ap
i
vào điểm A và so với 0

2
Bằng hoạ đồ vận tốc ta xác định được vận tốc của tất cả các điểm thuộc các khâu, đồng
thời ta cũng tính được vận tốc góc của các khâu.
Sau khi vẽ hoạ đồ vận tốc ta xác định được Vận tốc các điểm trên các khâu,chúng được
biểu diễn trong bảng 1, 2 .
Bảng 1: Biểu diễn vận tốc các điểm trên các khâu. (mm)
VT P
a1,2
P
a3
P
b3
P
b45
b
3
b
4
a
2
a
3
1 70 0 0 0 0 70
2 70 27,08 44,95 50.66 23,36 64,55
3 70 43,24 60,96 66,3 26,07 55,05
4 70 65,73 72,97 74,07 12,73 24,06
5 70 68,93 73,75 74,03 5,6 12,17
6 70 52,92 62,72 71,12 22,5 45,83
7 70 27,08 44,95 50,66 23,36 64,55
8 70 16,96 31,03 35,48 17,27 67,91

9 70 0 0 0 0 70
10 70 41,35 116,19 1126,98 51,23 56,48
11 70 61,19 189,07 194,9 47,32 33,09
Bảng 2 : Giá trị thật vận tốc các điểm trên các khâu: µ
V
= 0,01752 (m/mms).
V
T
V
A12
V
A3
V
B3
V
B45
V
B3B4
V
A2A3
ω
3
, rad/s
1 1,226 0 0 0 0 1,226 0
2 1,226 0,47 0,79 0,9 0,41 1,13 1,53
3 1,226 0,76 1,07 1,16 0,46 0,96 2,14
4 1,226 1,15 1,28 1,3 0,22 0,42 2,75
5 1,226 1,21 1,29 1,3 0,1 0,21 2,82
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-11-

Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
6 1,226 0,93 1,18 1,25 0,39 0,8 2,44
7 1,226 0,47 0,97 0,9 0,41 1,13 1,53
8 1,226 0,3 0,54 0,62 0,3 1,2 1,04
9 1,226 0 0 0 0 1,23 0
10 1,226 0,72 2,04 2,22 0,9 0,99 4,17
11 1,226 1,07 3,31 3,41 0,83 0,58 7,01
P HẦN III
HOẠ ĐỒ GIA TỐC
Giả thiết ω
1
= const ta vẽ hoạ đồ cho hai vị trí là vị trí 6 và vị trí 11. Trong đó ở vị trí
số 6 máy đang ở chế độ làm việc và vị trí số 11 ứng với hành trình chạy không.
Để tiện tính toán và vẽ biểu đồ ta chọn tỷ lệ xích µ
a
:
µ
a
= ω
1
2
. µ
L
=8,55
2
.0,00205= 0,14986m.s
2
)
1. Phương trình quan hệ gia tốc trên các khâu:
- Tại điểm A ta có:

n
AAA
111
aaa

+=
τ
12
AA
aa

=
(do khâu 2 và khâu 1 nối với nhau nhờ 1 khớp quay)
r
AA
k
AAAA
232323
aaaa

++=

r
AA
k
AAA
n
23232
3
A

3
A
aaaaa

++=+
τ
Trong đó:
+
AO
2
1
n
A
11
l.a ω=
, chiều hướng từ A→O
1
, phương vuông góc với O
1
A .
+
0a
1
A
=
τ
do khâu dẫn O
1
A quay đều.
+

2
A
a

có cùng phương, chiều và trị số với
1
A
a

+
k
AA
23
a

có chiều là chiều của véc tơ vận tốc
23
AA
v

quay đi một góc 90
0
thuận theo
chiều ω
2
trị số:
232323
AA3AA2
k
AA

v.2v.2a ω=ω=
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-12-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
+
r
AA
23
a

có phương song song O
2
B, trị số chưa biết.
+
τ
3
A
a

có phương vuông góc O
2
A, trị số chưa biết.
+
n
3
A
a

chiều từ A → O
2

, có trị số
AO
2
3
n
2
3
A
la ω=
Vậy phương trình (4) còn hai ẩn là trị số của
r
AA
23
a


τ
3
A
a

nên có thể giải được bằng
phương pháp hoạ đồ véc tơ.
- Tại điểm B ta có:
r
3B4B
k
3B4B3B5B4B
aaaaa


++==
(5)
Trong đó :
+
3B
a

Có chiều cùng chiều với
3A
a

Trị số
AO
BO
3A
2
2
3
B
l
l
aa =
+
4B
a

có phương ngang, trị số chưa biết.
+
k
3B4B

a

có chiều là chiều của véc tơ vận tốc
34
BB
v

quay đi một góc 90
0
thuận theo
chiều ω
3
.
+
r
3B4B
a

có chiều song song với O
2
B, trị số chưa biết.
Vậy phương trình (5) còn hai ẩn ta có thể giải được bằng phương pháp hoạ đồ véc tơ.
Gia tốc trọng tâm S
3
cảu các khâu 3 xác định theo định lý đồng dạng như khi xác định
vận tốc:
BO
SO
BS
2

32
33
l
l
aa

=
2. Xác định các đoạn biểu diễn
Chọn tỷ xích gia tốc là µ
a
.
1
L1
2
1
1
AO
2
1
1
A
a
a
.AO.
a
l.
a
a
11


π
µω
=

π
ω
=

π

Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-13-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
Chọn
mma 70
1
=

π
bằng đoạn biểu diễn
AO
1
trên hoạ đồ vị trí.

).(14986.000205,0.
30
76,81.14,3
.
30
.

.
2
2
2
1
2
1
mmsm
n
LLa







=






==
µ
π
µωµ
+Tính :
1

A
a

:
mmOAa 70
1
==
π
+ Tính :
k
AA
23
a

:
AO
.aa.Pa2
AO
..aa.Pa2
AO.
aa..Pa2
l
v.v2
v.2a
2
a
2
33
2
L

2
3233
2L
23
2
v3
AO
AAA
AA3
k
AA
2
233
2323
µ
=
µω
=
µ
µ
==ω=
Mặt khác :
a1
k
AA
.kaa
23
µ

=

=>
AO
aa.Pa2
ka
2
233
1
=

Vậy dựng được đoạn
ka
1

.
Có thể dựng đoạn biểu diễn
ka
1

ngay trên hoạ đồ cơ cấu theo tỉ lệ cuả phương trình
trên chỉ ra trên họa đồ vị trí
Tính
n
A
3
a

:
AO
.Pa
AO

.
Pa
AO.
.
Pa
l
.Pa
l.
l
v
l.a
2
a
2
3
2
L
2
1
2
3
2l
2
L
2
1
2
3
AO
2

v
2
3
AO
2
AO
2
A
AO
2
3
n
A
2
2
2
3
23
µ
=
µω
=
µ
µω
=
µ
==ω=

a3
n

A
.na
3
µπ=
=>
AO
Pa
n
2
2
3
A
3

Có thể dựng đoạn biểu diễn
n
π
3
ngay trên hoạ đồ cơ cấu theo tỉ lệ cuả phương
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-14-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
trình trên chỉ ra trên họa đồ vị trí như trên
+Tính
'
3k
b
:
AO
..bb.Pa2

AO.
bb..Pa2
l
.bb.v2
v.2a
2
L
2
1433
2L
43
2
v3
AO
v43A
BB3
k
B4B
2
3
343
µω
=
µ
µ
=
µ
=ω=
Mặt khác :
Lk

k
BB
ba
µω
..
2
1
'
34
3
=
=>
AO
bbPa
b
L
Lk
2
43
2
13
2
1
'
3
...2
..
µω
ωω
=

=>
'
3k
b
=
AO
bb.Pa2
2
433
3. Cách dựng họa đồ gia tốc
Tại các vị trí khác nhau phương trình véctơ gia tốc hoàn toàn giống nhau và cách
vẽ cũng giống nhau. Vì vậy ta chỉ vẽ hoạ đồ gia tốc ở một vị trí. Chọn π làm gốc dựng
1
a

π
(
21
aa



) từ mút
1
a

dựng
ka
1


vuông góc với phương trượt
BO
2
. Từ gốc π dựng
3A

. Từ mút k kẻ phương
r
AA
23
a
và từ mút
3
n
kẻ phương
τ
3
A
a
, giao của 2 đường này
là điểm
3
a

. Từ
3
a

kéo dài với quan hệ
AO

BO
'
3
'
2
2
3
l
l
ab π=π
ta được
→
π
'
3
b
biểu thị gia tốc
→
3B
a
. Từ
'
3
b
ta đặt đoạn
2
'
3
kb
biểu thị véc tơ

k
3B4B
a

.
Từ
2
k
một đường thẳng song song với phương trượt
BO
2
. Mặt khác, Từ
π
kẻ một
đường thẳng song song với phương ngang . Khi đó hai đường thẳng cắt nhau tại
'
4
b

biểu thị vận tốc
5B4B
aa ≡
.
HOẠ ĐỒ GIA TỐC
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-15-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy

4.Gia tốc góc các khâu
Vì khâu 2 và 3 nối với nhau bằng khớp tịnh tiến nên:

32
εε
=
Măt khác khâu 3và 4 nối với nhau bằng khớp tịnh tiến nên
43
εε
=
Do đó ta có
l
ai
A
a
µ
µπ
εεεε
.0
.
2
3
,
4322
====
Chiều xác định bằng cách đặt
,
3
a
i
π
vào điểm A và so với 0
2

Bảng 3: Biểu diễn gia tốc các điểm trên các khâu, gia tốc trọng tâm tại vị trí số 6 và
số 11:
µ
a
= 0.14986(m/s
2
)
Giá trị biểu diễn (mm) Giá trị thực(m/s
2
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-16-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy
Vị trí 06 11 Vị trí 06 11
πa’
1,2
70 70 a
A1,2
10,49 10,49
πa’
3
24,46 107,28 a
A3
3,66 16,07
πb’
3
31,06 331,49 a
b3
4,65 49,67
πb’
4,5

11,86 222,34 a
b3b4
1,77 33,31
πs’
3
18,65 204,33 a
S3
2,97 30,62
ε(rad/s
2
) ε(rad/s
2
)
9,65 105,09
PHẦN IV
PHÂN TÍCH LỰC HỌC CƠ CẤU
Nội dung của bài toán phân tích động học cơ cấu chính là đi xác định áp lực tại các
khớp động và tính mô men cân bằng trên khâu dẫn. Cơ sở để giải là nguyên lý
Đalambe. Khi ta thêm các lực quán tính ta sẽ lập được các phương trình cân bằng lực
của các khâu, của cơ cấu và của máy. Dựa vào các phương trình cân bằng lực này,
bằng phương pháp vẽ đa giác lực ta giải ra các lực chưa biết đó là áp lực tại các khớp
động. Cuối cùng còn lại khâu dẫn ta sẽ tính được mô men cân bằng.
Ta tiến hành phân tích áp lực khớp động cho cơ cấu tại 2 vị trí làm việc đó là vị trí 6
và vị trí chạy không 11. Đồng thời xác định mômen cân bằng đặt vào khâu dẫn. Việc
tiến hành phân tích áp lực khớp động đối với 2 vị trí tương tự nhau nên ta chỉ tiến hành
cho một vị trí 6 ( riêng vị trí 11 không có lực cản p
c
).
Lực cản có ích chỉ tác động trên khâu 5 ở các vị trí 2 ÷ 6 và ở tất cả vị trí đó đều
bằng hằng số. Trị số của lực này bằng: P

ci
= P
c
= 2900 N.
- Đã cho: G=ql; q=30 (Kg/m); G
2
=G
4
=0; G
5
=4G
3
; j
S
=(m.L
2
)/12; Trọng tâm của
khâu nằm ở trung điểm kích thước động .
1: Tính khối lượng và trọng lượng các khâu :
Chọn g=10 m/s
2


q=300(N/m) Trong đó :
G: Trọng lượng khâu
L: Chiều dài khâu
q: Trọng lương phân bố theo chiều dài
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-17-
Đồ án Máy bào loại 2. Bộ môn : Nguyên Lý - Chi Tiết Máy

)(029,4314343,0.300.
1
1
NLqG
AO
===
⇒ m
1
= 4,3029 (Kg)
m
2
= m
4
= 0.
)(9,174583,0.300.
023
NLqm
c
===
⇒ m
3
=10 =17,49 (Kg)
)(6,6999,174.4.4
35
Nmm
===
⇒ m
5
= 69,96 (Kg)
2:Xác định lực quán tính của các khâu

* khâu 5
Do khâu 5 chuyển động tịnh tiến nên b

s
⇒ F
qt5
co phương ngang có chiều ngược chiều với chiều
,
5
s
π
co giá trị
F
qt5
=m
5
.a =m
5
.
,
5
s
π
.
µ
a
Vị trí số 6 : F
qt5
=69,96.11,86.0,14986 = 124,34 ( N )
Vị trí số 11 : F

qt5
=69,96.0,14986.222,34 = 2331,058 ( N )
* Khâu3
Do khâu 3chuyển động quay quanh trục cố định qua 0 nên lưc quán tính co điểm đặt
tại tâm va đập k co phương chiều ngược chiều
,
3
s
π
co giá trị
F
qt3
=m
5
.a =m
5
.
,
5
s
π
.
µ
a
Vị trí số 6 : F
qt3
=17,49.0,14986.18,65 = 48,88 ( N )
Vị trí số 11 : F
qt3
=17,49.0,14986.204,33 = 535,55 ( N )

* Xác định trọng tâm khâu (3) :
Trọng tâm khâu 3 đặt ở trung điểm của kích thước động của khâu 3
* Xác định tâm va đập K:
Khoảng cách từ O
2
đến K là:
32
3
32333232
SO3
S
SOKSSOKO
l.m
J
llll
+=+=
Sinh viên :Nguyễn Hữu Tình – Lớp K39MB
-18-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×